Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.76 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Câu hỏi 1</b> <b>:</b>
<b>A. Nồng độ</b>
<b>B. </b>. Nhiệt độ
<b>C. . AÙp suaát</b>
<b>Câu hỏi 2 : </b>
<b>B. </b>
<b>IV/ Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học :</b>
<b>1/ Ảnh hưởng của nồng độ :</b>
Xét một hệ cân bằng sau trong một bình kín ở
nhiệt độ cao và không đổi :
C(r) + CO<sub>2</sub> (k) 2CO (k) (1)
<i>Phiếu học tập số 1 :</i> Học sinh tham khảo sgk và trả
lời từng câu hỏi sau đây :
So sánh v<sub>T</sub> và v<sub>N</sub> khi phản ứng ở trạng thái cân bằng,
nồng độ các chất có thay đổi khơng ?.
C(r) + CO<sub>2</sub> (k) 2CO(k)
+ Khi ở trạng thái cân bằng : vT = vN, nồng độ của các
chất khơng đổi.
2
• Khi thêm CO2 vào thì hệ cân bằng sẽ biến đổi như thế nào ?
Kc < 9,2.10-2.
• Để KC khơng đổi thì hệ sẽ chuyển dịch như thế nào để đạt
trạng thái cân bằng ?
• Cho biết chiều chuyển dịch của hệ khi thêm CO2?
đổi như thế nào ?
Với lí luận tương tự các em hãy thảo luận
nhóm, sau đó cho biết hệ sẽ biến đổi như thế
nào, chuyển dịch theo chiều nào nếu thêm
CO hoặc rút bớt CO<sub>2</sub> ra khỏi hệ ?
Ngược lại, nếu ta cho thêm 1 lượng khí CO
vào hệ cân bằng hoặc lấy bớt khí CO<sub>2</sub> ra, thì
cân bằng sẽ chuyển dịch từ phải sang trái
(theo chiều nghịch).
<b> Kết luận :</b> <i><b>Khi tăng hoặc giảm nồng độ của </b></i>
<b>2/ Ảnh hưởng của áp suất :</b>
<b>Thí nghiệm : Xét hệ cân bằng trong xi lanh </b>
kín có pít tơng ở nhiệt độ thường khơng đổi.
(màu nâu đỏ) (không màu)
<i>Phiếu học tập số 2 :</i> Học sinh quan sát thí nghiệm
và trả lời các câu hỏi :
<b>K<sub>c</sub></b>= [NO2]2
• Khi đẩy pít tơng vào thì áp suất của hệ thay đổi như
thế nào
<sub></sub> Khi đẩy pittông vào thì áp suất của hệ tăng .
• Hằng số cân bằng KC của hệ thay đổi như thế nào khi
ta tăng áp suất của hệ ?
• KC tăng
• Nhận xét về màu của hỗn hợp khí ?
<sub></sub> Màu của hỗn hợp khí nhạt dần.
• <b>Nhận xét :</b>
• <b>N<sub>2</sub>O<sub>4</sub></b>(k) 2<b>NO2</b>(k)
• (màu nâu đỏ) (khơng màu)
• Phản ứng nghịch từ 2 mol NO2 tạo 1 mol N2O4 số
mol khí giảm áp suất giảm. Từ thực nghiệm màu
của hỗn hợp khí nhạt dần chứng tỏ : số mol của N2O4
• Ơû nhiệt độ xác định KC là khơng đổi, vậy để KC khơng đổi
khi tăng áp suất. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào ?
khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta tăng áp
suất chung của hệ, màu hỗn hợp nhạt dần chứng tỏ
cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
<i> Vậy khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng chuyển </i>
<i>dịch theo chiều nghịch làm giảm áp suất chung của </i>
<i>hệ.</i>
• Thảo luận nhóm : Lập luận tương tự cho trương hợp
kéo pittơng ra .
<i> Khi giảm áp suất chung của hệ bằng cách kéo pít </i>
tông ra cho thể tích của hệ tăng, số mol NO2 tăng,
số mol N2O4 giảm bớt cân bằng chuyển dịch theo
<b> Kết luận : </b><i><b>Khi tăng hoặc giảm áp suất </b></i>
<i><b>chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ </b></i>
<i><b>cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác </b></i>
<i><b>dụng của việc tăng hay giảm áp suất đó.</b></i>
<i>+ Chú ý :</i> Nếu phản ứng có số mol khí ở hai
vế bằng nhau hoặc phản ứng khơng có chất
khí thì áp suất khơng ảnh hưởng đến cân
bằng.
VD: H<sub>2</sub>(k) + I<sub>2</sub>(k) 2HI(k)
<b>3/ Ảnh hưởng của nhiệt độ : </b>
<i><b>* Nhiệt phản ứng :</b></i>
+ Cho vôi sống vào nước, nước sôi
phản ứng tỏa nhiệt.
+ Nung đá vôi thành vôi sống phải cung cấp
nhiệt
phản ứng thu nhiệt.
Để chỉ lượng nhiệt kèm theo mỗi phản ứng hóa
học người ta dùng đại lượng nhiệt phản ứng (H)
+ Phản ứng tỏa nhiệt : các chất phản ứng mất bớt
năng lượng H < 0, năng lượng tỏa vào môi trường
làm nhiệt độ tăng.
<i><b>* Ảnh hưởng của nhiệt độ :</b></i>
Ví dụ : CaO + H<sub>2</sub>O Ca(OH)<sub>2</sub> H = -65 kJ
CaCO<sub>3</sub> CaO + CO<sub>2</sub> H = +178 kJ
Xét cân bằng trong bình kín :
NO<sub>2</sub> (k) 2N<sub>2</sub>O<sub>4</sub> (k) (*) H = 58 kJ
(màu nâu đỏ) (không màu)
Phản ứng thuận H = +58 kJ > 0 phản ứng thu
nhieät.
Phản ứng nghịch H = -58 kJ < 0 phản ứng tỏa
nhiệt.
to
Nước đá <sub>Nước sơi</sub>
<i>Phiếu học tập số 3 :</i> Sau khi xem mô phỏng
thí nghiệm, nhận xét màu của hỗn hợp khí
xác định chiều chuyển dịch của cân bằng
kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân
bằng hóa học.
đậm lên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
chiều của phản ứng thu nhiệt.
+ Ngâm bình vào nước đá, màu của hỗn hợp khí
nhạt đi cân bằng chuyển dời theo chiều
<b> Kết luận : </b><i><b>Khi tăng nhiệt độ, cân bằng </b></i>
<i><b>chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt </b></i>
<i><b>nghĩa là làm giảm tác dụng của việc tăng </b></i>
<i><b>nhiệt độ và khi giảm nhiệt độ, cân bằng </b></i>
<i><b>chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt </b></i>
<i><b>chiều làm giảm tác dụng của việc giảm nhiệt </b></i>
<i><b>độ.</b></i>
Ba yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là nồng
độ, áp suất, nhiệt độ được tổng kết thành nguyên lí
chuyển dịch cân bằng :
<i><b>* </b><b>Nguyên lý chuyển dịch cân bằng :</b></i> (nguyên lý
Lơ Satơlie) <i>le Chatelier</i>
<i><b>Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái </b></i>
<i><b>cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài như </b></i>
<i><b>biến đổi nồng độ, áp suất,</b></i> <i><b>nhiệt độ, thì cân </b></i>
<i><b>bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác </b></i>
<i><b>động bên ngồi đó.</b></i>
<b>4/ Vai trò của chất xúc tác :</b>
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc
độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau nên
<i><b>khơng ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.</b></i>
<b>IV/ Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng </b>
<b>hóa học trong sản xuất hóa học :</b>
<i>Ví dụ1 : </i>Trong quá trình sản xuất axit sunfuric có
phản ứng :
2SO<sub>2</sub> (k) + O<sub>2</sub> (k) 2SO<sub>3</sub> (k) H = -198 kJ
Phản ứng này dùng oxi khơng khí, ở nhiệt độ
thường, phản ứng xảy ra rất chậm, và là phản ứng
toả nhiệt. Để tăng tốc độ phản ứng phải dùng chất
xúc tác và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khá cao.
Nhưng đây là phản ứng tỏa nhiệt, tăng nhiệt độ làm
cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm
hiệu suất của phản ứng, để hạn chế tác dụng này
người ta dùng một lượng dư khơng khí (tăng nồng
<i>Phiếu học tập số 5 :</i> Xét phản ứng :
2SO<sub>2</sub> (k) + O<sub>2</sub> (k) 2SO<sub>3</sub> (k) H < 0
Ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra rất chậm,
làm thế nào để cân bằng phản ứng chuyển dịch
theo chiều thuận thu được nhiều SO<sub>3</sub> ?
- Nêu đặc điểm của phản ứng.
<b>Thảo luận nhóm : </b>
Chiều
chuyển dịch Nồng độ Áp suất Nhiệt độ
nghịch O2 giảm
SO<sub>3</sub> tăng Giảm tăng
<i>Ví duï2 :</i>
N<sub>2</sub> (k) + 3H<sub>2</sub> (k) 2NH<sub>3</sub> (k) H = -92 kJ
Đặc điểm của phản ứng : tốc độ phản ứng rất
chậm ở nhiệt độ thường, tỏa nhiệt và phản ứng
thuận làm giảm áp suất chung của hệ.
Do đó phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ cao,
áp suất cao và dùng chất xúc tác. Tuy nhiên
nhiệt độ cao làm cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch, nên chỉ thực hiện ở nhiệt độ thích
hợp (khơng cao q).
<i>Phiếu học tập số 6 :</i> Xét phản ứng :
N<sub>2</sub> (k) + 3H<sub>2</sub> (k) 2NH (k) H < 0
Ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra rất chậm,
- Nêu đặc điểm của phản ứng :
Chiều
chuyển dịch Nồng độ Áp suất Nhiệt độ
nghịch NH<sub>3</sub> tăng Giảm tăng
thuận N<sub>2</sub>, H<sub>2</sub> tăng Tăng Giảm
Câu 1: cho phương trình phản ứng sau :
CO(k) + H<sub>2</sub>O(k) CO<sub>2 </sub>(k) + H<sub>2</sub>(k) (H= - 41 kJ).
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía nào? Khi
<b>a. </b>Tăng áp suất chung của hệ
b. Thêm 1 lượng hơi nước vào ; thêm 1 lượng khí H<sub>2</sub> vào
<b>c. </b>Tăng nhiệt độ
<b>d. </b>Tăng thể tích của hệ phản ứng
<b>Thảo luận nhóm : </b>
Chiều
chuyển dịch Nồng độ Áp suất Nhiệt độ
nghịch CO2, H2
Câu 4: Khi tăng áp suất, phản ứng nào không ảnh hưởng
tới cân bằng :
A.A. N<sub>2</sub> +3H<sub>2</sub> = 2NH<sub>3</sub>
B.B. 2CO +O<sub>2</sub> = 2CO<sub>2</sub>
C.C. H<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> = 2HCl
D.D. 2SO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> = 2SO<sub>3</sub>