Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TOAN L3 TUAN 78 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài dạy : BẢNG NHÂN 7
A. MỤC TIEÂU.


- Bước đầu thuộc bảng nhân 7


- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Các tấm bìa có 7 chấm tròn


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Học sinh lên làm bài 1,2,3/38
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


<i>a.</i>Hoạt động 1:<i> Hướng dẫn thành lập bảng</i>
<i>nhân</i>


Muïc tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và
hỏi: Có mấy hình tròn


+ 7 hình trịn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy mấy lần?



+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân: 7 x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai
tấm bìa,mỗi tấm có 7 hình trịn, vậy 7 hình
trịn được lấy mấy lần?


+ Vậy 7 lấy được mấy lần?
+ 7 nhân 2 bằng mấy?


+ Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14?


(Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép
cộng tương ứng rồi tìm kết quả)


+ Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 7 x 3,
tương tự như phép nhân 7 x 2


+ Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các
phép tính cịn lại trong bảng nhân 7 vào vở
nháp


+ Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng
nhân 7.


+ Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số
là7, thừa số cịn lại lần lượt là các số 1,2,3…
10


+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho


học sinh học thuộc bảng nhân


+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc


+ 3 học sinh lên bảng.


+ Quan sát hoạt động của giáo viên.
+ 7 hình trịn


+ 7 hình trịn được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần


+ Học sinh đọc phép nhân


+ Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời:
Hình trịn được lấy 2 lần


+ 7 lấy dược 2 lần
+ 7 nhân 2 bằng14


+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 neân 7 x 2 = 14


+ 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả
các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Tổ chức học sinh thi đọc thuộc
<i>b.</i>Hoạt động 2:<i> Luyện tập-thực hành</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:



<i>* Baøi 1</i>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
<i>* Bài 2</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở?


+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3</i>


+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét và chữa bài


3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Y/c 1 số học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Làm bài 1,2,3/38 vở bài tập.


+ Nhận xét tiết học



+ Tính nhẩm


+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ 1 học sinh đọc đề bài


+ 7 ngày


+ Số ngày của 4 tuần lễ


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở


Tóm tắt
1 tuần lễ: 7 ngày
4 tuần lễ: ? ngày
Giải:


Cả 4 tuần lễ có số ngaøy laø:
7 x 4 = 28 (ngaøy)


Đáp số: 28 ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 7 Thứ ……… ngày…………. Tháng ………… năm 2010
Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn.
- Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể



B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Kieåm tra bài cũ


+ Học sinh làm bài 1,2,3/38


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm


2. Bài mới:


Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1</i>


<i>a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?</i>
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm vào vở


+ Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau


<i>b. Y/c học sinh tiếp tục làm phần b</i>



+ Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các
thừa số, thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân
7 x 2 và 2 x 7


+ Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7


+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết
luận về các cặp tính cịn lại


+ Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích khơng thay đổi


<i>* Bài 2</i>


+ Y/c học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép
tính của biểu thức


+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>*Bài3</i>


+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Goïi 3 học sinh.
+ Gọi 4 học sinh.


+ Tính nhẩm



+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn


+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở


+ Hai phép tính này cùng bằng 14. Có các
thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác
nhau


+ Thực hiện từ trái sang phải


+ 4 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm vào
vở


+ Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế
có bao nhiêu bông hoa?


+ 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả
lớp làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn


<i>* Bài 4</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
<i>* Bài 5</i>



+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề


+ Giáo viên treo dãy số đã viết sẵn lên bảng,
yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy
số này


+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó cộng với mấy? (với 7)


+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dị


+ Cơ vừa dạy bài gì?
+ Về ôn lại bảng nhân 7


+ Làm bài1,2,3,4/40 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học


1 lọ: 7 bông hoa
5 lọ: ? bông hoa
Giải:


Số bông hoa cắm tronglọ hoa là:
7 x 5 = 35 (boâng hoa)


Đáp số : 35 bông hoa



+ Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài
của mình


+ Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống


+ Học sinh đọc


+ Học sinh làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Baøi dạy : GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
A. MỤC TIÊU.


- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần )
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Sơ đồ vẽ sẵn vào bảng phụ như SGK


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kieåm tra bài cũ:


+ Gọi hs làm bài 1,2,3/40


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm


2. Bài mới :



<i>a-</i>Hoạt động 1:<i> Hướng dẫn học sinh thực hiện</i>
<i>gấp 1 số lên nhiều lần:</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Giáo viên nêu bài tốn


+ Hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ
đoạn thẳng


+Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là 1
phần


+ Đọan thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà
đọan thẳng AB là 1 phần, vậy đoạn thẳng CD
là 3 phần như thế. Lưu ý vẽ hai đọan thẳng
có hai đầu thẳng nhau (đầu A và đầu C thẳng
cột) để tiện cho việc so sánh giữa hai đoạn
thẳng


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm độ dài
đoạn thẳng CD


+ Hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên tổng
2 + 2 + 2 có thể chuyển thành phép nhân 2 x
3. Mà 2 chính là độ dài đoạn thẳng AB. Vậy
để tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn
thẳng AB, ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân
với số lần là nhân với 3



+ Y/c học sinh viết lời giải của bài tóan
+ Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp 1
số lên nhiều lần


+ Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm như thế
nào?


+ Vậy muốn gấp 1 số lên 1 số lần ta làm như
thế nào?


+ 3 hoïc sinh.
+ 2 hoïc sinh.


+ Nghe hướng dẫn và vẽ vào vở


+ Tìm độ dài đoạn thẳng CD
2 + 2 + 2 = 6 cm


2 x 3 = 6 cm


+ Học sinh viết vào vở
+ Lấy 2 x 4 = 8 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i></i>


<i> </i>Hoạt động 2:<i> Luyện tập –thực hành </i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:



<i>* Baøi 1:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Năm nay em lên mấy tuổi ?


+ Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?
+ Bài toán u cầu tìm gì?


+ Bài tóan thuộc dạng tốn gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Y/c học sinh đọc đề toán
+ Học sinh tự vẽ sơ đồ và giải


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?


+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên
+ Muốn tìm 1 số nhiều hơn số đã cho 1 số
đơn vị ta làm như thế nào? (ta lấy số đó cộng
với phần hơn)


+ Muốn tìm 1 số gấp số đã cho 1 số lần ta
làm như thế nào?



+ Y/c học sinh tự làm vào vở
+ Chữa bài, cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2,3/41
+ Nhận xét tiết học


+ Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi
em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?


+ 6 tuổi


+ Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
+ Tìm tuổi chị


+ Gấp 1 số lên nhiều lần


+ 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở


Giaûi:


Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5 = 35 (quả)


Đáp số: 35 quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.



- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải toán.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Bảng nhóm


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh làm bài
+ Nhận xét tiết học
2. Bài mới:


Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số
lên nhiều lần và làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>



+ Gọi học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh xác định dạng tốn, sau đó tự
vẽ sơ đồ và giải bài toán


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ 1 học sinh đọc y/c của bài


+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
+ Y/c học sinh đọc phần b


+ Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta
phải biết được điều gì?


+ Gọi 3 học sinh lên bảng


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


+Tính :


12 14 35 29 44
x 6 x 7 x 6 x 7 x 6
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả


lớp làm vào vở


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


+ Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ
gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có
bao nhiêu bạn nữ ?


+ 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở


Giaûi:


Số bạn nữ của buổi tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)


Đáp số: 18 bạn


+ Học sinh vẽ vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD
(6 x 2 = 12 (cm))


+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng CD
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vùa dạy bài gì?


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học



+ Học sinh vẽ đoạn thẳng CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài dạy : BẢNG CHIA 7
A. MỤC TIEÂU.


- Bước đầu thuộc bảng chia 7.


- Vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn có lời văn ( có một phép chia )
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Các tấm bìa, mối tấm bìa có 7 chấm trịn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kỉêm tra bài cũ:


+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Gọi học sinh lên làm bài


+ Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh.
2.Bài mới:


<i>a- </i>


<i> </i>Hoạt động 1:<i> Lập bảng chia 7 </i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:



+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm trịn và
hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm trịn. Vậy 7
được lấy 1 lần được mấy?


+ Hãy viết phép tính tương ứng?


+ Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi
có bao nhiêu tấm bìa?


+ Hãy nêu phép tính để tìm số bìa?
+ Vậy 7 chia 7 được mấy?


+ Giáo viên viết lên bảng 7 : 7 = 1


+ Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu mỗi tấm bìa
có 7 chấm tròn. Hai tấm bìa có bao nhiêu
chấm tròn ?


+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn có
trong cả hai tấm bìa?


+ Tại sao em lại lập được phép tính này?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm trịn
biết mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn. Hỏi có tất
cả bao nhiêu tấm bìa?


+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 14 chia 7 được mấy lần?


+ Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2



+ Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính cịn
lại


+ Y/c học sinh tự học lòng thuộc bảng chia 7
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


+ 2 học sinh lên bảng
+ 3 học sinh


+ Học sinh quan sát và trả lời
+ Được 7


+ 7 x 1 = 7
+ 7 : 7 = 1
+ 1 tấm bìa


Hia tấm bìa có 14 chấm tròn.
+ 7 x 2 = 14


+ Học sinh quan sát và trả lời
+ Có 2 tấm bìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>* Bài 1:</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?



+ Y/c học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó 2
học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau


+ Nhận xét bài của học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Y/c học sinh nhận xét bài của baïn


+ Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết
quả 35 : 7 và 35 : 5 được khơng, vì sao ?
+ Y/c học sinh giải tương tự với các trường
hợp còn lại (cột cuối bỏ)


+ Nhận xét, chữa bài
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự giải vào vở
+ Nhận xét, chữa bài



3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Về nhà làm bài 1,2,3/43


+ Nhận xét tiết học


+ Tính nhẩm


+ Học sinh làm vào vở, sau đó gọi học sinh
nối tiếp nhau đọc phép tính


+ 4 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm
bài vào vở


+ Có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì
nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được
thừa số kia


+ Học sinh giải vào vở 1 hs lên bảng giải
Giải:


Mỗi hàng có số hs là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.


+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.



- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giản.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 7
+ Gọi học sinh làm bài 1,2,3/43


+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:


Hoạt động 1: luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm phần a
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết
quả của 56 : 7 được khơng, vì sao?


+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các
trường hợp còn lại



+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính
trong bài


+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b
<i>* Bài 2:</i>


+ Xác định yêu cầu của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Học sinh lên bảng làm bài vừa làm bài vừa
nói cách tính


+ Nhận xét, chữa bài
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài


+ 3 học sinh lên bảng.
+ 3 hoïc sinh.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở


+ Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7
= 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ
được thừa số kia



+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ 4 học sinh lên làm bài, cả lớp làm vào vở
28 7


28 4
0


+ Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm,
mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao
nhiêu nhóm?


Tóm tắt :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?


+ Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?


+ Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta
phải làm thế nào?


+ Hướng dẫn học sinh khoanh trịn 3 con mèo
trong hình a


+ Tiến hành tương tự với phần b


3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét tiết học


Số nhóm chia được là
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm


+ Tìm 1/7 số con mèo có trong mỗi hình sau
+ 21 con mèo


+ Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 8 Thứ ……… ngày…………. Tháng ………… năm 2010
Bài dạy : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN


A. MỤC TIÊU.


- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như sau
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 7
+ Gọi học sinh làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


a<i>- </i>Hoạt động 1: <i> Hướng dẫn hs cách giảm 1 số</i>
<i>đi nhiều lần</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Giáo viên nêu bài tốn và gắn các hình
minh họa


+ Hàng trên có mấy con gaø ?


+ Số con gà hàng dưới như thế nào so với số
gà hàng trên ?


+ Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ


+Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên.
Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau.
Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì cịn lại
mấy lần?


+Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng
dưới là 1 phần



+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà
hàng dưới


+ Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài
đoạn thẳng AB và CD


+ Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm
như thế nào?


<i></i>


<i> </i>Hoạt động 3: <i> Luyện tập-thực hành </i>
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>(GV chuẩn bị sẵn ở trên bảng HS có
thể viết hoặc trả lời miệng).


+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trên bảng


+ 2 hoïc sinh lên bảng
+ 3 học sinh.


+ Quan sát hình minh họa, đọc lại đề tốn và
phân tích đề


+ Có 6 con gaø


+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số


gà hàng dưới


+ Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3
lần thì được 1 phần


Giaûi:


Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2 (con gà)


+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó
chia cho số lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Muốn giảm1 số đi 4 lần ta làm như thế
nào?


+ Hãy giảm 12 đi 4 lần


+ Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm như thế
nào?


+ Yêu cầu học sinh suy nghó làm tiếp các
phần còn lại


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


<i>a.Gọi 1hs đọc đề bài</i>


+ Y/c học sinh tự tóm tắt bài tốn trong SGK


nêu bài tóan Giáo viên ghi trên bảng và
hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải
dạng toán mới


<i>b.Gọi 1 học sinh đọc đề bài</i>


+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình
bày bài giải


+ Chữa bài và cho điểm
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải
biết được điều gì trước


+ Y/c học sinh tính độ dài của đoạn thẳng CD
và MN


+ Y/c học sinh vẽ hình
+ Chữa bài


3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Gọi học sinh trả lời (lấy số đó chia cho 4 )
+ 12 : 4 = 3


+ Lấy số đó chia cho 6



+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ Học sinh làm miệng


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở


Giải:


Thời gian làm cơng việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)


Đáp số: 6 giờ


+ Độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu
cm?


+ Học sinh tính độ dài CD và MN


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIEÂU.


- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải
toán.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kieåm tra bài cũ:


+ Học sinh làm bài 1,2,3/45 VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:


Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Giáo viên viết bài mẫu lên bảng
+ 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?
+ Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai
+ 30 giảm đi 6 lần được mấy ?
+ Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba


+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần cịn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh


<i>* Bài 2:</i>


a) Gọi 1 học sinh đọc đề bài



+ Buổi sáng cửa hàng bán đựơc bao nhiêu lít
dầu?


+ Số l dầu bán được như thế nào so với buổi
sáng?


+ Bài toán hỏi gì?


+ Muốn tính được số l dầu bán được trong
buổi chiều ta làm như thế nào?


+ Y/c học sinh tự vẽ sơ đồ và giải


b. Gọi học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự giải vào vở


+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.


+ Gọi học sinh TL miệng, bằng 30
+ Được 5.


+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm
bài vào vở


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


+ Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 lít
dầu, số l dầu bán được trong buổi chiều giảm
đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa


hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?


+ Gọi học sinh trả lời, 60 lít dầu.
+ Giảm đi 3 lần


+ Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao
nhiêu l dầu


+ Lấy số l dầu trong buổi sáng chia cho3
Giaûi:


Cửa hàng buổi chiều bán được là:
60 : 3 = 20 (lít)


Đáp số: 20 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Y/c học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh thực hành đo độ dài đoạn
thẳng AB


+ Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao
nhiêu cm?


+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 2cm
+ Chữa bài và cho điểm



3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học


làm bài xong


+ AB daøi 10cm


+ Giảm độ dài AB đi 5 lần là:
10 : 5 = 2 (cm)


+ Học sinh vẽ đoạn thẳng MN


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài dạy : TÌM SỐ CHIA
A. MỤC TIÊU.


- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 6 hình vng bằng bìa


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kỉêm tra bài cũ:



+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét,chữa bài


2. Bài mới:


a- Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 hình
vng, xếp như hình vẽ trong SGK


+ Có 6 hình vng, xếp đều thành hai hàng,
mỗi hàng có mấy hình vng?


+ Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả
trong phép tính 6 : 2 = 3


+ Giáo viên nêu: Có 6 ơ vng, chia đều
thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ơ vng.
Hỏi chia được mấy nhóm như thế


+ Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chưa được
+ 2 là gì trong phép chia? y/c hs nhắc lại
+ 6 và 3 là gì trong phép chia? 6 : 2 = 3
+ Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia
chia cho thương


+ Viết lên bảng 30 : X = 5 và hỏi X là gì
trong phép chia trên



+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số chia X
+ Hướng dẫn học sinh trình bày


+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia
chúng ta làm như thế nào?


b- Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành
Mục tiêu: như mục tiêu 2 của bài.
<i>* Bài 1:</i>


+ Bài tốn u cầu tính gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số


+ 3 học sinh.


+ Học sinh xếp như hình vẽ trong sgk
+ Mỗi hàng có 6 : 2 = 3 (hình vuông)


+ Trong phép chia; 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị
chia, 2 là số chia, 3 là thương


+ Chia được hai nhóm như thế?
+ Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm)
+ 2 là số chia



+ X là số chia


+ Lấy số bị chia chia cho thương


+ Tính nhẩm


+ 4 học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của
từng phép tính trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chia, sau đó làm bài ( cột cuối của phàn a và
b có thể giảm bớt).


<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi học sinh đọc đề bài


+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy
thương lớn nhất là mấy?


+ Vậy 7 chia cho mấy thì được 7?


+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ
được thương lớn nhất ?


+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy
thương bé nhất là mấy?


+ Vậy 7 chia cho mấy được 1



+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ
được thương bé nhất?


3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị
+ Hơm nay cơ dạy bài gì?


+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
+ Về làm bài


+ Nhận xét tiết học


sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau


+ Thương lớn nhất là 7


+ Gọi hs trả lời miệng, chia cho 1
+ Chia cho 1


+ Là 1
+ Được 7
+ 7 chia cho 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Baøi dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính


- Biết làm tính nhân ( chia ) số có hai chữ số với ( cho) số có một chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



- Mơ hình đồng hồ.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/47
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm


2. Bài mới:


Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài tập
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Lưu ý học sinh cách trình bày
80 – x =30 42 : x = 7
x = 80 – 30 x = 42 : 7
x = 50 x = 6
+ Chữa bài và cho điểm học sinh
<i>* Bài 2</i>



+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài


+ Y/c học sinh tự làm bài phần a cịn phần b
Hs trả lời miệng, khơng YC hs viết.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài3</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


-Hãy nêu cách tính 1 trong các phần bằng
nhau của 1 số?


<i>* Bài 4</i>


+ Gọi học sinh nêu y/c của bài


+ u cầu học sinh quan sát và đọc giờ trên
đồng hồ


+ Vậy khoanh vào câu trả lời nào?


+ 3 hoïc sinh.


+6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Học sinh nêu cách tìm số hạng, số bị trừ,số
bị chia, số chia chưa biết.



+ Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở. Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi
chéo để kiểm tra của nhau


+ Trong thùng có 30 lít dầu. Sau khi sử dụng,
số dầu cịn lại trong thùng bằng1/3 số dầu đã
có. Hỏi trong thùng cịn lại bao nhiêu lít dầu?
Giải:


Số lít còn lại là:
36 : 3 = 12 (lít)
Đáp số:12 lít


+ Ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau
+ Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×