Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.62 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1:</b> Biểu diễn [H+<sub>] theo nồng độ các cấu tử khác trong dung dịch :</sub>
a) CH3COOH; b) NaCN; c) H3PO4.
<b>Bài 2:</b> Cho hằng số axit của axit HA là Ka và tích số ion của nước là Kw. Thiết lập biểu
thức tính hằng số bazơ Kb của bazơ A-.
<b>Bài 3:</b> Cho dung dịch axit yếu HA, nồng độ C mol/lit, hằng số axit Ka. Chứng minh
rằng:
a) Độ điện ly <sub></sub> <i>Ka</i>/<i>C</i>
b) [H3O+] <i>Ka</i>.<i>C</i>
c) [HA] = ([H3O+].C) / (Ka + [H3O+])
d) [A-<sub> ] = K</sub>
a.C / ( Ka + [H3O+]).
<b>Bài 4:</b> Tính pH của dung dịch thu được khi trộn:
a) 40 cm3<sub> nước với 10 cm</sub>3<sub> dung dịch HCl có pH = 2.</sub>
b) 40 cm3<sub> nước với 10 cm</sub>3<sub> dung dịch CH</sub>
3COOH có pH = 3,5.
c) 10 cm3<sub> nước với 10 cm</sub>3<sub> dung dịch NH</sub>
3 0,020 M.
d) 20 cm3<sub> dung dịch CH</sub>
3COOH 0,4 M với 20 ml dung dịch NaOH 0,2 M.
e) 20 ml dung dịch NH3 0,3 M với 20 ml dung dịch HCl 0,1 M.
Cho pKa(CH3COOH) = pKb(NH3) = 4,76.
<b>Bài 5:</b> a) Tính pH trong dung dịch chứa hỗn hợp HCOOH 0,010 M và HCOONa
0,0010 M.
b) Tính pH trong dung dịch chứa hỗn hợp HCN 0,0010 M và KCN 0,10 M.
Biết pKa của HCOOH và HCN lần lượt là 3,75 và 9,35.
<b>Bài 6:</b> a) Tính pH của dung dịch H2SO4 0,1 M.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01 M cần dùng để trung hịa hồn tồn 10 ml
dung dịch H2SO4 có pH = 2.
Biết HSO4- có pKa = 2.
<b>Bài 7:</b> Độ điện ly của HA trong dung dịch HA 0,1 M là 1,3%. Tính pH của dung dịch
hỗn hợp HA và NaOH có nồng độ ban đầu lần lượt là 0,2 M và 0,1 M.
<b>Bài 8:</b> Dung dịch A là dung dịch CH3COOH 0,10 M có pH = 2,9.
a) Tính độ điện ly của axit tại nồng độ đó.
b) Khi thêm nước vào dung dịch A để thể tích dung dịch tăng lên gấp đơi, pH của
dung dịch là 3,05. Tính độ điện ly <sub>' của axit trong dung dịch sau khi pha loãng.</sub>
c) Khi đổ 50 ml dung dịch HCl 0,001 M vào 50 ml dung dịch A, pH của dung dịch
hỗn hợp là 3,0. Tính độ điện ly <sub>'' của axit trong dung dịch hỗn hợp đó.</sub>
d) So sánh các độ điện ly <sub>, </sub><sub>', </sub><sub>'', phát biểu về sự chuyển dịch cân bằng điện ly</sub>
<b>Bài 9:</b> Độ điện ly của HCOOH trong dung dịch HCOOH 0,10 M sẽ thay đổi ra sao khi
có mặt:
a) HCl 0,010 M; b) NH4Cl 1,0 M; c) CH3COONa 0,010 M.
Biết pKa của HCOOH, NH4+ và CH3COOH lần lượt là 3,75; 9,24 và 4,76.
<b>Bài 10:</b> Ở 25o<sub>C, một lit nước hòa tan được 33,9 lit SO</sub>
2 (p = 1atm). Tính pH và nồng độ
cân bằng các cấu tử trong dung dịch bão hòa SO2 trong nước. Biết SO2 trong nước có
pKa1 = 1,76 và HSO3- có pKa2 = 7,21.
<b>Bài 11:</b> a) Tính pH và nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch H2S 0,010 M.
b) Thêm 0,001 mol HCl vào 1 lit dung dịch H2S 0,010 M thì nồng độ ion S2- bằng
bao nhiêu?
Biết H2S có pKa1 = 7, pKa2 = 12,92.
<b>Bài 12:</b> Tính nồng độ cân bằng các cấu tử trong dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,01M
và HCN 0,2M. Các hằng số axit cho ở các bài 4, 5.
<b>Bài 13: (28th <sub>IChO - Moscow - 1996)</sub></b>
a) Cho các cân bằng trong dung dịch nước của Cr (VI):
HCrO4- + H2O CrO42- + H3O+ pK1 = 6,50
2 HCrO4- Cr2O72- + H2O pK2 = -1,36
Tích số ion của nước là Kw = 1.10-14.
Đánh giá hằng số cân bằng :
CrO42- + H2O HCrO4- + OH
-Cr2O72- + 2 OH- 2CrO42- + H2O.
b) Tính pH, nồng độ CrO42-, Cr2O72- trong dung dịch:
i) K2Cr2O7 0,010M.
ii) K2Cr2O7 0,010M + CH3COOH 0,10M. Biết Ka(CH3COOH) = 1,8.10-5.
<b>Bài 14: </b>CO2 tan trong nước tạo thành "axit cacbonic"
CO2(k) + H2O(l) H2CO3 KH = 10-1,5
H2CO3 H+ + HCO3- Ka1 = 4,45.10-7
HCO3- H+ + CO32- Ka2 = 4,69.10-11
Cho biết áp suất CO2 trong khí quyển là 10-3,5 at.
a) Tìm pH của nước mưa nằm cân bằng với khí quyển.
b) Tính nồng độ ion CO32- trong nước mưa nằm cân bằng với khí quyển.
<b>Bài 15:</b> Tính nồng độ của axit propionic (HPr) phải có trong dung dịch axit axetic
(HAc) 2.10-3<sub> M sao cho:</sub>
a) Độ điện ly của axit axetic bằng 0,08.
b) pH của dung dịch bằng 3,28.
<b>Bài 16:</b> Aspirin (axit axetyl salixilic CH3COO-C6H4-COOH) là axit yếu đơn chức, pKa
= 3,49. Độ tan trong nước ở nhiệt độ phòng là 3,55 g/l. Muối natri của nó tan rất tốt.
a) Tính pH của dung dịch aspirin bão hòa ở nhiệt độ phòng
b) Xác định khối lượng NaOH tối thiểu cần để hòa tan 0,10 mol aspirin vào nước
thành 1 lit dung dịch. Tính pH của dung dịch này.
<b>Bài 17:</b>
a) Có phải mơi trường trung tính có pH ln ln bằng 7 hay khơng ?
b) Có một mẫu dung dịch axit propionic bị lẫn tạp chất axit axetic. Pha loãng 10
gam dung dịch này thành 100 ml dung dịch (dung dịch A). Giá trị pH của dung dịch A
bằng 2,91. Để trung hòa 20 ml dung dịch A cần dùng 17,6 ml dung dịch NaOH 0,125M.
Tính nồng độ % của các axit trong dung dịch ban đầu. Biết axit propionic và axit
axetic có hằng số axit lần lượt là 1,34.10-5<sub> và 1,75.10</sub>-5<sub>.</sub>
<b>Bài 18:</b> Cho 1 lit dung dịch axit axetic 0,1 M, pKa = 4,75.
a) Tính độ điện ly của axit axetic trong dung dịch này.
b) Cần phải thêm bao nhiêu mol axit axetic vào dung dịch để độ điện ly giảm đi một
nửa (thể tích dung dịch khơng thay đổi). Tính pH khi đó.
c) Câu hỏi như trên nếu axit được thêm là HCl.
<b>Bài 19:</b> Trộn 1,1.10-2<sub> mol HCl với 1.10</sub>-3<sub> mol NH</sub>
3 và 1.10-2 mol CH3NH2 rồi pha loãng
thành 1 lit dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được. Biết pKb của NH3 và CH3NH2
lần lượt là 4,76 và 3,4.
<b>Bài 20 (HSG quốc gia - 2001)</b>:
a) Tính độ điện ly của dung dịch CH3NH2 0,010 M.
- Pha loãng dung dịch ra 50 lần.
- Khi có mặt NaOH 0,0010 M.
- Khi có mặt CH3COOH 0,0010 M.
- Khi có mặt HCOONa 1,00 M.
Biết: CH3NH2 + H+ CH3NH3+ ; K = 1010,64
CH3COOH CH3COO- + H+ ; K = 10-4,76.
<b>Bài: </b>
<b>II.1.</b> Trộn 100,0 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M với 100 mL dung dịch H3PO4 nồng độ a M, thu được
dung dịch A có pH = 1,47.
<b>II.1.1.</b> Xác định a.
<b>II.1.2.</b> Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B. Tính số mol
Na2CO3 đã thêm vào và thể tích CO2 thốt ra ở đktc.
<i>Cho biết:</i> H3PO4 có pK1 = 2,15; pK2 = 7,21; pK3 = 12,32;
CH3COOH có pK = 4,76; CO2 + H2O có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33;
Độ tan của CO2 trong nước tại điều kiện thí nghiệm là 0,03 mol/L.
Các quá trình xảy ra trong dung dịch A:
<sub> H</sub>
2PO4- H+ + HPO42- K2 = 10-7,21 (2)
HPO42- H+ + PO43- K3 = 10-12,32 (3)
CH3COOH H+ + CH3COO- K4 = 10-4,76 (4)
H2O H+ + OH- Kw = 10-14 (5)
Vì K1 >> K2 >> K3, Kw và K4 >> Kw nên ta có thể bỏ qua cân bằng (2), (3) và (5).
Từ (1) suy ra:
4
2
<i>PO</i>
<i>H</i>
<i>PO</i>
<i>H</i>
=
<i>K</i><sub>1</sub>
= <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>47</sub>
15
,
= 10-0,68<sub> = 0,21 (6)</sub>
Từ (4) suy ra:
O
3
-3
<i>CO</i>
<i>CH</i>
<i>CO</i>
<i>CH</i>
=
<i>K</i><sub>4</sub>
= <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>47</sub>
76
,
4
= 10-3,29
[CH3COO-] << [CH3COOH] nên có thể coi như CH3COOH khơng điện ly
Do đó, nồng độ H+<sub> trong dung dịch chủ yếu do H</sub>
3PO4 điện ly ra.
[H2PO4-] = [H+] = 10-1,47 = 0,034 (M)
Từ (6) suy ra: [H3PO4] = 0,034/0,21 = 0,162.
Ta có : C(H3PO4) = [H3PO4] + [H2PO4-] = 0,162 + 0,034 = 0,196 (M)
200
.
100<i>a</i>
= 0,196
a = 0,392
Vậy : <i>a = 0,392 M</i>
Từ (1) suy ra:
4
2
<i>PO</i>
<i>H</i>
<i>PO</i>
<i>H</i>
=
<i>K</i><sub>1</sub>
= 2,<sub>4</sub>15
10
10
= 101,85<sub> = 70,8</sub>
[H2PO4-] = 70,8.[H3PO4]
Từ (2) suy ra:
=
<i>K</i><sub>2</sub>
= 7<sub>4</sub>,<sub>,</sub>21<sub>0</sub>
10
10
= 10-3,21
[HPO42-] << [H2PO4-] (7)
Từ (3) suy ra:
=
<i>K</i><sub>3</sub>
= <sub>4</sub><sub>,</sub><sub>0</sub>
32
,
12
10
10
= 10-8,32
[PO43-] << [HPO42-] (8)
Từ (7) và (8) suy ra, H3PO4 ban đầu tồn tại chủ yếu ở dạng H3PO4 và H2PO4-.
C(H3PO4) = [H3PO4] + [H2PO4-] = 0,196 (M)
[H3PO4] + 70,8.[H3PO4] = 0,196
[H3PO4] = 0,003 (M)
[H2PO4-] = 0,196 – 0,003 = 0,193 (M)
Từ (4) suy ra:
O
3
-3
<i>CO</i>
<i>CH</i>
<i>CO</i>
<i>CH</i>
=
<i>K</i><sub>4</sub>
= 4<sub>4</sub>,<sub>,</sub>76<sub>0</sub>
10
10
= 10-0,76<sub> = 0,174</sub>
[CH3COO-] = 0,174. [CH3COOH]
C(CH3COOH) = [CH3COOH] + [CH3COO-] = 0,2/2 = 0,1 (M)
[CH3COOH] + 0,174.[CH3COOH] = 0,1
[CH3COOH] = 0,085 M
[CH3COO-] = 0,1 – 0,085 = 0,015 (M)
CO2 + H2O H+ + HCO3- K5 = 10-6,35 (9)
HCO3- H+ + CO32- K6 = 10-10,33 (10)
Từ (9) suy ra:
3
<i>CO</i>
<i>HCO</i>
=
<i>K</i><sub>5</sub>
= 10-6,35<sub>/10</sub>-4<sub> = 10</sub>-2,35
Từ (10) suy ra:
3
2
3
<i>HCO</i>
<i>CO</i>
=
<i>K</i><sub>6</sub>
= 10-10,33<sub>/10</sub>-4<sub> = 10</sub>-6,33
[CO32-] << [HCO3-] (12)
Từ (11) và (12) suy ra : [CO2] >> [HCO3-] >> [CO32-]
Do đó, ion CO32- ban đầu chủ yếu tồn tại ở dạng CO2
Số mol H+ <sub>do H</sub>
3PO4 và CH3COOH nhường ra là:
0,2.[H2PO4-] + 0,2.[CH3COO-] = 0,2.0,193 + 0,2.0,015 = 0,0416 (mol)
CO32- + 2H+ CO2 + H2O
n(CO32-) = ½ n(H+) = 0,0208 mol
<i>m(Na2CO3) = 0,0208.106 = 2,2048 (gam)</i>
n(CO2 tạo thành) = n(CO32-) = 0,0208 mol.
Giả sử CO2 tạo thành khơng thốt ra khỏi dung dịch thì nồng độ CO2 là:
0,0208/0,2 = 0,104 (M) > Độ tan của CO2 là 0,03 M
Như vậy, có khí CO2 thốt ra.
Số mol CO2 hồ tan là:
0,2.0.03 = 0,006 (mol)
Số mol CO2 bay ra là:
0,0208 – 0,006 = 0,0148 (mol)
Thể tích CO2 thốt ra là:
22,4.0,0148 0,33 (L)
<b>Bài:</b>
<b>I.1. Cho các đại lượng nhiệt động sau:</b>
<b>H3PO4(dd)</b> <b>H2PO4-(dd)</b> <b>HPO42-(dd)</b> <b>PO4</b>
<b>3-(dd)</b>
<b>H+<sub> + OH</sub>-</b><sub></sub><b><sub> H</sub></b>
<b>2O</b>
<b>Ho (kJ.mol-1)</b> <b>- 1288</b> <b>- 1296</b> <b>- 1292</b> <b>- 1277</b> <b>- 56</b>
<b>So (J.mol-1.K-1)</b> <b>158</b> <b>90</b> <b>- 33</b> <b>- 220</b> <b>81</b>
<b>I.2.1. Tính </b><b>Go của phản ứng trung hồ từng nấc H3PO4 bằng OH-.</b>
<b>I.2.2. Tính hằng số phân ly axit nấc thứ nhất của H3PO4.</b>
<b>I.2.3. Trộn lẫn dung dịch H3PO4 0,10 M và NaOH 0,10 M, thu được 25,0 mL dung dịch hỗn hợp</b>
<b>hai muối NaH2PO4, Na2HPO4 và nhiệt lượng toả ra là 90,0 J. Tính thể tích hai dung dịch</b>
<b>đã đem trộn lẫn.</b>
Giải:
<b>Xét phản ứng: H+<sub> + OH</sub>-</b><sub></sub><b><sub> H</sub></b>
<b>2O. Ta có:</b>
<b> </b><b>Ho = </b><b>Ho(H2O) - </b><b>Ho(H+) - </b><b>Ho(OH-) </b>
<b> </b><b>Ho = </b><b>Ho(H2O) - </b><b>Ho(OH-) = - 56 KJ.mol-1 (Vì </b><b>Ho(H+) = 0)</b>
<b> </b><b>So = So(H2O) - So(H+) - So(OH-) </b>
<b> </b><b>So = So(H2O) - So(OH-) = 81 J.mol-1.K-1 (Vì So(H+) = 0)</b>
<b>* H3PO4 + OH-</b><b> H2PO4- + H2O (1)</b>
<b> </b><b>H1o = </b><b>Ho(H2PO4-) + [</b><b>Ho(H2O) - </b><b>Ho(OH-)] - </b><b>Ho(H3PO4)</b>
<b> = - 1296 - 56 + 1288</b>
<b> = - 64 (kJ.mol-1<sub>)</sub></b>
<b> </b><b>S1o = So(H2PO4-) + [So(H2O) - So(OH-)] - So(H3PO4)</b>
<b> = 90 + 81 – 158 </b>
<b> = 13 (J.mol-1<sub>.K</sub>-1<sub>)</sub></b>
<b> </b><b>G1o = </b><b>H1o – T.</b><b>S1o = - 64 – 298.0,013 </b>
<b> </b><i>G1o = - 67,9 (kJ.mol-1)</i>
<b>* H2PO4- + OH-</b><b> HPO42- + H2O (2)</b>
<b>H2o = - 1292 - 56 + 1296 = - 52 (kJ.mol-1)</b>
<b> </b><b>S2o = - 33 + 81 – 90 = - 42 (J.mol-1)</b>
<b> </b><b>G2o = </b><b>H2o – T.</b><b>S2o = - 52 + 298.0,042</b>
<b> </b><i>G2o = - 39,5 (kJ.mol-1)</i>
<b>* HPO42- + OH-</b><b> PO43- + H2O (3)</b>
<b> </b><b>H3o = - 1277 – 56 + 1292 = - 41 (kJ.mol-)</b>
<b> </b><b>S3o = - 220 + 81 + 33 = - 106 (J.mol-1.K-1)</b>
<b> </b><b>G3o = </b><b>H3o – T.</b><b>S3o = - 41 + 298.0,106 </b>
<b> </b><i>G3o = - 9,4 (kJ.mol-1)</i>
<b>H3PO4 H+ + H2PO4- Ka1</b>
<b> H+<sub> + OH</sub>-</b><sub></sub><b><sub> H</sub></b>
<b>2O Kw-1</b>
<b> H3PO4 + OH-</b><b> H2PO4- + H2O K = Ka1.Kw-1</b>
<b>Ta có:</b>
<b> </b><b>G1o = - RTlnK</b>
<b> K = exp(- </b><b>G1o/RT) = exp(67900/(8,314.298) = 7,9.1011</b>
<b> Ka1 = K.Kw = 7,9.1011.10-14</b>
<b> </b><i> Ka1 = 7,9.10-3</i>
<b>Gọi x, y lần lượt là số mol NaH2PO4 và Na2HPO4 sinh ra.</b>
<b> H3PO4 + OH-</b><b> H2PO4- + H2O </b><b>H1o = - 64 kJ.mol-1</b>
<b> x x x</b>
<b> H3PO4 + 2OH-</b><b> HPO42- + 2H2O </b><b>Ho = </b><b>H1o+ </b><b>H2o = - 116 kJ.mol-1</b>
<b> y 2y y</b>
<b>Ta có:</b>
<b> </b>
<b> x = y = 5.10-4</b>
<b>Vậy:</b>
<b> V(dung dịch H3PO4) = (x + y)/0,1 = 0,01 (L) = 10 (mL)</b>
<b> V(dung dịch NaOH) = (x + 2y)/0,1 = 0,015 (L) = 15 (mL)</b>
Bài:
<b>1. Trộn 100 mL dung dịch Na2S 0,102M với 50 mL dung dịch (NH4)2SO4 0,051M. Tính</b>
<b>pH của dung dịch thu được, biết H2S có pK1 = 7; pK2 = 12,92; NH3 có pKb = 4,76 và giả</b>
<b>thiết rằng HSO4-<sub> điện ly hoàn toàn. </sub></b>
Giải:
<b>1.</b> C(Na2S) = 0 102 100
150
, .
= 0,068 (M); C((NH4)2SO4) = 0 05150
150
, .
= 0,017 (M)
<b>Na2S</b> <b>2Na+</b> <b>+</b> <b>S</b>
<b>2-(NH4)2SO4</b> <b>2NH4+ +</b> <b>SO42-</b> <b> </b>
<b> S2-<sub> + NH4</sub>+ </b>
<b>HS-</b> <b>+</b> <b>NH3</b> <b>K = 1012,92.10-9,24 = 103,68</b>
<b> C: 0,068 0,034</b>
<b>K của phản ứng lớn nên phản ứng có thể xem như hồn tồn. Do đó, thành phần giới </b>
<b>hạn của hệ như trên.</b>
<b>S2-<sub> + H2O </sub></b>
<b> HS- + OH-</b> <b>Kb1 = 10-1,08</b> <b>(1)</b>
<b>HS-<sub> + H2O </sub></b>
<b>H2S + OH-</b> <b>Kb2 = 10-7</b> <b>(2)</b>
<b>NH3 + H2O </b><b> NH4+ + OH-</b> <b>Kb3 = 10-4,76</b> <b>(3)</b>
<b>HS- </b>
<b>H+ + S2-</b> <b> Ka2 = 10-7</b> <b>(4)</b>
<b>H2O </b> <b> H+ + OH-</b> <b> Kw =10-14</b> <b>(5)</b>
<b>Vì Kb1 >> Kb3 >> Kb2 nên cân bằng phân ly ra OH-<sub> chủ yếu là do cân bằng (1).</sub></b>
<b>Vì Ka2 >> Kw nên cân bằng phân ly ra H+<sub> chủ yếu do cân bằng (4).</sub></b>
<b>Như vậy, cân bằng chủ yếu trong dung dịch là cân bằng (1) và (4).</b>
<b>Đánh giá sơ bộ pH của dung dịch:</b>
<b>pH = pKa2 + lg(Cb/Ca) = 12,92 + lg (0,034/0,034) = 12,92 > 7 nên ta xét cân bằng:</b>
<b>S2-</b> <b><sub>+</sub></b> <b><sub>H2O</sub></b>
<b>HS-</b> <b>+</b> <b>OH-</b> <b>Kb1 = 10—1,08</b> <b>(1)</b>
<b>C:</b> <b>0,034</b> <b>0,034</b>
<b>C: -x</b> <b>x</b> <b>x</b>
<b>[ ]</b> <b>0,034 – x</b> <b>0,034 + x</b> <b>x</b>
<b>Kb1 = </b> <i>x</i>.( ,<sub>0 034</sub>0 034<sub>,</sub> <sub></sub><i><sub>x</sub>x</i>)<b> = 10-1,08</b>
<b>Giải ra được: x = 0,02, suy ra: [OH-<sub>] = x = 0,02M; pOH = -lg0,02 = 1,7</sub></b>
<b>Bài:</b>
<b>1. Dung dịch A gồm có H2SO4 0,05 M; HCl 0,18 M và CH3COOH 0,02 M. Thêm NaOH</b>
<b>vào dung dịch A đến nồng độ của NaOH bằng 0,23 M thì dừng, ta thu được dung dịch</b>
<b>A1. </b>
(a) <b>Tính nồng độ các chất trong dung dịch A1. </b>
(b) <b>Tính pH của dung dịch A1. </b>
(c) <b>Tính độ điện ly của CH3COOH trong dung dịch A1. </b>
<b>Cho: Ka(</b>
4
HSO <b>) = 10-2<sub>; Ka(CH3COOH) = 10</sub>-4,75</b>
<b>Giải:</b>
<b>1. H2SO4 </b><b> H</b>
<b> 0,05 0,05 0,05</b>
<b> HCl </b><b> H</b><b>+ Cl</b>
<b>Dung dịch A1: HSO</b><sub>4</sub><b> 0,05M; CH3COOH 0,02M; Na+<sub> 0,23M; Cl</sub></b>
<b> 0,05-x x x</b>
<b> CH3COOH </b><b> CH3COO</b> <b>+ H</b>
<b> 0,02M</b>
<b> H2O </b><b> H</b>
75
,4
2
2
1
<b> cân bằng (1) là chủ yếu</b>
<b> Ka1.Ca1 = 10-2<sub>.0,05 </sub></b>
><b> 2.10-3 </b><b> bỏ qua sự điện ly của H2O</b>
<b> </b>
2
1
1
<b>Xét cân bằng (1): Ka1 = </b> 2 <sub>10</sub> 2
x
05
,
0
x
<b> x = 0,018 và pH = -lg 0,018 = 1,74 </b>
<b> CH3COOH CH3COO</b> <b> + H</b>
<b> 0,02 0,018</b>
<b> (0,02 - y) y 0,018</b>
<b>Ka2 = </b> 4,76
10
)
y
02
,
0
(
y
.
018
,
0
<b> </b><b> y = 1,93.10</b>
5