Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

nghien cuu marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>A.</b>

<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN</b>



<b>1. Lý do chọn đề tài </b>


Tất cả các dòng sản phẩm nước ngọt đóng chai (ready-to-drink tea)
trở thành một chủ đề được thảo luận nhiều trong thời gian gần đây. Quan
sát các sự kiện liên quan đến loại nước giải khát này, chúng ta có thể rút ra
những kinh nghiệm quý báu cho hoạt động truyền thông thương hiệu. Cụ
thể là trà xanh là chất liệu dùng để chế biến thức uống phổ biến trên thế
giới từ hàng nghìn năm nay, đặc biệt ở các nước khu vực châu Á như Việt
Nam,Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc…Ở đây nhóm chúng tơi sẽ đi sâu
vào các loại nước uống này.


<b>2. Mục đích nghiên cứu</b>


Trước hết, trà xanh là một thức uống rất gần gũi với người tiêu dùng
Việt Nam . Những lợi ích cho sức khoẻ do trà xanh mang lại đã được thừa
nhận như một tất yếu đối với người tiêu dùng. Do vậy, để thoả mãn nhu
cầu giải khát, từ nay khách hàng có thêm một lựa chọn nữa, có lợi cho sức
khoẻ. Thị phần của Không độ là tất cả các thức uống giải khát, khơng có
lợi hoặc thậm chí cịn có hại cho sức khoẻ. Đó là thị trường của nước tinh
khiết đóng chai, của nước ngọt,..


<b>3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu</b>


Môt số khu vực trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như: sinh viên
các trường đại học Khoa Học Tự Nhiên, ĐH Công Nghiệp, ĐH Kinh Tế,
cơng nhân các khu chế xuất quận Tân Bình.


<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

marketing và mong muốn được chia sẻ các ý kiến của bạn đọc về vấn đề
này.


<b>5. Nội dung nghiên cứu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B.</b>

<b>NỘI DUNG NGHIÊN CỨU</b>



<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG</b>



<b>1.1</b> <b>Phân tích khách hàng</b>


Để tìm hiểu rõ về phản ứng của khách hàng như thế nào đối với sản
phẩm nước ngọt, đặc biệt là sản phẩm trà xanh. Nhóm đã nghiên cứu
những khách hàng là sinh viên, công nhân và một số thành phần nghề
nghiệp khác. Khách hàng mục tiêu là những sinh viên trường Đại Học
Công Nghiệp, Cao Đẳng Bách Việt, cơng nhân Cơng Ty TNHH Tồn
Tâm tại địa bàn Gị Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1.2</b> Đối thủ cạnh tranh


<b>Sản</b>
<b>Phẩm</b>


<b>Trà xanh C2</b> <b>Trà xanh O0</b> <b>Lipton Pure</b>


<b>Green</b>


Mẫu mã - Đa dạng, mỗi
hương liệu một
màu sắc…



- Mỗi hương
liệu một màu
sắc,…


- Không đa
dạng lắm, sản
phẩm từ lá non
của trà xanh
Kiểu


dáng


- Chai nhựa
nhỏ 350ml, dễ
sử dụng.


- Chai nhựa
500ml, dễ sử
dụng…


- chai nhựa,
6500ml.


Màu
sắc,
hương
liệu


- Mỗi hương


liệu một màu
sắc: chanh,
nho, táo, trái
cây rừng…


-Màu sắc theo
hương liệu:
mật ong,
chanh, không
đường…


- MÀu sắc
không đa dạng,
chủ đạo là
xanh.


Giá - Giá rẻ , phù
hợp với túi tiền
người tiêu
dùng, 3.500đ/
chai.


- Cao hơn giá
trung bình thị
trường 20%,
6000 – 8.500
đ/ chai 500ml


- Giá phù hợp
với người sử


dụng.


Phân
phối


- PP nhiều nơi,
tại siêu thị, đại
lý, tạp hóa,
chợ, trường
học…


- PP nhiều,
rộng rãi: siêu
thị, đại lý bán
lẻ, tạp hóa,
trường học…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cáo,
khuyến
mãi


biến, ít chương
trình quảng cáo
và khuyến mãi.


trình quảng
cáo rầm rộ
trên các
phương tiện
thông tin đại


chúng, báo
ápphich…


trình quảng cáo
chuyên nghiệp,
chất lượng.


Thương
hiệu


- Được Khách
hàng quan tâm,


- Nhiều khách
hàng biết
đến…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU</b>



<b>2.1. Sản phẩm và đối thủ cạnh tranh: </b>


Người ta thường ví thị trường như một miếng bánh, miếng bánh
ngon thì tất sẽ nhiều người nhảy vào khai thác. Trong những năm gần đây,
thị trường nước uống và nước giải khát tại Việt Nam phát triển rất sơi
động, trong đó phân khúc trà xanh đóng chai đã có những bước tiến mà
khơng một loại nước giải khát nào có thể làm được. Đây cũng là tiền đề
cho sự ra đời của hàng loạt nhãn hàng khác nhau khi thị trường đã phát
triển, nhưng liệu miếng bánh đó có đủ cho tất cả? Trà xanh đóng chai
(ready-to-drink tea) trở thành một chủ đề được thảo luận nhiều trong thời


gian gần đây. Trong số này nổi bật lên tên tuổi trà xanh Khơng Độ của tập
địan Tân Hiệp Phát, C2 của URC, một thương hiệu trà xanh đã thành công
tại thị trường Philippines, và sản phẩm giải khát tồn tại từ lâu: Cocacola,
đã tạo ra thế chân vạt trên thị trường.


Qua các số liệu thống kê thực tế từ “ Bảng Thăm Dò C”. Từ việc
lựa chọn sản phẩm của khách hàng ( số liệu - bảng 1- phụ lục, hình 2.1.):


Số lượng mẫu thăm dị: 300
Số mẫu hợp lệ: 191


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hình 2.1: Các dịng sản phẩm.</b>
<b>191/ 300 bảng thăm dị hợp lệ thì:</b>


Sự lựa chọn của khách hàng đã nghiêng hẳn về dòng sản phẩm Trà
xanh C2 của URC với 85 sự lựa chọn, chiếm 44.50%.


Thứ 2 là sản phẩm Trà xanh không độ của Tân Hiệp Phát với 63 sự
lựa chọn, chiếm 32,98% .


Thứ 3 là sản phẩm nước suối 31 sự lựa chọn chiếm 16.23%.
Về thứ tư là sản phẩm Cocacola 27 sự lựa chọn chiếm 14.14%.
Sản phẩm Jicha 2 sự lựa chọn chiếm 1.05%, và các loại sản phẩm
khác 5 sự lựa chọn chiếm 2.62%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hình 2.2: Đánh giá về giá cả của các sản phẩm nước ngọt</b>
<b>thường dùng.</b>


15.18% khách hàng cho rằng, các sản phẩm nước ngọt hiện nay vẫn
đang ở một mức giá cao, 28.27% cho rằng mức giá hiện nay là vừa túi tiền,


chỉ có 2.62% khách hàng cho là rẻ. Với những con số trên, thì chiến lược
định giá thâm nhập của C2 là vô cùng hợp lý.


<b>Định giá thâm nhập (Penetration pricing)</b> là chiến lược đặt giá
ban đầu của một sản phẩm hay dịch vụ thấp hơn giá phổ biến trên thị
trường. Các cơng ty sử dụng chiến lược này với kì vọng sản phẩm của
mình sẽ được thị trường chấp nhận rộng rãi hơn. Đó là thị trường của
những khách hàng chưa từng mua sản phẩm hoặc những khách hàng trung
thành với đối thủ cạnh tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trong khi đối thủ cạnh tranh lớn nhất của C2 là trà xanh Không Độ
định giá sản phẩm cao hơn khoảng 20% so với giá trung bình của thị
trường (7000VNĐ/ Chai 500ml) thì C2 đã chọn cho mình một chiến lược
định giá thâm nhập hợp lí ( 3500đ/ chai 330 ml), nhờ vậy C2 nhanh chóng
chiếm được thị phần lớn trong thị trường trà xanh đóng chai Việt Nam.


<b>2.2 Đánh giá về Kênh phân phối: </b>




<b>Hình 2.3 : Nơi mua sản phẩm.</b>


<b> a) Nơi mua sản phẩm</b> có 98 sự lựa chọn (hình 2.3 ) chiếm 51.31%,
khách hàng chọn mua sản phẩm ở tiệm tạp hóa. Có 42 (21.99%) khách
hàng chọn mua sản phẩm ở Siêu thị, 32 (16.75%) chọn mua ở quán ăn,
12.04% ở căntin trường, 8.90% ở quán café, 5.76% mua ở Đại lý, 3.66%
mua ở chợ, và 2.09% khách hàng sẽ dùng sản phẩm ở nhà hàng.


<b>b) Những đánh giá của khách hàng về:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



<b>Hình 2.4: Biểu đồ đánh giá về chất lượng.</b>


Hiện nay trên thị trường nước ngọt, giải khát có rất nhiều chủng loại
sản phẩm khác nhau, mỗi sản phẩm đáp ứng một nhu cầu cho một đối
tượng khách hàng riêng biệt. Có 30.98% ( hình 2.4) khách hàng sử dụng
các sản phẩm nước ngọt hiện nay khẳng định chất lượng sản phẩm vẫn
chưa tốt. Chỉ 18.32% khách hàng đánh giá chất lượng sản phẩm nước ngọt
cao. Thực tế này cho thấy các doanh nghiệp sản xuất nước giải khát cần
phải cải tiến để sản phẩm có tính cạnh tranh và đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



<b>Hình 2.5: biểu đồ đánh giá về kiểu dáng màu sắc.</b>


Số thống kê lớn nhất 26.18% (hình 2.5 ) khách hàng cho rằng các
kiểu thiết kế của các sản phẩm nước ngọt hiện nay chưa được đặc sắc và
2.62% khách hàng đánh giá rất thấp. Trong khi đó, số khách hàng đánh giá
cao về các kiểu thiết kế của sản phẩm chỉ chiếm 9.95%.


 Hương liệu của sản phẩm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cam, dâu, táo, chanh dây…các hương liệu ngày càng được đa dạng
hóa. Nhưng đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm chỉ đạt ở cấp độ 5,
tức nằm ở mức trung bình, hương liệu chưa đa dạng, phong phú, chiếm
25.18% khách hàng, 12.04% khác hàng đánh giá cao về hương liệu của các


sản phẩm. Chứng tỏ nhu cầu của khách hàng là vô hạn, trong khi các khai
thác của doanh nghiệp sản xuất chưa được triệt để và có giới hạn.


 Về dung lượng:




<b>Hình 2.7: biểu đồ đánh giá về dung lượng sản phẩm.</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



<b>Hình 2.8.Biểu đồ đánh giá về khuyến mãi.</b>
<b>2.3. Các nguồn thông tin quảng bá về sản phẩm: </b>


Chiêu thị: là hành động thông báo, thuyết phục khách hàng nhớ đến
và mua sản phẩm của công ty. Trong cơ chế thị trường, cơng ty có thể sử
dụng truyền thơng như là một phương tiện để tác động đến người tiêu
dùng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trước khi có quyết định sử dụng về một loại sản phẩm nào đó. Thì
việc đầu tiên người tiêu dùng làm là tìm kiếm thông tin về sản phẩm qua
các phương tiện thông tin đại chúng như quảng cáo ( là hình thức giới
thiệu những ý tưởng, sản phẩm tới thị trường mục tiêu thông qua các
phương tiện không phải là con người ) 45.55%, báo chí 6.28%, qua tivi
41.36%, từ bạn bè, người thân 18.85% và từ các thông tin khác chiếm


10.47% theo số liệu điều tra ( hình 2.9).


 Đặc tính của sản phẩm mà bạn quan tâm:




<b>Hình 2.10. Biểu đồ về giá cả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



<b>Hình 2.12. Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn của sản phẩm</b>






<b>Hình 2.13: Quảng cáo hay thú vị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



<b>Hình 2.14. Mua sản phẩm dễ dàng.</b>


Mức độ quan tâm của người tiêu dùng về giá cả có phù hợp với túi
tiền của mình khơng, các chương trình quảng cáo, khuyến mãi có hấp dẫn
thu hút khách hàng khơng, sản phẩm có mua dễ dàng hay khơng ( 48.17%
người tiêu dùng hồn tồn khơng đồng ý về vấn đề mua sản phẩm dễ dàng
( hình 2.14). Giá cả vẫn chưa phù hợp, còn cao, …


<b>2.4. Khách hàng mục tiêu:</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trong số những khách hàng hiện có của doanh nghiệp, thì cần mỡ
rộng thị phần khai thác vào các đối tượng thanh thiếu niên, nhân viên văn
phòng, và các đối tượng các mức thu nhập thấp và trung bình.




<b>Hình 2.16. Mức chi tiêu trung bình hàng tháng</b>
<b>2.5 Đánh giá chung</b>


Ưu điểm của sản phẩm:
- Chất lượng: tốt


- Mẫu mã: đẹp, đa dạng


- Giá cả: rẻ, rất phù hợp với thu nhập.
Hạn chế của sản phẩm:


- Hương liệu: chưa hấp dẫn
- Khuyến mãi: cịn ít


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP</b>



<b>3.1 Mục tiêu</b>


Hiện nay các sản phẩm nước ngọt, đặc biệt là sản phẩm trà xanh
đang cạnh tranh rất mạnh mẽ trên thị trường. Sản phẩm C2 cần được cải


thiện nhiều hơn về chất lượng, mẫu mã, an tồn thực phẩm để có thể hấp


dẫn được người tiêu dung và tạo uy tín cho thương hiệu.


<b>3.2 Giải pháp</b>
<b>Về sản phẩm</b>


Chất lượng: cần đảm bảo về chất lượng sản phẩm tốt hơn
Mẫu mã: đa dạng hơn


Hương liệu: nhiều hơn, hấp dẫn hơn


Quảng cáo, khuyến mại: có nhiều chương trình quảng cáo, khuyến
mãi hấp dẫn hơn.


<b>Hệ thống kênh phân phối phải rộng rãi hơn nữa</b>


Để thiết kế một hệ thống kênh phân phối yêu cầu nhà sản xuất phải
dựa vào nhu cầu lựa chọn nơi mua, những nhu cầu về kiểu dáng, hương
liệu, dung lượng… sản phẩm của khách hàng mà triển khai các mục tiêu
của kênh phân phối, lựa chọn một kênh phân phối hiệu quả nhất, theo thứ
tự ưu tiên đến:


 Các Tiệm tạp hóa
 Các siêu thị
 Các quán ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>PHỤ LỤC</b>



<b> </b>


san pham



Cases Col Response %


san pham traxanhkhongd


o 63 33.0%


traxanhc2 <sub>85</sub> <sub>44.5%</sub>


jcha <sub>2</sub> <sub>1.0%</sub>


nuocsuoi <sub>31</sub> <sub>16.2%</sub>


cocacola <sub>27</sub> <sub>14.1%</sub>


loaikhac <sub>5</sub> <sub>2.6%</sub>


Bảng 1: sản phẩm
<b>so lan dung nuoc ngot</b>


Frequen
cy Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 1lan/ng


ay 23 12.0 12.0 12.0



1lan/2n


gay 10 5.2 5.2 17.3


1lan/tu


an 58 30.4 30.4 47.6



2-3lan/tu
an


91 47.6 47.6 95.3


nhieuh


on 9 4.7 4.7 100.0


Total 191 100.0 100.0


Bảng 2: Số lần dung nước ngọt
<b>noi mua san pham</b>


Cases Col Response %


noi mua san


pham dai ly 11 5.8%


cho 7 3.7%



sieuthi 42 22.0%


tiemtaphoa 98 51.3%


quanan 32 16.8%


nhahang 4 2.1%


quancafe 17 8.9%


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bảng 3: Nơi mua sản phẩm
<b>danh gia ve chat luong</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent
Valid thapnha


t 2 1.0 1.0 1.0


2 22 11.5 11.5 12.6


3 <sub>19</sub> <sub>9.9</sub> <sub>9.9</sub> <sub>22.5</sub>


4 32 16.8 16.8 39.3


5 <sub>59</sub> <sub>30.9</sub> <sub>30.9</sub> <sub>70.2</sub>



6 22 11.5 11.5 81.7


caonhat 35 18.3 18.3 100.0


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


Bảng 4: Đánh giá về chất lượng
<b>danh gia ve gia ca</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent
Valid thapnha


t 5 2.6 2.6 2.6


2 14 7.3 7.3 9.9


3 <sub>36</sub> <sub>18.8</sub> <sub>18.8</sub> <sub>28.8</sub>


4 54 28.3 28.3 57.1


5 <sub>32</sub> <sub>16.8</sub> <sub>16.8</sub> <sub>73.8</sub>


6 21 11.0 11.0 84.8


caonhat <sub>29</sub> <sub>15.2</sub> <sub>15.2</sub> <sub>100.0</sub>


Total 191 100.0 100.0



Bảng 5: Đánh giá về giá cả
<b>danh gia ve kieu dang mau sac</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent
Valid thapnha


t 5 2.6 2.6 2.6


2 <sub>14</sub> <sub>7.3</sub> <sub>7.3</sub> <sub>9.9</sub>


3 33 17.3 17.3 27.2


4 <sub>50</sub> <sub>26.2</sub> <sub>26.2</sub> <sub>53.4</sub>


5 39 20.4 20.4 73.8


6 <sub>31</sub> <sub>16.2</sub> <sub>16.2</sub> <sub>90.1</sub>


caonhat 19 9.9 9.9 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>danh gia ve huong lieu</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent
Valid thapnha


t 7 3.7 3.7 3.7



2 <sub>16</sub> <sub>8.4</sub> <sub>8.4</sub> <sub>12.0</sub>


3 24 12.6 12.6 24.6


4 <sub>46</sub> <sub>24.1</sub> <sub>24.1</sub> <sub>48.7</sub>


5 48 25.1 25.1 73.8


6 <sub>27</sub> <sub>14.1</sub> <sub>14.1</sub> <sub>88.0</sub>


caonhat 23 12.0 12.0 100.0


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


Bảng 7: Đánh giá về hương liệu
<b>danh gia ve dung luong</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent
Valid thapnha


t 9 4.7 4.7 4.7


2 <sub>22</sub> <sub>11.5</sub> <sub>11.5</sub> <sub>16.2</sub>


3 35 18.3 18.3 34.6



4 <sub>52</sub> <sub>27.2</sub> <sub>27.2</sub> <sub>61.8</sub>


5 33 17.3 17.3 79.1


6 <sub>21</sub> <sub>11.0</sub> <sub>11.0</sub> <sub>90.1</sub>


caonhat 19 9.9 9.9 100.0


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


Bảng 8: Đánh giá về dung lượng
<b>danh gia ve khuyen mai</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent
Valid thapnha


t 55 28.8 28.8 28.8


2 <sub>36</sub> <sub>18.8</sub> <sub>18.8</sub> <sub>47.6</sub>


3 34 17.8 17.8 65.4


4 <sub>24</sub> <sub>12.6</sub> <sub>12.6</sub> <sub>78.0</sub>


5 17 8.9 8.9 86.9


6 9 4.7 4.7 91.6


caonhat <sub>16</sub> <sub>8.4</sub> <sub>8.4</sub> <sub>100.0</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>gia ca phu hop</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent


Valid hoantoandong


y 28 14.7 14.7 14.7


dongy 91 47.6 47.6 62.3


dongymotpha


n 49 25.7 25.7 88.0


khongdongy 13 6.8 6.8 94.8


hoantoankhon


gdongy 10 5.2 5.2 100.0


Total 191 100.0 100.0


Bảng 10: Giá cả
<b>san pham tien dung</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent



Valid hoantoandon


gy 30 15.7 15.7 15.7


dongy 107 56.0 56.0 71.7


dongymotpha


n 42 22.0 22.0 93.7


khongdongy 8 4.2 4.2 97.9


hoantoankhon


gdongy 4 2.1 2.1 100.0


Total 191 100.0 100.0


Bảng 11: Sản phẩm tiện dụng
<b>chuong trinh khuyen mai hap dan</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent


Valid hoantoandong


y 14 7.3 7.3 7.3



dongy 38 19.9 19.9 27.2


dongymotpha


n 55 28.8 28.8 56.0


khongdongy 63 33.0 33.0 89.0


hoantoankhon


gdongy 21 11.0 11.0 100.0


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>quang cao hay thu vi</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent


Valid hoantoandong


y 20 10.5 10.5 10.5


dongy 65 34.0 34.0 44.5


dongymotphan 77 40.3 40.3 84.8


khongdongy <sub>22</sub> <sub>11.5</sub> <sub>11.5</sub> <sub>96.3</sub>



hoantoankhon


gdongy 7 3.7 3.7 100.0


Total 191 100.0 100.0


Bảng 13: Đánh giá về quảng cáo
<b>mua san pham de dang</b>




Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent


Valid hoantoandong


y 53 27.7 27.7 27.7


dongy 92 48.2 48.2 75.9


dongymotphan <sub>29</sub> <sub>15.2</sub> <sub>15.2</sub> <sub>91.1</sub>


khongdongy 11 5.8 5.8 96.9


hoantoankhon


gdongy 6 3.1 3.1 100.0


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>



Bảng 14: Mua sản phẩm dễ dàng
<b>khoi luong hop ly</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent


Valid hoantoandong


y 22 11.5 11.5 11.5


dongy 87 45.5 45.5 57.1


dongymotphan <sub>54</sub> <sub>28.3</sub> <sub>28.3</sub> <sub>85.3</sub>


khongdongy 21 11.0 11.0 96.3


hoantoankhon


gdongy 7 3.7 3.7 100.0


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>dac tinh cua san pham ma ban quan tam la da khat</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent


Valid thapnhat <sub>15</sub> <sub>7.9</sub> <sub>7.9</sub> <sub>7.9</sub>



2 <sub>39</sub> <sub>20.4</sub> <sub>20.4</sub> <sub>28.3</sub>


3 <sub>47</sub> <sub>24.6</sub> <sub>24.6</sub> <sub>52.9</sub>


4 <sub>42</sub> <sub>22.0</sub> <sub>22.0</sub> <sub>74.9</sub>


cao nhat <sub>48</sub> <sub>25.1</sub> <sub>25.1</sub> <sub>100.0</sub>


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


Bảng 16: Đánh giá đặc tính Khát


<b>dac tinh cua san pham ma ban quan tam la huong vi dam da</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent


Valid thapnhat <sub>10</sub> <sub>5.2</sub> <sub>5.2</sub> <sub>5.2</sub>


2 <sub>32</sub> <sub>16.8</sub> <sub>16.8</sub> <sub>22.0</sub>


3 <sub>70</sub> <sub>36.6</sub> <sub>36.6</sub> <sub>58.6</sub>


4 <sub>55</sub> <sub>28.8</sub> <sub>28.8</sub> <sub>87.4</sub>


cao nhat <sub>24</sub> <sub>12.6</sub> <sub>12.6</sub> <sub>100.0</sub>


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


Bảng 17: Đánh giá đặc tính Đậm đà



<b>dac tinh cua san pham ma ban quan tam la dam bao chat luong</b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent


Valid thapnhat <sub>7</sub> <sub>3.7</sub> <sub>3.7</sub> <sub>3.7</sub>


2 <sub>37</sub> <sub>19.4</sub> <sub>19.4</sub> <sub>23.0</sub>


3 <sub>52</sub> <sub>27.2</sub> <sub>27.2</sub> <sub>50.3</sub>


4 <sub>53</sub> <sub>27.7</sub> <sub>27.7</sub> <sub>78.0</sub>


cao nhat <sub>42</sub> <sub>22.0</sub> <sub>22.0</sub> <sub>100.0</sub>


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>dac tinh cua san pham ma ban quan tam la ngon</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent


Valid thapnhat 2 1.0 1.0 1.0


2 <sub>30</sub> <sub>15.7</sub> <sub>15.7</sub> <sub>16.8</sub>


3 <sub>59</sub> <sub>30.9</sub> <sub>30.9</sub> <sub>47.6</sub>


4 <sub>67</sub> <sub>35.1</sub> <sub>35.1</sub> <sub>82.7</sub>



cao nhat <sub>32</sub> <sub>16.8</sub> <sub>16.8</sub> <sub>99.5</sub>


43 <sub>1</sub> <sub>.5</sub> <sub>.5</sub> <sub>100.0</sub>


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


Bảng 20: Đánh giá đặc tính là ngon


<b>dac tinh cua san pham ma ban quan tam la sang khoai</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent


Valid thapnhat 14 7.3 7.3 7.3


2 22 11.5 11.5 18.8


3 57 29.8 29.8 48.7


4 <sub>49</sub> <sub>25.7</sub> <sub>25.7</sub> <sub>74.3</sub>


cao nhat 49 25.7 25.7 100.0


Total 191 100.0 100.0


Bảng 21: Đánh giá đặc tính là sảng khối
<b>thong tin ve san pham</b>


Cases Col Response %



thong tin ve san
pham


quangcao 87 45.5%


baochi <sub>12</sub> <sub>6.3%</sub>


tivi <sub>79</sub> <sub>41.4%</sub>


banbenguoithan <sub>36</sub> <sub>18.8%</sub>


thongtinkhac 20 10.5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>nhom nghe nghiep</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent


Valid sinhvien 178 93.2 93.2 93.2


giaovien <sub>3</sub> <sub>1.6</sub> <sub>1.6</sub> <sub>94.8</sub>


congnhan 4 2.1 2.1 96.9


buonbannho <sub>1</sub> <sub>.5</sub> <sub>.5</sub> <sub>97.4</sub>


nhanvienvan


phong 3 1.6 1.6 99.0


nghenghiep 2 1.0 1.0 100.0



Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


Bảng 23: Nhóm nghề nghiệp
<b>muc chi tieu trung binh 1 thang</b>


Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent


Valid duoi1trieu <sub>57</sub> <sub>29.8</sub> <sub>29.8</sub> <sub>29.8</sub>


1-2trieu <sub>107</sub> <sub>56.0</sub> <sub>56.0</sub> <sub>85.9</sub>


2-3trieu <sub>22</sub> <sub>11.5</sub> <sub>11.5</sub> <sub>97.4</sub>


tren3trieu <sub>5</sub> <sub>2.6</sub> <sub>2.6</sub> <sub>100.0</sub>


Total <sub>191</sub> <sub>100.0</sub> <sub>100.0</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×