Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8 </b>



<b>PHẦN I. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC KHÁC </b>
<b>Nội dung 1:</b> Đông Nam Á đất liền – hải đảo


<b>Nội dung 2:</b> Đặc điểm cư dân, kinh tế, xã hội Đông Nam Á


<b>Nội dung 3:</b> Hiệp hội Đông Nam Á (ASEAN)


<i><b>Câu 1. Trình bày đặc điểm của hai loại gió mùa ở khu vực Đông Nam Á và giải </b></i>
<i><b>thích vì sao có sự khác nhau giữa hai loại gió mùa đó? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Khu vực Đơng Nam Á có sự tác đơng của hai loại gió mùa gió mùa mùa hạ và gió mùa
mùa đơng. Hai loại gió này có sự khác nhau về nguồn gốc và tính chất.


 Gió mùa mùa hạ có đặc điểm nóng, ẩm, mang mưa nhiều cho khu vực.
 Gió mùa mùa đơng có đặc điểm khơ lạnh nên ít gây mưa.


 Sự khác nhau này là do:


o Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao nửa cầu Nam, vượt qua xích đạo, qua vùng
biển nóng nên có tính chất nóng ẩm, mang lượng mưa lớn.


o Gió mùa mùa đông lại xuất phát từ cao áp Xi-bia lạnh giá, thổi qua lãnh thổ Trung Quốc
rộng lớn (qua lục địa) nên lạnh và khơ.


<i><b>Câu 2. Trình bày những đặc điểm dân cư của các nước Đơng Nam Á. Những đặc </b></i>
<i><b>điểm đó có những thuận lợi, khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế xã hội? </b></i>



<b>Trả lời:</b>


a. Đặc điểm dân cư


 Là một khu vực có dân số đơng (14, 2% dân số châu Á, với hơn 536 triệu dân).


 Dân số vẫn còn tăng nhanh (Mức giatăng tự nhiên hằng năm cao hơn mức bình quân
của thế giới và của châu Á (khoảng 1, 5%/năm)): Dân số trẻ, lực lượng lao động dồi
dào, thị trường tiêu thụ lớn.


 Dân cư phân bố không đều, tập trung nhiều ở các đồng bằng châu thổ (ở Đông Nam Á
lục địa) và các đồng bằng ven biển (ở Đông Nam Á biển đảo).Mật độ dân số cao (gấp 2
lần mức bình quân thế giới).


 Sự chênh lệch dân số giữa các nước rất cao (In-đô-nê-xi-a 225 triệu người, Phi-líp-pin
88 triệu người, trongkhi Bru-nây chỉ độ 0, 4 triệu người, Đông Ti-mo với 0, 8 triệu
người).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Dân số đông nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đây sẽ là
động lực cho sự phát triển kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.


 Dân số tăng nhanh gây sức ép lên phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt viêc giải quyết việc
làm có nhiều khó khăn.


 Dân cư phân bố khơng đều gây nhiều khó khăn cho việc sử dụng hợp lý lao động và tài
nguyên.


<i><b>Câu 3. Khu vực Đơng Nam Á gồm có bao nhiêu nước? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>



 Khu vực Đông Nam Á gồm 11 nước


 Các nước nằm trên bán đảo Trung Ấn: Việt Nam, Lào, Cam -Pu Chia, Thái Lan,
Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a


 Các nước nằm trên đảo là: Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-lip-pin, Đông Ti-Mo, Ma-lai-xi-a (vừa
nằm ở bán đảo vừa nằm ở trên đảo) thủ đô của các nước nầy thường nằm gần hoặc
ngay vùng ven bờ biển.


<i><b>Câu 4: Trình bày đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á? Nhờ những điều kiện </b></i>
<i><b>nào mà kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á


 Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
 Các nước Đông Nam Á có tốc độ phát triển kinh tế khá cao song chưa vững chắc, dễ bị


tác động từ bên ngoài.


 Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu chiếm vị trí đáng kể.


 Việc bảo vệ mơi trường chưa được quan tâm đúng mức làm cho cảnh quan thiên nhiên
bị phá hoại, đe doạ sự phát triển bền vững.


 Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi


o Hiện nay đa số các nước đang tiến hành cơng nghiệp hố bằng cách phát triển ngành
cơng nghiệp sản xuất hàng hố phục vụ trong nước và xuất khẩu.



o Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi rõ rệt: Giảm tỉ trọng Nông nghiệp, tăng tỉ trọng của
Công nghiệp và dịch vụ.


o Nông nghiệp: Trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp nhiệt đới.


o Cơng nghiệp: Khai thác khống sản, luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm.
o Các ngành sản xuất chủ yếu tập trung chủ yếu ở đồng bằng & ven biển.


b. Nguyên nhân dẫn đến kinh tế phát triển khá nhanh
 Nguồn nhân công trẻ, dồi dào (do dân số đông)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Tranh thủ được nhiều vốn đầu tư của nước ngồi.


<i><b>Câu 5: Trình bày quá trình hình thành và mục tiêu hoạt động của hiệp hội các </b></i>
<i><b>nước Đông Nam Á? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Quá trình hình thành


 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập vào 8/8/1967, với 5 nước thành
viên: Thái Lan, Malaixia, In đơnêxia, Xingapo, Philippin.


o Năm 1984: có thêm Brunây
o Năm 1995: có thêm Việt Nam
o Năm 1997: có thêm Lào và Mianma
o Năm 1999: có thêm Campuchia


 Đến năm 1999, ASEAN có 10 nước thành viên.


b. Mục tiêu hoạt động


 Trong 25 năm đầu: hợp tác quân sự.


 Từ đầu thập niên 90 của TK XX: giữ vững hồ bình, an ninh và ổn định khu vực, phát
triển KT-XH.


<i><b>Câu 6. Cho biết những thuận lợi và khó khăn mà Việt Namgặp phải khi gia nhập </b></i>
<i><b>ASEAN? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>
a. Thuận lợi


 Quan hệ mậu dịch:


o Từ năm 1990 đến nay, tốc độ quan hệ mậu dịch với các nước ASEAN tăng 26, 8%
o Giá trị buôn bán với ASEAN chiếm 32, 4% tổng giá trị buôn bán với quốc tế.
o Mặt hàng xuất khẩu chính là gạo


o Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử.


o Hợp tác để phát triển kinh tế: dự án phát triển hành lang đông – tây tạo điều kiện khai
thác tài nguyên, nhân công ở vùng khó khăn, giúp xố đói giảm nghèo.


b. Khó khăn


 Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế xã hội
 Khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng về ngôn ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHẦN II. ĐỊA LÝ VIỆT NAM </b>



<b>Nội dung 1: </b>Việt Nam, đất nước con người, vị trí địa lý của lãnh thổ Việt Nam
<b>Nội dung 2: </b>Vị trí địa lý của lãnh thổ Việt Nam


<b>Nội dung 3: </b>Lịch sử phát triển tự nhiên của Việt Nam


<b>Nội dung 4: </b>Đặc điểm tài nguyên khoáng sản, đất, sinh vật của Việt Nam
<b>Nội dung 5: </b>Đặc điểm địa hình, khí hậu, sơng ngịi của Việt Nam


<b>Nội dung 6:</b> Tự nhiên, kinh tế, xã hội địa hình của các miền ở Việt Nam: miền Bắc, Đông Bắc bộ, Tây
Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Tây Nam bộ, Nam bộ


<i><b>Các câu hỏi: </b></i>


<i><b>Câu 1: Hãy cho biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới? </b></i>
<i><b>Trả lời </b></i>


 Việt Namlà một quốc gia độc lập có chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ, bao
gồm: đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.


 Việt Namgắn liền với lục địa Á Âu, nằm phía đơng bán đảo Đơng Dương và nằm gần
trung tâm Đông Nam Á.


 Tiếp giáp:


o Phía bắc: giáp Trung Quốc
o Phía tây: giáp Lào và Campuchia
o Phía đơng: giáp biển Đơng


<b>Câu 2: Em hãy nêu những bằng chứng cho thấy Việt Nam là 1 trong những quốc gia </b>


<b>tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á? </b>


<b>Trả lời </b>


 Thiên nhiên: nước ta mang đậm tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khu vực.
 Văn hố: nước ta có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghê thuật, kiến trúc và ngơn


ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.


 Lịch sử: Việt Namlà lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và
đế quốc Mĩ giành độc lập dân tộc.


 Là thành viên của ASEAN từ năm 1995. Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN
ổn định, tiến bộ, thịnh vượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>a.</i> Phần đất liền:


 Vị trí: nằm trong khoảng:
o Vĩ độ: 80<sub>34’ B 23</sub>0<sub>23’B </sub>


o Kinh độ: 1020 <sub>10’ Đ – 109</sub>0<sub>10’Đ </sub>


Diện tích: 331.212 Km2<sub> . Nằm trong khu vực giờ số 7 theo giờ G.M.T </sub>
<i>b.</i> Phần biển:


 Diện tích: khoảng 1 triệu km2 <sub>(gấp 3 lần phần đất liền) .</sub>


<i><b>Câu 4: Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? Nêu ý </b></i>
<i><b>nghĩa của vị trí đối với tự nhiên và kinh tế xã hội nước ta? </b></i>



<i><b>Trả lời </b></i>


<i>a.</i> <i>Đặc điểm vị trí địa lí Việt Namvề mặt tự nhiên: </i>
 Vị trí nội chí tuyến


 Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á.


 Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữac các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam
Á hải đảo.


 Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật.
<i>b.</i> <i>Ý nghĩa: </i>


 Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng
cũng gặp khơng ít thiên tai (bão, lụt, hạn hán…)


 Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát
triển kinh tế xã hội.


<i><b>Câu 5: Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới </b></i>
<i><b>các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta? </b></i>


<i><b>Trả lời </b></i>


a. Đặc điểm lãnh thổ
 Phần đất liền


o Kéo dài theo chiều Bắc – Nam (1650km) và hẹp ngang (nơi hẹp nhất chưa đầy 50
km).



o Đường bờ biển uốn cong hình chữ S (dài 3260 km).
o Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km.
 Phần biển Đông


o Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía Đơng và Đơng
Nam.


o Có nhiều đảo và quần đảo.


o Biển Đơng có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng
và phát triển kinh tế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Đối với thiên nhiên:


o Cảnh quan đa dạng, phong phú, có sự khác biệt giữa các vùng miền
o Ảnh hưởng của biển vào sâu đất liền làm tăng cường tính chất nóng ẩm .
 Đối với giao thông vận tải:


o Phát triển nhiều loại hình vận tải như đường bộ, đường thuỷ, đường hàng
không …


o Nhưng lại gặp nhiều trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do lãnh thổ dài, hẹp, nằm
sát biển làm cho các tuyến đường dễ bị hư hỏng bởi thiên tai .


<i><b>Câu 6: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Namcó thuận lợi và khó khăn gì cho cơng </b></i>
<i><b>cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>
a. Thuận lợi:



 Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề nhờ có khí hậu gió mùa, có đất liền,
phần biển rộng, nhiều tài nguyên.


 Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới nhờ vị trí gần
trung tâm Đơng Nam Á và là cầu nối giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo.
b. Khó khăn


 Nhiều thiên tai: bão, lụt, sóng biển, cháy rừng do ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, ven
biển.


 Phải ln chú ý, cảnh giác bảo vệ vùng trời, vùng biển, đất liền trước nguy cơ có ngoại
xâm.


<i><b>Câu 7: Trình bày đặc điểm chung của biển Đông và vùng biển Việt Nam? </b></i>
<i><b>Trả lời </b></i>


 Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông (S khoảng 1 triệu km2<sub>). </sub>


 Biển Đơng là 1 biển lớn, tương đối kín: Nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc.
 Diện tích khoảng 3 447 000 km2<sub>. </sub>


 Đặc điểm khí hậu: thay đổi theo mùa
 Chế độ gió: 2 mùa gió:


o Gió Đơng Bắc (tháng 10 – tháng 4)
o Gió Tây Nam (tháng 5 – tháng 9)


 Chế độ nhiệt: nóng quanh năm, nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình trên 230<sub>C. </sub>
 Chế độ mưa: ít hơn trên đất liền (11001300 mm / năm).



 Đặc điểm hải văn


o Dịng biển: thay đổi theo mùa gió


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

o Độ muối: 30 -> 330<sub>/</sub><sub>00</sub><sub>. </sub>


<i><b>Câu 8: Biển mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã </b></i>
<i><b>hội nước ta? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Thuận lợi khó khăn:


 Nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát triển các
ngành KT biển:


o Thuỷ sản: nhiều cá, tơm….


o Khống sản: nhất là dầu mỏ, khí đốt, muối.
o Du lịch: nhiều bãi biển đẹp…


o Xây dựng cảng biển: nhiều vũng vịnh sâu
 Khó khăn:


o Nhiều thiên tai: mưa, bão, sóng lớn, triều cường…
o Ô nhiễm nước biển, tài nguyên biển bị suy giảm.


b. Biện pháp bảo vệ:


 Khai thác tài nguyên biển hợp lí



 Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển


<i><b>Câu 9: Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ nước ta có thuận lợi khó khăn gì trong việc </b></i>
<i><b>phát triển kinh tế-xã hội. </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Thuận lợi


 Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa nên nước ta có khí hậu nhiêt
đới gió mùa thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.


 Nằm ở trung tâm Đông Nam Á, nước ta dễ dàng giao lưu với các nước để phát triển
kinh tế (giao thông, buôn bán, du lịch).


 Nằm ở vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, nước ta có vùng biển rộng lớn giàu có thuận
lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế (Đánh bắt, nuôi trồng, giao thơng biển khai thác
muối, khống sản, du lịch…)


 Nằm ở vị trí tiếp xúc các luồng di cư sinh vật nên nước ta có nguồn sinh vật, phong
phú, đa dạng.


 Nằm hoàn toàn trong một múi giờ nên việc quản lý được thuận tiện
b. Khó khăn


 Lãnh thổ hẹp bề ngang, lại bị kéo dài gần 15 độ vỹ tuyến nên việc lưu thơng bắc nam
khó khăn..


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> Câu 10. Vùng biển nước ta có những đặc điểm gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Thuận lợi


 Giàu có về tài nguyên sinh vật biển: thuân lợi cho ngành nuôi trồng, khai thác, chế
biên hải sản phát triển.


 Có nhiều bải tắm, đảo, vịnh… có phong cảnh đẹp tạo điều kiện cho ngành du lịch phát
triển.


 Có nhiều khống sản (dầu khí, titan, cát trắng muối biển…) giúp cho cơng nghiệp phát
triển, có thêm hàng xuất khẩu, thu hút đầu tư.


 Có nhiều vũng vịnh thuận tiện để xây dựng cảng phát triển ngành đường biển.
b. Khó khăn


 Trên Biển Đơng thường có bão, gió mùa đơng bắc, áp thấp nhiệt đới… gây trở ngại
cho các hoạt động.


 Viêc khai thác tài ngun khống sản biển địi hỏi lớn về vốn và kỹ thuật.
 Tại nguyên biển đang suy giảm, môi trường biển nhiều nơi bị ô nhiểm.


<i><b>Câu 11. Chứng minh nước ta có nguồn khống sản đa dạng, phong phú. Nhờ đâu mà </b></i>
<i><b>chúng ta có được nguồn khống sản ấy? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Nước ta có nguồn tài ngun khống sản đa dạng, phong phú. Điều đó được thể hiện:
 Cả nước đã tìm thấy khoảng 5.000 điểm quặng và tụ khống của 60 loại khóang sản.
 Có đầy đủ các loại kháng sản:



o Nhiên liệu, năng lượng có: than đá, dầu mỏ, khí đốt.


o Kim loại có cả kim loại đen (crơmit, sắt, titan, măng gan…) lẫn kim loại màu (đồng,
kẻm, chì, vàng, thiết, bơ xít…).


o Phi kim loại và vật liệu xây dựng như apatit, đá vôi, cát, thuỷ tinh, các loại đá…
 Một số có trử lượng lớn như dầu khí, than đá, sắt, bơxit, vật liệu xây dựng…..
 Sự đa dạng phong phú của khoáng sản có được là nhờ vao:


o Nước ta nằm ở vị trí đặc biệt nơi giao nhau của hai vành đai sinh khống.
o Nước ta có lịch sử phát triển lâu dời, có cấu trúc địa chất phức tạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Câu 12. Hãy nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Địa hình đồi núi: là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình.
 Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.


 Đồi núi nước ta, phần lớn là đồi núi thấp, núi thấp dưới 1.000 m chiếm trên 85%, núi
cao trên 2.000m chỉ chiếm 1%.


 Núi chạy dài từ Tây Bắc đến tận Đông Nam Bộ trên 1.400 km.
 Núi ăn lan đến tận biển, chia cắt đồng bằng ra thành nhiều khu vực.
 Núi nước ta có hướng tây bắc-đơng nam và vịng cung.


 Hệ thống núi Tây Bắc, Trường Sơn Bắc đều có hướng Tây Bắc, Đơng Nam.
 Chỉ có núi ở Đơng Bắc là có hướng vịng cung.


b. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.



 Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc sau giai đoạn cổ kiến tạo.


 Trong giai đoạn Tân kiến tạo, địa hình được nâng lên và chia thành nhiều bậc kế tiếp
nhau.


 Trong mỗi bậc lại chia thành nhiều bậc nhỏ.


c. Địa hình nước ta bị tác động mạnh bởi khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và hoạt động của
con người.


 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phong hố rất dữ dội, làm cho địa hình bị bào mịn, cắt
xẽ, trở nên trẻ hố, rất hiểm trở.


 Ngày càng nhiều địa hình nhân tạo được xây dựng.


<i><b>Câu 13. Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Địa hình nước ta biến đổi là do hai nhân tố chủ yếu:


o Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: Dưới tác động của các yếu tố nhiệt, ẩm, nước
các loại đất đá phong hố rất dữ dội.Địa hình nhiều đồi núi càng làm cho q
trình phong hố mạnh mẽ hơn. Kết quả là địa hình bị biến đổi.


o Con người tác động làm biến đổi địa hình: Xây dựng ngày càng nhiều các địa
hình nhân tạo như các cơng trình kiến trúc đơ thị, đê điều, đập thuỷ lợi…
<i><b>Câu 14. Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>



 Địa hình nước ta chia thành ba khu vực:


a. Địa hình miền núi và trung du: Có năm vùng với đặc điểm khác nhau, đó là:
 Vùng núi Đơng Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Vùng núi Trường Sơn Bắc.


 Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam


 Vùng n bình ngun ở Đơng Nam Bộ và trung du Bắc Bộ
b. Địa hình đồng bằng: Với ba đồng bằng chính:


 Đồng bằng châu thổ sông Hồng.
 Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
 Đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
c. Địa hình ven biển và thềm lục địa


 Bờ biển.
 Thềm lục địa.


<i><b>Câu 15. So sánh địa hình vùng Tây Bắc và Đơng Bắc khác nhau như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


<b> Nội </b>
<b>dung </b>


<b> Đông Bắc </b> <b> Tây Bắc </b>


1. Vị trí Tả ngạn sông Hồng Hữu ngạn sông Hồng cho tới thượng


nguồn sông Cả


2. Độ cao Núi thấp và trung bình Núi trung bình và cao.
3. Hướng Vịng cung(Đơng Bắc Tây


Nam)


-Tây Bắc –Đơng Nam
4. Địa chất Chủ yếu là đá vôi Chủ yếu là đá vôi.
5. Các yếu tố


khác


Có 4 cánh cung: Đơng
Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Sơng Gâm.


Ít có các đồng bằng thung
lũng


Gồm dãy Hoàng Liên Sơn, các dãy
núi biên giới và các sơn ngun đá
vơi


Có nhiều các đồng bằng thung lũng:
Mường Thanh, Nghĩa Lộ, Than Uyên.


<i><b>Câu 16. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>



 Nước ta trải dài trên 15 vĩ tuyến từ 8034/ Bắc đến 23023/ Bắc nên nước ta nằm hoàn
toàn trong vùng nội chí tuyến, mỗi năm mặt trời đi qua thiên đỉnh hai hần nên nhận
được một lượng nhiệt lớn, vì thế có khí hậu nhiệt đới.


 Nước ta tiếp giáp với biển đông. biển đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn,
độ ẩm khơng khí cao.


 Lãnh thổ nước ta nằm gần trung tâm của khu vực gió mùa Châu Á, hàng năm nước ta
chịu sự tác động của hai loại gió mùa: Đơng Bắc và Tây Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Câu 17. Trình bày đặc điểm khí hậu của từng miền và từng khu vực khí hậu ở nước ta </b></i>
<i><b>như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Miền khí hậu phía Bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra có mùa đơng lạnh, tương đối ít mưa. Mùa
hè nóng, mưa nhiều.


 Khu vực Đơng Trường Sơn: gồm lãnh thổ Trung Bộ phía đơng Trường Sơn, từ Hồnh
Sơn cho đến mũi Dinh. Mùa hạ có gió tây khơ nóng, mưa lệch về Thu đơng.


 Miền khí hậu phía Nam từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao
quanh năm, với hai mùa mưa và khơ đối lập.


 Khí hậu Biển Đơng Việt Nam: có tính chất gió mùa nhiệt đới Hải dương.


<i><b>Câu 18. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển </b></i>
<i><b>kinh tế xã hội? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>



a. Thuận lợi:


 Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ cao quanh năm nên hoạt
động kinh tế có thể diễn ra suốt năm:


o Cây cối có thể phát triển xanh tốt quanh năm.


o Sơng ngịi, cảng biển khơng bị đóng băng nên tàu thuyên có thể đi lại
suốt năm.


o Các nhà máy thuỷ điện, chế biến nông sản có điều kiện hoạt đơng
thường xun.


 Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào làm cho sinh vật phát triển nhanh, dễ dàng đẩy mạnh thâm
canh, xen canh, gối vụ.


 Gió mùa đơng bắc đem lại cho miền bắc một mùa đông lạnh, cho phép phát triển cây
trồng và vật nuôi của vùng cận nhiệt ôn đới, lam cho sản phẩm nước ta thêm đa dạng.
b. Khó khăn:


 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa lắm thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khơ nóng…
 Nguồn nhiệt ẩm dồi dao, tạo điều kiên thuận lợi cho sâu rầy, dịch bệnh phát triển.
<i><b>Câu 19. Hãy nêu tóm tắt các đặc điểm của sơng ngịi. Giải thích tại sao sơng ngịi nước </b></i>
<i><b>ta lại có những đặc điểm đó? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Sơng ngịi nước ta có 4 đặc điểm chung:



o Nước ta có nhiều sơng ngịi, phân bố khắp cả nước


o Cả nước ta có 2360 con sơng.Dọc theo bờ biển cứ 15, 20 km lại có một cửa
sơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

dịng chảy:rảnh, khe, suối, sơng nhỏ, sơng lớn.


 Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đơng nam và vịng cung.
o Các sông ở Tây Bắc, Trung Bộ, một phần của Nam Bộ có hướng tây bắc –


đơng nam


o Các sơng ở Đơng Bắc có hướng vịng cung.


o Sơng ngịi nước ta có hai hướng chính như vậy vì đó là hai hướng chính của
địa hình nước ta. Hướng của địa hình quyết định hướng của sơng ngịi.
o Sơng nước ta có lượng nước lớn và có hai mùa nước


o Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khơ. Sơng Hồng có cao
nhất (tháng 9)lên đến 9246 m3/s.


o Sơng ngịi có nhiều nước là do chảy trong vùng có lượng mưa nhiều, cịn
sơng có chế độ nước theo mùa vì khí hậu nước ta có một mùa khơ và một
mùa mưa.


o Sơng ngịi có lượng phù sa lớn
o Hàm lương phù sa 223g/m3


o Tổng lượng phù sa trơi theo nước của sơng ngịi nước ta là 200 triệu
tấn/năm



o Do nước ta có địa hình dốc lớn, mưa nhiều nên lượng đất bị bào mòn, xâm
thực lớn


<i><b>Câu 20. Trình bày và giải thích về mùa lũ trên các lưu vực sông của các miền nước ta </b></i>
<i><b>như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Sơng ngịi ở Bắc Bộ có mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, lũ lớn nhất là tháng 8, đây
cũng là mùa mưa của Bắc Bộ.


 Sơng ngịi Nam Bộ có mùa lũ gần trùng với mùa lũ của các sông ở Bắc Bộ nhưng lệch
một tháng, lũ lớn nhất là tháng 11. Do mùa mưa của hai vùng giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Câu 21. Hãy so sánh sơng ngịi ở Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


<b>Sơng ngịi Bắc Bộ </b> <b>Sơng ngịi Trung Bộ </b> <b>Sơng ngịi Nam Bộ </b>
Sơng dài, lưu vực


lớn, hợp lưu của
nhiều dịng chảy, có
dạng nan quạt.


Hướng chung là tây
bắc đơng nam, ngồi
ra cịn có hướng
vịng cung.



Lũ tập trung nhanh
và kéo dài.


-Lũ vào mùa hạ từ
tháng 6 đến tháng
10, đỉnh lũ vào tháng
8.


-Hai hệ thống sơng
chính là sơng Hồng
và sơng Thái Bình


Nhiêu sơng, nhưng phần
lớn là sông nhỏ, ngắn,
dốc, phân thành nhiều
lưu vực độc lập.


Hướng chung là Tây
Bắc–Đông Nam, một số
sơng có hướng
Tây-Đông.


Lũ lên nhanh đột ngột
nhưng cũng rút nhanh.
Lũ vào mùa thu đông, từ
tháng 9 đến thang 12,
đỉnh lũ vào tháng 11.
Các sơng chính là sông
Mã, sông Cả, sông thu
Bồn, sơng Đà Rằng



Có nhiều sơng và là những sông
lớn. Sông ở đây là phần hạ lưu
các sơng ngồi lãnh thổ hoặc
các sông chảy hồn tồn trong
nội địa.


Sơng có lượng nước lớn, lịng
sông rộng, sâu, chịu ảnh hưởng
của thuỷ triều.


Sông có nhiều huongs khác
nhau: Tây Bắc-Đông Nam, Đông
Bắc – Tây Nam…


Lũ gần giống với sông ở Bắc Bộ,
từ tháng 7 đến tháng 11, đỉnh
lũ vào tháng 10.


Hai hệ thống sơng chính là sơng
Cửu Long và sơng Đồng Nai.


<i><b>Câu 22. Trình bày những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu </b></i>
<i><b>Long như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Mùa lũ ở sông Mê Công từ tháng 7 đến tháng 11, đỉnh lũ là tháng 10. Lũ đem lại cho
đồng bằng những thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn.



 Thuận lợi


o Lũ mang phù sa bồi lấp cho đồng bằng, làm đất đai đồng bằng thêm màu mỡ.
o Lũ rửa sạch đồng bằng hành năm, tiêu diệt các loài sâu bọ, chuột…phá hại mùa


màng


o Lũ cũng rửa phèn, mặn cho đồng bằng, thu hẹp diện tích đất phèn ở các vùng
trũng


o Lũ đem về cho đồng bằng một lượng tơm cá rất lớn.
 Khó khăn


o Lũ làm ngập một diên tích lớn đồng bằng khơng thể sản xuất được, khó khăn
cho sinh hoạt.


o Lũ làm cho giao thơng khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> Câu 23. So sánh ba nhóm đất của nước ta về đặc tính, phân bố và giá trị sử dụng như </b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>
<i><b>Nội </b></i>
<i><b>dung </b></i>


<i><b>Đất mùn núi </b></i>
<i><b>cao </b></i>


<i><b>Đất feralit </b></i> <i><b>Đất phù sa </b></i>



Đặc
tính


Chiếm 11%diện
tích đất tự
nhiên.


Tầng đất mỏng,
chua


Chiếm 65%diện tích
đất tự nhiên.


-Chua, nghèo mùn,
nhiều sét, có màu đỏ
vàng, dễ bị kết von
hoặcbiến thành đá
ong.


Chiếm 24%diện tích đất tự
nhiên.


-Đất tơi, xốp, ít chua, giàu
mùn, rất phì nhiêu, dễ làm
thuỷ lợi


Chia thành nhiêu nhóm
Phân


bố



Trên vùng núi
cao từ 700 đến
1700m.


Dưới các thảm
rừng á nhiệt và
ôn đới.


Vùng đồi núi thấp
dưới 700m


Ở các đồng bằng lớn,
nhỏ từ Bắc đến Nam.


Giá trị
sửdụng


Đất rừng đầu
nguồn các con
sông.


Phát triển các
loại rừng á nhiệt
và ôn đới


Trồng rừng.


-Đồng cỏ chăn nuôi.
-Cây công nghiệp, đặc


biệt là cây công nghiệp
lâu năm.


Trồng cây hàng năm: rau,
quả, cây công nghiệp ngắn
ngày, cây lương thực, đặc
biệt là cây lúa


<i><b>Câu 24. Chứng minh nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái. Giải thích vì sao có sự đa </b></i>
<i><b>dạng đó. </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái, điều này được thể hiện ở chỗ có nhiều hệ sinh
thái khác nhau, phân bố ở khắp các miền.


 Hệ sinh thái rừng ngập mặn: ở ven biển, ở các cửa sông trên các đảo.


 Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên vùng đồi núi đã biến thể thành
nhều kiểu rừng.


 Các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia: phát triển trên cả nước do chuyển
từ các cánh rùng nguyên sinh sang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> Câu 25. Cho biết hậu quả của việc phá rừng. Nêu vai biên pháp để bảo vệ tài nguyên </b></i>
<i><b>rừng như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Hậu quả:



 Hậu quả của việc phá rừng.


 Đất đai bị xói mịn, rửa trôi, bạc màu.
 Nguồn nước ngầm cạn kiệt.


 Sơng ngịi dễ bị khơ kiệt, lũ lụt.
 Thời tiết, khí hậu thay đổi.


 Động vật khơng có nơi cư trú, dễ bị tuyệt chủng.
 Nguồn gen động vật, thực vật suy giảm.


 Thiếu gổ, lâm sản cho sản xuất, khơng cịn mơi trường cho du lịch, nghỉ dưỡng.
b. Biên pháp


 Có quy định nghiêm nhặt cho việc khai thác rừng.
 Giao đất, giao rừng cho nông dân.


 Giáo dục người dân ý thức giữ rừng, bảo vệ rừng.


 Chấm dứt tình trạng đốt rừng làm rẩy, đầu tư phát triển kinh tế miền núi.
 Trồng mới 5 triệu hecta rừng trên đất trống đồi trọc.


<i><b>Câu 26. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện như thế nào qua các thành phần tự </b></i>
<i><b>nhiên Viêt Nam? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng sâu sắc đến các thành phần tự nhiên
khác:



a. Địa hình


 Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta có sự xâm thực mạnh mẽ ở miền núi và
bồi tụ nhanh ở đồng bằng.


b. Sơng ngịi


 Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều nên nước ta có nhiều sơng.


 Sơng nước ta có lượng nước chảy lớn, giàu phù sa, khơng bị đóng băng
 Sơng có chế độ nước theo mùa.


c. Đất đai


 Đất có tầng phong hố sâu.


 Đất có màu đỏ vàng vì chứa nhiều ơ xít sắt, nhơm.
 Đất thường chua vì mưa nhiều, rửa trơi các chất ba dờ.
d. Sinh vật


 Hệ sinh thái rừng đa dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Câu 27. Vì sao miền Bắc và Đơng Bắc Bắc bộ lại có mùa đơng lạnh giá nhất nước ta? Khí </b></i>
<i><b>hậu này có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Miền Bắc và Đơng Bắc bộ có mùa đơng lạnh giá nhất nước ta vì:



 Đây là vùng nằm tiếp liền khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới của Hoa Nam Trung
Quốc. Vị trí này gắn liền với vùng lục địa.


 Vùng khơng có nhều núi cao, các khối núi có hình cánh cung, cùng hướng với gió mùa
Đơng Bắc . Núi khơng ngăn được gió mùa mà cịn tạo điều kiện cho gió mùa xâm nhập
sâu vào lãnh thổ.


b. Ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp:


 Khí hâu với một mùa đông lạnh của miền tạo điều kiện thuận lợi để trồng các loại
cây có nguồn gốc cận nhiệt:


o Cây ăn quả có đào, lê, táo mận…


o Cây thực phẩm có các loại su hào, bắp cải,, khoai tây…
o Cây lương thực có ngơ vụ đơng.


o Cây dược liệu: tam thất, sa nhân, hồi, thảo quả…


o Khí hậu có nhiều tai biến ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp: sương
muối, sương giá, thiếu nước canh tác…


 Vì sao việc bảo vệ và phát triển rừng là khâu then chốt đẻ xây dựng cuộc sống bền
vững cho nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ.


 Vấn đề bảo vệ và phát triển vốn rừng có vai trị rất quan trọng ở miền Tây Bắc và
BắcTrung bộ vì:


o Miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ phần lớn là đồi núi, độ dốc lớn nên đất đai dễ
bị xói mịn nếu khơng có rừng.Cân bằng mơi trường sinh thái rất dễ bị phá


vỡ, phải cần độ che phủ của rừng trên 50 % diện tích.


o Sơng ngịi ở đây phần lớn ngắn và dốc rất dễ xãy ra lũ lụt . Rừng làm giảm
bớt tác hại của lũ lụt.


o Ven biển có nhiều cồn cát thường xuyên di chuyên vào đất liền, lấn dần diện
tích canh tác. Rừng phi lao ven biển khơng những chắn gió bảo mà cịn ngăn
sự di chuyển của các cồn cát.


<i><b>Câu 28. Hãy nêu những đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung bộ và Nam bộ như thế </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Khí hậu nóng quanh năm.


 Nhiệt độ trung bình năm trên 250C ở đồng bằng và trên 210C ở miền núi biên độ
nhiệt độ thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b. Chế độ mưa không đồng nhất


 Duyên hải Nam Trung bộ có mùa khơ kéo dài, nhiều nơi bị hạn gay gắt (cực nam) Mùa
mưa đến muộn và tâp trung trong thời gian ngắn.


 Tây nguyên có hai mùa mưa – khô đối lập, mùa khô gay gắt, mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 10, tập trung 80% lượng mưa cả năm.


<i><b>Câu 29. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của </b></i>
<i><b>khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? </b></i>



<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta:
 Tính chất nhiệt đới gió mùa
 Phân hố đa dạng


 Biến động thất thường
b. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:


 Tính chất nhiệt đới:


o Quanh năm chan hoà ánh nắng => nguồn nhiệt năng to lớn, số giờ nắng nhiều:
đạt từ 14003000 giờ.


o Nhiệt độ trung bình năm: trên 210C (nóng) và tăng dần từ bắc vào nam.
 Tính chất gió mùa: 1 năm có 2 mùa phù hợp với 2 mùa gió


o Mùa đơng: lạnh khơ với gió mùa Đơng Bắc
o Mùa hạ: nóng ẩm với gió mùa Tây Nam
 Tính chất ẩm:


o Lượng mưa lớn: 1500 – 2000 mm/năm
o Độ ẩm khơng khí rất cao: trên 80%


<i><b>Câu 30: Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu từng miền? Sự thất </b></i>
<i><b>thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Nước ta cơ 2 miền khí hậu:


 Miền khí hậu phía bắc
 Miền khí hậu phía nam


o Khu vực Đông Trường Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c. Tính thất thường:


 Khí hậu biến động thất thường: năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khơ
hạn, năm ít bão, năm nhiều bão.


 Gần đây có thêm các nhiễu loạn khí tượng tồn cầu: En ninơ, Lanina.


<i><b>Câu 31: Nước ta có mấy mùa khí hậu? Trình bày những nét đặc trưng về khí hậu và </b></i>
<i><b>thời tiết từng mùa? Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Nước ta có 2 mùa khí hậu phù hợp với 2 mùa gió


 Mùa đơng với gió mùa Đơng Bắc (từ tháng 11tháng 4)
 Mùa hạ với gió mùa Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 10)
b. Đặc trưng về khí hậu và thời tiết 2 mùa:


<b>Miền khí hậu </b> <b>Vị trí </b> <b>Đặc điểm khí hậu </b>


Phía Bắc Từ dãy Bạch Mã trở ra (vĩ
tuyến 160B)


Mùa đơng lạnh, tương đối ít mưa,
nửa cuối mùa đơng rất ẩm ướt


Mùa hạ nóng và mưa nhiều
Phía


Nam


Từ dãy Bạch Mã trở ra Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao
quanh năm.


Có 1 mùa mưa và 1 mùa khơ
Khu vực Đơng


Trường Sơn


Lãnh thổ Trung Bộ phía
đơng dãy Trường Sơn, từ
Hoành Sơn (180Bắc ) tới
Mũi Dinh (110Bắc)


Mưa lệch về thu đông


Biển Đông Việt
Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Mùa </b> <b>Mùa đông </b> <b>Mùa hạ </b>
Gío thịnh


hành


Gió mùa đơng bắc từ tháng 11 đến
tháng 4



Gió mùa tây nam từ tháng 5 đến
tháng 10


Đặc điểm
khí hậu,
thời tiết


Mùa đông không thuần nhất
* Miền bắc: lạnh, khô


+ Đầu đông: se lạnh, khô hanh
+ Cuối đông: mưa phùn ẩm ướt
+ Miền núi: sương muối, sương gía,
mưa tuyết


Nhiệt độ TB tháng: dưới 150C
* Miền Trung: Mưa lớn vào các tháng
cuối năm


* Miền Nam: Nóng, khơ ổn đinh suốt
mùa.


Nóng, ẩm trên cả nước:
+ Nhiệt độ cao (trên 250C)


+ Lượng mưa rất lớn, chiếm trên 80%
lượng mưa cả năm (duyên hải Nam
Trung Bộ ít mưa).



Các dạng thời tiết: phổ biến là nhiều
mây, mưa rào, mưa dông; đặc biệt là
mưa ngâu, gió tây (miền Trung và Tây
bắc), bão.


Mùa bão: từ tháng 6 đến tháng 11 gây
thiệt hại lớn.


c. Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
 Thuận lợi:


o Sản xuất nông nghiệp: các sản phẩm đa dạng, ngồi cây trồng nhiệt đới có thể
trồng các loại cây cận nhiệt và ôn đới.


o Thuận lợi cho các ngành kinh tế khác: thuỷ điện, du lịch…
 Khó khăn:


o Nhiều thiên tai: hạn hán, lũ lụt, bão, sương muối, giá rét…
o Nấm, mốc, sâu bệnh phát triển.


<i><b>Câu 32: Kể tên 9 hệ thống sông lớn ở nước ta? Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ </b></i>
<i><b>nước và mùa lũ của sơng ngịi Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. 9 hệ thống sông lớn ở nước ta:Sơng Hồng, Sơng Thái Bình, sơng Kì Cùng –Bằng Giang,
sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba (Đà Rằng), sông Mê Công, sông Đồng Nai.
b. Đặc điểm sông các vùng:


<b>Vùng </b> <b>Bắc Bộ </b> <b>Trung Bộ </b> <b>Nam Bộ </b>



Đặc điểm
mạng lưới


Dạng nan quạt Ngắn, dốc Lịng sơng rộng, sâu,


lượng nước lớn
Chế độ nước Theo mùa, thất thường Khá phức tạp Theo mùa, khá điều


hoà
Mùa lũ Từ tháng 6 tháng 10


Lũ tập trung nhanh và
kéo dài .


Từ tháng 9tháng12
Lũ muộn, lũ lên nhanh và
đột ngột nhất là khi gặp
mưa, bão .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giải thích Do mưa theo mùa, các
sơng có dạng nan quạt


Do mưa vào thu đơng, địa
hình hẹp ngang và dốc


Do địa hình tương
đối bằng phẳng, khí
hậu điều hồ hơn
vùng Bắc Bộ và


Trung Bộ
Các hệ thống


sông


Hệ thống Sông Hồng
Hệ thống Sông Thái Bình
Hệ thống sơng Kì Cùng –
Bằng Giang


Hệ thống sông Mã
Hệ thống sông Cả
Hệ thống sông Thu Bồn
Hệ thống sông Ba (Đà
Rằng)


Hệ thống sông Mê
Công


Hệ thống sông Đồng
Nai


<i><b>Câu 33: Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? Nêu tên và sự </b></i>
<i><b>phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta? </b></i>


<i><b>Trả lời </b></i>


a. Đặc điểm chung


 Sinh vật nước ta phong phú về thành phần loài và hệ sinh thái do điều kiện sống và


đủ (đất, nước, khí hậu…) cho sinh vật khá thuận lợi.


 Nước ta có 14600 lồi thực vật, 11200 lồi và phân loài động vật.
 Nhiều loài được ghi vào Sách Đỏ Việt Nam .


b. Các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta:


<b>Hệ sinh thái </b> <b>Sự phân bố </b>


Rừng ngập mặn Vùng đất triều cửa sơng, ven biển
Rừng nhiệt đới gió mùa Vùng đồi núi


Khu bảo tồn thiên nhiên và
vườn quốc gia


11 rừng quốc gia chuyển từ rừng nguyên sinh
Nông nghiệp Vùng nông thôn đồng bằng, trung du miền núi


<i><b>Câu 34: Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật? Nguyên nhân của sự suy giảm và biện pháp </b></i>
<i><b>bảo vệ tài nguyên sinh vật? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Giá trị của tài nguyên sinh vật:
 Sinh vật nước ta có giá trị nhiều mặt


o Cung cấp lương thực, thực phẩm


o Cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế biến, dược liệu.
o Là tài nguyên du lịch tự nhiên hấp dẫn, làm cảnh.


o Bảo vệ môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá , tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, chất
lượng rừng ngày càng giảm sút.


 Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay rất thấp: Còn khoảng từ 33% -> 35% diện tích đất tự
nhiên.


 Nhiều loài động vật hoang dã bị huỷ diệt, mất nhiều nguồn gen động vật quý hiếm.
 Nguồn lợi thủy sản cũng giảm sút đáng lo ngại.


c. Nguyên nhân: do con người chặt phá, do con người săn bắt
d. Biện pháp bảo vệ:


 Nhà nước ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ tài nguyên rừng.
 Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.


 Bảo vệ tài nguyên động vật


 Thực hiện tốt chính sách pháp lệnh bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên động thực vật quý
hiếm.


 Xây dựng nhiều khu bảo tồn, vườn quốc gia
 Tăng cường ý thức trách nhiệm của mọi người


<i><b>Câu 35: Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào? Giải thích? Những thuận </b></i>
<i><b>lợi và khó khăn của thiên nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế xã hội? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>



a. Việt Nam là 1 nước nhiệt đới gió mùa ẩm:


 Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan tự nhiên, tập trun nhất
là mơi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.


 Tuy nhiên, có nơi có mùa lại khơ hạn, lạnh giá với những mức độ khác nhau.
b. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển:


 Biển Đơng rộng lớn bao bọc phía đơng và đơng nam phần đất liền nước ta, có ảnh
hưởng tới toàn bộ thiên nhiên nước ta.


 Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường tính chất nóng ẩm, gío mùa cho thiên
nhiên nước ta.


c. Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi ;


 Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta.
 Cảnh quan đồi núi thay đổi theo đai cao


d. Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp:


 Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế tồn diện
(nơng nghiệp, cơng nghiệp, du lịch ; kinh tế đất liền và kinh tế biển..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>PHẦN BÀI TẬP </b>
<i><b>1. Vẽ biểu đồ hình cột </b></i>



<i><b>Bài 1: Vẽ biểu đồ phân bố dịng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây (Sơng Hồng) theo </b></i>
<i><b>bảng lưu lượng bình quân tháng ( m3/s) dưới đây: </b></i>


Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Lưu
lượng


1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690
<i><b>Hướng dẫn: </b></i>


Trục tung: lưu lượng, chọn mốc cao nhất là 10000 m3/s, quy ước 1000 m3/s vẽ 1cm =>
tổng chiều dài = 10,5 cm.


Trục hoành: 12 tháng, mỗi tháng vẽ 1 cột, mỗi cột rộng 1cm => tổng chiều dài = 12cm.
<i><b>Bài 2: Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua 1 số năm (triệu ha) </b></i>


Năm `1943 1993 2001


Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8


Tính tỉ lệ % che phủ rừng so với diện tích đất liền ( làm tròn là 33 triệu ha)?
Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó?


Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam?
<i><b>Hướng dẫn: </b></i>


a. Tỉ lệ che phủ rừng = Diện tích rừng x 100 % ( %)
Diện tích đất liền



b. Vẽ biểu đồ hình cột: vẽ 3 cột
c. Nhận xét


Diện tích rừng của nước ta có sự biến động:


+ Từ năm 1943 – 1993, diện tích rừng giảm mạnh từ 14,3 triệu ha xuống chỉ còn 8,6 triệu
ha.


( do chiến tranh, chặt phá bừa bãi).


+ Từ năm 1993 – 2001, diện tích rừng tăng lên đáng kể, từ 8,6 triệu ha lên 11,8 triệu ha.
( do trồng rừng, thực hiện tốt luật bảo vệ rừng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Từ năm 1943 – 1993: tỉ lệ che phủ giảm
+ Từ năm 1993 – 2001: tỉ lệ che phủ tăng


<i><b>Bài 3: Dựa vào bảng 17.1 SGK / 61, hãy vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP / người </b></i>
<i><b>của các nước ASEAN theo số liệu: </b></i>


Bảng tổng sản phẩm trong nước ( GDP) bình quân đầu người của 1 số nước Đông Nam Á
năm 2001 ( đơn vị là USD):


Nước Brunây Campuchia Inđônêxia Lào Malaixia Philippin Thái
Lan


Việt
Nam


Xingapo
GDP/



người


12 300 280 680 317 3680 930 1870 415 20 740


<i><b>Hướng dẫn: </b></i>


a. Vẽ biểu đồ hình cột


Trục tung: GDP / người, mốc cao nhất là 21 000, chia 7 đoạn, mỗi đoạn = 300 USD vẽ 1,5 cm
=> tổng chiều dài = 1,5 x 7 + 0,5 = 12 cm.


Trục hoành: 9 nước, mỗi nước vẽ 1 cột, mỗi cột rộng 1 cm, 2 cột cách nhau 0,5 cm => tổng
chiều dài = 9 + 8 x 0,5 + 0,5 = 13,5 cm .


b. Nhận xét


Thu nhập GDP/ người của các quốc gia ASEAN không bằng nhau, chênh lệch rất lớn
+ Nước có GDP/ người cao nhất là: Xingapo ( 20 740 USD)


+ Nước có GDP / người thấp nhất là: Campuchia (280 USD)
=> Chênh nhau 74 lần


Hầu hết các nước có mức thu nhập thấp, dưới 1000 USD/ người / năm ( đang phát triển)
Phản ánh trình độ phát triển kinh tế không đều giữa các nước.


<i><b>2. Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (biểu đồ kết hợp đường và cột) </b></i>


<i><b>Bài 1: Dựa vào bảng số liệu 31.1 SGK / 110, hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của </b></i>
<i><b>trạm khí tượng Hà Nội? </b></i>



<i><b>Hướng dẫn: </b></i>


Vẽ biều đồ kết hợp: đường và cột
Lượng mưa: vẽ cột


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>3. Vẽ biểu đồ cơ cấu hình trịn </b></i>


<i><b>Bài 1: Dựa vào bảng số liệu về tỉ lệ 3 nhóm đất chính ở nước ta ( %) </b></i>


Nhóm đất Đất Feralít đồi núi Đất mùn núi cao Đất phù sa


Tỉ lệ ( %) 65 11 24


Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất trên và rút ra nhận xét?
<i><b>Hướng dẫn </b></i>


a. Vẽ biểu đồ: vẽ 1 hình trịn
b. Nhận xét


Tỉ lệ 3 nhóm đất chính của nước ta khơng bằng nhau:


+ Đất Feralít đồi núi thấp chiếm tỉ lệ lớn nhất ( 65%), do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi
( ¾ diện tích lãnh thổ ) trong đó chủ yếu là đồi núi thấp.


+ Tiếp đến là đất phù sa ( 24 % ) tập trung ở các đồng bằng, do địa hình nước ta chỉ có ¼
diện tích lãnh thổ là đồng bằng.


+ Đất mùn núi cao có tỉ lệ thấp nhất ( 11%), tập trung ở các vùng núi cao.



<i><b>Bài 6: Dựa vào bảng tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam </b></i>
<i><b>năm 1990 và năm 2000 ( đơn vị là %). </b></i>


Ngành Nông nghiệp (%) Công nghiệp(%) Dịch vụ (%)


Năm 1990 38,74 22,67 38,59


Năm 2000 24,3 36,61 39,09


Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm của nước ta năm 1990 và năm 2000, rút ra nhận xét?
<i><b>Hướng dẫn</b></i>:


a. Vẽ biểu đồ: vẽ 2 hình trịn
b. Nhận xét:


Tỉ trọng các ngành kinh tế có sự thay đổi từ năm 1990 đến năm 2000:
+ Ngành Nông nghiệp: giảm tỉ trọng mạnh ( từ 38,74 % xuống cịn 24,3 %)
+ Ngành cơng nghiệp: tăng tỉ trọng nhanh nhất ( từ 22,67 % lên 36,61 %)
+ Ngành dịch vụ: tăng nhẹ ( từ 38,59% lên 39,09%)


Phản ánh kết quả của quá trình cơng nghiép hố của đất nước, phù hợp với xu thế chung của
thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.



<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm t</b>ừ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luy<b>ện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ng</b>ữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho </b>
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>
<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đôi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> H</b><b>ọ</b><b>c m</b><b>ọ</b><b>i lúc, m</b><b>ọi nơi, mọ</b><b>i thi</b><b>ế</b><b>t bi </b><b>–</b><b> Ti</b><b>ế</b><b>t ki</b><b>ệ</b><b>m 90% </b></i>


<i><b>H</b><b>ọ</b><b>c Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


<i><b>HOC247 NET c</b><b>ộng đồ</b><b>ng h</b><b>ọ</b><b>c t</b><b>ậ</b><b>p mi</b><b>ễ</b><b>n phí </b></i>


</div>

<!--links-->

×