Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.96 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trang | 1
Trả lời:
1.Khái niệm: NST là cấu trúc nằm trong nhân của tế bào, dễ bắt mầu khi nhuộm kiềm tính.
2.Cấu tạo:
- Quan sát rõ ở kì giữa… 2 crơmatit đính ở tâm động
- Tại tâm động NST có eo thứ nhất, chia nó thành 2 cánh. Trên cánh một số NST cịn có eo thứ
hai
- Mỗi crômatit: 1ADN+ 1 protein loại histôn.
3.Chức năng:
NST biến đổi AND biến đổi gen biến đổi tính trang biến đổi
AND nhân đơi NST nhân đôi thông tin di truyền truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
<b>Câu 2:</b> NST có tính đặc trưng theo loài sinh vật và đặc trưng so với các cấu trúc khác trong tế
bào ở những yếu tố nào? Hãy giải thích và chứng minh?
Trả lời:
- Một NST có tính đặc trưng theo lồi SV.
Đặc trưng bởi số lượng, hình dạng.
+ Số lượng: Trong tế bào sinh dưỡng(xôma), tổ hợp các NST TB (2n) là dặc trưng riêng.
Số NST trong giao tử (nguyên đơn) cũng là đăc trưng riêng. vd…
+ Hình dạng: có hình dạng đacự trưng riêng quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân
bào…
Đặc trưng khác so với cấu trúc khác:
- Trong tế bào 2n, NST luôn xếp thành cặp, hầu hết là các cặp …..
<b>Câu 3: </b>Nguyên phân là gì? Trình bày những biến đổi và hoạy động của NST trong từng thời kì
của quá trình nguyên phân
Trang | 2
Khái niệm nguyên phân:
- Là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng cảu những lồi sinh sản vơ tính
Diễn biến của NST
- Kì đầu (2n đơn nhânđơI 2 kép)
- Kì đầu (2n kép)
- Kì giữa (2n kép)
- Kì sau (4n đơn)
- Kì cuối (2n đơn)
<b>Câu 4:</b> Thế nào là NST kép, cặp NST tương đồng
Trả lời:
Khái niệm:
- NST kép là NST được tạo ra từ sự 2 NST, gồm 2 crơtit giống hệt nhau và dính nhau ở TĐ,
mang tính chất một nguồn gốc…
- Cặp NST tương đồng gồm 2 NST độc lập với nhau, giống nhau về hình dạng, kích thước,mang
tính chất 2 nguồn gốc…
Phân biệt:
NST kép Cặp NST tương đồng
Chỉ là 1 NST gồm 2 crơmatít giống nhau,
dính ở TĐ.
Mang tính chất 1 nguồn gốc
2 crơmatít hoạt động như một thể thống
nhất
Gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình
dạng, kích thước.
Mang tính chất 2 nguồn gốc…
Hai NST hoạt động độc lạp với nhau
<b>Câu 5: </b>
Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phat triển của cơ
thể.
Trả lời:
Đối với DT:
Trang | 3
Bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 2 cơ chế 2 NST
(kì TG) và phân li NST (Kì sau)
Đối với sinh trưởng, phát triển cơ thể:
- NP số lượng TB tăng mô, cơ quan phát triển cơ thể đa bào lớn lên
- NP phát triển mạnh ở các mô, cơ quan còn non. NP bị ức chế khi mô, cơ quan đạt tới khối
lượng tới hạn
- NP tạo các TB mới thay thế các TB bị tổn thương( chết)
<b>Câu 6:</b> Những biến đổi hình thái NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các
kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi có tính chất chu kì?
Trả lời:
- Ở kì trung gian đầu giữa sau cuối
- Qúa trình đóng và duỗi xoắn của NST được lặp đi, lặp lại theo những giai đoạn và thời gian xác
định . Vì vậy nó có tính chất chu kì
<b>Câu 7</b><i><b>: NST là gì? Cấu trúc của NST được biểu hiện rõ nhất vào lúc nào? Hãy mơ tả cấu trúc đó? </b></i>
Trả lời
1. Khái niệm NST:
NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bị bắt màu bằng thc nhuộm mang tính kiềm. Có
số lượng, hình dạng, kích thước đặc trưng cho từng lồi. NST có khả năng tự nhân đơi, phân li, tổ
hợp ổn định qua các thế hệ. NST có khả năng bị đột biến thay đổi số lượng, cấu trúc tạo ra những
đặc trưng di truyền mới.
2. NST có cấu trúc đặc trưng được biểu hiện rõ nhất, có thể quan sát được dưới kính hiển vi vào
kì giữa của quá trình phân bào ( nguyên phân, giảm phân ), lúc này NST co ngắn cực đại.
3. Cấu trúc của NST ở kì giữa:.
NST có dạng kép gồm 2 crơmatit ( 2 nhiễm sắc tử chị em ) giống hệt nhau và dính với nhau
tại tâm động( eo thứ nhất – eo thứ cấp ), là điểm đính của NST vào sợi tơ vơ sắc trong q trình
phân bào, nhờ đó khi các sợi tơ vơ sắc thì các NST di chuyển được về các cực tế bào. Một số
NST cịn có eo thứ hai ( eo thứ cấp ) là nơi tổng hợp ARN ribơxơm.
NST của các lồi có nhiều hình dạng khác nhau như: hình hạt, hình que, hình chữ V, hình
móc.
Trang | 4
4. Những đặc trưng cơ bản của NST:
- Mỗi lồi sinh vật đều có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng, kích thước và cấu trúc. Đây
là đặc trưng để phân biệt các lồi với nhau, khơng phản ánh trình độ tiến hố cao hay thấp.
- Ở những loài giao phối, tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội, trong đó các NST tồn tại
- Các NST cịn đặc trưng về số lượng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST.
<b>Câu 8:</b> Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định? Những chức năng cơ bản của NST?
Trả lời:
1. Cơ chế đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định:
- ở các loài giao phối bộ NST của lồi được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ sự kết hợp
3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
<i>Trong đó các sự kiện quan trọng nhất là: sự tự nhân đôi, phân li, tổ hợp của các NST trong </i>
<i>nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các NST tương đồng có nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong </i>
<i>quá trình thụ tinh</i>.
+ Nhờ khả năng tự nhân đơi và phân li chính xác mà bộ NST lưỡng bội từ hợp tử được sao chép
y nguyên cho tế bào con.
+ Nhờ sự tự nhân đôi, kết hợp với sự phân li độc lập của các NST tương đồng trong giảm phân
mà tạo nên các giao tử chứa bộ NST đơn bội.
+ Trong quá trình thụ tinh 2 giao tử đơn bội của cơ thể đực và cơ thể cái kết hợp với nhau, do đó
mà bộ NST lưỡng bội củat lồi được khơi phục.
- Ở các lồi sinh sản sinh dưỡng bộ NST của lồi được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế
nguyên phân.
2. Chức năng cơ bản của NST:
- Là vật chất mang thơng tin di truyền
- Có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh nhằm đảm
bảo sự truyền đạt thông tin di truyền ổn định ở cấp độ tế bào.
- NST chứa các gen có cấu trúc khác nhau, mỗi gen giữ một chức năng di truyền nhất định.
- Những biến đổi về số lượng, cấu trúc của NST sẽ gây ra những biến đổi ở các tính trạng di
truyền.
<b>Câu 9:</b> Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa quá trình tạo trứng và quấ trình tạo tinh
trùng?
Trang | 5
<b>1. Giống nhau: </b>
- Đều xảy ra ở các TB sinh dục ở thời kì chín
- Đều diễn ra các hoạt dộng của NST là: nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do.
- Đều tạo thành các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
<b>2. Khác nhau:</b>
<b>Quá trình tạo tinh trùng </b> <b>Quá trình tạo trứng </b>
- Kết thúc GP I tạo thành 2 TB có kích
thước bằng nhau.
- Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành 4
TB có kích thước bằng nhau, sau này phát
triển thành các tinh trùng.
- Tinh trùng có kích thước bé gồm 3 phần:
đầu, cổ, đi.
- Cả 4 tinh trùng đều có khả năng trực tiếp
tham gia vào quá trình thụ tinh
- Kết thúc giảm phân I tạo thành 2 TB, trong
đó: 1 TB có kích thước lớn, 1 TB có kích
thước bé.
- Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành 4
TB trong đó: có 1 TB có kích thước lớn sau
này phát triển thành trứng và 3 TB có kích
thước bé gọi là thể định hướng.
- Trứng có kích thước lớn và có dạng hình
cầu.
- Chỉ có trứng trực tiếp tham gia vào quá
trình thụ tinh.
<b>Câu 10:</b> Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân, giảm phân. ý nghĩa
của các q trình đó?
Trả lời:
<b>1. So sánh 2 quá trình nguyên phân và giảm phân: </b>
<i><b>a. Giống nhau: </b></i>
- Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vơ sắc, nhân phân chia trước, tế bào chất phân chia sau.
- Đều trải qua các kì phân bào tương tự nhau, diễn biến xảy ra ở các giai đoạn tương tự nhau:
NST đóng xoắn, trung thể tách làm đơi, thoi vơ sắc được hình thành, màng nhân tiêu biến, NST
tập trung và di chuyển về hai cực của tế bào, màng nhân tái lập, NST tháo xoắn, Tế bào chất phân
chia.
Trang | 6
<b>Nguyên phân </b> <b>Giảm phân </b>
- Xảy ra đối với TB sinh dưỡng và TB sinh
dục sơ khai.
- Chỉ gồm 1 lần phân bào.
- Khơng
- Tại kì giữa các NST kép tập trung thành 1
hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Tại kì sau có sự phân cắt của các NST kép
thành 2 NST đơn tại tâm động và các NST
đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Kết thúc kì cuối tạo thành 2 TB con giống
nhau có bộ NST lưỡng bội đơn.
- Khơng
- Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 2 TB con
giống nhau, có bộ NST lưỡng bội đơn
( giống như ở TB mẹ ) .
- Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành các
loại TB sinh dưỡng khác nhau.
- Xảy ra đối với các TB sinh dục ở thời kì chín
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp ( lần phân bào I
là phân bào giảm phân, lần phân bào II là phân
bào nguyên phân ).
- ở kì đầu I có sự bắt chéo giữa 2 crômatit
khác nguồn gốc dẫn tới sự tiếp hợp, trao đổi
chéo giữa các NST trong cặp tương đồng(
khác nguồn gốc ).
- Tại kì giữa I các NST kép tập trung thành 2
hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Tại kì sau I diễn ra sự phân li của các NST ở
trạng thái kép trong từng cặp tương đồng.(
Khơng có sự phân cắt tâm động ).
- Kết thúc kì cuối I tạo thành 2 TB con có bộ
NST đơn bội kép. ( Đây là giai đoạn quan
trọng, là cơ sở để tạo ra nhiều loại giao tử
khác nhau )
- Các TB con sinh ra lại tiếp tục bước vào lần
phân bào thứ 2.
- Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 4 TB con có
bộ NST đơn bội đơn ( giảm đi 1 nửa so với TB
mẹ ).
- Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành
giao tử.
<b>2. ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân: </b>
Trang | 7
+ Ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể ( Với những lồi
sinh sản vơ tính).
+ Là phương thức sinh sản của tế bào làm gia tăng số lượng, kích thước của tế bào, dẫn đến sự
lớn lên của cơ thể. Khi cơ thể đã ngừng lớn nguyên phân giúp tái tạo các phần cơ thể bị tổn
thương, thay thế các tế bào già, tế bào chết…
<i>- ý nghĩa của giảm phân: </i>
+ Bộ NST trong giao tử giảm đi 1 nửa nhờ vậy khi qua quá trình thụ tinh bộ NST của lồi được
khơi phục.
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST đã tạo nên nhiều
loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Đây là cơ sở tạo nên các biến dị tổ hợp tạo nên tính đa dạng
của sinh giới.
<b>Câu 11: </b>Tại sao những diễn biến của NST ở kì sau của giảm phân I ( kì sau I ) là cơ chế tạo nên
sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các TB con được tạo thành qua giảm phân?
Trả lời:
Trong TB NST xếp thành từng cặp. Trong giảm phân:
- Vào kì trung gian I các cặp NST trở thành các cặp NST ở trạng thái kép. Trong mỗi cặp ln có
một chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- Đến kì giữa I các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào theo 1
cách ngẫu nhiên và mỗi cặp cùng nằm trên 1 sợi tơ vô sắc của thoi phân bào.
- Vào kì sau I các NST kép trong cặp tương đồng phân li về 2 cực của TB ( khơng có sự phân cắt
tâm động ), chiếc có nguồn gốc từ bố đi về 1 cực và chiếc có nguồn gốc từ mẹ di chuyển về cực
còn lại của TB.
- Kết thúc kì cuối I tạo thành các 2 TB con trong đó: 1 TB chứa NST có nguồn gốc từ bố, 1 TB
chứa NST có nguồn gốc từ mẹ trong cặp tương đồng.
<i>Như vậy, chính sự sắp xếp 1 cách ngẫu nhiên các NST ở kì giữa I và sự phân li khơng tách tâm </i>
<i>động của các NST kép ở kì sau I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn </i>
<i>bội ở các TB con được tạo thành qua giảm phân. </i>
<b>Câu 12:</b><i><b> Trình bày vai trò của cặp NST thứ 23 trong việc xác định giới tính ở người? </b></i>
Trả lời
Trang | 8
- NST giới tính mang các gen quy định các tính trạng liên quan và khơng liên quan tới giới tính.
<b>Câu 13:</b><i><b> Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người? </b></i>
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người được xác định bởi sự kết hợp 2 cơ chế là phân li của cặp
NST giới tính trong GP và tổ hợp NST giới tính trong thụ tinh.
+ ở nam giới khi giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang X và mang Y với tỉ lệ ngang nhau; ở nữ
giới khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng mang X.
+ Khi thụ tinh, nếu TB trứng gặp tinh trùng mang X thì hợp tử có cặp NST giới tính XX, phát
triển thành con gái; nếu TB trứng gặp tinh trùng mang Y thì hợp tử có cặp NST giới tính XY,
phát triển thành con trai.
<i><b>Viết sơ đồ về cơ chế hình thành giới tính ở người </b></i>
Vì số lượng 2 loại tinh trùng mang X và mang Y chiếm tỉ lệ tương đương nên tỉ lệ con trai và con
gái xấp xỉ bằng nhau.
Trang | 9
<b>Câu 14:</b><i><b> Cấu trúc của NST thường và NST giới tínhgiống và khác nhau ở những điểm nào? </b></i>
Trả lời
<i><b>a. Giống nhau: </b></i>
- Trong TB sinh dưỡng đều tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn thuộc 2 nguồn
gốc. Trong TB giao tử tồn tại thành từng chiếc.
- Có kích thước và hình dạng đặc trưng cho mỗi lồi.
- Đều có khả năng bị đột biến làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST.
<b>NST thường </b> <b>NST giới tính </b>
- Thường gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn 1
cặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST tương
đồng.
- Gen trên NST thường tồn tại thành từng
cặp gen tương ứng.
- Mang gen quy định các tính trạng thường
của cơ thể
- Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp
tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ giới
tính và tuỳ từng lồi.
- Gen trên NST giới tính XY tồn tại thành
nhiều vùng.
- Mang gen quy định tính trạng thường và
gen quy định tính trạng liên quan tới giới
tính
<b>Câu 15:</b><i><b> Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh </b></i>
Trả lời
<i><b>1. Khái niệm về thụ tinh </b></i>
Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực ( tinh trùng )và 1 giao tử cái ( Trứng ) để tạo thành hợp
tử.
<i><b>2. ý nghĩa của GP,TT: </b></i>
+ Trong quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử trong đó bộ NST giảm đi 1 nửa nhờ vậy qua
quá trình thụ tinh bộ NST của lồi được khơi phục. Vậy hai q trình giảm phân và thụ tinh giúp
ổn định bộ NST ( 2n) đặc trưng qua các thế hệ của loài
+ Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST đã tạo nên nhiều
loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
Trang | 10
<b>Câu 16</b><i><b>: Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hố giới tính và nêu ứng dụng kiến thức về </b></i>
di truyền giới tính trong sản xuất?
Trả lời
<i><b>1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính: </b></i>
- Nếu hoocmơn sinh dục tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể có thể làm
biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn khơng đổi.
<i>VD: dùng metyl testostêrơn tác động vào cá vàng cái làm cá cái biến thành cá đực. </i>
- Ngồi ra các yếu tố của mơi trường như: nhiệt độ, cường độ ánh sáng, nồng độ cacbonic cũng
ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính.
<i>VD: + ở một số loài rùa, nếu trứng được ủ ở nhiệt độ dưới 280C sẽ nở thành con đực, còn ở nhiệt </i>
<i>độ trên 320C trứng nở thành con cái. </i>
<i> + Thầu dầu được trồng trong ánh sáng cường độ yếu thì số hoa đực giảm. </i>
<i><b>2. ứng dụng kiến thức về di truyền giới tính trong sản xuất: </b></i>
Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng tơí sự phân hố giới tính người ta
có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật ni cho phù hợp với mục đích sản xuất.
<i>VD: Tạo ra toàn tằm đực ( tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái ), nhiều bê để nuôi lấy thịt , nhiều </i>
<i>bê cái để ni lấy sữa. </i>
<b>Câu 17:</b> Trình bày những biến đổi và hoạt động của NST trong gp
Trả lời:
Các kì Giảm phân I Giảm phân II
- Kì đầu
- Kì giữa
- Kì sau
- Kì cuối
AAaaaBBbb( 2n kép)
AAaaaBBbb( 2n kép)
- Chưa tách: AAaaaBBbb( 2n kép)
- Đã tách: AABB, aabb
( n kép) AAbb, aaBB
Giống kì sau đã tách
-Giống với kì cuối I( n
kép)
- Cuối( n đơn)
AB, ab
Ab, aB
Trang | 11
<b>*Giống nhau: </b>
- NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước khi bước vào phân bào NST nhân
đôiNST kép, đón xoắn, tháo xoắn, xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li
về 2 cực của TB…
<b>*Khác nhau: </b>
Các kì + k.quả Nguyên phân Giảm phân
-Đầu
-Giữa
-Sau
-Không xảy ra sự tiếp hợp và bắt
chéo NST.
-Các NST kép tập trung thành 1
-Các NST kép tách nhau ở tâm động
NST đơn phân li về 2 cực của TB
-NST tập trung 1 lần trên miền xính
đạo của thoi phơi bào và 1 lần phân
li
-Xảy ra
-Tập trung thành 2
hàng
-Các NST kép phân li
về các cực của TB
nhưng không tách TĐ
-2 lần tập trung và 2
lần phân li
<b>Câu 19: </b>
- Trong nguyên phân, giảm phân ngoại trừ NST, các cấu trúc khác trong TB đã có những biến đổi
ntn? Nêu ý nghĩa của những biến đổi đó.
Trả lời:
-Trong nguyên phân, giảm phân ngồi NST thì trung tử, thoi phơi bào, mang nhân và nhân con,
màng TB đều biến đổi và có ý nghĩa.
Cấu trúc Sự biến đổi ý nghĩa của sự biến đổi
Trung tử Kì TG 2 tách đơidi chuyển về
2 cực của TB
-Chuẩn bị cho sự hình thành thoi
phơi bào ở kì đầu
Thoi p.bào -Hìnhd thành ở kì đầu, hịan chỉnh
ở kì giữa, biến mất ở kì cuối
-Giúp cho NST gắn lên nó (kì
giữa), co rút NST di chuyển về 2
cực TB(kì sau)
Màng nhân,
nhân con
Trang | 12
-Xuất hiện ở kì cuối
phân li
-Tái tạo trở lại cấu trúc đặc trưng
của TB
Mang TB
chất
-Phân li ở giữa TB -Phân TB mẹ 2 TB con
<b>Câu 19</b>: Giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái ở động
vật?
Trả lời:
- Khái niệm giao tử: Là những TB sinh dục đơn bội (n) được tạo ra từ sự giảm phân của TB sinh
giao tử (tinh bào bậc 1 hoặc noãn bào bậc 1) và có khả năng thụ tinh để tạo ra giao tử. Có 2 loại
giao tử đực và cái
<b>Câu 20:</b> So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều phát sinh từ các TB mầm sinh dục
- Đều trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các TB mầm và giảm phân của các TB sinh giao tử(
tinh bào b1 và noãn bào b1)
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực Phát sinh giao tử cái
- Xảy ra trong tuyến sinh dục đực( các
tinh hoàn)
- Số lượng giao tử nhiều: 1 tinh bào b1
- Xảy ra trong tuyến sinh dục cái(
buồng trứng)
- Số lượng giao tử ít: 1 noãn bào b1
giảm phân cho 1 giao tử( trứng)
- Giao tử cái có kích thước lớn do
phải tích luỹ nhiều chất ddưỡng để
ni phơi ở giai đoạn đầu nếu xảy ra
sự thụ tinh
Trang | 13
*Giao tử đực:
- Mỗi TB mẹ của tiểu bào tử giao phối ra 4 tiểu bào tử đơn bội (n) sẽ hình thành 4 hạt phấn .
Trong 1 hạt phấn 1 nhân đơn bội phân chia :
+ Nhân ống phấn
+ Nhân sinh sản phân chia 2 giao tử đực
*Giao tử cái:
- Mỗi TB mẹ của đaịi bào tử 4 đại bào tử chỉ 1 đại bào tử sống sót và lớn lên. Nhân của đại
bào tử nhân 3 lần 8 nhân đơn bội nằm trong túi phôi giao tử cái (trứng)
<b>Câu 22:</b> So sánh qua trình tạo giao tử ở động vật, thực vật
Trả lời:
- Đều xảy ra ở cơ quan sinh sản
- Giao tử đều đợc tạo thơng qua q trình giao phối của TB mẹ sinh ra chúng
- Trong cùng lồi thì số lợng giao tử đực tạo ra luôn nhiều hơn số lợng giao tử cái
*Khác nhau:
<b>Tạo giao tử ở động vật </b> <b>Tạo giao tử ở thực vật </b>
-Xảy ra ở các tuyến sinh dục của cơ quan
sinh dục
-Qúa trình xảy ra đơn giản hơn
-Giao tử đợc tạo thanh ngay sau quá trình
giao phối
-Xảy ra ở hoa là cơ quan sinh sản
- Xảy ra phức tạp hơn
-Các TB con sau giao phối lại tiếp tục
nguyen phân rồi mới phân hoá để tạ giao
tử
<b>Câu 23:</b> Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của của giao phối và thụ tinh?
Trả lời:
*Khái niệm: (SGK/135)
Trang | 14
bảo sự duy trì ổn định của bộ NST đặc trng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ
thể của lồi
- Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu nhiên của
các loại giao tử trong thụ tinh tạo thành những hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau
BDTH phong phú ở những la sinh sản hữu tính tạo ngun liệu cho tiến hố và chọn giống. Do
đó ngời ta thờng dùng phơng pháp lai hữu tính để tạo nhiều BDTH nhằm phục vụ cho công tác
chọn giống
<b>Câu 24:</b> Hoa của cây đợc trồng bằng hạt thờng cho nhiều biến dị về màu sắc hơn trồng theo
phương pháp giâm, chiết ghép? Giải thích?
Trả lời:
Trang | 15
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online </b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn. </i>
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>
<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>