Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia Mạo từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

MẠO TỪ


I. Định nghĩa mạo từ là gì ?


- Mạo từ là từ trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay
không xác định.


- Mạo từ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định .


- Mạo từ “A/An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được.


- Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ
dùng bổ nghĩa cho danh từ .


II. Phân loại mạo từ trong tiếng Anh


- Mạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm:
+ Mạo từ xác định (Definite article): the
+ Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
- Mạo từ xác định


+ Dùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau:
+ Sự vật, sự việc kể đến hai lần


+ I live in a house. The house is very big.


+ He has two children: a daughter and a son. The daughter is a pupil. The son is very small.
+ Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea…


+ Đứng sau tính từ:


 The poor: những người nghèo



 The young: những người trẻ tuổi


 The old: những người già


 The rich: những người giàu có


+ Trước từ chỉ tên riêng


+ Ví dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….
+ Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..


+ Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian
III. Cách sử dụng mạo từ trong Tiếng Anh


1. Mạo từ “A/ An”
*Cách dùng mạo từ an


- Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ
khơng dựa vào cách viết).


Ví dụ: Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là a, e, i, o: an apble an aircraft, an egg, an
object


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ví dụ đặc biệt khi mạo từ đi kèm với các từ viết tắt: an S.O.S ( một tín hiệu cấp cứu ), an MSc
(một thạc sỹ khoa học), an X-ray ( một tia X ).


*Cách dùng mạo từ a.


- Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một ngun âm có âm là phụ


âm. Ngồi ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.


- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/
universal)


- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi
nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a
half – day (nửa ngày).


- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.


- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a
day.


- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.


- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred –
a/one thousand.


*Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A” và “An”


- Mạo từ “a”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (trong cách phát âm chứ
khơng phải trong cách viết).


Ví dụ: a game, a cat, a king, a uniform


- Mạo từ “an”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm
chứ khơng phải trong cách viết).


Ví dụ: an actor, an hour, an SOS, an MV (Music Video)


2. Mạo từ “The”


*Các dùng chung của mạo từ xác định “the”


- The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng
nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.


Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là


duy nhất Ví dụ: The sun, the world, the earth


Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập


trước đó I see a dog. The dog is chasing a mouse.


Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm


từ hoặc 1 mệnh đề The dotor that I met yesterday is my sister


Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người


nói và người nghe đều hiểu Please pass the jar of snack.


Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật
hoặc đồ vật


The fast-food is more and
more prevelent around the


world


Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất


định The old, the poor, the rich.


The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông,
quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc,
miền


The Pacific, The United States
, the Alps


The + of + danh từ The North of Vietnam, The <sub>West of Germany </sub>
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình The Smiths


Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng
không được sử dụng với đúng chức năng.


They went to the school to
see their children.


*Trường hợp mà bắt buộc phải dùng mạo từ “the”


- Khi danh từ được cho là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth…
- Khi nói đến số thứ tự. Ví dụ: the first, the second…


- Với cấu trúc “The + ADJ (tính từ)” để chỉ một nhóm đối tượng cụ thể mang đặc điểm của tính
từ đó. Ví dụ: the old and the young (người già và người trẻ), the rich (người giàu), the poor
(người nghèo)…



- Với cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để chỉ dịng họ, gia đình. Ví dụ: The
Jacksons (gia đình Jackson), The Smiths (gia đình Smith)…


- Với tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Red River (sơng
Hồng), the Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương)…


- Với tên của các loại nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the piano, the trumpet…


- Với tên của các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union” Hoặc với tên đất
nước có hình thức số nhiều trong tên.


*Một số trường hợp không dùng mạo từ “A – An – The”


- Không dùng mạo từ cho những danh từ số nhiều, hoặc danh từ đếm được mang nghĩa nói
chung


- Khơng dùng mạo từ trước:


 Tên gọi các bữa ăn (dinner, launch…)


 Tên gọi các ngôn ngữ (English, Vietnamese…)


 Tên gọi các môn thể thao (soccer, volleyball…)


 Tên gọi hầu hết các con đường, thành phố, đất nước… (Doan Ke Thien Street, Ly Thai


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Không dùng mạo từ khi muốn nhấn mạnh đến các hành động diễn ra tại một địa điểm thay vì
bản thân địa điểm ấy. Các danh từ thường thấy trong trường hợp này gồm: school, hospial,
university.



IV. Bài tập áp dụng
Bài tập thực hành


Bài 1: Điền a,an hoặc the vào chỗ trống (Chú ý ø là không cần dùng)


When I was younger, I had (1) … real sense of adventure. I loved (2) … vacations my family
took every summer. We would go backpacking, camp in the woods, sleep in tents and spend
(3) … evening next to (4) … campfire. As (5) … child, I remember trying to build (6) … fire from
scratch by rubbing two sticks together. I think (7) … my entire family laughed while I worked at it
for (8) … hour. Unfortunately, I never succeeded and my father had to start (9) … fire.


But I do have such good (10) … memories of camping and hiking with my family. Every (11) …
summer my parents would pack up (12) … kids and (13) … dog into (14) … car. Then they
would pack all (15) … our outdoor gear on (16) … roof of (17) … car and fill (18) … coolers full
of (19) … food. My mom would pack all (20) … usual stuff: trail mix, fruit, marshmallows to roast
over (21) … fire, stuff to make (22) … sandwiches, etc. We’d take (23) … road trip to (24) …
Rocky Mountains in Colorado, find (25) … our spot to set up camp, and pitch our tents near a
river. I loved listening to (26) … sound of (27) … river at (28) night!


But I haven’t camped for years! Neither David nor I can take that much (29) … time off of work.
It makes me (30) … little sad that Sophie, our daughter, won’t have those same memories. But
last (31) year we did do something a little fun, a little different: we had (32) … staycation. The
two of us could only get 4 days off of work and we were on (33) … tight budget. We hadn’t
enjoyed everything (34) … city has to offer for ages so we decided to have our vacation at (35)
… home. We visited (36) … museums and went to (37) … theater. We even took (38) … day
trip to (39) … coast (40) … few hours away for (41) … day of sun, sand, and surf. We have
some wonderful (42) … photos of our picnic dinner watching (43) … sunset on (44) … beach.
Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần
mạo từ)



1. We are looking for _______ place to spend ________ night.
A. the/the


B. a/the
C. a/a
D. the/a


2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
A. the/the


B. a/a
C. the/a
D. a/the


3. We are looking for people with ________experience.
A. the


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

D. x


4. Would you pass me ________ salt, please?
A. a


B. the
C. an
D. x


5. Can you show me ________way to ________station?
A. the/the



B. a/a
C. the/a
D. a/the


Bài 3: Điền a/an hoặc the


1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I
don’t know where I put…..magazine.


2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t
hurt but …..car was badly damaged.


3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs
to my neighbors. I don’t know who ….. owner of…..grey one is.


4. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind
……..house. I would like to have……garden like this.


5. This house is very nice. Has it got …….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.
7. Can you recommend ……..good restaurant?


8. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.


9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?”


- “No, …..week after next”


Bài 4: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ phù hợp


Bed, home, hospital, prison, school, university, work


1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go………
3. Mark didn’t go out last night. He stayed………..
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late………..


5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going………
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still………


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

9. If you commit a serious crime, you could be sent……….
Bài 5: Chọn đáp án đúng


1. I’m afraid of dogs/the dogs.


2. Can you pass the salt/salt, please?
3. Apples/the apples are good for you.


4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
5. Women/the women live longer than men/the men.


6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.


7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.


9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.
10. Who are people/the people in this photograph?


11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?


12. All books/all the books on the top shelf belong to me.


13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.
14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.


ĐÁP ÁN
Bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. I saw …an…accident this morning. …a…car crashed into …a..tree. …The……driver of
…a…car wasn’t hurt but …the..car was badly damaged.


3. there are two cars parked outside:…a…..blue one and …a….grey one. …the…..blue one
belongs to my neighbors. I don’t know who …the.. owner of…the..grey one is.


4. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a….beautiful garden
behind …the…..house. I would like to have…a…garden like this.


5. This house is very nice. Has it got …a….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.
7. Can you recommend …a…..good restaurant?


8. We had dinner in…the….most expensive restaurant in town.


9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?” - “No, .. the…..week after next”


Bài 4:


1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go to school.



3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home.
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school.


5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work.
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital.
7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university.
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed
9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison.


Bài 5:
1. dogs
2. the salt
3. apples
4. the apples
5. women, men
6. tea


7. the vegetables
8. life


9. skiing
10. the people


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng
minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều
năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online



- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh
tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,
Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên
Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ


An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh


Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các
em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ
Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê
Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc


Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp
12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,
sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×