Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.39 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ , ngày Tên môn Tên bài
<i> </i>
<i> Thứ 2</i>
<i>6 / 9/ 2010 </i> ToánTập đọc
Địa lí
Các số có 6 chữ số.
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)
Dãy Hoàng Liên Sơn
<i> Thứ 4</i>
<i> 8/9 /2010</i>
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Tập đọc
Mĩ thuật
Hàng và lớp
Trao đổi chất ở người ( T2)
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Truyện cổ nước mình
Vẽ theo mẫu : vẽ hoa, lá
<i> Thứ 5</i>
<i> 9 /9 /2010</i>
Toán
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
Âm nhạc
<b> So sánh các số có nhiều chữ số.</b>
<b> Kể lại hành động của nhân vật</b>
<b> Dấu hai chấm</b>
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu.
Em u hịa bình .Nhạc và lời : Nguyễn Đức Toàn
<i> Thứ 6 </i>
<i> 10/9 /2010</i>
Toán
Tập làm văn
Khoa học
HĐTT
Triệu và lớp triệu
Tả ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện
Các chất dinh dưỡng trong thức ăn , vai trò của
chất bột đường .
Ổn định tổ chức chi Đội
<b> </b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu </b>
- Giúp HS: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục =
1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.Biết đọc
và viết các số có đến 6 chữ số.
- HS làm thành thạo các bài tập 1, 2, 3, 4 (a, b). HS khá giỏi làm tất cả các bài tập.
- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài
II.Chuẩn bị GV :-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như
SGK
-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn <sub>Chục nghìn</sub> <sub>Nghìn</sub> <sub>Trăm</sub> <sub>Chục</sub> <sub>Đơn vị</sub>
HS :sgk
III.Hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1.Bài cũ Gv viết số 46 029 – hs đọc –</b>
phân tích các số thuộc hàng nào ?
-GV chữa bài, nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>
<b> a.Giới thiệu bài: </b>
<b> -GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ</b>
được làm quen với các số có sáu chữ số.
<i> </i>b<i>.</i><b>Giảng bài</b>
*Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,
nghìn, chục nghìn:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8
SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng
liền kề. Chẳng hạn
+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng
bao nhiêu đơn vị ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng
mấy chục ? )
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
GV nhận xét
<b>*Giới thiệu số có sáu chữ số :</b>
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ
số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu cách viết số có 6 chữ số
* Giới thiệu cách đọc số có 6 chữ số
<i><b> </b></i> c.Luyện tập
Bài 1 HS nêu yêu cầu
a.GV cho hs phân tích mẫu và yêu cầu
HS đọc , viết số này.
-2 HS nêu miệng -nx
-HS lắng nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10
đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10
chục.)
-1HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS quan sát bảng số.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng đọc, viết số
a) 313 241
b.Yêu cầu hs nêu kết quả cần viết vào ô
trống
<b> Bài 2 :HS nêu yêu cầu</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số
trong bài cho HS kia viết số. nx
Bài 3:HS nêu yêu cầu
- GV viết các số trong bài tập lên bảng,
sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
<b>Bài 4 HS nêu yêu cầu</b>
- GV yêu cầu hs làm vở ( câu a,b , học
sinh khá , giỏi làm cả bài )
- GV chấm bài -nx
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm lại bài tập
- Chuẩn bị : Luyện tập
b) 523 453
2 hs nêu
-HS tự làm bài vào nháp , sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
369815 ,579 623, 786 612
2 hs nêu
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc
từ 3 đến 4 số.
96 321 :chín mươi sáu nghìn ba trăm mười
lăm
796315 :Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba
trăm mười lăm
Các số còn lại tương tự
2 hs nêu
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
a. 63115, b. 723936 . c. 943103. d. 860372.
<b>Tập đọc </b>
1. Đọc lưu lốt tồn bài , đọc đúng : nhện gộc, canh gác, hung dữ
- Đọc rành mạch, trôi chảy, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn
- Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn:cỏ xước, vặt chân, vặt cánh,
2.Hiểu các từ trong bài<i>:</i>chóp bu , nặc nô , hung dữ.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất
cơng , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi sgk). HS
khá, giỏi chọn đúng danh hiệu <i>hiệp sĩ</i> và giải thích được lí do lựa chọn ( câu hỏi 4)
3.GD HS lòng yêu thương yêu người
II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẵn đoạn 3, tranh
HS : đọc trước bài
<b>III.</b><i>Các ho t ng d y h cạ độ</i> <i>ạ</i> <i>ọ</i>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1. Bài cũ </b>- Gọi 2 HS lên bảng, đọc thuộc
lòng bài thơ : Mẹ ốm và nêu nội dung bài.
<b>2.Bài mới: </b>
<b> a. Giới thiệu bài</b>
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi
HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo
dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các
bạn.
cảnh gì ?
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở sgk
+1 HS đọc toàn bài- lớp đọc thầm – phân
đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1 :từ đầu .. hung dữ
Đoạn 2 :tiếp ... đi khơng?
Đoạn 3 :phần cịn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
-1 hs đọc tồn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ như thế nào ?
+hung dữ : dáng vẻ bề ngoài rất đáng sợ.
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì ?
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và TL câu
hỏi :
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai?
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn ?
+ bóp chu , nặc nơ ( sgk )
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc Đ3 –lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải ?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện
đã hành động như thế nào ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
+ u cầu HS khá giỏi đọc và trả lời câu hỏi
4., giải thích được lí do vì sao chọn.
+ GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh
hiệu - GV kết luận : Đặt cho Dế Mèn thích
Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn
nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò .
-HS mở sgk quan sát tranh.
- HS đọc
Cả lớp lắng nghe và theo dõi.
-3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc
-HS đọc theo nhóm
- HS theo dõi
-...bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia
đường, sừng sững giữa lối đi trong khe
đá ...nhện là nhện rất hung dữ .
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả
nợ .
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật
đáng sợ .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu
bọn này, ta ” để ra oai .
+Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang
tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi
cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có,
béo...đánh đập Nhà Trị yếu ớt. Thật đáng
xấu hổ và còn đe dọa chúng.
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, ..dây tơ chăng
lối .
+ Dế Mèn giảng giải để bọ nhện nhận ra lẽ
phải .
hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ.
- Yêu cầu hs quan sát tranh – nêu nội dung
của tranh.
- Nội dung của đoạn trích này là gì ?
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp lại toàn bài
Khi đọc bài này em cần thể hiện giọng ntn ?
-Chọn đoạn đọc diễn cảm : đoạn 2
Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ
ngữ nào?
-Yêu cầu hs đọc diễn cảm
-Thi đọc diễn cảm-Nhận xét- ghi điểm
<b>3. Củng cố, dặn dò </b>
- Bài tập đọc giúp chúng ta hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Về tìm đọc tác phẩm DM phiêu lưu kí..
Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình – đọc và trả
lời câu hỏi sgk.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp
ghét áp bức bất công, bênh vực chị NT.
3 hs đọc
- Giọng Dế Mèn mạnh mẽ , dứt khoát...
- Nhảy ra, đanh đá, yếu ớt.
4 hs đọc –nx
2 hs đọc -nx
<b>Địa lí: </b>
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu
cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ:Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đơng Triều.Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía
Bắc.
- GD học sinh tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.Chuẩn bị GV :- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh :về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
HS : sgk
III. <b> Hoạt động dạy- học :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1.Bài cũ
- Môn địa lí giúp ta hiểu biết điều gì?
- Kể tên các yếu tố của bản đồ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
<b>a. Giới thiệu bài:GV ghi đề.</b>
* Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ
-HS trả lời
- Hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam.
- Tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu
bản đồ.
nhất Việt Nam:
<b>Hoạt động 1</b><i> : Làm việc cá nhân</i>
- GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng .
- Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý )
lược đồ hình 1 , chỉ vị trí dãy HLS trên
lược đồ ?
- GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong
SGK.
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở
phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài
nhất ?( Dành cho HS khá giỏi )
+ Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sơng
Hồng và sơng Đà ?
+ Dãy HLS dài ? km , rộng ? km ?
+ Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi
HLS như thế nào ?
<b>Hoạt động 2</b><i> : Thảo luận nhóm</i>
- GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm
vụ cho từng nhóm .
+ Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ
cao của nó ?
+ Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là ‘
+ Quan sát hình 2 mơ tả đỉnh núi
Phan - xi - păng ?
- GV nhận xét và chốt ý :
* Khí hậu lạnh quanh năm:
<b>Hoạt đông 3</b><i> : Làm việc cả lớp </i>
- Cho HS đọc thầm mục 2 .
+ Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế
nào ?
- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa Pa
trên bản đồ , lược đồ .
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ
mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc?
( Dành cho HS khá giỏi)
Bài học : SGK
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung bài học .
- Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau:
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và trả
lời câu hỏi SGK.
- HS theo dõi , quan sát .
- HS theo dõi .
- HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ.
- HS quan sát và tìm hiểu
- Dãy HLS, Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều . Trong các dãy núi đó dãy HLS dài
nhất .
- ...Tây Bắc
- Dài khoảng 180 km , rộng khoảng gần 30 km
- Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc , thung lũng hẹp
và sâu .
- HS thảo luận nhóm .
- Cao 3143m....
- Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta .
- Đỉnh nhọn , xung quanh có mây mù che phủ .
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của
nhóm mình .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhắc lại
- Khí hậu ...quanh năm lạnh , nhất là vào
- Vì Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp
nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý
tưởng của vùng núi phía Bắc .
<i> </i>Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
( Đ/c Hoàng Thị Hiến dạy )
<i> </i>Ngày soạn : 5 /9 / 2010
Ngày giảng :Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010
<b>Toán</b>
I.
<b> Mục đích - yêu cầu </b>
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3
hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.Biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ
số đó trong mỗi số .Biết viết số thành tổng theo hàng.
- HS bước đầu nắm chắc bài , làm đúng các bài tập 1,2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4, 5
- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm.
II.
<b> Chuẩn bị : GV : Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK</b>
HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1.Bài cũ Gọi hs làm bài tập 4</b>e tiết
trước-lớp làm nháp
e. 456784, 456785, 456786, 456787, 456788
<b>2.Bài mới: </b>
<b> a.Giới thiệu bài-Ghi đề</b>
<b> b.Giảng bài</b>
*Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
-Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn ?
-GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào
các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là các hàng
đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn
gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.
- GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên
-Lớp nghìn gồm mấy hàng đó là những
hàng nào?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS
đọc.
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy
viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi
hàng.
-GV làm tương tự với các số: 654000,
1 hs lên bảng làm -nx
-HS nghe.
HS nêu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
- Gồm 3 hàng : hàng đơn vị, hàng chục.
hàng trăm.
- Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng
- Ba trăm hai mươi mốt.
-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào
cột chục, số 3 vào cột trăm.
-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị,
chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng
trăm.
654321.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
<b>c.Luyện tập, thực hành:</b>
Bài 1:-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các
cột trong bảng số của bài tập.
GV phân tích mẫu .
Bài 2a :HS nêu yêu cầu
- GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết
các số trong bài tập, sau đó hỏi:
+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+ GV hỏi tương tự với các số còn lại.
b. GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong
bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì ?
Dịng thứ hai cho biết gì ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài vào vở nháp
- GV nhận xét
Bài 3: HS nêu yêu cầu
HS tự làm theo mẫu vào vở - chấm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 4: ( HS khá , giỏi) HS nêu yêu cầu</b>
- GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS
viết số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b> Bài 5 :(HS khá ,giỏi) HS nêu yêu cầu</b>
HS quan sát mẫu rồi tự làm
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
xem lại bài tập
vị, chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn,
chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở
hàng trăm nghìn.
-Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị,
chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng
trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở
hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm
nghìn.
HS nêu
HS nêu kết quả phần còn lại -nx
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số
46307,
+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm,
lớp đơn vị.
+ HS trả lời.
- Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai
nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số của
dòng trên.
1 hs lên bảng viết
67021 (7000), 79518 (70000) , 30226771
(70)
2 hs nêu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
503060 = 50000+ 3000 + 60
83760 + 80000+ 3000+ 700+60
1 hs nêu
- 2 HS lên bảng làm bài
a.500735 ,b.300402 ,c. 204060
HS trả lời
- Lớp nghìn của số 823573 gồm các chữ
số 8, 2, 3.
- Lớp nghìn của số 603786 gồm các chữ
số 6, 0, 3.
- Chuẩn bị : So sánh các số có nhiều chữ số
<b>Khoa học</b>
1. <b> Mục đích – yêu cầu: </b>
- Kể được tên một số cơ quan tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu
hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết.
- Biết bảo vệ sức khỏe của mình.
2. <b> Chuẩn b ị GV : Hình minh hoạ trang 8 / SGK.</b>
Phiếu học tập theo nhóm.
HS : sgk
3. Các hoạt động dạy học<b>: </b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1. Bài cũ: </b>
Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
Con người, thực vật, động vật sống được
là nhờ những gì ?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài-Ghi đề</b>
<b>b. Giảng bài:</b>
*Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
- Hãy quan sát các hình minh hoạ trang 8 /
SGK và trả lời câu hỏi.
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá
trình trao đổi chất ?
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong q
trình trao đổi chất ?
- Nhận xét câu trả lời của từng HS.
* Kết luận:
<b>*Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi</b>
chất.
- Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào
thực hiện và nó lấy vào và thải ra những
gì ?
- Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
- Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: SGV
<b> * Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan</b>
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho
trước vào chỗ chấm gọi HS lên bảng gắn
các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
HS trả lời – Nhận xét
- HS lắng nghe – nhắc lại.
- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu
học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang
7 / SGK.
sơ đồ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Kết luận về đáp án đúng.
- HS nêu lại các cơ quan tham gia trực tiếp
vào quá trình trao đổi chất.
<b> 3.Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học,
- Dặn HS về nhà học phần bạn cần biết và
vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.
- Chuẩn bị bài sau : Các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn, vai trò của chất bột
đường.
- 1 HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
.
<b>Kể chuyện: </b>
<b> Mục đích - yêu cầu: </b>
- Hiểu câu chuyện thơ “<i>Nàng tiên ốc”</i>,kể lại đủ ý bằng lời của mình
Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau
-Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung truyện .
-GD các em cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II.
<b> Chuẩn bị GV : Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK </b>
HS : đọc trước bài : Nàng tiên ốc.
III.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1. Bài cũ- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự</b>
tích hồ Ba Bể
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS
<b>2. Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài –Ghi đề</b>
<b> b) Tìm hiểu câu chuyện </b>
-GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 –Hỏi:
+ Bà lão nghèo làm gì để sống ?
+Con Ốc bà bắt có gì lạ ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?
-Yêu cầu H đọc thầm đoạn cuối và trả lời c
hỏi.
+ Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ ?
+ Khi đó, bà lão đã làm gì ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện
-1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý
nghĩa của truyện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
-3 HS nối tiếp bài thơ, 1 đọc toàn bài.
+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt
ốc.
+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh,
không giống như ốc khác.
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn
bán, thả vào chum nước.
-HS đọc và trả lời câu hỏi-Nhận xét
Bí mật đạp vở vỏ ốc
<b>c) Hướng dẫn kể chuyện </b>
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em ?
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh
minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại
từng đoạn cho các bạn nghe.
- Kể trước lớp : u cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày .
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
<b>d) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện </b>
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Gọi HS phát biểu.-Nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Bình chọn bạn kể hay
- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu
điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
Chuẩn bị : tìm 1 câu chuyện nói về lịng
nhân hậu để kể trước lớp.
- Là em đóng vai người kể kể lại câu
chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ
này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể
lại chứ không phải là đọc lại từng câu
thơ.
- HS kể theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- 3 đến 5 HS trình bày
- Con người phải thương yêu nhau. Ai
sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ
có cuộc sống hạnh phúc.
<b>Tập đọc:</b>
I. <b> Mục đíc – yêu cầu</b>
<i>1</i>. Đọc thành tiếng<i>:</i>
+ Đọc đúng các tiếng: sâu xa, rặng dừa ,nghiêng soi
+ Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi
tả , gợi cảm .
+ Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng ,tự hào , tình cảm
<i>2. </i>Đọc - Hiểu
+ Hiểu các từ ngữ trong bài : độ trì , đa tình ,đa mang
+Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu thông minh
vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha ta .
<i> - </i>Học thuộc lòng bài thơ10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối.
3.Giáo dục HS biết sống nhân hậu
II.Chuẩn b<b> ị GV :-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK </b>
-Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu .
HS : Đọc thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối.
III.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
đoạn trích Dế mèn bên vực kẻ yếu và nêu nd
của bài
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới : </b>
a) Giới thiệu bài –Ghi đề:
b) Hướng dẫn luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- GV phân đoạn :5 đoạn
Đoạn 1 : từ đầu : ..độ trì
Đoạn 2 : tiếp...nghiêng soi
Đoạn 3 : tiếp ...của mình
Đoạn 4 : tiếp ...việc gì
Đoạn 5 : tiếp ..hết
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu
chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên giới thiệu qua cách đọc, đọc
mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc từ đầu đến … đa mang .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng
cơn mưa như thế nào ?
+ Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
- Cho HS đọc thầm đoạn cịn lại và trả lời
câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều
đó ?
Độ trì ( sgk)
- Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám, Đẽo
cày giữa đường ?
+ Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân
hậu của người Việt Nam ta ?
- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời câu
hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế
nào ? ( nhóm 2 )
- Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ?
theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời
của các bạn .
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm.
- 5 Học sinh đọc
- Học sinh đọc
- 5 Học sinh đọc
-Học sinh đọc
-Đọc nhóm đơi
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi .
+ Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì
:truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý
nghĩa rất sâu xa .
+ Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng,
qua thời gian để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho con cháu .
+ Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân
hậu, ăn ở hiền lành.
-... nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày
giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu
người thơm / Đẽo cày theo ý người ta .
-Tấm Cám: thể hiện sự công bằng trong
-Đẽo cày...: Khuyên người ta phải tự tin..
+ Mỗi HS nói về một truyện .
- Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì
?
Nội dung : ghi bảng.
* Đọc diễn cảm, và học thuộc lòng bài thơ:
- HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS cả lớp theo dõi nêu giọng đọc
của bài
-Hướng dẫn đoạn thơ cần luyện đọc Đ1
HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng:
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
-Yêu cầu HS đọc thầm 10 dòng đầu hoặc 12
dòng cuối
- Cho HS thi đọc thuộc lòng
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Qua những câu chuyện cổ ông cha ta
khuyên con cháu điều gì ?
GV chốt lại ý đúng
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng
Chuẩn bị : Thư thăm bạn – đọc và trả lời câu
hỏi sgk. .
dạy con cháu đời sau .
- Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất
nước vì những câu truyện cổ đề cao những
phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi :
Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, tha thiết,
trầm lắng pha lẫn niềm tự hào .
-yêu , nhân hậu ,sâu xa..
- 4 hs đọc -nx
- Đọc thầm, học thuộc .
-3 HS thi đọc .nx
- Nhiều HS cho ý kiến
- HS hiểu được hình dáng,đặc điểm màu sắc của hoa, lá.Biết cách vẽ hoa ,lá
- HS vẽ được bông hoa, lá theo mẫu.
- HS yêu thích vẻ đẹp của hoa lá trong thiên nhiên ; có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối.
II/ Chuẩn bị GV: .Tranh ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp ; một số bông
hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ.
- Hình cách vẽ hoa, lá trong bộ ĐDGH,Bài vẽ của HS các lớp trước.
<i> </i>HS: - SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, vở thực hành.
- Một số hoa, lá thật
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1. Bài cũ- Gọi 1 HS lên bảng kể tên các</b>
đồ vật là màu nóng, các đồ vật là màu lạnh
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới : </b>
a. Giới thiệu bài :dùng vật thật để giới
thiệu
<b>b.Giảng bài</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát nhận xét</b>
- GV dùng tranh, ảnh, hoa, lá thật cho HS
xem và đặt các câu hỏi về :
+ Tên của các bông hoa, chiếc lá ;
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc..
- Sau mỗi câu trả lời của HS, GV có thể
bổ sung và giải thích rõ hơn về;
Hoạt động 2: Cách vẽ hoa-lá
- GV cho HS xem bài vẽ hoa, lá của HS
các lớp trước.
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và hình
2,3 trang 7 SGK:
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
- GV lưu ý HS quan sát kĩ mẫu trước khi
vẽ; sắp xếp cho cân đối với tờ giấy; vẽ
theo trình tự các bước.
- GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ
sung thêm.
<b>Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá</b>
GV chấm bài –nx
Khen những bài vẽ đẹp ,cân đối
3.Củng cố -dặn dò
Về nhà tập vẽ lại
Quan sát trước những vật ni trong gia
đình .
VD : hoa hồng có màu đỏ, cánh xếp chồng lên
nhau.
+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc, sự phong phú,
đa dạng và vẻ đẹp của các loại hoa, lá.
-HS quan sát kĩ hoa,lá trước khi vẽ.
HS nhắc lại.
+ Vẽ khung hình chung của hoa,lá.
+ Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác các nét chính của
hoa lá.
+ Chỉnh sửa cho gần với mẫu.
+ Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá.
+ Có thể vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
- HS nhìn mẫu để
vẽ
<i><b> </b></i>Ngày soạn: 6/ 9 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010<i><b>.</b></i>
<b>Toán: </b>
- HS biết so sánh các số có nhiều chữ số.
Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm đúng các bài tập 1,2,3 .HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- GD học sinh có ý thức học tốt toán, biết vận dụng vào thực tiễn.
<b>II.Chuẩn bị: GV : nội dung</b>
HS : sgk
<b>III.Hoạt động dạy – học: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> 1.Bài cũ </b>
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 3 tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
<b> a.Giới thiệu bài</b><i>: </i>
-GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các
b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều
<b>chữ số :</b>
*So sánh các số có số chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng các số 99578 và số
100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với
nhau
- Vì sao ?
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít
chữ số hơn thì bé hơn.
*So sánh các số có số chữ số bằng nhau
- GV viết lên bảng số 693251 và số
693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số
này với nhau.
- Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS
nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng
dẫn HS cách so sánh như phần bài học của
SGK đã hướng dẫn:
+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
693500.
HS nêu cách so sánh
Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, chúng ta làm như thế nào ?
c.Luyện tập, thực hành :
<b>Bài 1</b>
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-HS nghe.
- 99578 nhỏ hơn 10 000
- Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn 100000 có 6
chữ số.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của
mình.
+ Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
- HS nêu - nx
- Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau
ta cần:
+So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số
nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và
ngược lại.
+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các
cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ
trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số
tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta
so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
-So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào
chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột,
HS cả lớp làm bài vào vở nháp
9999 < 10000 653211 = 653211
99999 < 100000 43256 < 432510
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của một số HS.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu
ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+Tại sao 43256 < 432510 ?
+Tại sao 845713 < 854713 ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b> Bài 2 : HS nêu yêu cầu</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số
đã cho chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Số nào là số lớn nhất trong các số:
59876, 651321, 499873, 902011,vì sao?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b> Bài 3</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp
các số. HS làm vào vở chấm.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 (Dành cho học sinh khá giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4.
- Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì
sao ?
- Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì
sao ?
- Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì
sao ?
-Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì
sao ?
3.Củng cố- Dặn dị:
HS nhận xét.
+Vì 43256 có năm chữ số cịn 432510 có sáu
chữ số.
+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến các
cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số cùng có
hàng trăm nghìn là 8, so sánh tiếp đến hàng
chục nghìn thì có 4 < 5 nên 845713 < 854713.
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS chép lại các số rồi khoanh tròn vào số lớn
nhất.
-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì:
+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất
có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số cịn lại
có 6 chữ số.
+So sánh hàng trăm nghìn của các số cịn lại
thì có 9 > 6 > 4
+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất
nên là số lớn nhất.
-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến
lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được,
các HS khác viết vào vở.
Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018,
943567
-HS đọc bài.
-Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số khác
đều nhỏ hơn 999.
-Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số khác
đều lớn hơn số 100.
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì tất
cả các số có sáu chữ số khác đều bé hơn
999999.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm lại bài tập trên.Chuẩn bị bài: Triệu và
lớp triệu.
<b>Tập làm văn: </b>
- Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật, nắm được cách kể hành
động của nhân vật (ND ghi nhớ) .
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, chim
Chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
- GD: HS có tính thật thà, biết chia sẻ cùng bạn.
II. Chuẩn bị: GV :Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ .
Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài :………… ………
Giờ trả bài : ………… ……….
Lúc ra về : ………….. ...
- Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập .
HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Bài cũ<b> : </b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
+ Thế nào là kể chuyện ?
+ Những điều gì thể hiện tính cách của
nhân vật trong truyện ?
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới:
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
- Bài học trước các em đã biết . Vậy khi kể
về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì
? Bài học hơm nay giúp các em trả lời câu
hỏi đó .
b) Nhận xét<b> : </b>
Yêu cầu 1 :
- Gọi HS đọc truyện
-GV đọc diễn cảm .Chú ý phân biệt lời kể
của các nhân vật . Xúc động , giọng buồn
khi đọc lời nói : <i> Thưa cơ , con khơng có ba </i>
<i>u cầu 2 : </i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn
thành ở phiếu
(<i>Lưu ý HS : Trong truyện có bốn nhân</i>
<i>vật :người kể chuyện (tôi) , cha người kể</i>
<i>chuyện ,cậu bé bị điểm khơng và cơ giáo .</i>
<i>Các em tập trung tìm hiểu hành động của</i>
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
<i>-</i>2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
- Lắng nghe .
<i>em bé bị điểm không )</i>
- Thế nào là ghi lại vắt tắt ?
- Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm
việc trong nhóm
- Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng
- Là ghi những nội dung chính , quan trọng
- 2 HS đại diện lên trình bày
- Nhận xét , bổ sung .
- Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có
thể kể lại câu chuyện ?
- Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự
nhiên, rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé
khóc khi bạn hỏi sao khơng tả ba của người
khác đã gây xúc động trong lòng người đọc
bởi tình u cha, lịng trung thực tâm trạng
buồn tủi ví mất cha của cậu bé .
Yêu cầu 3 :
- Các hành động của cậu bé được kể theo
thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh
hoạ ?
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành
động nói trên ?
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú
ý điều gì ?
- GV nhắc lại ý đúng
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện
chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và các
hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy
ra sau thì kể sau
- 2 HS kể :
* Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng
cho cơ giáo vì ba cậu đã mất , cậu không thể
bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả
* Khi trả bài cậu bé lặng thinh , mãi sau mới
trả lời cơ giáo vì cậu xúc động . cậu bé rất
u cha , cậu tủi thân vì khơng có cha , cậu
mà khơng thể trả lời ngay là ba cậu đã mất
* Lúc ra về , cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao
khơng tả ba của đứa khác .Cậu không thể
mượn ba của bạn làm ba của mìnhvì cậu rất
yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận
chính xác.
- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước ,
xảy ra sau thì kể sau.
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
kể lại các hành động của nhân vật.
- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
- 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc
hay nghe kể
Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài : khơng tả , khơng viết , nộp
giấy trắng cho cơ ( hoặc nộp giấy trắng )
Cậu bé rất trung thực , rất thương cha
Giờ trả bài : Làm thinh khi cơ hỏi , mãi
sau mới trả lời : “ Thưa cơ con khơng cĩ
ba” ( hoặc : im lặng mãi sau mới nĩi )
Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình
Lúc ra về : Khĩc khi bạn hỏi : “ Sao mày
khơng tả ba của đứa khác ? ( hoặc : Khĩc
khi bạn hỏi )
d) Luyện tập
- Gọi HS đọc bài tập
- Bài tập yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài
tập
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân
- Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao
bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ?
- Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên
và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các bạn.
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành
động thành một câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết
luận đúng.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
sắp xếp.
GV nhận xét – ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích
và chuẩn bị bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ
của nhân vật.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập
- .. điền đúng tên nhân vật : Chích hoặc Sẻ
vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các
hành động ấy thành một câu chuyện.
- Thảo luận cặp đôi.
- 2 HS thi làm nhanh trên bảng.
- Hỏi và trả lời.
- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng.
- Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2
– 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9.
- 3 – 5 HS kể lại câu chuyện.
<b>Luyện từ và câu: </b>
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu : Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết
văn.
- GD học sinh vận dụng tốt vào viết văn.
II. Chuẩn bị GV : nội dung
HS : sgk
III. Hoạt động dạy- học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã
tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4 , tiết luyện từ
và câu “ Nhân hậu – đoàn kết ”<i>.</i>
- Nhận xét , cho điểm HS .
2. Bài mới:
<b> a) Giới thiệu bài:</b>
<b> b) Tìm hiểu ví dụ: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
- 1 HS đọc bài 1 , 1 HS đọc bài 4.
-hỏi
Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó
dùng phối hợp với dấu câu nào ?
b) , c) Tiến hành tương tự như a).
- Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu
hai chấm có tác dụng gì ?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với những
- Kết luận ( như SGK ).
<i><b>c</b>) </i><b>Ghi nhớ </b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ .
- Chia 4 nhóm cho HS thi nhau điền từ vào
chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ .GV treo 4 tờ
giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) , 2 tờ ghi câu
ghi nhớ 1, để trống từ <i>nhân vật , giải thích</i> ;
2 tờ ghi câu 2 , để trống <i>dấu ngoặc kép ,</i>
<i>gạch đầu dòng .</i>
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần <i>Ghi</i>
<i>nhớ </i>
d) Luyện tập
<b> Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ </b>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng
của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn .
- Gọi HS chữa bài và nhận xét .
-Nhận xét câu trả lời của HS .
<b>Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu .</b>
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói
- Lời giải :
b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói
của Dế mèn . Nó được dùng phối hợp với dấu
gạch đầu dòng .
c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là
lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận
thấy khi về nhà như : sân đã được quét sạch ,
đàn lợn đã được ăn , cơm nước đã nấu tinh
tươm , vườn rau sạch cỏ .
- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời
giải thích cho bộ phận đứng trước .
- Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật,
dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép , hay dấu gạch đầu dòng .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- HS theo 4 nhóm điền từ cịn thiếu vào chỗ
trống . Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp nhận xét
kết quả điền của từng nhóm .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Thảo luận cặp đôi .
- HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho
đến khi có lời giải đúng .
a) Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu
gạch đầu dòng ) có tác dụng báo hiệu bộ phận
câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tơi ” .
+ Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu
ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu hỏi của
cô giáo .
vật có thể phối hợp với dấu nào ?
+ Cịn khi nó dùng để giải thích thì sao ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn .
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình trước
lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu ? Nó
có tác dụng gì ?
-GV nhận xét , cho điểm những HS viết tốt
và giải thích đúng .
+Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích
một chuyện kì lạ mà bà lão thấy !
+Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu
lời nói của bà lão với nàng tiên ốc .
+ Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích
+ Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu
lời nói của bà lão với nàng tiên ốc .
3. Củng cố, dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần <i>Ghi</i>
<i>nhớ</i> trong SGK , chuẩn bị bài sau:Từ đơn và
từ ghép.
xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng
+ Khi dùng để giải thích thì nó khơng cần
dùng phối hợp với dấu nào cả .
- Viết đoạn văn .
- Một số HS đọc bài của mình ( tuỳ thuộc vào
thời gian ) .
- HS nhắc lại.
.
<b>Kĩ thuật : </b>
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
<i> </i>- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục HS ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị: GV :Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
- Một số mẫu vải (vải sợi bơng, vải sợi pha, vải hố học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,
…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
HS :- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt
thước dây dùng trong cắt may, khuy cài, khuy bấm.
III. Hoạt động dạy- học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt,
khâu, thêu.
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
đặc điểm và cách sử dụng kim.
Hướng dẫn hs quan sát hình 4 (sgk) kết hợp
quan sát mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to hãy
mô tả đặc điểm của kim khâu
GV nhận xét, bổ sung
- HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c để nêu
cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng thực hành.
* Hoạt động 2: HS thực hành xâu chỉ vào
kim, vê nút chỉ.
HS thực hành theo nhóm 2
GV theo dõi uốn nắn.
GV đánh giá kết quả thực hành.
<b> 3.Nhận xét- dặn dò:</b>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.
- Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học
tiết sau : cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS quan sát trả lời
Kim được làm bằng kim loại cứng, mũi kim
- HS nêu - nx
- HS thực hành theo nhóm
<b>Âm nhạc </b>
I. <b> Mục đích –u cầu</b>
- Học sinh biết hát theo giai điệu và lời ca.Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
-HS hát đúng nhạc , thuộc lời
- GD học sinh u hịa bình , u q hương đất nước.
II.Chuẩn b<b> ị - Giáo viên: Chép sẵn nội dung bài hát lên bảng </b>
- Học sinh: sgk
III.
<b> Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ- Gọi 3 em lên bảng hát lại 1 trong
3 bài hát đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Giờ học hôm nay cô sẽ dạy các em hát 1 bài
hát nói về chủ đề hịa bình …
b. Giảng bài
- Giáo viên giới thiệu về nội dung ý nghĩa
của bài hát và giới thiệu tên tác giả.
- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe.
- Trước khi vào học hát giáo viên cho học
- 3 em lên bảng hát -nx
- Học sinh lắng nghe
sinh luyện cao độ:
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Xi – Đô
-HS đọc lời ca
-HD học sinh đọc lời ca theo tiết tấu
- Dạy học sinh hát từng câu:
Em u hịa bình, u đất nước Việt Nam
u từng gốc đa bờ tre đường làng
Em u xóm lịng nơi mà em khôn lớn
Yêu những mái trường rộn rã lời ca
- Tổ chức cho học sinh hát cả bài nhiều lần
cho thuộc.
- Lưu ý: Đảo phách
Dịng sơng hai bên bờ xanh thắm
- Giáo viên hướng dẫn và cho học sinh hát
đúng giai điệu chỗ đảo phách này.
- Tổ chức cho học sinh hát dưới nhiều hình
thức.
- Cho cả lớp hát kết hợp với gõ đệm theo
nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
- Gọi 2 - 3 em lên hát trước lớp.
3.Củng cố -dặn dò
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài
hát này 1 lần kết hợp với gõ đệm
Bài hát nói lên điều gì?
Kết hợp giáo dục
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học.
- Dặn dị: Về nhà ơn lại nội dung bài hát
Chuẩn bị : một số động tác múa phụ họa.
- Học sinh luyện cao độ
- Đọc 2 lần
-HS quan sát
-HS thực hành 2 lần
- Học sinh hát từng câu theo lối móc xích
cho đến hến bài.
- Học sinh hát cả bài nhiều lần cho thuộc.
- tổ - dãy.
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 và theo
tiết tấu lời ca.
- Cả lớp hát lại 1 lần.
HS nêu
<b>Toán </b>
<b> Mục đích – yêu cầu : </b>
-Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu. Biết viết các số có đến
lớp triệu.
- Rèn hs đọc đúng , chính xác các số đến lớp triệu, làm đúng bài tập 1,2,3 ( cột 2). HS khá
giỏi làm đúng tất cả các bài tập.H khuyết tật đọc viết được các số có 3,4,5 chữ số cột 1 bài3
- Cẩn thận, chính xác trong viết số, đọc số
II.
<b> Chuẩn bị: GV-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ như sgk </b>
HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1.Bài cũ </b>-GV gọi HS lên bảng nêu : số
653720 , nêu rõ từng số chữ số thuộc hàng
nào ? lớp nào?
Lớp đơn vị gồm những hàng nào ?lớp nghìn
gồm những hàng nào?
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới: </b>
<b> a/Giới thiệu bài- Ghi đề</b>
b/Giảng bài
Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,
lớp triệu:
- Giới thiệu : Các hàng triệu, chục triệu,
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những
hàngnào?
- Kể tên các hàng lớp đã học.
- Gọi hs lên bảng lần lượt viết số: một
nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười
trăm nghìn
- Giải thích: mười trăm nghìn gọi là 1 triệu
Một triệu viết là: 1000 000
Tương tự giải thích mười triệu, một trăm
triệu..
- Cho nêu lại các hàng ở lớp triệu
<b>c.Luyện tập </b>
<b>Bài 1:HS nêu yêu cầu</b>
- Cho hs làm miệng đếm thêm 1 triệu- từ 1
triệu đến 10 triệu
Nhận xét
<b>Bài 2 :HS nêu yêu cầu</b>
-Yêu cầu tự viết theo mẫu vào bảng con
NX
- Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến
100 triệu ?
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
-1 HS trả lời -nx
-HS nghe.
-Lắng nghe
-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng
chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS thi đua kể.
-Lần lượt lên bảng viết- nhận xét
-Theo dõi
-Vài em nêu
-HS đếm.
2 hs nêu
- 4 HS lên bảng viết
– nhận xét
Bài 3:HS nêu yêu cầu ( HS làm cột 2 , HS
khá giỏi làm cả bài )
-GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số vào
vở
-GV nhận xét và cho điểm HS.
H khuyết tật: Viết các số sau và đọc:
15000; 600; 3500;1300
<b>Bài 4:HS nêu yêu cầu ( HS khá , giỏi)</b>
-GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm
mười hai triệu ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại
của bài.
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
xem lại các bài tập
Chuẩn bị :Triệu và lớp triệu ( TT)
2 hs nêu
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở
50 000 ( có 4 chữ số o)
7 000 000 ( có 6 chữ số 0)
36 000 000 ( có 6 chữ số 0)
900 000 000 ( có 8 chữ số 0)
2 hs nêu
- 1 HS lên bảng viết-n xét (312 000 000)
- HS lên bảng viết -nx
<b>Tập làm văn: </b>
I
<b> Mục đích – yêu cầu: </b>
-Hiểu trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính
cách nhân vật
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và kể lại được một đoạn
câu chuyện : Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên .H khuyết tật kể
được 1 đến 2 câu tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
- GD học sinh ham đọc truyện, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật
II.
<b> Chuẩn bị: GV : Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ</b>
HS :Tập kể lại câu chuyện :Nàng tiên ốc
III.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1. Bài cũ </b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể
lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết
trước .
<b>2. Bài mới: </b>
a) Giới thiệu bài: ở con người hình dáng
bên ngồi thường thống nhất với tính cách ,
phẩm chất bên trong .Vì vậy trong văn kể
chuyện việc miêu tả hình dáng bên ngồi của
nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính
cách .Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu
việc tả ngoại hình nhân vật.
b) Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
-Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ( sgk) nhóm 4
trong 5 phút và hồn thành phiếu .
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
* Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu
biểu có thể góp phần nói lên tính cách ...cho
câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn .
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
d) Luyện tập
Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài và TLCH
+ Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé
liên lạc ?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại
hình ?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Kết luận : SGV
Các chi tiết ấy nói lên điều gì ?
Kết luận
<b>Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu .</b>
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả
ngoại hình nhân vật.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV giúp đỡ những
HS yếu hay gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS kể chuyện .
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- Hoạt động trong nhóm .
- 2 nhóm cử đại diện trình bày .
- Nhận xét, bổ sung .
*Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà
Trị về :
- Sức vóc : gầy yếu quá .
- Thân mình : bé nhỏ , người bự những
phấn như mới lột<i> .</i>
- Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm
non , lại ngắn chùn chùn<i> .</i>
- Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ
*Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì về
:
- Tính cách : yếu đuối<i> .</i>
- Thân phận : tội nghiệp , đáng thương , dễ
bị bắt nạt .
- Lắng nghe .
2 hs đọc
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới
những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn .
- Tiếp nối nhau trả lời
+ Thân hình gầy gị , bộ áo cánh nâu , quần
ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con
một gia đình nơng dân nghèo , quen chịu
đựng vất vả . ..
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Quan sát tranh minh họa .
- Lắng nghe .
- HS tự làm .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ,
Chuẩn bị : kể lại lời nói ..., trả lời câu hỏi sgk
<b>Khoa học: </b>
I
<b> Mục tiêu - yêu cầu </b>
Giúp HS:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn :chất bột đường , chất đạm , chất béo ,
vi-ta-min , chất khống .Kể tên thức ăn có chứa nhiều chất bột đường : gạo , bánh mì , khoai ...H
khuyết tật kể được vài chất dinh dưỡng, chất bột đường có trong thức ăn
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể
- Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II/ Chuẩn bị<b> GV : -Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK </b>
-Phiếu học tập.
HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1.Bài cũ:+ Hãy kể tên các cơ quan tham gia</b>
+ Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ
thể người với môi trường.
GV nhận xét
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài-Ghi đề
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang
10 / SGK vàTLCH: Thức ăn, đồ uống nào có
nguồn gốc động vật và thực vật ?
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột:
Nguồn gốc động vật và thực vật.
- Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có
nguồn gốc động vật và thực vật.
- Người ta còn có cách phân loại thức ăn
nào khác ?
* GV kết luận
* Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa
nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
Bước1 Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
-Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-...các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày
như:: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún,
rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu,
trứng, ....
-HS quan sát.
-Nêu tên các loại thức ăn khác
- Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào
chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
- HS lắng nghe.
- Chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
điều hành.
hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi
sau:
1) Kể tên những thức ăn giàu chất bột
đường có trong hình ở trang 11 / SGK.
2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn
nào có chứa chất bột đường.
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trị gì ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
-Tun dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
* GV kết luận: SGV
Bước 2: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
<b> 3.Củng cố- dặn dò:</b>
- Hệ thống lại kiến thức bài học
- Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều
loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị : Vai trò của chất đạm , chất béo.
trả lời vào giấy.
1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh
quy, bánh phở, bún, sắn, khoai, chuối
2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì,
3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi
hoạt động của cơ thể.
- 3 đến 5 HS trình bày.-Nhận xét.
- Nhận phiếu, làm bài
-Tự do phát biểu ý kiến.
+ Phát biểu đúng: c.
+ Phát biểu sai: a, b.
<b>Hoạt động tập thể </b>
- Ổn định tổ chức chi đội , kiểm tra sách vở của HS .HS nhận thấy ưu, khuyết điểm trong
tuần từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau.
- HS có ý thức phê và tự phê cao
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II.
<b> Chuẩn bị : GV: nội dung</b>
HS: Ban cán sự chuẩn bị nd.
III.Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
1.Gv nêu yêu cầu của tiết học
2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể
mĩ đánh giá hoạt động của tổ ,lớp trong
tuần qua.
- Ý kiến của HS trong lớp.
-Lớp trưởng nhận xét chung
3. GV nhận xét.
- Các em đi học chuyên cần,có nề nếp.
- Phần lớn các em đã có ý thức học, chuẩn
bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Vệ sinh sạch sẽ, trang phục đẹp. Sách vở
đầy đủ.
- Tham gia tốt các hoạt động của trường đề
ra.
- Tồn tại: 1 số em trình bày vở chưa đẹp :
Huy.
Hay nói chuyện riêng : Tuấn
* Bầu ban chỉ huy chi đội
-Yêu cầu hs bầu 1 em làm chi đội trưởng, 2
em làm chi đội phó.
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho ban chỉ huy
chi đội.
* Kế hoạch tuần tới:
- Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt
động của đội đề ra.
-Trang trí lớp học xanh-sạch- đẹp.
*HS thảo luận về: Kế hoạch hoạt động của
chi đội trong năm , học chương trình rèn
luyện đội viên.
* Dặn dị:- Cần rèn chữ viết thường
xuyên.Sách phải bao bọc cẩn thận.
HS lắng nghe
- HS bầu
<b>Buổi chiều</b>
<b>Luyện tiếng việt </b>
Giúp HS :-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật , hành động
-Rèn học sinh biết kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
-Giáo dục học sinh ham đọc truyện, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình, hành
động nhân vật
II.Chuẩn bị: GV :nd
HS : sgk
III.Các hoạt động dạy – học .
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1.Bài cũ Khi kể chuyện cần chú ý điều gì?
GV nhận xét ,ghi điểm
<b>2.Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>
<b>b.Giảng bài</b>
*Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài tập
Ghi vắn tắt những hành động của Dế Mèn
trong truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Theo em hành động đó nói lên điều gì?
GV nhận xét
*Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề
Kể lại câu chuyện : Nàng tiên Ốc, kết hợp tả
ngoại hình bà lão,nàng tiên , con ốc
Gv gợi ý : chỉ chú ý đến những đặc điểm tiêu
biểu của nhân vật.
-HS kể theo nhóm 2 trong 5 phút : mỗi nhóm
chọn 1 nhân vật
Nhận xét - Sửa sai
<b>3.Củng cố-dặn dị</b>
Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả
điều gì ?
<b>-Nhận xét giờ học</b>
Về nhà xem lại các bài tập
Chuẩn bị bài sau:
1 hs nêu -nx
-Lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu
- phản ứng mạnh mẽ : xòe cả 2 càng ra,
hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò
đi ...
Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ , nghĩa hiệp.
HS trả lời miệng -nx
2 hs đọc đề
- HS kể theo nhóm
-HS kể trước lớp : 6 em – 1hs kể 1 nhân
vật
Nhận xét
<b>Toán </b>
Giúp HS : Củng cố hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu. Biết viết các
số có đến lớp triệu.
-Rèn học sinh làm đúng , chính xác
-Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài
II.Chuẩn bị: GV :nd
HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy – học .
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1.Bài cũ Gọi hs viết : bốn triệu ,chín trăm
triệu ,
GV nhận xét ,ghi điểm
<b>2.Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>
<b>b.Giảng bài</b>
*Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài tập và tự
làm vào miệng
Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu
GV nhận xét
*Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a.300 000, 400 000, 500
000, ... ..,...,..., 900 000, 100 000 000,
b.2000000 ,4000000 ,6000 000 ,...,...,...
Nhận xét - Sửa sai
*Bài 3: u cầu HS đọc đề
Viết số thích hợp vào ơ trống
Số 3250 000 325000
Giá trị của chữ số 3 3000000 300000
Giá trị của chữ số 2 200 000 25 000
Giá trị của chữ số 5 50 000 5 000
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở-chấm bài -nx
b.2,6,18,54...
HS làm nháp
GV nhận xét
<b>3.Củng cố-dặn dò</b>
<b>-Nhận xét giờ học</b>
Về nhà xem lại các bài tập
2 hs làm -nx
-Lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu
HS trả lời miệng -nx
2 hs nêu
-2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm
nháp
a.300 000, 400 000, 500 000,
600 000..,.700 000.,.800 000., 900 000,
100 000 000,
b.2000000,4000000,6000000 ,
.8000 000.,.10 000 000....,12 000 000
HS làm vở
-2 HS lên bảng làm-nx
- 2 hs nêu
2 hs lên bảng làm – nêu cách làm -nx
a. 1,3,5,7,9,11,13,15,17,19
b.Ta có 6 = 2x3 18 = 6 x3 54 = 18 x3
Như thế trong dãy số mỗi số bằng số
đứng liền trước nó nhân với 3.
Chuẩn bị bài sau:
I.Mục đích- yêu cầu:
-HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập, biết được giá trị của sự trung
thực giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.
-Biết trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
-Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập ,phê phán hành vi giả dối.
II.Chuẩn bị GV : nd ,giấy bút cho các nhóm.
HS : sgk, sưu tầm mẫu chuyện trung thực trong học tập
III.
<b> Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
-Thế nào là trung thực trong học tập?
-Trung thực trong học tập em sẽ được gì?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài<b> : </b>
b.Giảng bài
<b>*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2 trong 3</b>
phút (Bài tập 3- SGK trang 4)
-GV chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu khơng làm
được bài kiểm tra?
Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém
mà cơ giáo ghi nhằm là điểm giỏi?
Nhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm
tra bạn bên cạnh không làm được bài và
-GV kết luận về cách ứng xử đúng trong
mỗi tình huống
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài
tập 4- SGK trang 4)
-GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được
mẫu chuyện, tấm gương và trung thực
trong học tập lên trình bày.
-GV kết luận: Xung quanh chúng ta có
nhiều tấm gương về trung thực trong học
tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
-2HS lên bảng trả lời
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp góp ý trao đổi.
a/. Cố gắng học để gỡ điểm lại.
b/. Báo cho cơ biết để sữa chữa điểm lại cho
đúng.
c/. Có thể giúp bạn nhưng cho bạn biết là làm
vậy là không trung thực trong học tập.
-HS kể trước lớp.
-Cả lớp cho ý kiến, những suy nghĩ về mẫu
chuyện vừa nghe.
3.Củng cố- dặn dò
HS đọc lại ghi nhớ
Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập
I.Mục đích – yêu cầu<b> : Giúp HS: -Đọc, viết được các số có đến sáu chữ số.Nắm được thứ</b>
tự số của các số có 6 chữ số.
- HS làm đúng , nhanh các bài tập
-GD học sinh độc lập khi làm bài
II.Chuẩn bị GV :Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 1
HS : sgk
III.Hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
1.Bài cũ 2 hs lên bảng – gv đọc số - cả lớp
viết vào bảng con
37905, 215397 , 109200
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.</i><b>Bài mới </b><i>:</i>
<i> a</i><b>.Giới thiệu bài:</b>
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu
chữ số.
<i> b.</i><b>Hướng dẫn luyện tập: </b>
Bài 1 HS nêu yêu cầu
-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng
và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS
khác làm nháp
GV nhận xét
<b>Bài 2a HS nêu yêu cầu</b>
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt
đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó
gọi 4 HS đọc trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài phần b.
<b>Bài 3 HS nêu yêu cầu</b>
-GV yêu cầu HS tự làm nháp (câu a,b,c
.HS khá giỏi làm cả bài)
-GV nhận xét
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS làm bài theo yêu cầu.
425301 : Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba
trăm linh một.
728309 : bảy trăm hai mươi tám nghìn ba
trăm linh chín.
2 hs đọc
-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543,
53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc
hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
2 hs đọc
-2 HS lên bảng làm bài .Sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
4300, 24316 , 24301, 180715, 307421 ,
999999
<b>Bài 4 : HS nêu yêu cầu</b>
-GV yêu cầu HS tự làm vở ( câu a,b HS
khá , giỏi làm cả bài )
- chấm bài -nx
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của
các dãy số trong bài.
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
xem lại bài tập
Chuẩn bị tiết sau:Hàng và lớp
a.300000 ,400000,500000 ,600000
700000, 800000
b.350000,360000,370000,380000,
390000,400000
-HS làm bài và nhận xét
<b>Chính tả </b>
-Nghe – viết đúng và trình bày bài CT : Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ , đúng quy định.
Viết đúng tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , khúc khuỷu, gập ghềnh.
-Làm đúng bài tập chính tả : bài 2 , bài 3 a, b
-GD học sinh giữ vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị GV :Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2 a .
HS : chì , vở , viết
III. Hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1.Bài cũ<i>:</i>- Gọi 2 HS lên bảng , HS dưới lớp viết
vào vở nháp những từ do GV đọc .
- Nhận xét về chữ viết của HS .
<i>2. </i><b>Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài</b><i> : </i>- Tiết chính tả này các em
sẽ nghe cơ đọc để viết lại đoạn văn “<i>Mười năm</i>
<i>cõng bạn đi học </i>”.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh ?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm
nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết
chính tả .
- Yêu cầu viết các từ vừa tìm được
* Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
-GV đọc hs dò bài
GV chấm bài
Nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
HS viết -nx
Cỏ xước , xanh dài.
- Cả lớp theo dõi .
+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười
năm .
+ Tuy cịn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng
quản ngại khó khăn
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết
vào vở nháp .
HS viết bài
HS dò bài
<i> </i><b>Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu .</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu HS đọc truyện vui <i>Tìm chỗ ngồi .</i>
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?
<b>Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
b) Thi trả lời nhanh -nx
<i>3<b>. </b></i><b>Củng cố, dặn dò</b><i>:</i>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại những từ hay viết sai
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn –
sao – xem<i> .</i>
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông
khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng
người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin
lỗi ông , nhưng thực chất là bà ta chỉ đi
tìm lại chỗ ngồi .
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài .
Lời giải : chữ <i>sáo</i> và <i>sao</i> .
Dòng 1 : <i>Sáo</i> là tên một lồi chim .
Dịng 2 : bỏ sắc thành chữ <i>sao </i>.
- Lời giải : chữ <i>trăng</i> và <i>trắng </i>.
<b>Luyện từ và câu: </b>
I. Mục đích –u cầu<b> : </b>
-Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ
điểm : Thương người như thể thương thân .Nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân "
theo hai nghĩa khác nhau : người và lòng thương người .
- HS bước đầu làm bài tập đúng , chính xác.
-GD học sinh đồn kết – giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị: GV : kẻ sẳn bài tập 1
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Bài cũ</b> - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ
người trong gia đình mà phần vần :
+ Có 1 âm : cơ , ..
+ Có 2 âm : bác , ..
- Nhận xét các từ HS tìm được .
<i>2</i><b>. Bài mới</b><i>: </i>
<i>a) </i><b>Giới thiệu bài – Ghi đề</b>
<i>b</i><b>) Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b> Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu .</b>
- Chia HS thành nhóm 2 -trong 5 phút làm
vào bảng phụ
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán lên bảng GV và
HS cùng nhận xét
- 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm một loại , HS
dưới lớp làm vào giấy nháp .
+ Có 1 âm : cơ , chú , bố , mẹ , dì , cụ , ..
+ Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , ..
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .
Thể hiện lịng nhân
hậu , tình cảm u
thương đồng loại
Trái nghĩa với nhân
hậu hoặc yêu thương Thể hiện tinh thầnđùm bọc , giúp đỡ
đồng loại
Trái nghĩa với đùm
bọc hoặc giúp đỡ
M : lòng thương
người , lòng nhân ái ,
lòng vị tha , tình
nhân ái , tình thương
M : độc ác , hung ác,
nanh ác , tàn ác , tàn
bạo , cay độc , độc
địa , ác nghiệt , hung
dữ , dữ tợn , dữ dằn ,
bạo tàn , cay nghiệt ,
nghiệt ngã , ghẻ
lạnh , ..
M : cưu mang , cứu
giúp , cứu trợ , ủng
hộ , hổ trợ , bênh vực
, bảo vệ , chở che ,
che chắn , che đỡ ,
nâng đỡ , nâng niu ,
…
M : ức hiếp , ăn hiếp,
hà hiếp , bắt nạt ,
hành hạ , đánh đập ,
áp bức , bóc
lột , chèn ép ,…
<b>Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu .</b>
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội
dung bài tập 2a , 2b .
- Yêu cầu HS 2 hs lên bảng làm
- Lớp làm vở
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng
+ Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp
xếp . Nếu HS không giải nghĩa được GV có
thể cung cấp cho HS .
<i> </i><b>Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu .</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng
- Gọi HS khác nhận xét .
<b>Bài 4 :Gọi HS đọc yêu cầu .</b>
- Gọi HS trình bày ( HS khá giỏi nêu được
ý nghĩa của các câu tục ngữ )
.GV nhận xét câu trả lời của từng HS .
2 hs nêu
2 hs làm
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
- Lời giải .
Tiếng “ nhân ” có
nghĩa là “ người ”
Tiếng “ nhân ” có
nghĩa là “ lịng
thương người ”
Nhân dân
cơng nhân
nhân loại
nhân tài
Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ
+ Phát biểu theo ý hiểu của mình .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS tự đặt câu . Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu
với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b)
- 2 HS lên bảng viết .
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là
“ người ” :
<i>Nhân dân</i> ta có lịng u nước nồng nàn .
Bố em là <i>cơng nhân</i> .
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là
“ lịng thương người ” :
Bà em rất <i>nhân hậu .</i>
Người Việt Nam ta giàu lòng <i>nhân ái .</i>
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận .
- Chốt lại lời giải đúng .
<i>3</i><b>. Củng cố, dặn dò:</b>
Liên hệ - gd
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc câu tục ngữ
trong bài 4
Chuẩn bị : Dấu hai chấm
lành , nhân hậu , vì sống như vậy sẽ gặp
những điều tốt lành , may mắn .
Trâu buộc ghét trâu ăn : chê người có tính
Một cây làm chẳng ….núi cao : khuyên
người ta đoàn kết với nhau , đoàn kết tạo nên
sức mạnh .
Người trong một nước phải thương nhau
cùng
<b>Buổi chiều</b>
<b>Lịch sử </b>
<b> Mục tiêu</b>
-Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải,tìm đối tượng lịch
sử hay địa lí trên bản đồ.
-Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ,
dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi, cao nguyên , đồng bằng , vùng
biển.
-GD học sinh ham tìm hiểu
II.Chuẩn bị GV :-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS : đọc trước bài
III.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1.Bài cũ:-Bản đồ là gì? </b>
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên
bản đồ?
<b>2.Bài mới:</b>
a.Giới thiệu –Ghi đề
b.Giảng bài
* Hoạt động1: Cách sử dụng bản đồ
-GV yêu cầu HS dựa vào KT của bài trước
TLCH
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào chú giải ở H3 ( bài2) để đọc các kí
hiệu của 1 số đối tượng địa lí
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt
Nam với các nước láng giềng và giải thích vì
sao lại biết đó là biên giới quốc gia
-GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản
-HS trả lời.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của
VN với các nước láng giềng trên bản
đồ.
-HS trả lời cá nhân – Nhận xét, bổ sung
<b>* Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 2 trong</b>
5 phút
-Cho hs trong nhóm lần lượt làm các bài tập
a,b trong SGK
-Mời đại diện nhóm trình bày
-GV hồn thiện các câu trả lời của các nhóm
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng
-Yêu cầu 1 hs lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ
các hướng B- N – Đ –T trên bản đồ
-Gọi 1hs khác lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang
sinh sống trên BĐ và nêu tên các tỉnh khác
giáp với tỉnh mình
3/ Củng cố- Dặn dị:
-Bản đồ cho ta biết điều gì?
-Nhận xét giờ học
-Về chuẩn bị bài :Nước Văn Lang
-Làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời- nhận xét, bổ
sung
+Bài b: . các nước láng giềng của VN:
Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia
. Vùng biển nước ta là 1 phần của biển
đông
.Quần đảo của VN: Ph Quốc, Cơn Đảo,
Cát Bà..
.Một số sơng chính: Sơng Hồng, sơng
Thái Bình, sơng Tiền...
-1hs lên bảng chỉ- lớp theo dõi
-Thực hiện theo yêu cầu
-Nêu miệng
<b>Luyện toán </b>
I.Mục đích – yêu cầu:
Giúp HS : - Giúp HS: Đọc, viết được các số có đến sáu chữ số.Nắm được thứ tự số của
các số có 6 chữ số.
-Rèn học sinh làm nhanh , chính xác
-Giáo dục học sinh độc lập khi làm bài
II.Chuẩn bị: GV :nd
HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy – học .
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1.Bài cũ Gọi hs đọc các các số sau: 53
409 , 31200
Chữ số 3 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
GV nhận xét ,ghi điểm
<b>2.Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>
<b>b.Giảng bài</b>
*Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập và tự
làm miệng
2 hs đọc -nx
a.Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi
số đó thuộc hàng nào ?
450 731, 200 582 , 570 004 , 425 011, 214
605 ,
b.Viết mỗi số trên thành tổng ( theo mẫu )
450 731 = 400 000 + 50 000+ 700 + 30 + 1
GV nhận xét
*Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.
Viết các số sau :
a.Năm nghìn bốn trăm
b.Tám mươi tám nghìn tám trăm linh tám
c.Một trăm linh hai nghìn ba trăm mười hai
d. Bốn trăm hai mươi bốn nghìn một trăm
chín mươi hai
GV đọc – hs viết
Nhận xét - Sửa sai
*Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở-chấm bài -nx
14 000,15 000,16 000,...,...,...
48 600, 48 700,...,48900,...,...
76 870 ,76 880, 76 890,...,...,...
-Nhận xét.
*Bài 4 :HS nêu yêu cầu ( HS khá , giỏi )
Viết các số sau :
a.72 nghìn, 18 chục và 2 đơn vị.
b.2 triệu ,3 trăm nghìn và 19 đơn vị
HS tự làm nháp
- nx
<b>3.Củng cố-dặn dò</b>
<b>-Nhận xét giờ học</b>
Về nhà xem lại các bài tập
Chuẩn bị bài sau:
5 HS đọc -nêu
NX
HS đọc mẫu – làm theo mẫu vào nháp
2 hs lên bảng viết
200 582 = 200 000 + 500 + 80 + 2
570 004 = 500 000 + 70 000 + 4
2 hs nêu
-4 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bảng
5400,88 808, 102 312, 424 192
Nhận xét
2 hs nêu
-3 HS lên bảng làm-nx
14 000,15 000,16 000,.17 000,
18 000,19 000
48 600, 48 700,48 800,48 900,
49 000,49 100
76 870 ,76 880, 76 890,76 900,76 910,76
920.
- 2 hs nêu
72182
2300019