Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an lop 5 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.79 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 34</b>


<i><b>Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010</b></i>
<b>Tiết 2: Đạo đức</b>


<b>HÃY TRÁNH XA MA TÚY</b>


<b>Tiết 3: Tập đọc</b>


<b>LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.


- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học
của Rê-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi … tâm hồn”


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra:</b></i> ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.


<i><b>3.Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải
nghĩa từ.



- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.


? Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh
nào?


? Lớp học của Rê- mi có gì ngộ
nghĩnh?


? Kết quả học tập củ Ca-pi và
Rê-mi khác nhau như thế nào?


? Tìm những chi tiết cho thấy
Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?


? Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.


? Học sinh đọc nối tiếp.


- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng,
đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.


- … trên đường 2 thầy trò đi hát song
kiếm gỗ.



- Học sinh Rê- mi và chú chó Ca- pi.
Sách là miếng gỗ mỏng


- Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra


Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi


- Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy
những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu
Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.


- Bị thầy chê trách …


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Học sinh nối tiếp nêu.


- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.


<i><b>4.Củng cố dặn dò:</b></i> - Nội dung bài.



- Liên hệ - nhận xét, về học bài.


<b>Tiết 4: Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết giải bài toán về chuyển động đều.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra:</b></i> ? Học sinh làm bài tập 3 (171)


<i><b>3.Bài mới:</b></i> Gi i thi u b i.ớ ệ à


Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.


Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo
luận nhóm.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.


a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.


Vận tốc ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ


Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)


c) Thời gian người đó đi bộ là:


6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/ h


b) 7,5 km/h
c) 1 giờ 12 phút.
- Học sinh thảo luận trình bày.


<i><b>4.Củng cố dặn dị:</b></i> - Hệ thống nội dung.


- Liên hệ – nhận xét, về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ II</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng
tháng tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai
sinh nước Việt Nam Dan chủ Cộng hòa.



+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta
tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến.


+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc
vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của
đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh
toàn thắng, đất nước được thống nhất.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra:</b></i>


<i><b>3.Bài mới:</b></i> Gi i thi u b i.ớ ệ à


* Hoạt động 1: Hệ thống sự kiện
lịch sử quan trọng từ 1954 – 1975.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Tình hình nước ta sau hiệp dịnh
Giơ- ne- vơ?


? Nêu tác động của phong trào
“Đồng khởi” ở Bến Tre đối với
cách mạng Miền Nam?



? Nêu tên của nhà máy hiện đai đầu
tiên ở nước ta?


? Đường trường sơn được mở vào
ngày tháng năm nào?


? Nêu sự kiện lịch sử Mậu Thân
1968?


? Điện Biên Phủ trên không diễn ra
trong thời gian nào?


? Lễ kí hiệp định Pa- ri diễn ra vào
thời gian nào?


? Kể về sự kiện lịch sử ngày
30/4/1975


- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
- Đất nước ta bị chia cắt - 2 miền là Nam
và Bắc.


- … trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy
mạnh cuộc đấu tranh của đồng bài miền
Nam cả nông thôn và thành thị.


- Nhà máy cơ khí Hà Nội.
- … 19/5/1959



- quân dân Miền nam đồng loạt tổng tiến
công và nổi dậy ở khắp thành phố, …
- Khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 …
- … 27/1/1973.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Giáo viên hệ thống.


* Hoạt động 2: Sự kiện lịch sử từ
1975 đến nay.


? Cuộc tổng tuyển cử bầ quốc hội
nước Việt Nam thống nhất vào thời
gian nào?


? Nêu sự kiện lịch sử ngày
6/11/1979?


- Giáo viên chốt lại.


- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- … ngày 25/4/1976.


- Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hồ Bình.


<i><b>4. Củng cố dặn dị:</b></i> - Nội dung bài.


- Liên hệ - nhận xét, về học bài.


<i><b>Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010</b></i>


<b>Tiết 1: Thể dục</b>


<b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC VÀ DẪN BÓNG”</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản.


<b>II.Địa điểm, phương tiện:</b>


- Địa điểm: Trên sân trường.


- Phương tiện: 1 cịi, 4 quả bóng rổ.


<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>
<i><b>1. Phần mở đầu: 6- 10 phút.</b></i>


- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm
vụ, yêu cầu bài học: 1 phút


- Chạy nhẹ nhàng.


- Đi theo vịng trịn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp chân, gối, hông, vai,
cổ tay: 1- 2phút.


<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i> 18- 22 phút
* Kiểm tra những học sinh chưa hồn
thành bài kiểm tra giờ trước.



+ Trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức”: 9- 10
phút.


- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
+ Trị chơi “Dẫn bóng”: 9- 10 phút.
- Hướng dẫn theo đội hình chơi theo
sân đã chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i> 4- 6 phút.
- Giáo viên hệ thống bài: 1- 2 phút.
- Giáo viên cho học sinh làm một số
động tác hồi tĩnh: 1- 2phút.


- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết
quả bài học.


- Giáo viên giao bài về nhà.


- Học sinh đi theo 2- 4 hàng dọc trên
sân trường và hát: 2 phút.


<b>Tiết 2: Chính tả</b> (Nhớ- viết)


<b>SANG NĂM CON LÊN BẢY</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.


- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng
các tên riêng đó(BT2); viết được một tê cơ quan, xí nghiệp, cơng ti… ở địa


phương(BT3).


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> - 1 học sinh đọc cho 2- 3 học sinh viết bảng lớp.
- Nhận xét giờ.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.


- Chú ý những từ ngữ dễ sai, cách
trình bày các khổ thơ 5 chữ.


- Giáo viên quan sát.


- Giáo viên chấm, chữa bài.
- Nhận xét.


3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.



- Học sinh làm vở hoặc vở bài tập.


<b>Tên viết chưa đúng.</b>


- Uỷ ban/ Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Việt Nam.


- Bộ/ y tế


- 1 học sinh đọc khổ 2, 3 trong SGK.
- 1, 2 học sinh xung phong đọc thuộc lòng
2 khổ thơ.


- Học sinh gấp SGK, tự viết.
- Đọc yêu cầu bài 2.


- Học sinh làm bài.


<b>Tên viét đúng</b>


- Uỷ ban <b>B</b>ảo vệ và <b>ch</b>ăm sóc trẻ em Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Bộ/ giáo dục và Đào tào.


- Bộ/ lao động- Thương binh và xã
hội.


- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.



- Giáo viên mời 1 học sinh phân tích
cách viết hoa tên mẫu.


- Cho học sinh suy nghĩ làm nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương, động viên
nhóm viết được nhiều tên đúng.


Bộ <b>G</b>iáo dục và <b>Đ</b>ào tạo.


Bộ <b>L</b>ao động - <b>T</b>hương binh và xã hội.
Hội <b>L</b>iên hiệp <b>Ph</b>ụ nữ Việt Nam.
- Đọc yêu cầu bài 3.


<b>M</b>: Công ti/ giày da/ Phú Xuân.


- Sau 1 thời gian quy định. Đại diện các
nhóm lên trình bày.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Hệ thống bài.


- Nhận xét giờ, dặn ghi nhớ những từ đã luyện.


<b>Tiết 3: Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Biêt giải bài tốn có nội dung hình học.



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


Vở bài tập Toán 5, SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i> Học sinh chữa bài cũ.


<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i> a) Giới thiệu bài + ghi đầu bài.


b) Gi ng b i.ả à


Bài 1:


- Giáo viên gợi ý cách làm.


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.


Bài 3:


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh giải nháp.


Chiều rộng nền nhà là:


4
3



8 = 6 (m)


Diện tích nền nhà:
6 x 8 = 48 (m2<sub>) = 4800 dm</sub>2


Diện tích 1 viên gạch hình vng là:
4 x 4 = 16 (dm2<sub>)</sub>


Số viên gạch mua là:
4800 : 16 = 300 (viên)


Số tiền mua gạch là:
300 x 20000 = 6.000.000 (đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lên
bảng giải.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.


- Học sinh giải nháp.


a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:


(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2<sub>)</sub>


Cạnh BM = MC = 28 : 2 = 14 cm
Diện tích tam giác EBM là:



28 x 14 : 2 = 196 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tam giác EDM là:
1568 – (196 + 588) = 748 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 224 cm
b) 1568 cm2


c) 748 cm2
<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Nhận xét giờ.


- Giao bài về nhà.


<b>Tiết 4: Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Hiểu nghĩa của tiếng <i>quyền </i>để thực hiện đúng BT1, tìm được những
từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi
Việt Nam và làm đúng BT3.


- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>B- Dạy bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>


Bài 1:


- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày
kết quả.


- Giáo viên và học sinh chốt lại lời
giải đúng.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp trao đổi cùng nhau.


a) Quyền là những điều mà pháp luật
hoặc xã hội công nhận cho được
hưởng, được làm, được đòi hỏi:
quyền lợi, nhân quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 2:


- Tìm từ đồng nghĩa với bổn phận


trong các từ: nghĩa vụ, nhiệm vụ,
chức vụ, chức năng, chức trách, trách
nhiệm, phận sự, địa phận.


Bài 3:


- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu
hỏi SGK.


- Giáo viên và học sinh chốt lại lời
giải đúng.


Bài 4:


- Giáo viên hỏi:


+ Truyện Út Vịnh nói điều gì?


+ Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn
phận của trẻ em phải “thương yêu em
nhỏ”?


+ Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn
phận của trẻ em phải thực hiện an
tồn giao thơng?


- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.



hay chức vụ mà được làm: quyền
hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm
quyền.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Từ đồng nghĩa với bổn phận: Nghĩa
vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh đọc lại Năm điều Bác Hồ
dạy thiếu nhi.


a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn
phận của thiếu nhi.


b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định được nêu trong điều
21 của luật bảo vệ chăm sóc và giáo
dục trẻ em.


- Học sinh học thuộc Năm điều Bác
Hồ dạy thiếu nhi.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4.
Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một
chủ nhân tương lai.


- Điều 21 khoản 1.
- Học sinh đọc lại.
- Điều 21 khoản 2.


- Học sinh đọc lại.


- Học sinh viết 1 đoạn văn khoảng 5
câu trình bày suy nghĩ của em về
nhân vật Út Vịnh.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG</b>


<b>KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ
nhiễm.


- Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Hình trang 138, 139 SGK


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2.Bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài.



b) Gi ng b i.ả à


* Hoạt động 1: Làm việc theo
nhóm.


- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình trang 138.


1. Nêu nguyên nhân dẫn đến việc
làm ơ nhiễm khơng khí và nước.


2. Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị
đắm hoặc những ống dẫn dầu đi
qua đại dương bị rò rỉ?


3. Tại sao một số cây trong hình 5
(SGK) bị trụi lá? Nêu mối quan hệ
giữa ô nhiễm mơi trường khơng
khí với ô nhiễm môi trường đất và
nước.


- Giáo viên nhận xét bổ sung cho
điểm từng nhóm.


 Ghi nhớ (SGK)


- Học sinh quan sát và thảo luận.


- Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của


nhà máy và các phương tiện giao thông
gây ra.


- Nước thải từ các thành phố, nhà máy
và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ
sâu, bón phân hoá học chảy ra sông,
biển, …


- Học sinh quan sát hình trang 139 và
thảo luận.


- Tàu biển bị đắm hoặc ống dẫn dầu bị
rị rỉ dẫn đến biển bị ơ nhiễm làm chết
những động vật, thực vật sống ở biển bị
chết.


- Do khơng khí chứa nhiều khí thải độc
hại của các nhà máy, khu công nghiệp.
Khi trời mưa cuốn theo những chất độc
hại đó làm ơ nhiễm mơi trường đất và
mơi trường nước, khiến cho cây cối ở
những vùng đó bị trụi lá và chết.


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Mĩ thuật</b>


<b>VẼ TRANH</b>


<b>ĐỀ TÀI TỰ CHON</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Hiểu nội dung đề tài.


- Biết cách tìm chọn nội dung đề tài.


- Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài tự chọn.


<b>II.Chuẩn bị : </b>


<b>GV</b>: - SGV, SGK


- Tranh của các hoạ sĩ và HS về những đề tài khác nhau
- Hình gợi ý cách vẽ.


<b>HS</b>: - Vở tập vẽ, giấy vẽ, đồ dùng học tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>1.Tìm, chọn nội dung đề tài.</b></i>


- Thơng qua tranh, ảnh GV gợi ý về
đề tài khác nhau để HS lựa chọn.
+ Cảnh đẹp đất nước.


+ Các di tích lịch sử


+ Cảnh nơng thơn, TP, miền núi...
- GV tóm tắt và nêu yêu cầu bài học.



<i><b>2.Cách vẽ tranh.</b></i>


- GV giới thiệu cách vẽ:
- Gv thị phạm trên bảng .


+ Vẽ hình ảnh chính trước.
+ Vẽ các hình ảnh phụ sau,vẽ màu
theo cảm nhận riêng có đậm, có nhạt


<i><b>3.Thực hành.</b></i>


- Cho học sinh quan sát và tham khảo
một số bài vẽ của HS năm trước.
- Gợi ý cách vẽ.


+ Nhắc HS tìm đề tài theo ý thích,
cách bố cục và cách vẽ màu...
- HD học sinh hoàn thành bài tập tại
lớp.


- GV chọn một số bài để đánh giá


<i><b>4.Nhận xét đánh giá</b></i>


- GV tổng kết bài


- Khen ngợi những HS hay phát biểu
XD bài.



+ HS khá giỏi quan sát nhận xét, HS
trung bình, yếu nhắc lại.


+ HS quan sát bảng hoặc vở tập vẽ.


+ HS thực hành vào vở tập vẽ, hoặc
giấy vẽ.


+ Học sinh nhận xét và nêu cảm
nhận riêng.


<i><b>Dặn dò</b></i>: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.


<b>Tiết 2: Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm
sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn
tham gia công tác xã hội.


- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Kể một câu chuyện em được nghe hoặc chứng kiến hoặc được
đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em …?


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.


1) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên dán 2 đề lên bảng.


- Giáo viên hướng dẫn, dặn dò.
2) Hướng dẫn học sinh thực hành kể
chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


a) Kể chuyện theo nhóm.
b) Thi kể trước lớp.


- Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn
câu chuyện


- Học sinh đọc 2 đề SGK.


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2
SGK.


- Học sinh nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện mình chọn kể.



- Học sinh lập nhanh dàn ý.


- Từng cặp kể cho nhau nghe và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


- Học sinh thi kể trước lớp  đối thoại nội


dung ý nghĩa câu chuyện.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Nhận xét giờ học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


<b>Tiết 3: Tập đọc</b>


<b>NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh
thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.


- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với
trẻ em(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ trong bài học.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>



<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>: Học sinh đọc bài “Lớp học trên đường”


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2.Hư</b><b> ớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài</b><b> :</b></i>


a) Luyện đọc.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Giáo viên ghi bảng tên phi công
vũ trụ:


Pô- Pốp rồi hướng dẫn cả lớp phát
âm đúng.


- Giáo viên giúp học sinh hiểu
những từ ngữ trong bài.


b) Tìm hiểu bài.


1. Nhân vật “tôi” và nhân vật
“anh” trong bài thơ là ai? Vì sao
chữ “Anh” được viết hoa?


2. Cảm giác thích thú của vị khách
về phòng tranh được bộc lội qua
những chi tiết nào?


3. Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì
ngộ nghĩnh?



4. Em hiểu dịng thơ cuối như thế
nào?


- Giáo viên tóm tắt ý chính.


 Nội dung (Giáo viên ghi bảng)


c) Đọc diễn cảm.


- Giáo viên hướng dẫn 3 học sinh
nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ làm
mẫu cho cả lớp.


- Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện
đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Một, hai học sinh đọc tồn bài.


- Nhân vật “tơi” là tác giả. “Anh” là
phi công vũ trụ Pô- pốp. Chữ “Anh”
được viết hoa để bày tỏ lịng kính trọng
phi cơng vũ trụ Pơ- pốp.


- Anh hãy nhìn xem!


- Có ở đâu đầu tôi to được thế? …
- Vừa xem vừa sung sướng muốn cười.


- Đầu Pô- pốp rất to, đôi mắt to chiếm
nửa già khuôn mặt, …


- Các anh hùng là những đứa trẻ lớn
hơn.


- Nếu khơng có trẻ em, mọi hoạt động
trên thế giới sẽ vô nghĩa.


- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 khổ thơ.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.


<b>Tiết 4: Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Biết đọc số liệu trên bản đồ, bổ sung tư liệu trong 1 bảng thống kê số
liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- SGK, Vở bài tập Toán 5.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i> Học sinh chữa bài tập.


<i><b>2.Bài mới:</b></i> a) Giới thiệu bài.



b) Gi ng b i:ả à


Bài 1:


- Giáo viên gọi học sinh nêu được các
số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì?
- Các tên người ở hàng ngang chỉ gì?
- Giáo viên cho học sinh làm rồi gọi lên
bảng chữa.


Bài 2:


a) Giáo viên cho học sinh tự làm rồi
chữa.


- Ở ô trống của hàng cam là.
- Ở ơ trống của hàng chuối là.
- Ơ trống của hàng xoài là:


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài 3:


Giáo viên hướng dẫn một nửa diện tích
hình trịn biểu thị là 20 học sinh, phần
hình trên chỉ số lượng học sinh thích đá
bóng lớn hơn nửa hình trịn nên khoanh
vào C là hợp lí.


- Học sinh nêu các số trên cột dọc.
- Các số trên cột dọc chỉ số cây do học


sinh trồng được.


- Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm
cây xanh.


- Học sinh làm rồi chữa bài.


16


- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
C. 25 học sinh


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.


<b>Tiết 5: Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho
đúng hoặc hay hơn.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ.


- Vở bài tập Tiêngs Vit 5, tập hai.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>


<i><b> </b><b> 2.Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viét của cả lớp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

viết của cả lớp.


- Những ưu điểm chính về


- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thơng báo điểm cụ thể.


<i><b>3. Hướng dẫn học sinh chữa bài</b></i>:<i><b> </b></i>


- Giáo viên trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung.
b) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài
làm của mình.


c) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài.
d) Hướng dẫn học sinh đọc những đoạn
văn hay, bài văn hay.


- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn
hay.


e) Học sinh chọn viết lại một đoạn văn
cho hay hơn.


+ Xác định đề.



+ Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong
phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong
sáng)


- Học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
- Học sinh tự đánh giá các lỗi và tự sửa
lỗi trên vở bài tập hoặc trên phiếu.


- Học sinh trao đổi, thảo luận để tìm ra
cái hay, cái đúng cái đáng học tập trong
bài văn.


- Mỗi học sinh chọn 1 đoạn văn viết chưa
đạt viết lại cho hay hơn.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò: </b></i>- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.


<i><b>Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010</b></i>
<b> Tiết 1: Thể dục</b>


<b>TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” VÀ “AI KÉO</b>


<b>KHOẺ”</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản.


<b>II.Chuẩn bị:</b>



- Sân bãi: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, kẻ sân.
- 1 còi.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>


- Giới thiệu bài:
- Khởi động:


- Nêu mục tiêu, nhiệm vụ lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Ôn các động tác tay, chân,
vặn mình, tồn thân, thăng
bằng.


hơng, vai.


<i><b>2. Phần cơ bản: </b></i>


3.2.1. Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy
nhanh”


- Giáo viên nêu tên trị chơi. Nhắc lại
(tóm tắt) cách chơi.


3.2.2. Trị chơi “Ai kéo khoẻ”


- Giáo viên cần kiểm tra và chỉnh sửa
cho các em nắm tay nhau cho đúng


quy định.


- Tập theo đội hình hàng dọc sau
vạch chuẩn bị trước ô nhảy.


- 1, 2 học sinh làm, cả lớp chơi thử
2- 3 lần trước khi chơi chính thức.
- Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.


<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>


- Hệ thống bài.
- Thả lỏng.
- Nhận xét giờ.


- Dặn về nhà: Tập đá cầu hoặc ném
bóng trúng đích.


- Đi thường theo 2- 4 hàng dọc trên
sân trường.


<b>Tiết 2: Kỹ thuật</b>


<b>LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được một mơ hình tự chọn.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



- Bộ lắp ghép.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>3.Bài mới:</b></i> Gi i thi u b i. ớ ệ à


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tự lựa chọn mơ hình để lắp
ghép.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh lựa chọn chi tiết.


- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.


- Học sinh nối tiếp nêu mơ hình mình
chọn lắp trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Học sinh lựa chọn chi tiết.


* Hoạt động 3: Lắp ghép mơ hình.
? Hướng dẫn học sinh lắp ghép
mơ hình.


- Giáo viên bao qt, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trưng bày sản


phẩm.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh
trưng bày sản phẩm.


- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
* Hoạt động 5: Tháo cắt các chi
tiết.


? Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết.


ghép mơ hình tự chọn.


- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.


- Học sinh lắp ghép mơ hình mình đã lựa
chọn theo đúng quy định.


- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác
lắp.


- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra cac chi tiết.


- Cất giữ bảo quản các chi tiết.


<i><b>4.Củng cố dặn dò:</b></i> - Hệ thống nội dung.



- Liên hệ- nhận xét, giao việc


<b>Tiết 3: Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của
biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu học tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> không


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


3.1. Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài 1:


- Cho học sinh tự làm rồi chữa.
- Nhận xét, chữa bài.


3.3. Hoạt động 2:
Bài 2:



- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.


3.4. Hoạt động 3:
Bài 3:


- Phát phiếu học tập.


- Trao đổi phiếu chữa bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.


- Đọc yêu cầu bài 1.


- Đọc yêu cầu bài 2.


a) <i>x</i> + 3,5 = 4,72 + 2,28
<i>x</i> + 3,5 = 7


<i> x</i> = 7 - 3,5
<i>x</i> = 3,5
- Đọc yêu cầu bài 3.


Bài giải


độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x


3
5



= 250 (m)


Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x


5
2


= 100 (m)


Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2<sub>) = 2 (ha)</sub>


Đáp số: 20 000 m2<sub> = 2 ha</sub>


<i><b>4.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Hệ thống bài.


- Nhận xét giờ, dặn chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 4: Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm
được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2).


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- Phiếu học tập.



<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- 2, 3 học sinh đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh.
- Nhận xét, chữa bài.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm
bài 1.


- Gọi học sinh nhắc lại về tác dụng
của dấu gạch ngang.


- Giáo viên treo bảng phụ.


- Học sinh làm bài, lớp nhận xét.
- Tác dụng của dấu gạch ngang.
- Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
trong đối thoại.


- Đánh dấu phần chú thích trong câu.


- Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.


3.3. Hoạt động 2: Làm phiếu bài 2.


- châm vở.


- Đọc yêu cầu bài 1.


* Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu.


+ Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật, trong
đối thoại.


+ Phần chú thích trong câu.
+ Các ý trong một đoạn liệt kê.
Ví dụ:


+ Đoạn a: - Tất nhiên rồi.


- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như
vậy …


+ Đoạn a: <b>Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ</b>
<b>dần</b>. (chú thích đồng thời miêu tả giọng


công chúa nhỏ dần)


+ Đoạn b: …, nơi Mị Nương- <b>con gái vua</b>
<b>Hùng Vương thứ 18</b> - theo Sơn Tinh …
(chú thích Mị Nương là con gái vùa Hùng
thứ 18)


+ Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã
hội.



- Tham gia tuyên truyền, cổ động…
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh …
- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ,
giúp đỡ, …


- Đọc yêu cầu bài 2.


+ Chào bác- Em bé nói vói tơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét. + Cháu đi đâu vậy? Tơi hỏi em
(Chú thích lời hỏi đó là lời “tơi”)


+ Trong tất cả các trường hợp còn lại, dấu
gạch ngang được sử dụng đánh dấu chỗ bắt
đầu lời thoại của nhân vật.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Hệ thống lại bài.


- Nhận xét giờ, dặn về chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 5: Khoa</b>


<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.


<b>II.Chuẩn bị:</b>



- Sưu tầm tranh ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Phiếu học tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> <i><b> </b></i>


Nêu ngun nhân dẫn đến việc mơi trường khơng khí và nước bị ô nhiễm.
- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận.


? Nêu nguyên nhân dẫn đến việc
làm ơ nhiễm khơng khí và nước?


? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị
đắm hoặc những đường ống dẫn
dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
? Nêu mối liên quan giữa ơ nhiễm
khơng khí với ơ nhiễm mơi


Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển.



+ Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà
máy và các phương tiện giao thông gây ra.
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và
các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, …
Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng, biển, thải
ra khí độc, dầu nhớt, …


+ Tàu bị đắm hoặc những đường ống dẫn
dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện
tượng bị ô nhiễm làm chết các động vật, thực
vật sống ở biển và chết cả những loài chim
kiếm ăn ở biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trường đất và nước.
- Nhận xét, bổ xung.


3.3. Hoạt động 2: Triển lãm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.


- Đại diện lên trình bày.


nhiễm mơi trường đất và nước, khiến cho
cây cói sinh sống ở đó chết và lụi.


- Đại diện lên trình bày.


- Làm việc nhóm- nhóm trưởng điều khiển
sắp xếp các hình ảnh và các thơng tin về các
biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ


to.


- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình
trước lớp.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Hệ thống bài.


- Nhận xét giờ, dặn về chuẩn bị bài sau.


<i><b>Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết cách rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết
và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kiểm tra vở của học sinh.


<i><b>3.Bài mới:</b></i> a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.



* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên viết 3 đề bài lên bảng.


- Giáo viên phân tích nhanh đề  nhận


xét ưu điểm, nhược điểm bài viết của
học sinh.


- Thông báo điểm số cụ thể.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chữa bài.


- Giáo viên treo những lỗi sai ghi trên
bảng phụ.


- Giáo viên chữa lại cho đúng.


* Hoạt động 3: Học sinh viết lại đoạn
văn cho hay hơn.


- Học sinh đọc đề bài.


- Học sinh lên chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp nhận xét tự chữa trên nháp.
- Học sinh viết lại các lỗi đã sai đổi
bài chéo nhau để kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn,
bài văn hay có ý riêng, ý sạo.



- Giáo viên chấm điểm và nhận xét.


- Học sinh nốii tiếp nhau đọc đoạn
mình vừa viết lại.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Nhận xét giờ học.


- Về nhà ôn tập bài cuối năm.


<b>Tiết 2: Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành
phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.


<b>II.Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức:</b><b> </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kiểm tra vở bài tập của học sinh


<i><b>3.Bài mới:</b></i> a) Giới thiệu bài.


b) Giảng bài.
Bài 1:


a) 683 x 35 = 23 905
c) 36,66 : 7,8 = 4,7


Bài 2:


a) 0,12 x <i>x</i> = 6
<i>x</i> = 6 : 0,12
<i>x</i> = 50
c) 5,6 : <i>x</i> = 4


<i>x</i> = 5,6 : 4
<i>x</i> = 1,4
Bài 3:


- Học sinh lên bảng.
b)


315
21
35


2
9
7





d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
- Học sinh lên chữa  lớp nhận xét.


- Học sinh tự làm  lên bảng chữa.



b) <i>x</i> : 2,5 = 4


<i>x</i> = 4 x 2,5


<i>x</i> = 10
d) <i>x</i> x 0,1 =


5
2


<i>x</i> =


5
2


: 0,1
<i>x</i> = 4


- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Bài giải


Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)


Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là:
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)


Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu:
840 + 960 = 1800 (kg)



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đáp số: 600 kg


<i><b>4.Củng cố- dặn dò:</b></i> - Nhận xét giờ.


- Hướng dẫn bài tập về nhà.


<b>Tiết 3: Âm nhạc</b>


<b>TẬP BIỂU DIỄN</b>


<b>Tiết 4: Địa lí</b>


<b>ƠN TẬP HỌC KỲ II</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí,
đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế(một số sản phẩm nông
nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại
Dương, châu Nam Cực.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ thế giới.
- Quả địa cầu.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>2.Bài mới:</b><b> </b></i> a) Giới thiệu bài.



b) Gi ng b i m i.ả à ớ


* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ
các châu lục, đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét.


* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.


1. Mơ tả lại vị trí, giới hạn của châu Á?
Châu Âu?


+ Mơ tả vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Mơ tả vị trí giới hạn của Châu Phi?
3. Mơ tả vị trí giới hạn của Châu Mĩ?
4. Mơ tả vị trí giới hạn của châu Đại
Dương và Châu Nam Cực?


- Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.


- Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới xích
đạo, ba phía giáp với biển và đại dương.
- Châu Âu nằm ở phía Tây châu Á có 3
phía giáp với biển và Đại Dương.


- Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và
phía Tây Nam châu Á.


- Châu Phi nằm ở bán cầu Tây, bao gồm
Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Mĩ.



- Châu Đại Dương gồm lục địa
Oxtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và Tây
Nam Thái Bình Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.


- Học sinh trả lời theo phần đã chuẩn bị.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×