Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tham luan ve kinh nghiem viet skkn së gi¸o dôc vµ §µo t¹o hµ néi tr­êng thpt §a phóc tham luën kinh nghiöm viõt skkn i kh¸i niöm vò skkn gi¸o dôc tiªn tiõn s¸ng kiõn kinh nghiöm gi¸o dôc tiªn tiõn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.81 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Sở giáo dục và Đào tạo Hà Néi
Tr


êng THPT §a Phóc

Tham ln



<b>Kinh nghiƯm viÕt SKKN</b>


<b>I- Khái niệm về SKKN giáo dục tiên tiến</b>


- Sỏng kiến kinh nghiệm giáo dục tiên tiến (SKKN) là kết quả lao động
sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong ngành Giáo dục.


- S¸ng kiÕn kinh nghiƯm giáo dục tiên tiến là một cụm từ kép, có thể hiểu
cụm từ này nh sau:


<b>1- Sáng kiến</b>


- Sỏng kin là tạo ra, tìm ra, xây dựng nên một ý kiến, một ý tởng, một
giải pháp mới về một đối tợng, một hoạt động nào đó.


- Theo tõ ®iĨn TiÕng Việt "Sáng kiến là ý kiến mới có tác dụng làm cho
công việc tiến hành tốt hơn".


<b>2- Kinh nghiệm</b>


- Kinh nghiệm là một tổng thể tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có nguồn gốc thực
tiễn, đợc lĩnh hội và tích luỹ trong qúa trình hoạt động giao tiếp của chủ thể.


- Kinh nghiệm phải đợc xem xét nh là toàn bộ thực tiễn x hội của con ng<b>ã</b>
-ời bao gồm tác động qua lại giữa chủ thể và hoàn cảnh khách quan bên ngoài
và kết quả của tác động qua lại đó.



- Kinh nghiệm là cái có thực, đợc chủ thể tích luỹ đợc trong q trình trải
nghiệm, nó là những gì tốt nhất trong những gì đ kinh qua.<b>ã</b>


<b>II- CÊu tróc mét SKKN (theo cÊu tróc riªng) </b>


<b>1- Đặt vấn đề (hoặc mở đầu, tổng quan, một số vấn đề chung)</b>


- Mở đầu: Nhu cầu thực tế, thực trạng (phần này cần dẫn dắt có tính
thuyết phục, có thể đa hớng giải quết), từ đó đa ra tên SKKN (chính là lý
do viết SKKN).


- Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu: (có thể khơng cần tách riêng)
+ Cơ sở lý luận


+ C¬ së thùc tiƠn
<b>2) Néi dung SKKN</b>


a. <i><b>Nội dung tóm tắt của SKKN:</b></i> (Đây là phần tơng đối quan trọng: Ngời
đọc sẽ hình dung đợc nội dung cơ bản của SKKN) Nêu rõ các đề mục (có
trang) và nội dung vắn tắt của từng phần trong mục đó…


b. <i><b>Néi dung chi tiÕt</b></i>


- Nêu chi tiết hơn phần đặt vấn đề, sự cần thiết của vấn đề đa ra, đối tợng
sử dụng và đối tợng áp dụng SKKN


- Nội dung lý luận liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thực trạng vấn đề nghiên cứu (cách làm cũ, cái đang tồn tại, cái cần sửa


đổi hoặc bổ sung …).


- Mơ tả (có đối chiếu, phân tích, so sánh với cách làm cũ) các giải pháp
(hoặc các biện pháp, ứng dụng, đổi mới, cách làm khác …) mà tác giả đã
thực hiện, đ sử dụng nhằm làm cho cơng việc có chất l<b>ã</b> ợng, hiệu quả cao hơn
- Đây là phần trọng tâm của SKKN. (Tuỳ theo đặc điểm từng SKKN mà thực
trạng vấn đề nghiên cứu và mơ tả giải pháp có thể viết riêng hoặc có thể kết hợp
làm một).


- Nếu trong SKKN có số liệu kết quả nên dùng bảng tổng hợp kết quả, số
liệu minh hoạ, đối chiếu, so sánh… Nếu khơng thì nêu chung.


<b>3- KÕt ln </b>


- Tính cần thiết của SKKN, sự tích cực của học sinh, kết quả đạt đợc (nếu
có).


- Híng ph¸t triĨn tiếp của SKKN, sự cần thiết mở rộng áp dụng trong
thùc tÕ.


- Đóp góp ý kiến của đồng nghiệp.
<b>4- Ti liu tham kho</b>


<b>5- Mục lục.</b>


<b>Chú ý: </b><i>Trình bầy phải cẩn thận về câu chữ, dấu chấm, dấu phẩy</i>


<b>II- Biểu điểm chấm SKKN</b>
Chấm SKKN theo 4 tiêu chí:



<b>1- Tính sáng tạo (5 điểm) gồm nội dung sau:</b>


- Ni dung tài nhằm giải quyết đến những vấn đề đổi mới hiện nay.
- Tính mới của SKKN (đợc xét theo góc tng i).


<b>2- Tính hiệu quả (5 điểm) gồm nội dung sau:</b>
- Thể hiện cách làm tối u;


- Cho kết quả cao và bền vững, ít hao phí công sức, tiỊn cđa, thêi gian ...
<b>3- TÝnh khoa häc vµ s phạm (5 điểm) gồm nội dung sau: </b>


- Nội dung, phơng pháp, các hình thức tổ chức, quản lý… đề cập trong
SKKN phải phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục hiện nay, phù hợp với
khoa học giáo dục và các chuyên ngành khoa học khác.


- Không đợc trái với những nguyên lý, phơng châm s phạm...
<b>4- Tính ứng dụng, phổ biến (5 điểm) gồm nội dung sau: </b>
- Dễ ứng dụng.


- Dễ phổ biến: Trình bầy vấn đề logic (viết gọn, rõ các bớc thực hiện, có phân
tích, đối chiếu, so sánh).


</div>

<!--links-->

×