Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DL BOILOMARIOT VL10NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.85 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:02/04/2010
Tiết: 63


<b>Bài 45</b>



<b>ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ƠT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu định luật Bơi-lơ_ Ma-ri-ốt


- Vẽ được đường biều diễn sự phụ thuộc áp suất và nhiệt độ trên đồ thị


<b>2. Kĩ năng</b>


- Quan sát và theo dõi thì nghiệm, từ đó rút ra định luật Boyle – Mariotte.


- Vẽ được đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
- Áp dụng định luật để làm một số bài tập đơn giản


-Vận dụng định luật để giải thích một số hiện tượng trong đời sống


<b>3. Thái độ</b>


-Có thái độ khách quan,trung thực, nghiêm túc, tác phong tỉ mỉ cẩn thận chính xác.
- Có tinh thần tích cực tham gia đóng góp xây dựng bài


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>- GV: </b>



+ Dụng cụ thí nghiệm
+ Một số bài tập vận dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề nhận thức</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS quan sát
hình vẽ:


(?) Khi nén khí trong
xilanh, em có nhận xét
gì về thể tích, mật độ
phân tử và áp suất khí
trong xilanh?


 Khi thể tích V của lượng khí giảm thì
áp suất p tăng


- Suy nghĩ trả lời:


+ Thể tích khí trong xilanh giảm
 mật độ phân tử khí tăng lên


 sự va chạm của các phân tử vào thành
xilanh tăng


 áp suất khí trong xilanh tăng


ĐVĐ: Với một lượng khí xác định được đặc trưng bởi 3 thơng số: p, V , T. Khi


một lượng khí xác định chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác thì cả 3 thơng
số này đều thay đổi cho nên việc xác định mối quan hệ giữa 3 thông số này là rất
khó khăn. Để đơn giản bài tốn, người ta giữ nguyên một thông số và xét mối quan
hệ giữa 2 thơng số cịn lại.


Bài học hơm nay chúng ta xét trường hợp đầu tiên: giữ nguyên nhiệt độ T và xét
mối quan hệ giữa p và V


<b>Hoạt động 2</b>: Tiến hành thí nghiệm


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>


- Nêu mục đích thí
nghiệm:


+ Khảo sát mối quan hệ
giữa p và V của một khối
lượng khí xác định khi
nhiệt độ T không đổi.
(?) Yêu cầu HS đề xuất
phương án thí nghiệm
(?) Để đo áp suất p và thể
tích V cần những dụng cụ
gì?


- Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm và thang đo của
các dụng cụ đó:


+ Xilanh: thể tích 30(ml);


độ chia nhỏ nhất : 1(ml)
+ Pittông


+ Áp kế: giới hạn đo từ
5 ¸ 40 (105 Pa); độ chia
nhỏ nhất : 0,5 (105 Pa).
- Tiến trình thí nghiệm
+ Chứa một lượng khí
trong xilanh.


- Tiếp thu ghi nhớ.


- Thay đổi V đo p
tương ứng.


- Áp kế và xilanh.
- Quan sát, lắng nghe
và ghi nhớ.


- Theo dõi thí nghiệm


1. Thí nghiệm
a) Mục đích


b) Dụng cụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Thay đổi chậm thể tích
V, ghi lại các giá trị áp suất
p tương ứng.



(?) Yêu cầu HS lên đọc số
liệu, ghi vào bảng.


(?) Yêu cầu HS tìm mối
quan hệ giữa p và V


(?) So sánh tích p1V1; p2V2;


p3V3 …


(?) u cầu HS tính giá trị
trung bình, sai số tuyệt đối,
sai số tỉ đối.


(?) Yêu cầu HS đánh giá
sai số và tìm nguyên nhân
sai số.


- Với sai số tỉ đối < 5% ta
có thể coi gần đúng các
tích pV bằng nhau


p1V1 = p2V2 = p3V3 …


- Đọc số liệu và ghi
vào bảng.


+ p giảm  V tăng
+ p tăng  V giảm
+ Gần bằng nhau


- Thực hiện tính tốn.


- Sai số tỉ đối < 5%
- Nguyên nhân sai số:
+ Do mắt đọc chưa
chính xác.


+ Ảnh hưởng của môi
trường và sai số của
dụng cụ đo.


* Kết quả


<b>Lần</b>
<b>đo</b>
<b>V</b>
<b>(ml)</b>
<b>p</b>
<b>(atm)</b>
<b>p.V</b>
<b>(atm.ml)</b>
1
2
3
4
5


Giá trị trung bình
Sai số tuyệt đối
Sai số tỉ đối



- Kết luận:


p1V1 = p2V2 = p3V3 …


<b>Hoạt động 3 : Rút ra định luật</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>


(?) Từ kết quả thí nghiệm
thu được, nhận xét mối
quan hệ giữa p và V của
một lượng khí xác định
khi nhiệt độ không đổi.


Hai nhà bác học là


Robert-Boyle (1627-1691,
Anh) và Mariotte
(1620-1684, Pháp) đã độc lập
tìm ra định luật


pV= const bằng thực
nghiệm nên định luật này
mang tên hai ông.


(?) Nêu điều kiện áp dụng
định luật.


- Nhận xét:



+ Khi nhiệt độ không đổi
p tỉ lệ nghịch với V hay
pV = const


- Ghi nhớ.


- Suy nghĩ trả lời:


+ Khối lượng khí xác định
+ Nhiệt độ không đổi


2. Định luật Bôilơ-Mariốt
a) Định luật (SGK)


+ Biểu thức: pV = const
Hay p1V1 = p2V2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 4: Bài tập vận dụng</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>ND ghi bảng</b>


(?) Yêu cầu HS đọc và
tóm tắt đề bài


- Chỉ cho HS đường AB
là đường đẳng nhiệt.


(?) Nếu cùng lượng khí
trên nhưng nhiệt độ t1> t0



thì đường đẳng nhiệt ở
nhiệt độ t1 có trùng với


đường đẳng nhiệt t0


không?


(?) Nếu trong trường hợp
này cùng một lượng
khí,thể tích khí V ở cùng
một giá trị, t1> t0 thì


đường đẳng nhiệt t1 sẽ


nằm trên hay dưới đường
đẳng nhiệt t0 ? Giải thích?


- Suy nghĩ tóm tắt đề bài
và làm bài


a/ Vo = 22,4 = 2,24 (l)


 A (1atm; 2,24l)


b/ Theo định luật
Bôilơ-Mariốt.


p0V0 = p1V1



 1 0 0


1


V


p = p = 2(atm)


V


 B(2atm, 1,12l)


c/ Theo định luật
Bôilơ-Mariốt.


pV = const = p0V0


= 2,24 (l.atm)
 p = 2,24


V


+ Đường đẳng nhiệt t1


khác đường đẳng nhiệt t0


+ Đường đẳng nhiệt t1 sẽ


nằm trên đường đẳng
nhiệt t0



+ Với cùng một thể tích,
nhiệt độ càng cao,thì các
phân tử khí chuyển động
hỗn loạn hơn nên các
phân tử va chạm vào
thành bình nhiều,gây ra
lực tác dụng vào thành
bình càng lớn, hay áp suất
ở nhiệt độ càng cao thì sẽ
lớn hơn.


3. Bài tập vận dụng
Tóm tắt:


Cho  = 0,1 mol
po = 1atm, t0 = 0oC


a) Tính Vo =?


Biểu diễn A(po ; Vo )


b) V1 = 0,5 Vo thì po =?


Biểu diễn B(p1 ; V1 )


c) Tìm biểu thức p(V)
Vẽ đồ thị p(V)


- Quá trình đẳng nhiệt: là


q trình biến đổi trong
đó nhiệt độ của Vật không
đổi.


- Đường đẳng nhiệt là
đường biểu diễn quá trình
đẳng nhiệt.


V(l)
2,24


1,12
1


2
P


(atm) <sub>B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 5: Củng cố và giao nhiệm vụ học tập</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Trị chơi ơ chữ:


1. Thơng số trạng thái khơng thay đổi
trong q trình đẳng nhiệt?


2. Quan hệ giữa p và V trong qua
trình đẳng nhiệt?



3. Dạng đường đẳng nhiệt?


4. Q trình biến đổi trong đó nhiệt
độ của vật mà ta xét khơng đổi?


5. Tên định luật của q trình đẳng
nhiệt


- Nhiệm vụ:


+ Làm BT trong SGK và SBT.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.


N H I Ệ Đ Ộ


T Ỉ L Ệ N G H Ị C H


C U N G H Y P E B O L
Đ Ẳ N G N H I Ệ T


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×