Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

can bang hoa hoc tiet 2 10NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.76 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kiểm tra bài cũ :</b>


Mỗi học sinh trả lời 4 câu hỏi trắc


nghiệm với thời gian 30 giây cho 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu hỏi 1</b> <b>:</b>

Hằng số cân bằng Kc của moät



phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau


đây?



<b>A. Nồng độ</b>
<b>B. </b>. Nhiệt độ


<b>C. . AÙp suaát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu hỏi 2 : </b>

Một phản ứng thuận nghịch đạt



đến trạng thái cân bằng khi nào?



<b>A.</b>

Phản ứng thuận đã kết thúc



<b>B. </b>

Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng



nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 3: Chọn câu

<b> đúng</b>

trong các câu sau:



A. Hệ đồng thể là hệ có bề mặt phân chia, hệ dị


thể là hệ khơng có bề mặt phân chia.



B. Giá trị của hằng số cân bằng K

<sub>c</sub>

giúp ta biết


được hiệu suất của pứ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 4: Viết biểu thức hằng số cân bằng K

<sub>c</sub>

cho


các pứ sau:



a.2SO

<sub>2</sub>

(k) + O

<sub>2</sub>

(k) 2SO

<sub>3 </sub>


b. Cu

<sub>2</sub>

O (r) + ½ O

<sub>2</sub>

(k) 2CuO (r)


a.

K

<sub>c</sub>

=

[SO

3

]

2


[SO

<sub>2</sub>

]

2

[O


2

]



b.

K

<sub>c</sub>

=

1



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>IV/ Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học :</b>
<b>1/ Ảnh hưởng của nồng độ :</b>


Xét một hệ cân bằng sau trong một bình kín ở
nhiệt độ cao và không đổi :


C(r) + CO<sub>2</sub> (k)  2CO (k) (1)


<i>Phiếu học tập số 1 :</i> Học sinh tham khảo sgk và trả
lời từng câu hỏi sau đây :


So sánh v<sub>T</sub> và v<sub>N</sub> khi phản ứng ở trạng thái cân bằng,
nồng độ các chất có thay đổi khơng ?.


C(r) + CO<sub>2</sub> (k)  2CO(k)



+ Khi ở trạng thái cân bằng : vT = vN, nồng độ của các
chất khơng đổi.


K

<sub>c</sub>

=[CO]

<sub>[CO</sub>

2


2

]


Ở 8000C, K


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• Khi thêm CO2 vào thì hệ cân bằng sẽ biến đổi như thế nào ?

<sub></sub>

<sub> Thêm CO</sub><sub>2</sub><sub> vào hỗn hợp phản ứng, nồng độ CO</sub><sub>2</sub><sub> tăng, </sub>


Kc < 9,2.10-2.


• Để KC khơng đổi thì hệ sẽ chuyển dịch như thế nào để đạt


trạng thái cân bằng ?


<sub></sub>

<sub> Để Kc không đổi, CO</sub><sub>2</sub><sub> phải pứ thêm với C tạo ra CO </sub>
cho tới khi Kc = 9,2.10-2.


• Cho biết chiều chuyển dịch của hệ khi thêm CO2?


<sub></sub>

<sub> khi thêm CO</sub><sub>2</sub><sub> vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ </sub>
chuyển dịch từ trái sang phải (theo chiều thuận).
• Lí tuận tương tự về trường hợp Bớt CO, hệ cân bằng biến


đổi như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Với lí luận tương tự các em hãy thảo luận



nhóm, sau đó cho biết hệ sẽ biến đổi như thế
nào, chuyển dịch theo chiều nào nếu thêm
CO hoặc rút bớt CO<sub>2</sub> ra khỏi hệ ?


 Ngược lại, nếu ta cho thêm 1 lượng khí CO
vào hệ cân bằng hoặc lấy bớt khí CO<sub>2</sub> ra, thì
cân bằng sẽ chuyển dịch từ phải sang trái


(theo chiều nghịch).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Kết luận :</b> <i><b>Khi tăng hoặc giảm nồng độ của </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2/ Ảnh hưởng của áp suất :</b>


<b>Thí nghiệm : Xét hệ cân bằng trong xi lanh </b>
kín có pít tơng ở nhiệt độ thường khơng đổi.


<b>N</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>

<b><sub>4</sub></b>(k) 

2

<b>NO</b>

<b><sub>2</sub></b>(k)


(màu nâu đỏ) (không màu)


<i>Phiếu học tập số 2 :</i> Học sinh quan sát thí nghiệm
và trả lời các câu hỏi :


<b>K<sub>c</sub></b>= [NO2]2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

• Khi đẩy pít tơng vào thì áp suất của hệ thay đổi như
thế nào


<sub></sub> Khi đẩy pittông vào thì áp suất của hệ tăng .



• Hằng số cân bằng KC của hệ thay đổi như thế nào khi


ta tăng áp suất của hệ ?
•  KC tăng


• Nhận xét về màu của hỗn hợp khí ?


<sub></sub> Màu của hỗn hợp khí nhạt dần.


• <b>Nhận xét :</b>


• <b>N<sub>2</sub>O<sub>4</sub></b>(k)  2<b>NO2</b>(k)


• (màu nâu đỏ) (khơng màu)


• Phản ứng nghịch từ 2 mol NO2 tạo 1 mol N2O4  số
mol khí giảm  áp suất giảm. Từ thực nghiệm màu


của hỗn hợp khí nhạt dần chứng tỏ : số mol của N2O4


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

• Ơû nhiệt độ xác định KC là khơng đổi, vậy để KC khơng đổi


khi tăng áp suất. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào ?


 khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta tăng áp


suất chung của hệ, màu hỗn hợp nhạt dần chứng tỏ


cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.



<i> Vậy khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng chuyển </i>


<i>dịch theo chiều nghịch làm giảm áp suất chung của </i>
<i>hệ.</i>


• Thảo luận nhóm : Lập luận tương tự cho trương hợp
kéo pittơng ra .


<i> Khi giảm áp suất chung của hệ bằng cách kéo pít </i>


tông ra cho thể tích của hệ tăng, số mol NO2 tăng,


số mol N2O4 giảm bớt  cân bằng chuyển dịch theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Kết luận : </b><i><b>Khi tăng hoặc giảm áp suất </b></i>


<i><b>chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ </b></i>
<i><b>cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác </b></i>
<i><b>dụng của việc tăng hay giảm áp suất đó.</b></i>


<i>+ Chú ý :</i> Nếu phản ứng có số mol khí ở hai


vế bằng nhau hoặc phản ứng khơng có chất
khí thì áp suất khơng ảnh hưởng đến cân


bằng.


VD: H<sub>2</sub>(k) + I<sub>2</sub>(k) 2HI(k)



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3/ Ảnh hưởng của nhiệt độ : </b>


<i><b>* Nhiệt phản ứng :</b></i>


+ Cho vôi sống vào nước, nước sôi


 phản ứng tỏa nhiệt.


+ Nung đá vôi thành vôi sống phải cung cấp
nhiệt


 phản ứng thu nhiệt.


 Để chỉ lượng nhiệt kèm theo mỗi phản ứng hóa


học người ta dùng đại lượng nhiệt phản ứng (H)


+ Phản ứng tỏa nhiệt : các chất phản ứng mất bớt
năng lượng H < 0, năng lượng tỏa vào môi trường


làm nhiệt độ tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>* Ảnh hưởng của nhiệt độ :</b></i>


Ví dụ : CaO + H<sub>2</sub>O  Ca(OH)<sub>2</sub> H = -65 kJ


CaCO<sub>3</sub>  CaO + CO<sub>2</sub> H = +178 kJ


Xét cân bằng trong bình kín :



NO<sub>2</sub> (k)  2N<sub>2</sub>O<sub>4</sub> (k) (*) H = 58 kJ


(màu nâu đỏ) (không màu)


Phản ứng thuận H = +58 kJ > 0 phản ứng thu


nhieät.


Phản ứng nghịch H = -58 kJ < 0 phản ứng tỏa


nhiệt.


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nước đá <sub>Nước sơi</sub>


<i>Phiếu học tập số 3 :</i> Sau khi xem mô phỏng
thí nghiệm, nhận xét màu của hỗn hợp khí 
xác định chiều chuyển dịch của cân bằng 
kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân
bằng hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+

Hỗn hợp ở trạng thái cân bằng, ngâm bình đựng
hỗn hợp vào nước sơi, màu nâu đỏ của hỗn hợp


đậm lên  cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
 chiều của phản ứng thu nhiệt.


+ Ngâm bình vào nước đá, màu của hỗn hợp khí
nhạt đi  cân bằng chuyển dời theo chiều



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Kết luận : </b><i><b>Khi tăng nhiệt độ, cân bằng </b></i>


<i><b>chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt </b></i>
<i><b>nghĩa là làm giảm tác dụng của việc tăng </b></i>
<i><b>nhiệt độ và khi giảm nhiệt độ, cân bằng </b></i>
<i><b>chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt </b></i>
<i><b>chiều làm giảm tác dụng của việc giảm nhiệt </b></i>
<i><b>độ.</b></i>


Ba yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là nồng
độ, áp suất, nhiệt độ được tổng kết thành nguyên lí
chuyển dịch cân bằng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>* </b><b>Nguyên lý chuyển dịch cân bằng :</b></i> (nguyên lý
Lơ Satơlie) <i>le Chatelier</i>


<i><b>Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái </b></i>
<i><b>cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài như </b></i>
<i><b>biến đổi nồng độ, áp suất,</b></i> <i><b>nhiệt độ, thì cân </b></i>


<i><b>bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác </b></i>
<i><b>động bên ngồi đó.</b></i>


<b>4/ Vai trò của chất xúc tác :</b>


Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc
độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau nên


<i><b>khơng ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>IV/ Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng </b>
<b>hóa học trong sản xuất hóa học :</b>


<i>Ví dụ1 : </i>Trong quá trình sản xuất axit sunfuric có


phản ứng :


2SO<sub>2</sub> (k) + O<sub>2</sub> (k)  2SO<sub>3</sub> (k) H = -198 kJ


Phản ứng này dùng oxi khơng khí, ở nhiệt độ


thường, phản ứng xảy ra rất chậm, và là phản ứng
toả nhiệt. Để tăng tốc độ phản ứng phải dùng chất
xúc tác và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khá cao.
Nhưng đây là phản ứng tỏa nhiệt, tăng nhiệt độ làm
cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm
hiệu suất của phản ứng, để hạn chế tác dụng này
người ta dùng một lượng dư khơng khí (tăng nồng


<i>Phiếu học tập số 5 :</i> Xét phản ứng :


2SO<sub>2</sub> (k) + O<sub>2</sub> (k)  2SO<sub>3</sub> (k) H < 0


Ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra rất chậm,
làm thế nào để cân bằng phản ứng chuyển dịch
theo chiều thuận thu được nhiều SO<sub>3</sub> ?


- Nêu đặc điểm của phản ứng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Thảo luận nhóm : </b>


Chiều


chuyển dịch Nồng độ Áp suất Nhiệt độ


nghịch O2 giảm


SO<sub>3</sub> tăng Giảm tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Ví duï2 :</i>


N<sub>2</sub> (k) + 3H<sub>2</sub> (k)  2NH<sub>3</sub> (k) H = -92 kJ


Đặc điểm của phản ứng : tốc độ phản ứng rất
chậm ở nhiệt độ thường, tỏa nhiệt và phản ứng
thuận làm giảm áp suất chung của hệ.


Do đó phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ cao,
áp suất cao và dùng chất xúc tác. Tuy nhiên


nhiệt độ cao làm cân bằng chuyển dịch theo


chiều nghịch, nên chỉ thực hiện ở nhiệt độ thích
hợp (khơng cao q).


<i>Phiếu học tập số 6 :</i> Xét phản ứng :
N<sub>2</sub> (k) + 3H<sub>2</sub> (k)  2NH (k) H < 0


Ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra rất chậm,


làm thế nào để cân bằng phản ứng chuyển dịch
theo chiều thuận thu được nhiều NH<sub>3</sub> ?


- Nêu đặc điểm của phản ứng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Chiều


chuyển dịch Nồng độ Áp suất Nhiệt độ


nghịch NH<sub>3</sub> tăng Giảm tăng


thuận N<sub>2</sub>, H<sub>2</sub> tăng Tăng Giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Câu 1: cho phương trình phản ứng sau :


CO(k) + H<sub>2</sub>O(k) CO<sub>2 </sub>(k) + H<sub>2</sub>(k) (H= - 41 kJ).
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía nào? Khi


<b>a. </b>Tăng áp suất chung của hệ


b. Thêm 1 lượng hơi nước vào ; thêm 1 lượng khí H<sub>2</sub> vào


<b>c. </b>Tăng nhiệt độ


<b>d. </b>Tăng thể tích của hệ phản ứng


<b>Thảo luận nhóm : </b>


Chiều



chuyển dịch Nồng độ Áp suất Nhiệt độ


nghịch CO2, H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 4: Khi tăng áp suất, phản ứng nào không ảnh hưởng
tới cân bằng :


A.A. N<sub>2</sub> +3H<sub>2</sub> = 2NH<sub>3</sub>


B.B. 2CO +O<sub>2</sub> = 2CO<sub>2</sub>


C.C. H<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> = 2HCl


D.D. 2SO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> = 2SO<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×