Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Đăng Hà có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.46 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS ĐĂNG HÀ </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>


<b>MÔN: VẬT LÝ 8</b>


<i>Thời gian làm bài: 120 phút</i>


<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1 (4 điểm): </b>


Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song, mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một
khoảng AB = 6cm. Trên đoạn AB có đặt một điểm sáng S cách gương M một đoạn SA=4cm xét
một điểm O nằm trên đường thẳng đi qua S và vng góc với AB một khoảng cách OS = 18cm.


a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến O trong hai trường hợp:
- Đến gương M tại I rồi phản xạ đến O


- Phản xạ lần lượt trên gương M tại J, trên gương N tại K rồi truyền đến O.
b. Tính khoảng cách I, J, K đến AB.


<b>Câu 2 (4 điểm): </b>


Một khối gỗ hình trụ nặng tiết diện S = 100 cm2<sub>, chiều cao h = 15cm </sub>
có khối trọng lượng riêng d1 = 8000 N/m3 được thả nhẹ trong nước.


a. Hãy xác định phần nhô lên mặt nước của khối gỗ biết trọng lượng
riêng của nước là d2 = 10000 N/m3.



b. Nối khối gỗ vào vật nặng có trọng lượng riêng d0 = 20000 N/m3 thì khối gỗ vừa ngập
trong nước. Tìm trọng lượng của vật nặng đó?


<b>Câu 3 (4 điểm): </b>


Đưa một vật khối lượng m = 200 kg lên độ cao h = 10m, người ta dùng một trong hai cách sau:
<b>1. Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m. Lực kéo vật lúc này là F</b>1 = 1900N.


a. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng ?
b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ?


<b>2. Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây </b>
để nâng vật lên là F2 = 1200N. Hãy tính hiệu suất của hệ thống?


<b>Câu 4 (4 điểm): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cân bằng. Sau đó, đem nhúng cả hai quả cầu ngập trong nước. Người ta thấy phải dịch chuyển
điểm tựa đi 6cm về phía B để địn trở lại thăng bằng. Tính trọng lượng riêng của quả cầu B nếu
trọng lượng riêng của quả cầu A là dA = 30000 N/m3, của nước là


d0 = 10000 N/m3.
<b>Câu 5 (4 điểm): </b>


Có hai ơ tơ chuyển động trên qng đường Lai Châu - Điện Biên.


Ơ tơ thứ nhất đi từ Lai Châu đến Điện Biên theo cách sau: Nửa thời gian đầu đi với vận
tốc V1 = 50km/h, nửa thời gian sau đi với vận tốc V2 = 75km/h.


Ơ tơ thứ hai xuất phát cùng một lúc với ô tô thứ nhất nhưng đi từ Điện Biên đến Lai Châu
theo cách sau: Nửa quãng đường đầu đi với vận tốc V1= 50km/h, nửa quãng đường sau đi với


vận tốc V2= 75km/h.


a. Hỏi ơ tơ nào đến đích trước?


b. Tính vận tốc trung bình của mỗi ơ tơ?


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>
<b>(4điểm) </b>


Cách vẽ tia sáng từ S đến O:


+ Trường hợp đến gương M1 tại I rồi phản xạ đến O ( HS vẽ hình)
• Vẽ ảnh S’ của S qua gương M1


• Nối S’O cắt M1 tại I


• Nối SIO được tia sáng phải vẽ


+ Phản xạ lần lượt trên gương M1 tại J, trên gương M2 tại K rồi truyền
đến O


• Vẽ ảnh O1 của O qua gương M2
• Nối S’O1 cắt M1 tại J, cắt M2 tại K
• Nối SJKO được tia sáng phải vẽ
b. Dựa vào tam giác đồng dạng ta tính được
AI = 9 cm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

AJ = 6 cm


-


<b>2 </b>
<b>(4điểm) </b>


a. Gọi thể tích của khối gỗ là V = S.h


- Thể tích phần chìm của khối gỗ là V1 = S.(h-h1)
h là chiều cao khối gỗ


h1 là chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước
- Trọng lượng của vật : P = d1.V = d1. S.h


- Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật : FA = d2.V1 = d2.S(h-h1)
- Khi cân bằng ta có:` P = FA

d1. S.h = d2.S(h-h1)


(h-h1) = 1
2

d .S.h



d .S


h-h1 =

8000.0,15



10000


h-h1 = 0,12m
→ h1 = h- 0,12



→ h1 = 0,15 - 0,12
→ h1 = 0,03m =3cm
Vậy chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước là 3cm
b. Gọi


0,25
0,25
0,5
0,25


0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

P0 là trọng lượng của vật nặng


FA0 là lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật nặng
V0 là thể tích của vật nặng


Khi cân bằng ta có: P + P0 = FA + FA0


d1. S.h + d0.V0 = d2. S.h + d2.V0
 d0.V0 - d2.V0 = d2. S.h - d1. S.h
 V0.( d0 - d2) = S.h (d2 - d1.)


 V0 =

(

2 1

)



0 2


S.h d

d .


d

d






 V0 = 0,0003 m3


 P0 = d0.V0 = 20000.0,0003


 P0 = 6N


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25


0,25


<b>3 </b>
<b>(4điểm) </b>


<b>1/- Cơng có ích để nâng vật độ cao h = 10m là: </b>


Ai = P.h = 10m.h = 10.200.10 = 20000J


- Công kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là: Atp = F1.l =1900.12 = 22800J
- Công để thắng lực ma sát là: Ahp = Atp - Ai = 22800 - 20000 = 2800J
- Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:



Fms=Ahp/l = 2800/12  233,3N
- Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:


H = Ai/Atp = 20000/22800 = 87,7%


<b>2/ Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi. </b>
Để kéo được vật lên cao 10m thì dây kéo phải đi xuống một đoạn bằng
S = 2.10 = 20m.


Công của lực kéo vật là: A’tp = F2.S = 1200.20 = 24000J
Hiệu suất của hệ thống là: H = Ai/A’tp =20000/24000  83,3%


0,5đ


0,5đ
0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ
0,5đ
- Vẽ hình đúng


Vì PA = PB nên lúc đầu điểm tựa O nằm đúng giữa địn (0A=0B=42cm
Khi nhúng hai quả cầu vào nước thì O’A=48cm và O’B=36cm



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4 </b>
<b>(4điểm) </b>


Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên A và B là
FA = dn.


A

P


d



FB = dn.
B

P


d



Khi cân bằng ta có : ( P- FA) .48 = (P- FB) .36
Thay số và tính tốn ta có


dB = A n


n A


36d .d


48d

12d



Từ đó ta có dB = 90000 N/m3.


0,5



0,5


0,75


1


0,5


<b>1 </b>
<b>( 4điểm) </b>


• Ơ tơ thứ nhất đi từ Lai Châu đến Điện Biên


Quãng đường đi được trong nửa thời gian đầu: S1 = V1.

t


2

<sub> </sub>


Quãng đường đi được trong nửa thời gian đầu S2: = V2.

t


2



Ta có: S = S1 + S2 = ( V1 + V2 ).

t



2

<sub> => t = </sub> 1 2

2.s


V

+

V

<sub> = </sub>


2.s


125

<sub> </sub>


• Ơ tơ thứ hai đi từ Điện Biên đến Lai Châu
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu: t1 = 1


S


2.V

<sub> </sub>


Thời gian đi hết nửa quãng đường sau: t2 = 2

S


2.V

<sub> </sub>


Thời gian đi hết quãng đường AB: t’ = t1 + t2 = 1

S



2.V

<sub>+ </sub> <sub>2</sub>

S


2.V



0,5


0,5


0,5


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

t’ =

S



60

<sub> </sub>
Ta thấy: t’ > t


a. Xe thứ nhất đến đích trước


b. - Vật tốc trung bình của xe thứ nhất là VTB = 62,5 km/h
- - Vật tốc trung bình của xe thứ nhất là VTB = 60 km/h


0,5
0,5


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1.(</b><i>2,5điểm</i>)


Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động đều. Xe ơ tơ xuất phát tại địa điểm A đi về phía
địa điểm B với vận tốc 80km/h, xe máy xuất phát từ địa điểm B, sau ô tô 20 phút, đi về phía địa
điểm A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 120km.


a. Sau bao lâu kể từ lúc ô tô xuất phát, hai xe gặp nhau? Địa điểm gặp nhau cách A bao nhiêu
km ?


b. Sau khi gặp nhau, ô tô đi tiếp. Đến B, ô tô lập tức quay lại với vận tốc cũ. Ơ tơ sẽ đuổi kịp xe
máy sau thời gian bao lâu kể từ lúc gặp nhau lần trước ? Địa điểm ô tô đuổi kịp xe máy cách A
bao nhiêu km ?


<b>Câu 2.(</b><i>2,5điểm</i>)


Một bình thơng nhau gồm hai nhánh A và B hình trụ chứa nước đặt thẳng đứng. Nhánh B có
tiết diện gấp bốn lần nhánh A. Đổ thêm dầu vào nhánh A với độ cao cột dầu là 20cm. Biết rằng


dầu không tràn chảy nhánh B, nước và dầu không tràn ra ngoài. Cho khối lượng riêng của nước
là 1g/cm3<sub>, của dầu là 0,8g/cm</sub>3<sub>. Tính: </sub>


a. Độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh khi chúng đứng yên.
b. Độ thay đổi mực nước ở hai nhánh.


<b>Câu 3.(</b><i>2,5điểm</i>)


Thả một khối gỗ dạng khối hộp lập phương cạnh 8cm vào một chậu đựng dầu. Biết khối lượng
riêng của gỗ là 0,6g/cm3<sub>, của dầu là 0,8g/cm</sub>3<sub>, khối gỗ không chạm đáy chậu và khối gỗ khơng </sub>
thấm dầu. Tính độ cao phần khối gỗ nổi trên mặt thoáng của dầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Pha rượu ở nhiệt độ 20o<sub>C vào 2 kg nước ở nhiệt độ 80</sub>o<sub>C thì thu được hỗn hợp ở nhiệt độ </sub>
45o<sub>C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của rượu là 2500 J/kg.K. Xem như chỉ có </sub>
nước và rượu trao đổi nhiệt với nhau. Tính :


a. Khối lượng của hỗn hợp.


b. Nhiệt lượng mà hỗn hợp thu vào để tăng thêm 1o<sub>C. </sub>


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu 1.(</b><i>2,5điểm</i>) Đổ 20’ =
3
1


h


a. Giả sử hai xe gặp nhau tại C sau thời gian t kể từ lúc ơ tơ xuất phát.
Ta có AB = AC + BC = v1.t + v2.(t -



3
1
)
AB +
3
1


v2 = (v1 + v2).t


 1(h)


60
80
60
.
3
1
120
v
v
v
3
1
AB
t
2
1
2
=


+
+
=
+
+
= <i>(0,5đ)</i>


Ta có qng đường ơ tơ đi
AC = v1.t = 80.1 = 80(km) <i>(0,5đ)</i>
quãng đường xe máy đi


BC = AB - AC = 120 - 80 = 40(km) <i>(0,5đ)</i>


Hai xe gặp nhau sau 1 giờ kể từ lúc ô tô xuất phát tại địa điểm cách A 80km.
b. Ơ tơ từ C đến B mất thời gian :

(

h

)



2


1


80


40


v


CB


t


1


1

=

=

=

<i>(0,25đ)</i>


Khi ô tô đến B thì xe máy đến D


Giả sử ô tô quay lại và đuổi kịp xe máy tại E sau thời gian t2, ta có:


DC + CB = BE – DE


v2.t1 + v1.t1 = v1.t2 - v2.t2


v2.t1 + v1.t1 = (v1 - v2).t2


A D C B


E


v1.t2


v2.t2 v2.t1 v1.t1


A C B


V2.t


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 .0,5 3.5(h)
60


80
60
80
t
.
v
v


v


v


t <sub>1</sub>


2
1


1
2


2 <sub>−</sub> =


+
=


+


= <i>(0,25đ)</i>


t’ = t1 + t2 = 0,5+3,5 = 4(h) <i><b>(0,25đ) </b></i>
BE = v1.t2 = 80.3,5 = 280(km)


AE = BE – BA = 280 – 120 = 160(km)<i> (0,25đ)</i>


Vậy ô tô đuổi kịp xe máy tại địa điểm cách A 160km sau 4 giờ kể từ lúc gặp nhau lần trước.
<b>Câu 2.(</b><i>2,5điểm</i>)


a. Ban đầu mực nước ở hai nhánh bằng nhau



Giả sử sau khi đổ dầu vào nhánh A thì mực nước và dầu ở hai
nhánh như hình vẽ.


Gọi A là điểm nằm trên mặt phân các giữa dầu và nước ở nhánh
A, B là điểm trong nước ở nhánh B nằm ngang với A.


Ta có : pA = pB <i>(0,25đ)</i>


dd.hA = dn.hB<i>(0,5đ)</i>


.

20

16

(

cm

)



1


8


,


0


h


.


d


d



h

<sub>A</sub>


n
d


B

=

=

=

<i>(0,5đ)</i>


Độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh:



h = hA – hB = 20 – 16 = 4(cm)<i> (0,5đ)</i>


b. Gọi mực nước tụt xuống ở nhánh A là h1, mực nước tụt dâng lên ở nhánh B là h2
Theo hình vẽ, ta có :


h1+h2 = hB


 h1+h2 = 16cm (1)<i> (0,25đ)</i>


Thể tích nước dâng lên ở nhánh B bằng thể tích nước tụt xuống ở nhánh A


 h2.SB =h1.SA


 h2.4SA =h1.SA


 h1 = 4h2 (2) <i>(0,25đ)</i>


Từ (1) và (2) suy ra h2 = 3,2cm<i>(0,25đ)</i>, h1 = 12,8cm <i>(0,25đ)</i>


Vậy mực nước ở nhánh A tụt xuống 12,8cm, ở nhánh B dâng lên 3,2cm
hA


hB


A h1
h2


h


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 3.(</b><i>2,5điểm</i>)



1. Khi khối gỗ đứng yên thì lực đẩy ác si mét cân bằng với trọng lực tác dụng lên khối gỗ:


FA = P <i>(0,5đ) </i>


 dd.V1 = dg.V


 dd.a2 h1 = dg.a3 <i>(0,5đ)</i>


 10Dd.a2 (a – h2) = 10Dg.a3 <i>(0,5đ)</i>


 Dd.(a – h2) = Dg.a


 Dd.h2 = (Dg.- Dd).a <i>(0,5đ)</i>


.

20

5

(

cm

)



8


,


0


6


,


0


8


,


0


a


.


D


D



D


h


d
g
d
2

=



=



=

<i>(0,5đ)</i>


<b>Câu 4.(</b><i>2điểm</i>) a. Ta có pt : m1c1(t1- t) = m2c2(t – t2) <i>(0,5đ)</i>


Khối lượng rượu :

4

,

704

(

kg

)



)


20


45


(


2500


)


45


80


.(


4200


.


2


)


t


t



(


c


)


t


t


(


c


m


m


2
2
1
1
1


2

<sub>−</sub>

=




=






=

<i><sub>(0,5đ)</sub></i>


Khối lượng hỗn hợp : m = m1 + m2 = 2 + 4,704 = 6,704(kg) <i>(0,5đ) </i>
b.

Q = (m1c1 +m2c2)

t

<i>(0,5đ)</i>


= (2.4200+4,704.2500).1 = 20160(J)<i> (0,5đ)</i>



<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Bài 1:(4 điểm): </b>


Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10 km. cả hai chuyển động
đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h


Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ?


<b>Bài 2: (5 điểm): </b>


Một khối gỗ hình trụ nặng 3kg có diện tích đáy là 200cm2<sub> được thả nổi thẳng đứng trong nước. </sub>
Biết khối lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 1000 kg/m3<sub> và 600 kg/m</sub>3<sub>. </sub>


a.Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
b.Tính chiều cao phần gỗ nổi trong nước.


a


h2


h1


V1


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c.Muốn giữ khối gỗ chìm hồn tồn và đứng n trong nước thì cần tác dụng một lực có
cường độ bằng bao nhiêu?


<b>Bài 3: </b><i>(4,5 điểm)</i>



Thả một khối gỗ lập phương có cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d = 9000N/m3<sub> vào chậu </sub>
đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 = 12000 N/m3.


1) Tìm chiều cao của khối gỗ chìm trong chất lỏng d1.


2) Đổ nhẹ vào chậu của chất lỏng có khối lượng riêng d2 = 8000 N/m3 sao cho chúng khơng
hồ lẫn vào nhau. Tìm phần gỗ ngập trong chất lỏng d1 (khối gỗ nằm hoàn toàn trong 2 chất
lỏng).


<b>Bài 4: </b><i>(4,5 điểm)</i>


Một người cao 1,6m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng.
Mắt người đó cách đỉnh đầu 10 cm .


a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của chân trong
gương ?


b) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy tồn thể ảnh của mình trong
gương.


c) Các kết quả trên có phụ thuộc vào khoảng cách từ người đó tới gương khơng ? vì sao ?
<b>Bài 5: </b><i>(2 điểm)</i>


Hãy xác định trọng lượng riêng của 1 chất lỏng với dụng cụ: một lực kế, một chậu nước và một
vật nặng. Nêu các bước tiến hành và giải thích.


<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>Bài 1: (4 điểm) </b>


Nội dung Biểu điểm



Gọi s1 là quãng đường người đi xe đạp đi được:
S1 = v1.t (với v1 = 12 km/h)


Gọi s2 là quãng đường người đi bộ đi được:
S2 = v2.t (với v2 = 4km/h)


Khi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

S1 = s2 + s
hay v1t = s + v2t
=> (v1 - v2)t = s => t =


2
1 <i>v</i>


<i>v</i>
<i>s</i>


thay số: t =
4
12


10


− = 1,25 (h)


Vì xe đạp khởi hành lúc 7h nên thời điểm gặp nhau là:
t = 7 + 1,25 = 8,25 h



hay t = 8h15’


vị trí gặp nhau cách A một khoảng:
AC = s1 = v1t = 12.1,25 = 15 km


0,5đ
0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,5đ


<b>Bài 2: (5 điểm) </b>


a) Vì vật nổi và đứng cân bằng trên bề mặt chất lỏng nên :


FA = P
d n . Vc = 10. m
10. Dn . S . h c = 10.m
h c = m


Dn.S =
3


1000.0,02 =
3
20 (m)


Vậy chiều cao của phần gỗ chìm trong nước là 3



20 (m)


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ
b) Thể tích của vật là: V = m


D =
3
600 =


1
200 ( m


3<sub>) </sub>


Chiều cao toàn bộ vật là: V = S.h => h = V
S =


1
200
0,02 =


1


4 (m)
Chiều cao phần nổi là : h n = h – h c = 1



4 –
3
20 =


1


10 (m)


0,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

0,5 đ


c) Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật khi vật chìm hồn tồn và đứng cân bằng
trong nước là: F’A = d n . V = 10. Dn . V


= 10. 1000. 1


200 = 50 N


Lực cần tác dụng vào miếng gỗ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
và có cường độ là: F = F’A – P = 50 – 30 = 20 N


Vậy muốn khúc gỗ chìm hoàn toàn và đứng yên trong nước ta cần tác dụng một
lực có cường độ 20 N, theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới.


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ



0,5 đ


Bài 3
( 4,5điểm)


1) - Do d < d1 nên khối gỗ nổi trong chất lỏng d1


- Gọi x là chiều cao của khối gỗ nằm trong chất lỏng d1 (0 < x
<20cm). Do khối gỗ nằm cân bằng nên ta có: P= FA
hay d.S a = d1.S.x


x = <i>a</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


.


1


Thay số vào ta tính được: x = 15cm


2) - Do d2 < d < d1 nên khối gỗ nằm ở mặt phân cách giữa hai
chất lỏng


- Gọi y là phần gỗ nằm trong chất lỏng d1 lúc này (0< y< 20cm).
Khối gỗ cân bằng dưới tác dụng của trọng lực P, các lực đẩy Ác si
mét F1 lên chất lỏng d1 và F2 lên chất lỏng d2:


P = F1+F2


=> P = d.V= d.a3<sub> = d</sub><sub>1</sub><sub>.a</sub>2 <sub>.y + d</sub><sub>2</sub><sub>a</sub>2<sub>(a-y) (*) </sub>
=> y = <i>a</i> <i>cm</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


5
).
(


2
1


2 =





0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ
0,5đ



0,5đ


0,5đ
0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài4
(4,5 điểm)


<b>a) Để mắt thấy được ảnh của chân thì mép dưới </b>
cách mặt đất nhiều nhất là đoạn IK (như hình vẽ)


+ Xét B’BO có IK là đường trung bình nên:
75


2
10
160
2


2 =



=

=


= <i>BO</i> <i>AB</i> <i>AO</i>


<i>IK</i> cm



<b> b) Để nhìn thấy tồn thể ảnh của mình trong gương </b>
hai tia phản xạ JO, IO phải đi vào mắt, vậy chiều cao
tối thiểu của gương là đoạn IJ : IJ = JK – IK (1)


+ Mặt khác để mắt nhìn thấy ảnh của đỉnh đầu, mép
trên của gương cách mặt đất ít nhất đoạn JK


Xét O’OA có JH là đường trung bình nên :


Vẽ hình
1,0đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ
I


O’
A’


J


O
A


B’




K


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 5:


(2,0 điểm)


<b>- </b> Móc lực kế vào vật xác định trọng lượng của vật trong khơng khí
P1


<b>- </b> Móc lực kế vào vật xác định trọng lượng của vật trong nước P2
<b>- </b> Móc lực kế vào vật xác định trọng lượng của vật trong chất lỏng


cần đo P3
Giải thích:


<b>- </b> Từ giá trị P1 và P2 xác định được V thể tích vật nặng


n
2
1


d
P
P


V= −


<b>- Ta có </b>P<sub>1</sub> −P<sub>3</sub> =d<sub>x</sub>V


- Sau đó lập biểu thức tính: <sub>n</sub>



2
1


3
1


x d


P
P


P
P
d





= với dn là trọng lượng riêng
của nước


0,25đ


0,25đ
0,25đ


0,5đ


0,25đ



0,5đ


<b>ĐỀ SỐ 4 </b>


<b>Câu 1: a). Một người đi từ A đến B như sau: đi nửa quãng đường với vận tốc 40km/h, quãng </b>
đường còn lại đi với vận tốc 50 km/h. Tìm vận tốc trung bình của người đó trên tồn bộ qng
đường ?


b) Một người dự định đi bộ về thăm quê, may nhờ được bạn đèo đi xe đỡ một quãng nên chỉ
sau 2 giờ 05 phút đã về đến nơi. Biết vận tốc lúc đi bộ là 6 km/h, lúc đi nhờ xe là 25 km/h, đoạn


JH = 5


2
10


2 = =


<i>AO</i>


cm.  JK = JH + HK = JH + OB = 5 + 150 =
155cm


Ta được: IJ = 155 – 75 = 80cm.


<b>c) Các kết quả trên không phụ thuộc vào khoảng cách từ </b>


<b>người đến gương. Trong bài toán trên dù người soi gương ở bất kỳ </b>
vị trí nào thì B’BO có IK là đường trung bình, O’OA có JH là



đường trung bình nên các kết quả trên không phụ thuộc vào khoảng
cách từ người đến gương, chỉ phụ thuộc vào chiều cao của người
đó.


0,5đ


0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Câu 2 : Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600.
Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.


a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay
trở lại S.


b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S .
<b>Câu 3 : Chiếu một tia sáng nghiêng một góc </b>


45o<sub> chiều từ trái sang phải xuống một gương </sub>
phẳng đặt nằm ngang . Ta phải quay gương
phẳng một góc bằng bao nhiêu so với vị trí của
gương ban đầu để tia phản xạ có phương
nằm ngang.


<b>Câu 4 : </b>


a). Một xe ô tô có khối lượng 1,5 tấn. Xe có 4 bánh, mỗi bánh có diện tích tiếp xúc với mặt đường
là 100cm2<sub>. Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên. Coi mặt đường bằng phẳng.? </sub>
b).Treo một vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1= 5N. Nhúng vật rắn chìm hồn tồn trong
nước (khối lượng riêng D = 1000kg/m3<sub>) thì lực kế chỉ giá trị P</sub>



2 = 3N.Tính khối lượng riêng của
vật rắn đó.?


<b>Câu 5 : Một bình thơng nhau có hai nhánh giống nhau chứa thuỷ ngân. Đổ vào nhánh A một cột </b>
nước cao h<sub>1</sub>= 30cm, vào nhánh B một cột dầu cao h2= 5cm. Tìm độ chênh lệch mức thuỷ ngân


ở hai nhánh A và B. Cho trọng lượng riêng của nước, của dầu và của thuỷ ngân lần lượt là d<sub>1</sub>
=10000N/m3; d2= 8000N/m


3


; d<sub>3</sub>=136000N/m3.
<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>Thang </b>


<b>điểm </b>


<b>Câu 1 </b>


<b>5, 0 đ </b>


<b>a, Gọi quãng đường từ A đến B là: S ( S > 0 km). </b>


Ta có thời gian nửa đầu quãng đường là : t1 = ( )
80
40


2 <i>S</i> <i><sub>h</sub></i>



<i>S</i>


=


thời gian đi quãng đường còn lại là : t2 = ( )
100
50


2 <i>S</i> <i><sub>h</sub></i>


<i>S</i>
=


Vậy thời gian đi cả quãng đường là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

t = t1 + t2 = ( )
400


9
100


80 <i>h</i>


<i>S</i>
<i>S</i>


<i>S</i> <sub>+</sub> <sub>=</sub>


Vậy vận tốc trung bình của người đó là:



)
/
(
4
,
44
9
400
400


9<i>S</i> <i>km</i> <i>h</i>


<i>S</i>
<i>t</i>
<i>S</i>


<i>vTB</i> = = = =


b). Viết biểu thức tính t1,t2 từ cơng thức tính vận tốc:
- Từ đó có t1 + t2 = 125/60 s


=> t1 = 125/60 - t2 (1)
- Theo đầu bài có: S1 = S2 + 2,5 ( 2)


- Giải (1) và (2) tìm được t1 = 105/60 ; t2 = 20/60
Từ đó tìm được S1 = 10,5km ; S2 = 8km


- Độ dài đoạn đường về thăm quê là S = S1 + S2 = 18,5km



<b>Câu 2 </b>


<b>4,0 đ </b>


a/ + Lấy S1 đối xứng với S qua G1
+ Lấy S2 đối xứng với S qua G2


+ Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J
+ Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ.


2,0 đ


2,0 đ


.

G1


G2


600


S
S1


S2


I


J
?



R


K


.


.


.



O

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b/ Ta phải tính góc ISR.


Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vng I và J và có góc


Do đó góc cịn lại


Suy ra: Trong JKI có : I1 + J1 = 600


Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2 ; J1 = J2
Từ đó: => I1 + I2 + J1 + J2 = 1200


Xét SJI có tổng 2 góc : I + J = 1200<sub> </sub>
=> IS J = 600


<b>Do vậy : góc ISR = 120</b>0<sub> ( Do kề bù với ISJ ) </sub>


<b>Câu 3 </b>


<b>4,0 đ </b>



TH1: tia phản xạ hướng từ trái qua phải: Vẽ tia sáng SI tới gương
cho tia phản xạ ID theo phương ngang (như hình vẽ)


Ta có <i>SID</i> = 1800<sub> - </sub><i><sub>SIA</sub></i><sub>= 180</sub>0<sub> - 45</sub>0<sub> = 135</sub>0


IN là pháp tuyến của gương và là đường phân giác của góc SID.
Góc quay của gương là: <i>DIG</i> mà i + i,<sub>= 180</sub>0 <sub>– 45</sub>0<sub> = 135</sub>0<sub> </sub>
Ta có: i’ = i =135 67,5


2


<i>o</i>


=


IN vng góc với AB  <i>NIG</i> = 900


<i>DIG</i> =<i>NIG</i>- i’ = 900<sub>- 67,5 =22,5</sub>0<sub> </sub>


Vậy ta phải xoay gương phẳng một góc α = 22,5 0


2,0 đ


2,0 đ
S


I


N



D
A


0


O 60=


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TH2: Tia phản xạ hướng từ phải qua trái
Tương tự ta có α = 67,5o


<b>Câu 4 </b>


<b>4,0 đ </b>


Đổi m = 1,5 t = 1500 kg ; S1 = 100 cm2 = 0,01 m2
P = ?


a).Trọng lượng của ô tô là : p1 = 10 m = 1500.10 = 15 000 (N )
Diện tích tiếp xúc của các bánh xe lên mặt đất là :


S = 4 S1 = 4 . 0,01 = 0,04 ( m2 )


Áp suất ô tô tác dụng lên mặt đường là :
P = p1 15 000


37 5 000



S = 0, 04 = ( N/ m


2<sub> ) </sub>


b) Khối lượng của vật là m = P1/10(kg)
Gọi V là thể tích của vật => P2 = P1 – 10D.V
=> V = (P1 – P2)/10D (m3)


Khối lượng riêng của vật là : D V = m/V = <i>D</i>


<i>P</i>
<i>P</i>


<i>P</i>


2
1


1


− (kg/m3)
Thay số tính được Dv = 2500kg/m3


2,0 đ


2,0 đ


<b>Câu 5 </b>


<b>3,0 đ </b>



Gọi h là độ chênh lệch mực thuỷ ngân ở hai nhánh A và B.
áp xuất tại 2 điểm ở mức ngang với mặt thuỷ ngân ở nhánh A (có
nước) : PA = PB


h1d1= h2d2+ hd3 => h =


3
3
2
1
1


<i>d</i>
<i>d</i>
<i>h</i>
<i>d</i>


<i>h</i> −




Thay số : h =


136000


8000
.
05
,


0
10000
.
3
,


0 −


= 0,019 m


1,0 đ


2,0 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Lúc 7h, hai ô tô cùng xuất phát từ thành phố Lai Châu và thị trấn Than Uyên cách nhau 100km,
chúng chuyển động thẳng đều và đi cùng chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ thành phố Lai Châu với vận tốc
30km/h xe thứ hai khởi hành từ thị trấn Than Uyên với vận tốc 40km/h.


a. Tính khoảng cách của hai xe sau khi chúng khởi hành được 2h.


b. Sau khi đi được 2h xe thứ nhất bắt đầu tăng tốc và đạt vận tốc 60km/h. Hai xe gặp nhau
lúc mấy giờ và nơi gặp nhau cách thị trấn Than Uyên bao nhiêu kilô mét ?


<b>Câu 2 (4 điểm): </b>


Hai quả cầu A, B có trọng lượng bằng nhau được làm bằng hai chất khác nhau được treo
vào hai đầu của một địn cứng có trọng lượng khơng đáng kể và có độ dài l = 84cm. Lúc đầu địn
cân bằng. Sau đó, đem nhúng cả hai quả cầu ngập trong nước. Người ta thấy phải dịch chuyển
điểm tựa đi 6cm về phía B để địn trở lại thăng bằng. Tính trọng lượng riêng của quả cầu B nếu
trọng lượng riêng của quả cầu A là dA = 30000 N/m3, của nước là



d0 = 10000 N/m3.
<b>Câu 3 (4 điểm): </b>


Đưa một vật khối lượng m = 200 kg lên độ cao h = 10m, người ta dùng một trong hai cách
sau:


<b>1. Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m. Lực kéo vật lúc này là F</b>1 = 1900N.
a. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng ?


b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ?


<b>2. Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây </b>
để nâng vật lên là F2 = 1200N. Hãy tính hiệu suất của hệ thống?


<b>Câu 4 (4 điểm): </b>


Một khối gỗ hình trụ nặng tiết diện S = 100 cm2<sub>, chiều cao h = 15cm </sub>
có khối trọng lượng riêng d1 = 8000 N/m3 được thả nhẹ trong nước.


a. Hãy xác định phần nhô lên mặt nước của khối gỗ biết trọng lượng
riêng của nước là d2 = 10000 N/m3.


b. Nối khối gỗ vào vật nặng có trọng lượng riêng d0 = 20000 N/m3 thì khối gỗ vừa ngập
trong nước. Tìm trọng lượng của vật nặng đó?


<b>Câu 5 (4 điểm): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến O trong hai trường hợp:
- Đến gương M tại I rồi phản xạ đến O



- Phản xạ lần lượt trên gương M tại J, trên gương N tại K rồi truyền đến O.
b. Tính khoảng cách I, J, K đến AB.


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>
<b>( 4điểm) </b>


a. Quãng đường xe thứ nhất đi được trong thời gian t = 2h là
S1 = V<b>1</b>.t = 30.2 = 60km


- Quãng đường xe thứ hai đi được trong thời gian t = 2h là
S2 = V<b>2</b>.t = 40.2 = 80km


- Sau 2h khoảng cách giữa hai xe là
S = 100 – S1 + S2 = ( 100 + S2 ) – S1
= ( 100 + 80) - 60
= 120km


b. Sau khi xuất phát được 2h khoảng cách giữa hai xe là 120km.
Gọi t1 là thời gian hai xe đi đến để gặp nhau sau khi mỗi xe đi được 2h
Quãng đường xe thứ nhất sau khi tăng tốc đi được sau thời gian t1 là
S1’ = 60t1


Quãng đường xe thứ hai đi được sau thời gian t1 là
S2’ = 40t1



Khi hai xe gặp nhau ta có : S1’ = 120 + S2’
60t1 = 120 + 40tt
20t1 = 120 => t1 = 6h


- Hai xe gặp nhau lúc : 7h + 2h + 6h = 15h


- Nơi gặp nhau cách thị trấn Than Uyên một S2’ = 40. 6 = 240km


0,5


0,5


0,5


0,5


0,5


0,5


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2 </b>
<b>(4điểm) </b>


Vì PA = PB nên lúc đầu điểm tựa O nằm đúng giữa đòn (0A=0B=42cm
Khi nhúng hai quả cầu vào nước thì O’A=48cm và O’B=36cm



Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên A và B là
FA = dn.


A

P


d



FB = dn.
B

P


d



Khi cân bằng ta có : ( P- FA) .48 = (P- FB) .36
Thay số và tính tốn ta có


dB = A n


n A


36d .d


48d

12d



Từ đó ta có dB = 90000 N/m3.


0,25
0,25


0,5


0,5



0,75


1


0,5


<b>3 </b>
<b>(4điểm) </b>


<b>1/- Công có ích để nâng vật độ cao h = 10m là: </b>


Ai = P.h = 10m.h = 10.200.10 = 20000J


- Công kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là: Atp = F1.l =1900.12 = 22800J
- Công để thắng lực ma sát là: Ahp = Atp - Ai = 22800 - 20000 = 2800J
- Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:


Fms=Ahp/l = 2800/12  233,3N
- Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:


H = Ai/Atp = 20000/22800 = 87,7%


<b>2/ Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi. </b>
Để kéo được vật lên cao 10m thì dây kéo phải đi xuống một đoạn bằng
S = 2.10 = 20m.


Công của lực kéo vật là: A’tp = F2.S = 1200.20 = 24000J
Hiệu suất của hệ thống là: H = Ai/A’tp =20000/24000  83,3%



0,5đ


0,5đ
0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4 </b>
<b>(4điểm) </b>


- Thể tích phần chìm của khối gỗ là V1 = S.(h-h1)
h là chiều cao khối gỗ


h1 là chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước
- Trọng lượng của vật : P = d1.V = d1. S.h


- Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật : FA = d2.V1 = d2.S(h-h1)
- Khi cân bằng ta có:` P = FA

d1. S.h = d2.S(h-h1)


(h-h1) = 1
2

d .S.h



d .S


h-h1 =



8000.0,15


10000


h-h1 = 0,12m
→ h1 = h- 0,12


→ h1 = 0,15 - 0,12
→ h1 = 0,03m =3cm
Vậy chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước là 3cm
b. Gọi


P0 là trọng lượng của vật nặng


FA0 là lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật nặng
V0 là thể tích của vật nặng


Khi cân bằng ta có: P + P0 = FA + FA0


d1. S.h + d0.V0 = d2. S.h + d2.V0
 d0.V0 - d2.V0 = d2. S.h - d1. S.h
 V0.( d0 - d2) = S.h (d2 - d1.)


 V0 =

(

2 1

)



0 2


S.h d

d .


d

d






 V0 = 0,0003 m3


 P0 = d0.V0 = 20000.0,0003
P0 = 6N


0,25
0,25
0,5
0,25


0,25
0,25


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

0,25


<b>5 </b>
<b>(4điểm) </b>


Cách vẽ tia sáng từ S đến O:


+ Trường hợp đến gương M1 tại I rồi phản xạ đến O ( HS vẽ hình)
• Vẽ ảnh S’ của S qua gương M1



• Nối S’O cắt M1 tại I


• Nối SIO được tia sáng phải vẽ


+ Phản xạ lần lượt trên gương M1 tại J, trên gương M2 tại K rồi truyền
đến O


• Vẽ ảnh O1 của O qua gương M2
• Nối S’O1 cắt M1 tại J, cắt M2 tại K
• Nối SJKO được tia sáng phải vẽ
b. Dựa vào tam giác đồng dạng ta tính được
AI = 9 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×