Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai tap hoa hoc tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.8 KB, 3 trang )

Bai 1:
Thổi 1 luồng khí dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm
nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn . Toàn bộ khí thoát
ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng . Tính khối lượng oxit kim
loại trong hỗn hợp ban đầu .
Bai 2: Cho 1,92 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với HCl tạo 0,03 mol khí và
dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A. Lọc kết tủa vừa tạo được đem nung đến khối
lượng không đổi thu được 0,8 gam một chất rắn. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn
hợp ban đầu.
Bai 3:
Cho a(g) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,65%. Làm bay hơi dung dịch đến
khô, thu được muối khan có khối lượng là (a+16,5) gam.
1. Tính a.
2. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Bai 3 :
Cho V lít hỗn hợp khí và có đi qua 19,28g hỗn hợp B chứa Fe và CuO
nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn C (coi phản ứng giữa Fe và CuO nung nóng không
xảy ra). Cho hỗn hợp C phản ứng với đặc, nguội dư thu được 8,96 lít khí .
Nếu lấy C đem hòa tan trong dung dịch đặc, nóng dư thu được 5,488 lít khí .
Lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Đem nung
nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn (mọi khí đo ở
đktc).
a, Phương trình phản ứng.
b, Tính khối lượng, %m các chất trong hỗn hợp B.
c, Tính V, m.
bai 4
Lấy 40ml dung dịch 3M (d = 1,3g/ml). Thêm từ từ vào đó 25ml dung dịch
17% (d = 1,2g/ml) được kết tủa, lọc bỏ kết tủa. TÍnh C% các chất trong dung dịch
nước lọc.
Bai 5
Một mẫu khoáng vật A gồm và tạp chất trơ. Lấy 3,7125 (g) A đem


trộn với lượng dư hỗn hợp Al, Zn ở dạng bột , cho vào cốc, đun nóng với lượng dư dung
dịch NaOH.Chất khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 100ml dung dịch
0,15 (M) . Lượng axit dư còn lại tác dụng vừa đủ với 35 ml dung dịch NaOH 0,1
(M) . Lấy 8,3 (g) A cho vào cốc, cho vào đó 22,31 (g) dung dịch (dùng dư ) . Sau
khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng cốc và các chất trong đó giảm 1,826 (g).
Tính % khối lượng có trong A.
Bai 6
Biện luận khi cho hỗn hợp Mg, Zn tác dụng với dung dịch và
Bai 7
Có x mol Fe tác dụng với y mol tạo ra khí NO duy nhất. Dung dịch sau phản ứng
chứa những chất gì, bao nhiêu mol
Bai 8:
Hỗn hợp A gồm: . Lấy m(g) A hòa tan hoàn toàn trong dung dịch
đặc nóng thu được 21,84 lít khí X. Mặt khác trộn đều m(g) hỗn hợp A rồi thực
hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp rắn B. Cho chất B tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí Y. Khi kết thúc phản ứng cho tiếp dung dịch HCl dư
nhận được dung dịch C, (g) rắn và thu được 10,08 lít khí Y.
Thổi vào dung dịch C rồi cho dung dịch NaOH tới dư thì thu được kết tủa D. Đem nung
kết tủa D trong chân không tới khối lượng không đổi thu được 34,8g hỗn hợp chất rắn E.
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Tính .
3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp A và E biết mọi khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn.
Bai 9:
Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 (g) muối đồng(II) nitrat thì thu được đồng(II) oxit,khí và
khí oxi.Tính khối lượng đồng(II) oxit thu được.
Bai 10
Cho 11,5 gam hỗn hợp Al, Cu, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít
ở điều kiện chuẩn . Phần không tan trong dung dịch cho tác dụng với đặc, nóng
thu 4,48 lít ở điều kiện chuẩn. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban

đầu.
Bai10
Cho a gam hợp kim Ca, Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lít một khí ở 0 độ C và
0,8 atm. Cũng cho a gam kim loại Cu vào thì thu được 4,48 lít đktc. Xác
định khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Ca, Mg.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×