Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chuyen de Tap viet 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.25 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Hướng dẫn học sinh viết chữ:</b>



<b>1. Viết chữ thường:</b>


<b> Trong quá trình hình thành biểu tượng về chữ viết và </b>
<b>hướng dẫn học sinh viết chữ, Giáo viên thường sử dụng </b>
<b>tên gọi các nét cơ bản để mô tả hình dạng, cấu tạo và </b>
<b>quy trình viết một chữ cái theo các nét viết đã quy định </b>
<b>ở bảng mỗi chữ. Nét viết và nét cơ bản được phân biệt </b>
<b>như sau:</b>


- <b>Nét viết: Là một đường viết liền mạch khơng phải dừng </b>


<b>lại để chuyển ngịi bút hay nhấc bút. Nét viết có thể là </b>
<b>một hay nhiều nét cơ bản tạo thành</b>


<b> VD: Nét viết chữ cái</b>

<b>c</b>

<b> là một</b> <b>nét cong</b> <i><b>(trái)</b></i><b>, nét viết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Nét cơ bản: Là nét bộ phận, dùng để tạo thành nét viết </b>
<b>hay hình chữ cái. Nét cơ bản có thể đồng thời là nét viết </b>
<b>hoặc kết hợp hai, ba nét cơ bản để tạo thành một nét viết.</b>


<b>Ví dụ:</b>


<b>- Nét cong (trái) đồng thời là nét viết chữ cái </b>

<b>c</b>

<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mẫu chữ cái viết hoa có nhiều nét cong, nét </b>
<b>lượn tạo dáng thẩm mĩ của hình chữ cái, do vậy </b>
<b>các nét cơ bản của chữ cái viết hoa thường có </b>
<b>biến điệu, khơng “thuần túy” như chữ cái viết </b>
<b>thường.</b>



<b>Nét cơ bản trong bảng chữ cái viết hoa chỉ có </b>
<b>4 loại (khơng có nét hất): nét thẳng, nét cong, nét </b>
<b>móc, nét khuyết.</b>


<b>Ví dụ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Các trường hợp nối chữ:</b>



 <b>Việc nối chữ chủ yếu được thực hiện ở các chữ cái viết </b>
<b>thường, tạo nên sự liên kết của một tổ hợp chữ cái ghi vần, </b>
<b>ghi tiếng. Dựa vào những nét cơ bản của chữ cái viết </b>
<b>thường GV cần dạy cho HS các trường hợp nối chữ </b><i><b>(từ dễ </b></i>
<i><b>đến khó)</b></i><b> và lưu ý HS trong q trình thực hiện như sau:</b>


<b>- Trường hợp 1:Nét móc của chữ cái trước nối với nét móc </b>


<i><b>(hoặc nét hất)</b></i><b> đầu tiên của chữ cái sau:</b>


<b> VD: </b>

<b>an; im; ai; tư….</b>



<b>-Trường hợp 2: Nét cong cuối cùng của chữ cái trước nối </b>
<b>với nét móc </b><i><b>(hoặc nét hất)</b></i><b> đầu tiên của chữ cái sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Trường hợp 3:</b>

<b>Nét móc (hoặc nét khuyết) </b>


<b>của chữ cái trước nối với nét cong của chữ </b>


<b>cái sau:</b>



<b> VD: </b>

<b>ac; họ; gà; yến…</b>




<b>- Trường hợp 4:</b>

<b>Nét cong của chữ cái trước </b>


<b>nối với nét cong của chữ cái sau:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Cách viết liền mạch:



<b>Viết liền mạch là viết tất cả các hình cơ bản của </b>


<b>chữ cái trong một chữ ghi tiếng rồi sau đó mới đặt </b>
<b>dấu (kể cả dấu phụ của chữ cái và dấu thanh) theo </b>
<b>trình tự: dấu phụ trước (từ trái sang phải), dấu </b>
<b>thanh sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>*. Cách đặt dấu thanh:</b>



<b>Cách đặt dấu thanh trong chữ tiếng Việt cũng </b>


<b>cần đảm bảo sự hài hòa, cân đối mang tính thẩm </b>


<b>mĩ. Do đó, các dấu </b> <i><b>huyền;</b></i> <i><b>hỏi; ngã; sắc; nặng</b></i>


<b>thường được đặt vào vị trí khoảng giữa </b><i><b>(trên, dưới)</b></i>


<b>đối với các chữ cái </b>

<b>a, ă, o, ơ, e, i</b>

<b>. </b>


<b><sub>Riêng đối với các chữ cái </sub></b>

<b>a, ê, ơ</b>

<i><b><sub>(có dấu </sub></b></i>


<i><b>mũ)</b></i><b>, các dấu </b><i><b>huyền; sắc</b></i><b> được đặt về phía bên phải </b>


<b>của dấu mũ</b>



<b>Ví dụ: </b>

<b>thuyền; hỏi; đỡ; bé; </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Một số thuật ngữ và cách sử dụng:</b>



<b>Phân mơn Tập viết có những nét đặc trưng </b>


<b>riêng. Do đó trong hoạt động dạy học GV khi sử </b>
<b>dụng thuật ngữ cần đảm bảo tính khoa học:</b>


-<b>Chữ dùng để ghi tiếng; mỗi tiếng được viết </b>


<b>thành một chữ…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-

<b>Rê bút</b>

<b>là nhấc nhẹ đầu bút nhưng vẫn </b>



<b>chạm vào mặt giấy theo đường nét viết </b>


<b>trước hoặc tạo ra vệt mờ để sau đó có nét </b>


<b>khác đè lên…</b>



-

<b>Lia bút</b>

<b> là chuyển dịch đầu bút từ điểm </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3


3



.


.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×