Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an lop 5 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.91 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>



<i>Ngày soạn: 26/02/2010</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 01/03/2010</i>
<b>Tập đọc:</b> <b> </b>

<b>LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ</b>



<b>I/. Yêu cầu: </b>


- Đọc giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của bài văn.


- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể
được 1 đến 2 luật của nước ta.


- Giáo dục HS biết sống theo đúng pháp luật


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Tranh, ảnh về ảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


- HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần + TLCH về bài đọc SGK. GV nhận
xét, ghi điểm


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>



- Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những
quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm
hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<i>a) Luyện đọc:</i>


-Gọi 1HS đọc toàn bài.


? Bài văn chia làm mấy đoạn? <i>3 đoạn:</i>
<i>Đoạn 1:về cách xử phạt, </i>


<i>Đoạn 2: về tang chứng và nhân chứng</i>
<i>Đoạn 3: Về các tội. </i>


- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn lần 1.


?Tìm các tiếng, từ khó đọc? <i>Tận mặt, dao, quạ, cõng.</i>


<i>- </i>HS đọc nối tiếp lần 2. Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu
những từ ngữ khó: <i><b>luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng.</b></i>


- HS đọc nối tiếp lần 3.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn.


<i>b) Tìm hiểu bài</i>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? <i>Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn</i>
<i>làng.</i>


? Kể lại việc mà người Ê-đê xem là có tội? <i>Tội khơng hỏi mẹ cha, tội ăn cắp,</i>
<i>tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.</i>


? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào ê-đê quy định xử phạt rất
công bằng? <i>Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng, tang chứng phải chắc</i>
<i>chắn mới được kết tội.</i>


- GV kết luận: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch rịi,
nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất
công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho bn
làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.


? Hãy kể tên một số luận của nước ta hiện nay mà em biết? <i>Luật Giáo dục,</i>
<i>luật Bảo vệ môi trường, luật Giao thông đường bộ…</i>


<i>c) Luyện đọc lại:</i>


- HS nối tiếp nhau đọc lại bài.


- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Tội khơng hỏi mẹ cha… cũng là có tội.
- GV đọc mẫu 1 lần.


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai.
- HS thi đọc diễn cảm.


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>



- HS nhắc lại nội dung của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà kể thêm một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.


<b>Toán: </b> <b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I/. Yêu cầu: </b>Giúp HS:


- Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải
các bài tập có liên quan có yêu cầu tổng hợp hơn. Làm bài 1,3. Nếu còn thời gian,
hướng dẫn HS làm thêm bài 2.


- Giáo dục HS có ý thức chăm học.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


Sách giáo viên, sách học sinh.


<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


Nhắc lại các cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần và thể
tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. Đơn vị đo thể tích.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>Bài 1:</b></i> HS đọc yêu cầu bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS phân tích bài tốn
- Hoạt động nhóm 2.


- Gọi một nhóm lên bảng làm, cả lớp quan sát nhật xét.


<i><b>Giải:</b></i>


Diện tích một mặt là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần là:
6,25 x 6 = 37,5 (cm2<sub>)</sub>


Thể tích của hình lập phương đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3<sub>)</sub>


<i><b> ĐS: 6,25 cm</b><b>2</b><b><sub>, 37,5 cm</sub></b><b>2</b><b><sub>, 15,625 cm</sub></b><b>3</b></i>


<i><b>Bài 3:</b></i>


HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS nêu công thức tính thể tích HLP, HHCN


- HS quan sát hình vẽ, phân tích bài tốn, nêu hướng giải quyết.
- HS làm vào vở. Một HS lên bảng làm. GV thu vở chấm.


<i><b>Giải</b></i>


Thể tích của khối gỗ HHCN: 9 x 6 x 5 = 270(cm3<sub>)</sub>



Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3<sub>)</sub>


Thể tích phần gỗ cịn lại : 270 - 64 = 206(cm3<sub>)</sub>
<i><b>Đáp số : 206(cm</b><b>3</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>Bài 2:</b></i> HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS nêu cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật
- HS phân tích bài tốn.


- HS làm vở nháp. Trao đổi bài cho bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- HS nêu kết quả.


- GV nhận xét.


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


- Củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN, HLP
- Xem lại bài tập 3.


<b>A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngàysoạn: 28/02/2010</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 02/3/2010</i>
<i> </i>
<b> Thể dục:</b>

<b> </b>

<b>PHỐI HỢP CHẠY MANG VÁC, BẬT CAO.</b>


<b>TRÒ CHƠI"QUA CẦU TIẾP SỨC' </b>
<b> (Có giáo viên bộ mơn)</b>



<b>Địa lý:</b>

<b>ƠN TẬP</b>



<b>I. u cầu:</b>


Học xong bài này, HS:


- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. Khái quát đặc điểm châu Á, châu
Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.


- Rèn kỹ năng ghi nhớ các kiến thức về địa lí.


- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu về thiên nhiên, thế giới.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>Bản đồ tự nhiên thế giớ<b>i.</b>
<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b>


? Em biết gì về nước Nga? Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Hoạt động cả lớp


GV treo bản đồ thế giới, gọi 1 số HS lên bảng:


- Chỉ và mơ tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ.


- Chỉ một số dãy núi: Hi- ma –lay- a; Trường Sơn, U-ran, An- pơ trên bản đồ.


Cả lớp và GV nhận xét và hồn thiện phần trình bày


<i><b> Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận nhóm 3.
Hồn thành bài tập 2 ở SGK.


Hết thời gian làm việc gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung, GV chốt lại:


<b>Tiêu chí</b> <b>Châu Á</b> <b>Châu Âu</b>


Diện tích 44 triệu km2<sub>, lớn nhất trong các</sub>


châu lục


10 triệu km2


Khí hậu Có đủ các đới khí hậu, từ nhiệt
đới đến ôn đới và hàn đới


Chủ yếu ở đới khí hậu ơn
hồ.


Địa hình Núi và cao nguyên chiếm ¾
diện tích, có đỉnh núi Ê-vơ-rét
cao nhất thế giới


Đồng bằng chiếm 2/3 diện
tích, kéo dài từ tây sang
đông



Chủng tộc Đa số là người da vàng Chủ yếu là người da trắng


Hoạt động kinh tế Làm nơng nghiệp là chính Hoạt động cơng nghiệp phát
triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tốn: </b>

<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I/. Yêu cầu: </b>Giúp HS:


- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của
một hình lập phương khác. Làm bài 1, 2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm
thêm bài 3.


- Giáo dục HS cần chăm học toán.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


SGV, SGK.


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


Gọi HS lên bảng giải lại bài 3. Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


Hướng dẫn HS luyện tập.


<i><b>Bài 1</b></i>: - HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tính nhẩm 15% của 120



- Hoạt động nhóm. HS tìm 17,5% của 240
- Đại diện nhóm trình bày


17,5% =10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24


5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
- Vậy 17,5% của 240 là 42
- HS nhận xét.


- GV chốt lời giải đúng.
- Tương tự HS làm phần b


<i><b>Bài 2:</b></i> - Hs đọc yêu cầu bài tập


- HS nêu cơng thức tính thể tích HLP.


- GV hướng dẫn cách tính tỷ số thể tích HLP lớn và HLP bé .
3 : 2 = 1.5


1.5 = 150%


- HS nêu cách tính thể tích HLP lớn. Cả lớp giải vào vở. GV thu vở
chấm, nhận xét, chữa bài


<i><b>Giải</b></i>


a) Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập


phương bé là:


3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

64 x 3/2 = 96 (cm3<sub>)</sub>
<i><b>Đáp số: a) 150% b) 96 cm</b><b>3</b></i>


<i><b>Bài 3:</b></i> HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ
- HS phân tích bài tốn.


- GV hướng dẫn : + HS tính HLP nhỏ


+ Tính diện tích tồn phần
+ Tính diện tích khơng cần sơn
- HS làm bài theo nhóm 3


- 1 nhóm lên bảng làm


- HS nhận xét. GV chốt lời giải đúng


<b>C/. Cũng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài tập 3.
- Nhận xét giờ học.


<b>Chính tả( Nghe-viết) : NÚI NON HÙNG VĨ</b>
<b>I/. Yêu cầu: </b>



- Nghe - viết đúng bài chính tả bài thơ <i><b>Núi non hùng vĩ, </b>viết hoa đúng các</i>
<i>tên riêng trong bài</i>


- Tìm được các tên riêng treong đoạn thơ.(BT2).
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to để các nhóm HS làm bài tập 3.


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ:</b>


HS lên bảng viết tên riêng trong đoạn thơ <i>Cửa gió Tùng Chinh.</i>
<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<i><b>2. Hướng dẫn HS nghe - viết:</b></i>


- GV đọc bài chính tả <i>Núi non hùng v</i>ĩ, HS theo dõi SGK.


- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp
giới giữa nước ta và Trung quốc.


- HS đọc thầm lại bài chính tả.


GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai: <i>tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hồng</i>
<i>Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ơ Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.</i>



Luyện viết chữ khó vào bảng con.


- GV cho HS viết bài chính tả; chấm chữa 1 số bài; nêu nhận xét chung.


<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b></i>


<i>Bài 2: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS làm bài độc lập.


- HS lên bảng thi đua làm bài.


- HS phát biểu ý kiến, nối các tên riêng đó, cách viết hoa.


- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang
Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông, Tây Nguyên, sông Ba.


<i>Bài 3: Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.</i>


- GV nêu yêu cầu bài tập.


- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng.
- HS đọc lại các câu đố bằng thơ.


- GV cho các tổ cử đại diện lên bảng thi đua nhau chơi; các nhóm đọc thầm lại
bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch
sử vào giấy.


- Cả lớp và GV nhận xét.



- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học


- Xem lại các lỗi để lần sau khỏi mắc lại


<i> Ngày soạn: 01/3/2010</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 03/3/2010</i>


<b>Lịch sử: </b>

<b>ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b> HS biết:


- Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực...của miền
Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng
miền Nam.


Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, TW Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn.(đường Hồ Chí Minh). Qua đường Trường Sơn,
miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự
nghiệp giải phóng miền Nam.


- Giáo dục HS biết yêu mến và bảo vệ đường giao thông.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Bản đồ hành chính Việt Nam.



Sưu tầm tranh ảnh về bộ đội Trường Sơn, đồng bào Tây Nguyên tham gia vận
chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến Đường Trường Sơn.


<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ: </b>Tại sao Đảng và C.phủ quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
Một học sinh đọc ghi nhớ. Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Xác định phạm vi hệ thống Đường Trường Sơn (trên bản đồ).
- Mục đích ta mở Đường Trường Sơn.


- Tầm quan trọng của tuyến Đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất
đất nước.


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.</b></i>


HS đọc SGK và trình bày những nét chính về Đường Trường Sơn.
GV giới thiệu vị trí Đường Trường Sơn trên bản đồ.


GV nhấn mạnh: Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm
rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ
không phải chỉ một con đường.


Mục đích mở đường: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất
đất nước.



<i><b>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 2.</b></i>


HS đọc SGK đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh.


? HS nêu những tấm gương tiêu biểu và thanh niên xung phong trên Đường
Trường Sơn?


HS phát biểu qua việc tìm hiểu sách báo hoặc xem truyền hình…


<i><b>Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm 4.</b></i>


HS thảo luận:


? Nêu ý nghĩa của tuyến Đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu
nước? So sánh tranh SGK và nhận xét về Đường Trường Sơn qua thời kì lịch sử?


Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên kết
luận: <i>Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho đồng bào miền Nam. Ngày nay, đường</i>
<i>Trường Sơn đã được mở rộng, nối liền đất nước.</i>


<i><b>Hoạt động 5: Làm việc cả lớp.</b></i>


GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến Đường Trường Sơn.


GV chốt lại: Ngày nay Đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí
Minh.


<b>C/. Củng cố, dặn dị:</b>


Nhà nước đã xây dựng Nghĩa Trang Trường Sơn tại Quảng Trị nghĩa trang


này có hơn 10.000 ngôi mộ liệt sĩ những người đã ngã xuống trên tuyến Đường
Trường Sơn thời đánh Mĩ.


Nhận xét tiết học.


<b>Tập đọc: </b> <b> HỘP THƯ MẬT</b>
<b>I/. Yêu cầu: </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai
Long và những chiến sĩ tình báo.


- Giáo dục HS biết sống dũng cảm và mưu trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Ảnh Thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ.


<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b>HS đọc lại bài Luật tục xưa của người Ê-đê + TLCH về nội dung bài
đọc.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1) Giới thiệu bài:</b></i> GV giới thiệu về những người hoạt động thầm lặng trong
lịng địch nói riêng đã góp phần cơng sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bài
học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ.


<i><b>2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b></i>



<i>* Luyện đọc: </i>


Một HS đọc tồn bài.


Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK:
? Bài văn chia làm mấy đoạn:


Chia bài thành 4 đoạn: Đ1: Từ đầu đếp đáp lại.


Đ2: Từ anh dừng xe đến ba bước chân.
Đ3: Từ Hải Long tới ngồi đến chỗ cũ.
Đ4: Phần còn lại.


HS đọc nối tiếp lần 1:


? Tìm các tiếng, từ khó đọc: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy, mảnh giấy.
HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.


HS đọc nối tiếp lần 3.
HS luyện đọc theo cặp
GV đọc diễn cảm toàn bài


<i>* Tìm hiểu bài: </i>


- HS đọc lướt các đoạn để trả lời các câu hỏi.


- GV tổ chức cho các nhóm HS đọc, trao đổi về nội dung bài theo hệ thống
câu hỏi SGK.



- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý
kiến đúng.


? Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? <i>Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi</i>
<i>báo cáo.</i>


? Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? <i>Để chuyển những tin tức bí mật, quan</i>
<i>trọng.</i>


? Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? <i>Đặt hộp thư ở</i>
<i>nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý – nơi một cột cây số ven đường… thuốc đánh răng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV kết luận: Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lịng địch bao giờ
cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những
người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung.


? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú hai Long? <i>Chú dừng xe, tháo bu</i>
<i>gi… như đã sửa xong xe.</i> Vì sao chú làm như vậy? <i>Để đánh lạc hướng chú ý của</i>
<i>người khác, khơng ai có thể nghi ngờ.</i>


? Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào
đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? <i>Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp</i>
<i>bảo vệ tổ quốc.</i>


<i>* Đọc diễn cảm:</i>


- HS nối tiếp nhau đọc bài.


- GV hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc trong bài, chú ý nhấn giọng từ gợi
tả.



- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: “<i><b>Hai Long… đáp lại</b></i>” theo
trình tự đã hướng dẫn.


- GV đọc mẫu - luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.


<b>C/. Củng cố, dặn dò</b>:


Nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
GV nhận xét tiết học.


Dặn học sinh về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh,
tình báo.


<b>Tốn: </b>

<b>GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU</b>



<b>I/. Yêu cầu: </b>Giúp HS:


- Nhận dạng hình trụ, hình cầu.


- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. làm bài 1,2,3.
- Rèn kỹ năng quan sát cho học sinh.


<b>II/. Chuẩn bị: </b> Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau.
Một số đồ vật có dạng hình cầu.


<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b> Kiểm tra vở BT của HS.



<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu hình trụ.</b></i>


- HS quan sát vật mẫu (hộp sửa)


- GV giới thiệu: Hộp sửa có dạng hình trụ.
- HS tìm một vài ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV đưa một số vật mẫu khơng có dạng hình trụ Để HS nhận xét đúng về
hình trụ.


<i><b> Hai mặt đáy và </b></i> <i><b>Hình trụ</b></i>
<i><b> mặt xung quanh của hình trụ</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu hình cầu:</b></i>


- GV đưa vật mẫu (quả bóng)
- HS thảo luận


- HS nhận xét


- GV chốt : Quả bóng có dạng hình cầu
- HS đưa ra ví dụ


GV đưa hình vẽ một vài hộp khơng có dạng hình trụ để giúp HS nhận biết
đúng về hình trụ


<b>3. Thực hành:</b>



<i><b>Bài 1</b></i>: Hoạt động nhóm 2.


HS quan sát hình. Gọi các nhóm trình bày.
Kết luận: Hình A, C là hình trụ.


<i><b>Bài 2</b></i>: HS đọc đề, hoạt động nhóm 2.


HS nêu tên các đồ vật có dạng hình cầu.
HS nhận xét.


GV chốt lại <i>(bóng bàn, viên bi)</i>


<i><b>Bài 3</b></i>: GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: Tìm vật có dạng hình trụ, hình cầu.
GV phổ biến cách chơi. HS chơi.


GV tuyên dương.


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


Về nhà sưu tầm một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
Nhận xét tiết học.


Mặt đáy
Mặt
xung quanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH</b>
<b>I/. Yêu cầu: </b>



- Làm được bài tập 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với
từ <i>an ninh(BT2</i>); hiểu được những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích
hợp)BT3); làm được bài tập 4.


- Tích cực hố vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu hỏi.
- Giáo dục HS có ý thức tích luỹ vốn từ.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


SGV, từ điển tiếng Việt, bút dạ và giấy khổ to.


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ:</b>


HS làm lại bài tập 1của tiết trước. Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i>Bài 1:</i>


- HS đọc yêu cầu bài tập - nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng: Đáp án b là đúng.


<i>Bài 2: Làm việc theo nhóm 4.</i>



- HS đọc nội dung yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.


- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài.
- Đại diện các nhóm làm xong bài, dán lên bảng lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Danh từ kết hợp với<b> an ninh</b>


là: Cơ quan, lực lượng, chiến sỹ, xã hội, (an ninh) chính trị, tổ quốc…


<i>Bài 3:</i> HS đọc nội dung, yêu cầu của BT.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.


- Cách thực hiện tương tự bài 2: Chơi trò chơi tiếp sức: Mỗi tổ cử một nhóm
gồm 04 bạn chơi. Các nhóm khác nhận xét, giáo viên chốt lại lời giải đúng:


Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực


hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh<sub>hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh</sub>
cơng an, tồn án, thẩm phán, đồn biên


phòng, cơ quan an ninh


xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật


<i>Bài 4:</i> HS đọc nơi dung bài, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn.


- HS làm bài vào vở. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài:



Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số điện thoại
của người thân; gọi điện thoại 113, 114 hoặc 115…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi khơng có cha mẹ ở bên: Ơng
bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


Nhận xét tiết học.


Ghi nhớ những việc cần làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình ở bài 4.


<b>Kỹ thuật:</b> <b> LẮP XE BEN</b>

<b> ( Tiết 1)</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>


- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Biết cách lắp và lắp được xe
ben theo mẫu.


- Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo, lắp các chi tiết của xe ben.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bộ lắp ghép.


Mơ hình xe ben đã lắp sẵn.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>A. Bài cũ:</b>



-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


GV nêu mục đích tiết học.


? Xe ben dùng để làm gì trong cuộc sống?


Xe ben dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất... cho các cơng trình xây dựng, làm
đường...


<b>Hoạt động 1:</b> Quan sát, nhận xét mẫu:
- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.


? Để lắp được xe ben , ta cần lắp mấy bộ phận? 5 bộ phận.


? Đó là những bộ phận nào? Khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca-bin và các
thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca-bin.


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:


- Gọi lần lượt 2 HS lên gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng
loại chi tiết.


b) Lắp từng bộ phận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? 2
thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh
chữ U dài.


- Gọi 1 HS lên chọn các chi tiết.
- Gọi HS lên lắp khung sàn xe.


GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh
thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.


* Lắp sàn ca-bin và các thanh đỡ(H.3-SGK0


? Để lắp được sàn ca-bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở H.3, em phải
chọn thêm các chi tiết nào? Tấm lớn.


GV lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.
* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau:


HS quan sát hình 4- SGK, Gọi HS lên tiến hành lắp 1 trục trong hệ thống.


GV nhận xét và hướng dẫn HS lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. GV
chú ý nhắc HS cần biết vị trí, số lượng vịng hãm ở mỗi trục bánh xe.


* Lắp trục bánh xe trước:


- Gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước.


Cả lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện bước lắp.


* Lắp ca-bin:


Gọi 2 HS lên cùng lắp. Cả lớp quan sát, bổ sung.
c) Lắp ráp xe ben:


GV lắp xe ben theo các bước:
+Lắp thùng xe vào giá đỡ ben.
+Lắp ca-bin vào sàn ca-bin


+ Lắp hệ thống trục bánh xe sau và trục bánh xe trước vào các giá đỡ, sau
đó lắp tiếp các vòng hãm và các bánh xe còn lại.


Sau khi lắp xong, GV nhắc HS cần kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của
thùng xe.


d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
GV nhắc HS:


- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo
trình tự ngược lại với trình tự lắp.


- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí qui định.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Ngày soạn: 02/3/2010</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05/3/2010</i>
<b>Thể dục: PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY.</b>


<b>TRÒ CHƠI "CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH"</b>



<i><b>(Có giáo viên bộ mơn)</b></i>


<b>Tốn: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I/. u cầu: </b>Giúp HS:


- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Làm bài
1(a,b), bài 2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 3.


- Rèn kỹ năng vận dụng công thức vào làm tốn.
- Giáo dục HS có ý thức chăm học và chịu khó.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên.


Vẽ sẵn các hình minh hoạ cho các bài tập 1, 2, 3 SGK.


<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b>HS lên bảng làm bài 3. Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>HS đọc đề bài.


HS phân tích bài tốn.


HS nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp CN.
Chú ý: HS đổi đơn vị đo.



HS làm vở nháp. GV giúp đỡ HS yếu. Gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét,


chữa bài. <i><b>Bài giải</b></i>


Đổi 1 m = 10 dm; 50cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm
a. Diện tích xung quanh của bể kính là:


(10+5) x 2 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích đáy của bể kính là
10 x 5 = 50 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180+50= 230(dm2<sub>)</sub>


b. Thể tích trong lịng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3<sub>)</sub>


<i><b>Đáp số:</b></i> <i><b>a. 230dm</b><b>2</b><b><sub>, b. 300dm</sub></b><b>3</b><b><sub>,</sub></b></i>


<i><b>Bài 2:</b></i> HS đọc yêu cầu.
HS phân tích bài tốn.


GV u cầu HS nêu cách tính diện tích và thể tích hình lập phương.


Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài giải</b></i>



<b>1m</b> <b>50cm</b>


<b>60</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2<sub>)</sub>


b. Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>


c. Thể tích của hình lập phương là:


1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3<sub>)</sub>
<i><b>Đáp số:</b></i> <i><b>a. 9 m</b><b>2</b></i>


<i><b>b. 13,5 m</b><b>2</b></i>


<i><b>c. 3,375 m</b><b>3</b></i>


<i><b>Bài 3: </b></i>


HS đọc đề, làm việc theo nhóm 4. Gọi một nhóm lên bảng làm. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS cách tính.


a. Diện tích hình N: a x a x 6.


Diện tích hình M (a x 3) x (a x 3) x 6


= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9



Vậy diện tích tồn phần của hình M gấp 9 lần diện tích tồn phần của hình N.
b. Thể tích của:


Hình N: a x a x a.


Hình M: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3x 3) = (a x a x a) x 27.
Vậy thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N.


<b>C/. Củng cố, dặn dị:</b>


Về nhà xem lại bài tập 3.
Nhận xét tiết học.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>


- Lập được dàn ý bài văn tả đồ vật


- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ rang, đúng ý.
- Giáo dục HS tính mạnh dạn và trình bày lưu lốt.


<b>II/. Chuẩn bị</b>:<b> </b>


Tranh vẽ hồn cảnh chụp một số vật dụng. Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to cho 3 HS
lập dàn ý 5 bài văn


<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ:</b>



HS đọc đoạn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi


<b>B/. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>* Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>: Chọn đề bài


Một HS đọc 5 đề bài trong SGK


GV gợi ý: các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình
những cái em u thích hoặc có ý nghĩa sâu sắc


GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học
HS nói đề bài các em đã chọn


Lập dàn ý: SGV


<i><b>Bài 2:</b></i>


HS đọc yêu cầu bài 2
HS làm bài tập theo nhóm


Đại diện các nhóm thi trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình
GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS


HS trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu


Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp
Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả
Bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất



<b>C/. Củng cố, dặn dò :</b>


Nhận xét tiết học.


Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý
Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần tới làm bài viết


<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>


<b>I/. Yêu cầu:</b>


- Đánh giá hoạt động trong tuần qua.
- Nêu phương hướng kế hoạch tuần tới.


<b>II/. Lên lớp:</b>


<i><b>1- Sinh hoạt văn nghệ:</b></i>
<i><b>2- Đánh giá hoạt động:</b></i>


- Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần qua. Lớp
trưởng nhận xét chung.


- Các thành viên trong lớp nêu ý kiến.


GV giải quyết thắc mắc và nhận xét, kết luận:
+ Hoàn thành chuyên hiệu đội viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Tiếp tục chăm sóc cơng trình măng non.
+ Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.



+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ và tập thể dục giữa giờ đều đặn.


<i>Khuyết điểm:</i> Một vài bạn ý thức học tập chưa cao, chưa tiến bộ: Diện, Lan Anh


<i><b>3- Kế hoạch tuần tới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>ưLuyện từ và câu: </b>


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG</b>


<b>I/. Mục tiêu: </b>


Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hơ ứng thích hợp.
Giáo dục HS biết viết câu đúng ngữ pháp.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


Bảng lớp viết dàn ngang 2 câu văn của bài 1 (phần nhận xét)
Giấy khổ to, bút dạ viết các câu ghép của bài tập 1.


Bảng lớp viết sẵn các câu cần điền của bài tập 2.


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


HS làm lại bài 4 của tiết LTVC: MRVT: Trật tự-An ninh. nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b>:</i> GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học



<i><b>2. Phần nhận xét:</b></i>


<i>Bài 1: Hoạt động nhóm đơi.</i>


HS đọc u cầu của bài


Cả lớp đọc thầm lại 2 câu ghép.


Phân tích cấu tạo, xác định các vế câu trong mỗi câu
Bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu.


GV mời một nhómlên bảng phân tích cấu tạo của 2 câu ghép. Cả lớp và GV
nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


+ Câu ghép 1: Vế 1: Buổi chiều, nắng <i><b>vừa</b> </i> nhạt.


Vế 2: sương <i><b>đã</b> </i> buông nhanh xuống mặt biển.
+ Câu ghép 2 Vế 1: Chúng tôi đi đến <i><b>đâu</b></i> <i><b>,</b></i>


Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến <i><b>đấy.</b></i>


<i>Bài 2: </i>HS đọc yêu cầu bài, Cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn ở bài 1, suy nghĩ, trả
lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

b. Nếu bỏ các từ đó thì quan hệ giữa các vế câu khơng cịn chặt chẽ như
trước, câu văn có thể trở thành khơng hồn chỉnh.


<i>Bài 3: </i>HS đọc yêu cầu của bài; suy nghĩ, thay thế những từ được in đậm ở bài
1 bằng những từ khác.



HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng:


Buổi chiều, nắng <i><b>mới</b></i> nhạt, sương <i><b>đã</b></i> buông nhanh xuống mặt biển
Buổi chiều, nắng <i><b>chưa</b></i> nhạt, sương <i><b>đã</b></i> buông nhanh xuống mặt biển
Buổi chiều, nắng <i><b>càng</b></i> nhạt, sương <i><b>càng</b></i> buông nhanh xuống mặt biển


<i><b>3. Phần ghi nhớ.</b></i>


HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ, cả lớp theo dõi SGK
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (khơng nhìn vào sách)


<i><b>4. Phần luyện tập.</b></i>


<i>Bài 1: </i>HS đọc nội dung bài tập.


HS làm bài theo nhóm đơi, gọi một nhóm lên bảng dán.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng


a. Ngày <i><b>chưa</b></i> tắt hắn/ trăng <i><b>đã</b></i> lên rồi -> cặp từ hô ứng <i><b>chưa</b></i> .... <i><b>đã</b></i> ...


b. Chiếc xe ngựa <i><b>vừa</b></i> đậu lại/ tôi <i><b>đã</b></i> nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra ->
cặp từ hô ứng <i><b>vừa</b></i> ... <i><b>đã</b></i> ...


<i>Bài 2:</i> HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài vào vở. GV thu vở chấm, nhận xét,
chữa bài.


a) Càng… càng.


b) … mới… đã; chưa… đã; vừa… đã.


c) … bao nhiêu … bấy nhiêu.


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Khoa học:</b>

<b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)</b>



<b>I/. Mục tiêu: </b> Sau bài học, HS biết:


Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. Làm
được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn
điện hoặc cách điện.


Giáo dục HS biết sử dụng điện tiết kiệm.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>Theo nhóm 4: Một cục pin, dây đồng có võ bọc bằng nhựa, bóng đèn


pin, một số vật bằng kim loại, một số vật khác bằng nhựa, cao su…


<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ: </b>Gọi HS đọc phần ghi nhớ đã học. GV nhận xét, ghi điểm.
<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận</b></i>


<i>Mục tiêu</i>: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở, về dẫn điện, cách
điện. HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện



<i>Cách tiến hành:</i> GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo
luận về vai trò của cái ngắt điện. HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp


<i><b>Hoạt động 4: Trị chơi: “Dị tìm mạch điện”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i> Cách tiến hành</i>: GV chuẩn bị 1 hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại. Các
khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số như hình 1. Phía trong hộp một số cặp
khuy được nối với nhau bởi dây dẫn. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin,
bóng đèn và để hở 2 đầu. Bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 cặp khuy bất
kỳ nào đó, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay khơng ta có thể biết được 2 khuy đó
có nối với nhau bằng dây dẫn hay khơng.


Cho HS chơi theo nhóm 4: Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín.


Sau cùng 1 thời gian, nhóm nào tìm được nhiều hơn thì nhóm đó thắng.
GV tun dương nhóm làm tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dị: </b>


Gọi HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị: đèn pin, đồng hồ chạy bằng pin, cầu chì.


<b>Đạo đức: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2)</b>
<b>I/. Mục tiêu:</b> HS biết:


Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang
hội nhập vào đời sống quốc tế.



Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất
nước.


Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn
hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam.


<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


Hát một bài hát về đất nước và con người Việt Nam. Nhận xét.


<b>B/. Bài mới: HS thực hành.</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 SGK.</b></i>


<i>Mục tiêu:</i> Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam.


<i>Cách tiến hành:</i> HS đọc nội dung bài tập.


HS quan sát tranh, trao đổi, bình luận theo nhóm 2.


Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi về mốc thời gian hoặc một địa danh.
Các nhóm thảo luận bổ sung ý kiến.


GV kết luận:



<i>Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơn</i>
<i>Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ</i>
<i>cộng hoà. Từ đó, ngày 2 tháng 9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng</i>
<i>chiêm Dinh Độc lập, nguỵ quyền Sài Gịn tun bố đầu hàng.</i>


<i>Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán</i>
<i>và chiến Thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông</i>
<i>–Nguyên.</i>


<i>Bến Nhà Rồng nằm trên sơng Sài Gịn nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu</i>
<i>nước.</i>


<i>Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải</i>
<i>phóng Thái Nguyên 16 tháng 8 năm 1945.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Đóng vai(</b>Bài 3)</i>


<i>Mục tiêu:</i> HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng
dẫn viên du lịch.


<i>Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 3:</i>


Các nhóm chuẩn bị đóng vai.


Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
GV biểu dương, khen ngợi những nhóm giới thiệu tốt.


<i><b>Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ(</b>Bài 4)</i>



<i>Mục tiêu:</i> HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình
qua tranh vẽ.


<i>Cách tiến hành:</i> GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm tổ.
HS cả lớp xem tranh và trao đổi.


GV nhận xét về tranh vẽ của HS.


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


HS hát, đọc thơ về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.


<b>Khoa học:</b> <b>AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>


<b>I/. Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS biết:


- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện;
đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.


- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện
pháp tiết kiệm điện.


- Giáo dục HS tính cẩn thận khi dùng các thiết bị điện và những đồ dùng khác.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>Dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, …
pin tiểu, pin trung, cầu chì.


Hình và thơng tin trang 98, 99 (SGK)



<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b>Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện. Cái ngắt điện có vai trị gì.
Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Mục tiêu: </i>HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.


<i>Cách tiến hành: </i>


<i>Bước 1: </i>Làm việc theo nhóm 4.


- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng
điện giật.


- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm
do điện cho bản thân và cho những người khác?


<i>Bước 2: Làm việc cả lớp.</i>


- Từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.


- GV bổ sung: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị
giật; ngồi ra khơng nên chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật
vào ổ điện.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành.</b></i>


<i>Mục tiêu: </i>HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề


phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trị của cơng tơ điện.


<i>Cách tiến hành:</i>


<i>Bước 1: </i>Làm việc theo nhóm 2.


HS thực hành theo nhóm: Đọc thơng tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK:


<i>Bước 2: </i>Làm việc cả lớp.
- Từng nhóm trình bày kết quả.


- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện(có ghi số vơn)


- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở
cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác.
Tuyệt dối khơng được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.


<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện.</b></i>


<i>Mục tiêu: </i>HS giải thích được lý do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày
các biện pháp tiết kiệm điện.


<i>Cách tiến hành: </i>


Làm việc cả lớp.


HS thảo luận theo các câu hỏi:


? Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? <i>Để tránh lãng phí về kinh tế và góp</i>
<i>phần xây dựng đất nước.</i>



? Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? <i>Chỉ sử dụng điện khi</i>
<i>cần thiết, ra khỏi nhà, khỏi phòng nhớ tắt điện sáng, ti vi, quạt…</i>


HS thảo luận theo cặp về liên hệ tới việc sử dụng điện ở nhà.


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Ngày soạn 02/3/2009</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 05/3/2009</i>
<b>Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I/. Mục tiêu: </b>


+ Rèn kĩ năng nói:


- HS tìm được một câu chuyện nói về việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an
ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối. Lời kể tự
nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói cử chỉ, điệu bộ. Biết trao đổi cùng các bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


+ Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
+ Giáo dục HS có ý thức tìm tịi và ham thích việc đọc truyện.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


- Bảng lớp viết đề bài;



- Một số tranh ảnh về bảo vệ an tồn giao thơng đuổi bắt cướp, phòng cháy,
chữa cháy ...


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


- HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về những người
đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Nhận xét, ghi điểm


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.</b></i>


- Một HS đọc đề bài .


- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.


- Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.


GV: Câu chuyện các em kể phải là việc làm tốt mà các em đã biết trong đời
thực; hoặc nhìn thấy trên ti vi


- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 4 gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK


- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình đã chọn, nói rõ câu chuyện kể
về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự trị an của nhân vật, em đã nghe và đọc
truyện đó ở đâu?



GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


HS viết nhanh ra giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể


<i><b>3. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.</b></i>


- Kể chuyện theo nhóm; Tằng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghiã câu
chuyện. GV theo dõi, giúp đỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS xung phong thi kể chuyện hoặc các nhóm cử đại diện lên thi kể. GV dán
tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên bảng.


- HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc các bạn về
nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghiã câu chuyện.


- Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu.


- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất.


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


GV nhận xét tiết học.


HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
Xem trước tranh minh hoạ của tiết kẻ chuyện tuần sau: Vì mn dân.


<b>Tốn: </b>

<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I/. Mục tiêu: </b>Giúp HS:



- Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang,
hình bình hành, hình trịn.


- Rèn kỹ năng vận dụng các cơng thức đã học vào làm tốn.
- Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học tập.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


Hình vẽ minh hoạ cho các bài tốn ở SGK.


<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b> HS nêu đặc điểm của hình trụ, hình cầu
HS nêu ví dụ. GV nhận xét, ghi điểm


<b>B/. Bài mới: Hướng dẫn HS làm các bài tập</b>
<i>Bài 1: </i> HS đọc yêu cầu


HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác,
HS phân tích bài tốn


HS nêu cách tính diện tích tam giác ABD, BDC.
HS tính tỉ số % diện tích tam giác ABD và BDC
HS làm vở nháp. Gọi HS lên bảng làm


Cả lớp nhận xét. GV chốt lời giải đúng


<i><b>Bài giải</b></i>



a. Diện tích hình tam giác ABD là
4 x 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác BDC là
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2<sub>)</sub>


b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác


BDC là: 6 : 7,5 = 0,8


0,8 = 80%


<i><b>Đáp số:</b></i> <i><b> a. 6cm</b><b>2</b><b><sub>; 7,5cm</sub></b><b>2</b></i> <i><b><sub>b. 80%</sub></b></i>


<b>D</b>


<b>A</b> <b>B</b>


<b>C</b>
4 cm


5


cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Bài 2:</i> Gọi HS đọc đề bài. Làm việc theo nhóm 4
Vào giấy to. Nhóm nào xong trước thì lên bảng
dán. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Bài giải</b></i>



Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là
72 – 36 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ
và hình tam giác KNP.


<i>Bài 3:</i> HS đọc đề, nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình trịn.
HS phân tích bài tốn


GV muốn tính diện tích phần hình trịn tơ màu thì ta phải tính gì ?
Tính diện tích hình trịn. Diện tích hình tam giác


HS làm vở. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài


<i><b>Bài giải</b></i>


Bán kính hình trịn là:


5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình trịn là:


2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2<sub>)</sub>



Diện tích hình tam giác vng ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích phần hình trịn được tơ màu là:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2<sub>)</sub>


<i>Đáp số: 13,625cm2</i>


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


Xem lại các công thức đã học
Nhận xét tiết học


<b>Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/. Mục tiêu: </b>


Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự
miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.


Rèn kỹ năng ghi nhớ các kiến thức đã học.
Giáo dục HS có ý thức rèn làm văn.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


<b>Q</b> <b>H</b> <b><sub>P</sub></b>


<b>.</b>



<b>A</b> <b><sub>O</sub></b> <b>C</b>



<b>B</b>


<b>3c</b>


<b>m</b> <b>4cm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giấy khổ to viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
Ảnh chụp 1 cái áo quân phục màu cỏ úa.


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


GV kiểm tra đoạn văn đã viết lại của một số HS


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>


<i>Bài 1:</i> Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài trong SGK.
GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo quân phục.


GV: bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo
quân phục của người cha đã hi sinh. Ngày trước cách đây vài chục năm, đất nước
còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay, nhiều bạn mặc áo
quần sửa lại từ áo quần cũ của bố mẹ hoặc anh chị.


Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài.
Làm việc theo nhóm 2.



GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Câu a: Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa. MB kiểu trực tiếp


Thân bài: Từ <i>Chiếc áo sờn vai</i> đến <i>chiếc áo quân phục cũ của ba.</i>


Kết bài: Phần còn lại. KB kiểu mở rộng.


Câu b: Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng
khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh, cái cổ áo như hai cái lá non,
cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự, … xắn tay áo lên gọn gàng, mặc
áo vào có cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ... tý hon.


Hình ảnh nhân hố: người bạn đồng hành q báu, cái măng sét ôm sát
lấy cổ vai tôi.


<i>Bài 2:</i>


HS đọc yêu cầu của bài.
HS kể đồ vật sẽ tả.


GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của GV.


Các em có thể tả hình dáng quyển sách, cái bàn học hoặc đồng hồ báo thức ...
Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả
HS suy nghĩ; một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.


HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở.


HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×