Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường T H P T
NGUYỄN HỮU THỌ
A – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
<b>Dạy cho học sinh biết tính năng , cấu </b>
<b>tạo, chuyển động gây nổ của lựu đạn.</b>
<b>Quy tắc dùng lựu đạn.</b>
B - N I DUNGỘ
a- Tính năng chiến đấu:
<b>Lựu đạn Ф1 dùng để </b>
<b>sát thương sinh lực địch </b>
<b>chủ yếu bằng mảnh gan </b>
<b>vụn </b>
<b>Thời gian cháy chậm từ </b>
<b>khi phát lửa đến lúc nổ </b>
<b>khoảng 3,2s – 4,2s .</b>
<b>Toàn bộ lựu đạn nặng </b>
<b>450g</b>
b - C u t oấ ạ
• <b>Lựu đạn gồm 2 phần chính :</b>
• <b>Thân lựu đạn:</b>
<b>Vỏ lựu đạn bằng </b>
<b>gang có các khía tạo </b>
<b>thành múi .</b>
<b>Cổ lựu đạn có ren </b>
<b>để liên kết với bộ </b>
<b>phận gây nổ . </b>
* Bộ phận gây nổ:
Đuợc lắp vào thân lựu đạn bằng ren
<b>Ống kim hỏa để chứa lị xo , </b>
<b>kim hỏa, chốt an tồn.</b>
<b>Mỏ vịt để đuôi kim hỏa , đảm </b>
<b>bảo an toàn khi lựu đạn chưa </b>
<b>dùng.</b>
<b>Hạt lửa để phát lủa đốt cháy </b>
<b>thuốc cháy chậm.</b>
<b>Ống chứa thuốc cháy chậm </b>
<b>để chuyển lửa vào kíp.</b>
c- Chuyển động gây nổ:
<b>Bình thường chốt an tồn giữ mỏ vịt </b>
<b>khơng cho mỏ vịt bật lên, đầu mỏ vịt luôn </b>
<b>giữ đi kim hỏa, kim hỏa ép lị xo lại.</b>
<b> Khi rút chốt an tồn , mỏ vịt khơng bị giữ </b>
<b>rời ra, đầu mỏ vịt rời khỏi đuôi kim hỏa , </b>
<b>lò xo bung ra đẩy kim hỏa đập vào hạt lửa </b>
<b>, hạt lửa phát lửa đốt cháy thuốc cháy </b>
<b>Để rút chốt an toàn , phải uốn thẳng </b>
<b>chốt an toàn, dùng lực giằng co của hai tay </b>
<b>rút chốt an toàn.Nếu khơng ném lựu đạn đi </b>
<b>phải lắp chốt an tồn lại bẻ cong chốt an </b>
<b>toàn để khỏi bị tuột ra.</b>
• <sub>Lựu đạn chày hay cịn gọi là lựu đạn cán gỗ </sub>
• <i><b>a. Tính nắng chiến </b></i>
<i><b>đấu.</b></i>
• <sub>Lựu đạn chàydùng </sub>
để sát thương sinhlực
địch bằng mảnh
gang vụn và sức ép
khí thuốc.
• <sub>Bán kính sát thương: </sub>
5m.
• <sub> Thời gian từ khi phát </sub>
lửa đến khi nổ
khoảng 4 -5s.
• <i><b>b. Cấu tạo: </b></i>
• <sub>Lựu đạn gồm hai bộ phận chính: </sub>
• <sub>- Thân lựu đạn: Cán lựu đạn bằng gỗ, </sub>
nắp phòng ẩm, vỏ lựu đạn bằng gang,
bên trong là thuốc nổ TNT.
• <sub>- Bộ phận gây nổ ở bên trong chính </sub>
Vỏ gang
Cán lựu
đạn
Dây nụ x
Kíp nổ
Thuốc
nổTNT
nụ xịe
• <i><b>c. Chuyển động gây nổ: </b></i>
• <sub>Khi giật giây nụ xịe,</sub>
• <sub> nụ xịe phát lửa đốt cháy dây </sub>
cháy chậm.
• <sub>Dây cháy chậm cháy trong 4-5s</sub>
• <sub>Khi dây cháy chậm cháy hết</sub>
II - QUY TẮC SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
1 – Sử dụng và giữ gìn lựu đạn thật
a – Sử dụng lựu đạn
<b>Chỉ những người nắm được tính năng cấu </b>
<b>Theo lệnh chỉ huy</b>
b – Giữ gìn lựu đạn
• <b>2. Quy định sử dụng lựu đạn: </b>
• <sub>- Cấm sử dụng lựu đạn thật trong luyện </sub>
tập.
• <sub>- Khơng dùng lựu đạn tập (có nổ hoặc </sub>
khơng nổ) để đùa nghịch hay luyện tập
khơng có tổ chức.
• <sub>- Khi luyện tập, cấm ném lựu đạn trực </sub>
tiếp vào người.
• <sub> Người nhặt lựu đạn và người kiểm tra </sub>
lựu đạn phải đứng về một bên phía
hương ném
• <sub>. Ln theo dõi đường bay của lựu đạn, </sub>