Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.01 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>T 66-HH9 ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Tiết 2)</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>Kiến thức: Tiếp tục củng cố các cơng thức tính diện tích; thể tích của hình trụ; hình nón; hình </b>
cầu. Liên hệ với cơng thức tính diện tích; thể tích của hình lăng trụ đứng; hình chóp
đều.
<b>Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán; chú ý tới các bài tập </b>
có tính chất tổng hợp các hình và những bài tốn kết hợp kiến thức của hình phẳng và
hình khơng gian.
<b>B. CHUẨN BỊ </b>
GV : Bảng phụ ghi đề câu hỏi; đề bài; hình vẽ. Thước thẳng; compa; máy tính bỏ túi.
HS: Ơn tập cơng thức tính diện tích; thể tích của hình lăng trụ đứng; hình chóp đều; liên
hệ với cơng thức tính hình trụ; hình nón.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b> I/ Ổn định :1ph </b>
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới : 43ph
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
13ph <i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Củng cố lí </b>
<b>thuyết</b>
GV. Đưa lên bảng phụ hình
So sánh và rút ra nhận xét.
<i><b>Hình lăng trụ đứng.</b></i>
Sxq=2ph
V=Sh
h: chiều cao
S: Diện tích đáy
Tương tự; GV đưa tiếp hình
chóp đều và hình nón.
<i><b>Hình chóp đều</b></i>
Sxq = pd
V=<b>1<sub>3</sub></b>Sh
Với
<b>p: 1<sub>2</sub></b> <b>chu vi đáy</b>
<b> d: trung đoạn </b>
Hai HS lên bảng điền các cơng
thức và giải thích.
<i><b>Hình trụ</b></i>
Sxq = 2<b>π.r.h</b>
<b> với </b>
r: bán kính đáy
<b> h: chiều cao</b>
<i><b>Hình nón</b></i>
Sxq= <b>π.r.</b>
<b> </b>
với
r: bán kính đáy
<b>: đường sinh</b>
<b> h: chiều cao</b>
<i><b>1) Lý thuyết</b></i>
<i><b>Nhận xét</b><b> </b></i>: Sxq của lăng trụ
đứng và hình trụ đều bằng
chu vi đáy nhân với chiều
V của lăng trụ đứng và hình
trụ đều bằng diện tích đáy
nhân chiều cao.
<i><b>Nhận xét: </b></i>Sxq của hình chóp
đều và hình nón đều bằng
nửa chu vi đáy nhân trung
đoạn hoặc đường sinh. V của
hình chóp đều và hình nón
đều bằng 1<sub>3</sub>diện tích đáy
nhân với chiều cao
r
h
l
r
h
d
<b>C</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>D</b>
<b> h: Chiều cao</b>
<b> S: diện tích đáy.</b>
30ph <i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Luyện tập </b>
(Đề bài và hình vẽ trên bảng
phu))
GV. Yêu cầu HS phân tích
các yếu tố của từng hình và
nêu cơng thức tính.
b)
<i>Bài 43 tr 130 SGK</i>
GV. Yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm.
Nửa lớp tính hình a
Nửa lớp tính hình b
a)
b)
<i><b>* Dạng bài tập kết kợp chứng</b></i>
<i><b>minh và tính tốn</b></i>.
Hai HS lên bảng tính.
Vnón =1<sub>3</sub>.π.r2.h1 =1<sub>3</sub>.π.72.8,1=
132,3π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ =π.r2.h2 = π.72.5,8= 284,2π
(cm3<sub>)</sub>
Thể tích của hình là:Vnón + Vtrục =
132,3π<sub> + 284,2</sub>π<sub> = 416,5</sub>π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
Vnón lớn =1<sub>3</sub>.π.r12. h1=1<sub>3</sub>.π.7,62.16,4
= 315,75π<sub>(cm</sub>3<sub>) </sub>
Thể tích hình nón nhỏ là:
Vnón nhỏ=1<sub>3</sub>.π.r22. h2=1<sub>3</sub>.π.3,82. 8,2
= 39,47π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
Thể tích của hình là:
315,75π<sub>–39,47</sub>π<sub>=276,28</sub>π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
HS. Hoạt động theo nhóm.
(cm3<sub>)</sub>
Thể tích hình trụ là:
Vtrụ = π.r2.h=π.6,32.8,4333,4π
(cm3<sub>)</sub>
Thể tích của hình là:
166,7π<sub>+333,4</sub>π<sub>=500,1</sub>π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
b) Thể tích nửa hình cầu là:
Vbán cầu = 2<sub>3</sub> π.r3=2<sub>3</sub> π.6,93219π
(cm3<sub>)</sub>
Thể tích hình nón là:
Vnón =1<sub>3</sub> π.r2.h=1<sub>3</sub> π.6,92.20 = 317,4
π<sub>(cm</sub>3<sub>) </sub>
Thể tích của hình là:
219π<sub> + 317,4</sub>π<sub>= 536,4</sub>π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
HS. Vẽ hình vào vở.
HS chứng minh.
a) Tứ giác AMPO có
<i><b>Bài 42 tr 130 SGK</b></i>
a) Thể tích của hình nón là:
Vnón =1<sub>3</sub>.π.r2.h1 = 2,3π(cm3)
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ =π.r2.h2 = 284,2π(cm3
Thể tích của hình là:Vnón +
Vtrục =416,5π(cm3)
c)Thể tích hình nón lớn là:
Vnón lớn =1<sub>3</sub>.π.r12. h1
= 315,75π<sub>(cm</sub>3<sub>) </sub>
Vnón nhỏ=1<sub>3</sub>.π.r22. h2
= 39,47π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
Thể tích của hình là:
315,75 π<sub>– 39,47</sub>π
= 276,28π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
<i><b>Bài 43 tr 130 SGK</b></i>
a) Thể tích nửa hình cầu là:
Vbán cầu=2<sub>3</sub> π.r3=166,7π(cm3)
Thể tích hình trụ là:
Vtrụ =π.r2.h=333,4π(cm3)
Thể tích của hình là:
166,7π<sub>+333,4</sub>π<sub>=500,1</sub>π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
b) Thể tích nửa hình cầu là:
Vbán cầu = 2<sub>3</sub> π.r3 219π(cm3)
Thể tích hình nón là:
Vnón =1<sub>3</sub> π.r2.h=317,4π(cm3)
Thể tích của hình là:
219π<sub> + 317,4</sub>π<sub>=536,4</sub>π<sub>(cm</sub>3<sub>)</sub>
<i><b>Bài 37 tr 126 SGK</b></i>
a) Chứng minh rằng MON và
APB là 2 tam giác vuông
đồng dạng.
+ Tứ giác AMPO nội tiếp
PMO PAO (1)
+ tứ giác OPNB nội tiếp
PNOPBO(2)
Có <sub>APB 90</sub> <sub></sub> 0;Từ 1 và 2
suy ra:
20
6.9
8,4
12,6
8,2
8,1
5,8
14
7,6
3,8
<i>Bài 37 tr 126 SGK</i>
a) Chứng minh rằng MON và
APB là 2 tam giác vuông
đồng dạng.
b) Chứng minh AM.BN = R2
c) Tính tỉ số MON
APB
S
S khi AM=
R
2
d) Tính thể tích của hình do
nửa hình trịn APB quay
quanh AB sinh ra.
e) (Câu hỏi bổ sung)
0 0 0
MAO MPO 90 90 180
Tứ giác AMPO nội tiếp
PMO PAO (1) Hai góc nội
tiếp cùng chắn <sub>OP</sub> của đường tròn
ngoại tiếp AMPO
Chứng minh tương tự; tứ giác
OPNB nội tiếp PNO PBO (2)
Từ 1 và 2 suy ra:ΔMON
–g)
Coù <sub>APB 90</sub> <sub></sub> 0<sub>( Góc nội tiếp chắn </sub>
nửa đường trịn (O) Vậy MON và
APB là 2 tam giác vuông đồng
dạng.
b) Theo tính chất tiếp tuyến có:
AM = MP và PN = NB
AM.BN = MP.PN = OP2 = R2
(Hệ thức lượng trong tam giác
vuông )
c) AM =R<sub>2</sub> maø AM.BN = R2
BN=
2
R
R
2
= 2R
Từ M kẻ MHBN
BH = AM=R
2 HN =
3R
2
MHN:
MN2<sub>= MH</sub>2<sub> + NH</sub>2<sub> (ñ/l Pytago) </sub>
MN2<sub>= (2R)</sub>2<sub> + (</sub>3R
2 )
2<sub> = 4R</sub>2<sub> + </sub>9R2
4
=25<sub>R</sub>2
4 MN =
5
S MN <sub>2</sub> 25
S AB 2R 16
<sub></sub> <sub></sub>
d) Bán kính hình cầu bằng R. Vậy
thể tích hình cầu là:
V=4<sub>3</sub> π<sub>R</sub>3
e) Hình nón do AOM quay tạo
thành có
r = AM=R<sub>2</sub> ; h= OA = R
V1=1<sub>3</sub>.π.r2.h=1<sub>3</sub> π.
2
R
2
.R=
2
1 <sub>π.R</sub>
12
Hình nón do OBN quay tạo
thành có r=BN=2R ; h= OB=R
ΔMON
b) Chứng minh AM.BN=R2
c)Tính tỉ số MON
APB
S
S khi AM=
R
2
AM =R<sub>2</sub> maø AM.BN= R2
BN=
2
R
R
2
=2R; Từ M kẻ MH
BN
BH = AM =R
2 HN =
3R
2
MHN:
MN2<sub>= MH</sub>2<sub> + NH</sub>2<sub> (ñ/l </sub>
Pytago)
MN =5R
2
2
2
MON
APB
5<sub>R</sub>
S MN <sub>2</sub> 25
S AB 2R 16
<sub></sub> <sub></sub>
d) Bán kính hình cầu bằng R.
Vậy thể tích hình cầu là:
V=4<sub>3</sub> π<sub>R</sub>3
e) Hình nón do AOM quay
tạo thành có r = AM=R<sub>2</sub> ;
h = OA = R
V1=1<sub>3</sub>.π.r2.h= 1 π.R2
12
Hình nón do OBN quay tạo
thành coù r = BN = 2R
h = OB= R
Cho AM=R<sub>2</sub> . Tính thể tích
các hình nón sinh ra khi quay
AMO
và OBN tạo thành.
V2 = 1<sub>3</sub> π.(2R)2.R=4<sub>3</sub>π.R3
<b> IV/ Hướng dẫn về nhà : 1ph</b>
- Ôn tập cuối năm môn hình học trong 3 tieát.
- Tiết 1: Oân tập chủ yếu chương I. Cần ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác
vuông (Giữa cạnh và đường cao; giữa cạnh và góc); tỉ số lượng giác của góc nhọn; một số cơng thức
lượng giác đã học.
- Bài tập về nhà: 1; 3 tr 150; 151 SBT ; Số 2; 3; 4 tr 134 SGK.
<b> D-RÚT KINH NGHIỆM : </b>
<b> ……….</b>
<b> ………</b>
<b> ………</b>
<b> ………</b>