Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thủy điện thượng kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.26 MB, 171 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

VÕ XUÂN PHONG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
DỰ ÁN THỦY ĐIỆN THƯỢNG KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng, Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

VÕ XUÂN PHONG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
DỰ ÁN THỦY ĐIỆN THƯỢNG KON TUM

Chun ngành

: Xây Dựng Cơng Trình Thủy

Mã số

: 8580202


LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ THỊ KIM OANH

Đà Nẵng, Năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nỗ lực phấn đấu học tập và nghiên cứu của bản thân cùng
với sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
và các bạn bè đồng nghiệp, luận văn thạc sĩ “Đánh giá hiệu quả kinh tế dự
án thủy điện Thượng Kon Tum” đã được tác giả hoàn thành.
Để có được thành quả này, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS Lê Thi Kim Oanh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các
thông tin khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể các Thầy,
Cơ giáo của khoa Xây dựng Thủy lợi và Thủy điện, Trường Đại học Bách
Khoa, gia đình, bạn bè đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả
hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức
khoa học và kinh nghiệm thực tế của bản thân tác giả cịn ít nên luận văn
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến
đóng góp và trao đổi chân thành giúp tác giả hoàn thiện hơn đề tài của luận
văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2018
Học viên thực hiện


Võ Xuân Phong


ii

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Định, ngày tháng 07 năm 2018

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả tính nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Võ Xuân Phong


iii

TÓM TẮT
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN THƯỢNG KON
TUM

Học viên: VÕ XUÂN PHONG
Mã số: 8580202 Khóa: K33

Chun ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình thủy

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Tóm tắt – Hiện nay, nhu cầu sử dụng điện của nước ta là tương đối lớn và thủy
điện là nguồn năng lượng chính đáp ứng được nhu cầu điện lực của Quốc gia. Ngồi chức
năng phát điện, thủy điện cịn làm nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho hạ du và góp phần
quan trọng vào việc tạo nguồn lực phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, các cơng trình thủy
điện thường có vốn đầu tư lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều vấn đề khác trong xã hội,
nghiên cứu này đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án thủy điện nhằm đem lại hiệu quả cao
nhất cho nhà đầu tư và cho toàn bộ nền kinh tế xã hội.
Luận văn mơ tả, đánh giá, phân tích các yếu tố rủi ro có tác động lớn đến hiệu
quả kinh tế, hiệu quả tài chính của thủy điện Thượng Kon Tum và đề ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án.
Từ khóa – Giá trị hiện tại rịng; Suất sinh lợi nội tại; Tỷ số lợi ích trên chi phí;
Chủ đầu tư; Tổng mức đầu tư; Sản lượng điện; Lãy vay; Doanh thu.
ASTRACT
EVALUATION OF ECONOMIC EFFICIENCY OF THUONG KON TUM
HYDROPOWER PROJECT
Abstract – At present, the demand for electricity in our country is relatively large
and hydropower is the main source of energy to meet the electricity demand of Nation.
Apart from generating electricity, hydropower is also responsible for supplying irrigation
water for downstream areas and contributing importantly to creating resources for socioeconomic development. Hydropower projects, however, often have large capital
investments and direct impacts on many other issues in society. This study assesses the
economic efficiency of hydropower projects to maximize efficiency for the investor and
the whole economy.
The thesis describes, evaluates and analyzes the risk factors that have a great
impact on the economic efficiency and financial efficiency of Thuong Kon Tum
hydropower plant and proposes measures to improve the investment efficiency of the
project.
Keywords - The net present value; Internal rate of return; Benefit ratio over cost;
Investor; Total investment; Electricity output; interest expense; Revenue.



iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3
CHƯƠNG 1: .................................................................................................... 5
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN ..... 5
1.1. Tổng quan về hiện trạng thủy điện Việt Nam ........................................ 5
1.1.1. Nhu cầu sử dụng điện và tìm năng thủy điện tại Việt Nam ............. 5
1.1.2. Vai trò của các dự án thủy điện ........................................................ 6
1.1.3. Tình hình phát triển thủy điện trong thời gian qua và chiến lược,
quy hoạch phát triển thủy điện Việt Nam .................................................. 7
1.2. Lợi ích và tác động về kinh tế và môi trường của dự án thủy điện ........ 8
1.2.1. Hiệu quả kinh tế và lợi ích mơi trường của dự án thủy điện............ 8
1.2.2. Các ảnh hưởng của dự án thủy điện ............................................... 11
1.3. Định hướng phát triển bền vững cho các công trình thủy điện ............ 16
CHƯƠNG 2: .................................................................................................. 18
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN THỦY
ĐIỆN ............................................................................................................... 18
2.1. Các nội dung và phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế của
dự án thủy điện ........................................................................................ 18
2.1.1. Phân tích tài chính .......................................................................... 18
2.1.2. Phân tích kinh tế- xã hội................................................................. 18
2.1.3. Phân tích có tính đến các yếu tố rủi ro ........................................... 18

2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong phân tích tài chính ...................... 19
2.2.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)............................................................. 19
2.2.2. Suất thu lợi (IRR) ........................................................................... 20
2.2.3. Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C) ...................................................... 21
2.3. Đánh giá về kinh tế xã hội của dự án bằng phương pháp phân tích chi
phí lợi ích ................................................................................................ 22


v

2.3.1. Nhận dạng vấn đề ........................................................................... 22
2.3.2. Xác định các phương án ................................................................. 23
2.3.3. Nhận dạng các lợi ích và chi phí .................................................... 23
2.3.4. Lượng hóa và qui ra giá trị bằng tiền lợi ích, chi phí ..................... 27
2.3.5. Chiết khấu lợi ích, chi phí và các chỉ tiêu đánh giá ....................... 27
2.3.6. Phân tích rủi ro của dự án............................................................... 28
CHƯƠNG 3: .................................................................................................. 31
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐỐI VỚI DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
THƯỢNG KON TUM .................................................................................. 31
3.1. Giới thiệu khái quát về dự án thủy điện Thượng Kon Tum ................ 31
3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 31
3.1.2. Sự cần thiết đầu tư và nhiệm vụ cơng trình ................................... 31
3.1.3. Các đặc trưng thủy văn................................................................... 32
3.1.4. Thông số của dự án ........................................................................ 39
3.1.4.1. Các thơng số chính của cơng trình........................................... 40
3.1.4.2. Tiến độ thực hiện và nguồn vốn thực hiện .............................. 44
3.1.4.3. Ảnh hưởng vê kinh tế-xã hội-môi trường của dự án ............... 45
3.1.4.4. Dự báo những rủi ro về sự cố mơi trường ............................... 55
3.2. Phân tích tài chính ................................................................................ 56
3.2.1. Các cơ sở về số liệu phân tích dự án .............................................. 56

3.2.1.1. Cơ sở về lịch giải ngân và trả nợ dự án ................................... 57
3.2.1.2. Cơ sở xác định suất chiết khấu tài chính ................................. 57
3.2.1.3. Cơ sở về doanh thu .................................................................. 58
3.2.2. Lợi ích và chi phí trong thời kỳ phân tích dự án ............................ 58
3.2.2.1. Lợi ích của dự án ..................................................................... 58
3.2.2.2. Chi phí của dự án ..................................................................... 59
3.2.3. Các kết quả phân tích ..................................................................... 64
3.2.3.1. Phân tích tài chính theo quan điểm Chủ đầu tư ....................... 64
3.2.3.2. Phân tích tài chính theo quan điểm tổng đầu tư ...................... 65
3.3. Phân tích kinh tế xã hội ........................................................................ 67
3.3.1. Nội dung phân tích ......................................................................... 67
3.3.2. Phân tích các tác động tích cực và tiêu cực ................................... 68


vi

3.3.2.1. Ngoại tác tích cực của dự án .................................................... 68
3.3.2.2. Ngoại tác tiêu cực của dự án .................................................... 69
3.3.3. Kết quả phân tích............................................................................ 70
3.4. Phân tích rủi ro...................................................................................... 72
3.4.1. Phân tích độ nhạy ........................................................................... 72
3.4.2. Phân tích tình huống ....................................................................... 76
3.4.3. Phân tích mơ phỏng Monte Carlo .................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 84
1. Kết luận .................................................................................................... 84
2. Kiến nghị.................................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 86


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QLDA

Quản lý dự án

EVN

Tập đoàn điện lực Việt Nam

CDM

Cơ chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism)

BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển Vệt Nam

PECC1

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

CĐT

Chủ đầu tư


TĐC

Tái định cư

MNDBT/MNC Mực nước dâng binh thường/Mực nước chết
IRR

Suất sinh lợi nội tại tài chính

EIRR

Suất sinh lợi nội tại kinh tế

NPV

Giá trị hiện tại rịng

OM

Chi phí vận hành và bảo dưỡng


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Mức độ nghiên cứu khí tượng trên lưu vực sông Sê San ............... 34
Bảng 3.2. Đặc trưng mưa tại các trạm khí tượng (mm) .................................. 35
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá đỉnh lũ trên sông Sê San ngày 29/IX/2009 ........ 36
Bảng 3.4. Tổng lượng bùn cát hàng năm đến hồ Thượng Kon Tum .............. 37
Bảng 3.5. Quan hệ Q = f(H) tuyến đập Thượng Kon Tum 1A ....................... 38

Bảng 3.6. Bảng thơng số chính của cơng trình ............................................... 40
Bảng 3.7. Bảng tổng dự tốn cơng trình thủy điện Thượng Kon Tum ........... 44
Bảng 3. 8. Bảng thống kê số hộ dân có đất bị ngập. ....................................... 49
Bảng 3.9. Tổng mức đầu tư của dự án (triệu đồng) ........................................ 59
Bảng 3.10. Bảng phân bổ nguồn vốn đầu tư (triệu đồng) ............................... 61
Bảng 3.11. Kết quả tính tốn các chỉ tiêu tài chính theo quan điểm chủ đầu tư . 65
Bảng 3.12. Kết quả tính tốn các chỉ tiêu tài chính theo quan điểm tổng đầu tư 66

Bảng 3.13. So sánh kết quả tính tốn các chỉ tiêu tài chính............................ 67
Bảng 3.14. Các thơng số thiết kế chính........................................................... 71
Bảng 3.15. Số liệu phân tích lợi ích – chi phí ................................................. 71
Bảng 3.16. Kết quả phân kinh tế ..................................................................... 72
Bảng 3.17. Tăng giảm biên độ các biến rủi ro ................................................ 73
Bảng 3.18. Kết quả phân tích độ nhậy theo biến vốn đầu tư .......................... 73
Bảng 3.19. Kết quả phân tích độ nhậy theo sản lượng điện ........................... 75
Bảng 3.20. Kết quả phân tích tình huống........................................................ 76
Bảng 3.21. Xác định các biến rủi ro ................................................................ 79
Bảng 3.22. Kết quả phân tích mơ phỏng theo quan điểm Chủ đầu tư ........... 81
Bảng 3.23. Kết quả phân tích mơ phỏng theo quan điểm tổng đầu tư............ 83


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Kết quả chạy mơ phỏng chỉ tiêu NPV theo quan điểm chủ đầu tư . 79
Hình 3.2. Kết quả chạy mơ phỏng chỉ tiêu IRR theo quan điểm chủ đầu tư .. 80
Hình 3.3. Kết quả chạy mô phỏng chỉ tiêu B/C theo quan điểm chủ đầu tư .. 80
Hình 3.4. Kết quả chạy mơ phỏng chỉ tiêu NPV theo quan điểm tổng đầu tư 81
Hình 3.5. Kết quả chạy mơ phỏng chỉ tiêu IRR theo quan điểm tổng đầu tư . 82
Hình 3.6. Kết quả chạy mô phỏng chỉ tiêu B/C theo quan điểm tổng đầu tư . 82



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năng lượng điện có vai trị rất lớn trong sự phát triển của loài người.
Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế như hiện nay thì nhu cầu về điện
năng của thế giới ngày càng tăng nhanh. Việt Nam cũng không nằm ngồi
quy luật đó, để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế, yêu cầu về điện
năng rất lớn. Ở Việt Nam, năng lượng điện chủ yếu bao gồm: nhiệt điện than,
nhiệt điện dầu, nhiệt điện khí, thủy điện..., trong đó thủy điện chiếm 50  60%
và chi phí sản xuất thủy điện rẻ hơn nhiều so với các nguồn năng lượng khác,
mặt khác cơng trình thủy điện cịn là cơng trình lợi dụng tổng hợp nguồn nước
như thủy lợi, phịng chống lũ... vì vậy, hiện nay đầu tư xây dựng cơng trình
thủy điện đang hấp dẫn các nhà đầu tư, không những các doanh nghiệp nhà
nước mà tư nhân cũng rất quan tâm vào việc đầu tư các cơng trình thủy điện.
Cơng trình thuỷ điện Thượng Kon Tum có tuyến đầu mối nằm trên
sơng nhánh Đắk Nghé thuộc các xã Đăk Kôi huyện Kon Rẫy, xã Đăk Tăng và
xã Măng Cành huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum, nhà máy nằm trên sơng Đăk
Lị tại xã Ngọc Tem, huyện Kon Plông, thuộc lưu vực sông Trà khúc, tỉnh
Quảng Ngãi.
Nhiệm vụ của cơng trình là cung cấp điện cho hệ thống điện Quốc gia
với công suất lắp máy 220MW, điện lượng trung bình hàng năm 1108,2 triệu
kWh. Ngồi việc cung cấp sản lượng điện, một lượng nước sau khi qua nhà
máy sẽ được bổ sung cho lưu vực sông Trà Khúc, tỉnh Quảng Ngãi, tạo điều
kiện cải thiện nhu cầu tưới cho nông nghiệp nhất là vào thời điểm các tháng
mùa khô, cấp nước cho sinh hoạt, nhu cầu dùng nước công nghiệp của các
vùng ở hạ lưu nhà máy.



2

Các thơng số chính của cơng trình:
Hạng mục

TT
I

Đăc trưng lưu vực

1

Diện tích lưu vực

2

Tổng lượng dịng chảy năm

3

Lượng mưa trung bình lưu vực

II

Hồ chứa

1

Mực nước dâng bình thường


2

Dung tích tồn bộ

Đơn vị

Thơng số

Km2

374

106m3

525,80

mm

2.800

m

1.160

106m3

145,52

III


Cấp cơng trình

IV

Chỉ tiêu năng lượng

1

Cơng suất lắp máy

2

Điện lượng trung bình năm

V

Nhà máy

1

Kiểu nhà máy

2

Cơng suất

MW

220


3

Số tổ máy

Tổ

02

4

Loại tua bin

Loại

Gáo

VI

Tổng mức đầu tư

Tỷ đồng

7.407

I

MW

220


106KWh

1.108,19
Ngầm

Dự án thủy điện Thượng Kon Tum đã khởi công vào năm 2009, và hiện
nay đang trong quá trình xây dựng. Trải qua thời gian dài có nhiều yếu tố tác
động đến hiệu quả kinh tế của Dự án, việc xác định được các rủi ro, đánh giá
được tính khả thi, hiệu quả kinh tế và lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả là
một điều cần thiết, nên tác giả đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu
quả kinh tế dự án thủy điện Thượng Kon Tum”
2. Mục đích nghiên cứu


3

- Mơ tả, đánh giá, phân tích các yếu tố rủi ro có tác động lớn đến hiệu
quả kinh tế của thủy điện Thượng Kon Tum.
- Phân tích hiệu quả tài chính của dự án trên quan điểm Chủ đầu tư,
phân tích hiệu quả kinh tế của dự án.
- Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế đối với thủy điện
Thượng Kon Tum.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả kinh tế của thủy điện Thượng Kon tum, được xây
dựng tại tỉnh Kon Tum.
Nội dung đề tài dựa trên số liệu Tổng mức đầu tư và các phương án kỹ
thuật thi công đã được Công ty CP thủy điện Vĩnh Sơn- Sông Hinh phê duyệt.
Thu thập số liệu ở giai đoạn sắp đưa vào vận hành để phân tích chi phí lợi ích
của dự án.

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý thông tin: Tổng hợp các nguồn
thông tin dữ liệu qua các nguồn khác nhau, phân tích, sử dụng trong đề tài.
Phương pháp phân tích tài chính và phương pháp phân tích chi phí lợi
ích: Đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của dự án.
Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của cô hướng dẫn và tư
vấn ý kiến của các thầy cô.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Đề tài sử dụng phương pháp mô phỏng Monte-Carlo để phân tích rủi
ro, đó cũng là cách tiếp cận mới cần được xem xét đối với chủ đầu tư khi
phân tích hiệu quả kinh tế dự án.
- Ý nghĩa thực tiễn:


4

+ Đối với xã hội: Thấy rõ lợi ích kinh tế xã hội của Dự án đem lại cho
địa phương, từ đó tạo được sự ủng hộ của nhiều phía giúp dự án đi vào khai
thác đạt hiệu quả nhất
+ Đối với các nhà đầu tư: Giúp các nhà đầu tư thấy rõ tính hiệu quả của
dự án, từ đó tiếp tục đầu tư nguồn vốn vào dự án.
+ Đối với đơn vị quản lý dự án: Nhận thấy rõ các yếu tố ảnh hưởng đến
kinh tế, tài chính của dự án, từ đó có kinh nghiệm quản lý các dự án thủy điện
tốt hơn.


5

CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
1.1. Tổng quan về hiện trạng thủy điện Việt Nam
1.1.1. Nhu cầu sử dụng điện và tìm năng thủy điện tại Việt Nam
- Nhu cầu sử dụng điện ở nước ta:
+ Với dân số hơn 90 triệu người và tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân hàng năm đạt 6,9%, để đảm bảo tăng trưởng bền vững, Việt Nam đã gia
tăng nhu cầu năng lượng bằng 10% trong suốt 10 năm qua, và dự báo sẽ tiếp
tục tăng thêm 400% trong vòng 20 năm tới.
+ Theo nhận định, trong vòng 20 năm tới, lượng tiêu thụ điện chiếm
phần lớn về nhu cầu năng lượng, và dự báo sẽ tăng với tốc độ 600%.
+ Hiện 1/3 sản lượng điện tại Việt Nam được tạo ra bởi năng lượng
thủy điện, 1/3 từ khí đốt, và số cịn lại được sản sinh ra từ than và nguồn năng
lượng nhập khẩu. Để đảm bảo nguồn cung năng lượng ổn định cho thị trường
trong nước, chính phủ dự kiến đưa nhà máy hạt nhân đầu tiên của Việt Nam
đi vào hoạt động vào năm 2020.
- Tìm năng thủy điện tại Việt Nam:
+ Việt Nam nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa nên tổng lượng mưa
trung bình khá cao từ 1570~2000mm/năm. Lượng mưa này là nguồn trực tiếp
tạo ra dòng chảy; lượng mưa lớn thường tập trung 4 - 5 tháng trong một năm
nên đạt tới 70~80% tổng lưu lượng của dòng chảy.
+ Việt Nam lại có bờ biển dài khoảng 3260 km cũng là điểm cuối
cùng của dòng chảy; tổng lưu lượng dòng chảy đổ ra biển (bao gồm cả của
các nước láng giềng) là khoảng 867 tỷ m3/năm.
+ Với thiên thời địa lợi như vậy, Việt Nam có tiềm năng thủy điện
về lý thuyết là dồi dào, được phân bố trên khắp các vùng lãnh thổ. Hằng năm
trên 2000 sông suối lớn nhỏ có chiều dài trên 10km của Việt Nam có thể sản


6


xuất ra khoảng 300 tỷ kWh điện năng, tương đương khoảng 150 triệu tấn
than. Tổng tiềm năng kỹ thuật được đánh giá khoảng 120 tỷ kWh, với công
suất tương ứng khoảng 30.000 MW. Tuy nhiên nếu xem xét thêm các yếu tố
kinh tế - xã hội và tác động đến mơi trường, dự báo về biến đổi khí hậu sẽ xảy
ra tại Việt Nam thì tiềm năng kinh tế, kỹ thuật chỉ trong phạm vi 83~104 tỷ
kWh, tương ứng với cơng suất 20.750~26.000MW.
1.1.2. Vai trị của các dự án thủy điện
- Các nhà máy thủy điện của EVN đóng vai trò hết sức quan trọng
trong hệ thống điện quốc gia. Năm 1990, khi nguồn điện còn hết sức hạn chế,
tổng sản lượng điện của hệ thống đạt khoảng 8,7 tỷ kWh thì thủy điện đóng
góp 5,4 tỷ kWh, chiếm tỉ trọng 62%. Năm 2000, sản lượng điện toàn hệ thống
đạt 27,04 tỷ kWh thì thủy điện EVN cung cấp đến 14,537 tỷ kWh (54%).
Năm 2010, toàn hệ thống phát được 100,07 tỷ kWh, thủy điện EVN cung cấp
22,964 tỷ kWh (23%). Năm 2016, tổng sản lượng điện của hệ thống là 182,9
tỷ kWh thì thủy điện EVN cung cấp 43,465 tỷ kWh (23,76%), vv… Qua một
vài con số nêu trên để nói lên rằng, tuy đã có nhiều thay đổi về cơ cấu nguồn
điện và đa dạng hóa thành phần cung cấp nguồn điện, nhưng thủy điện EVN
vẫn đóng vai trò chủ đạo trong việc cung cấp điện cho hệ thống, phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước và hội nhập quốc tế. [1]
- Ngoài chức năng phát điện các hồ chứa thủy điện EVN còn làm
nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho hạ du vào mùa khơ và góp phần giảm lũ vào
mùa mưa.
- Ngồi những ý nghĩa to lớn đã nêu ở trên, các nhà máy thủy điện của
EVN cịn góp phần quan trọng trong việc tạo nguồn lực phát triển kinh tế - xã
hội ở nhiều địa phương, mang lại nguồn thu ngân sách cho các tỉnh, xây dựng
các khu tái định cư với đầy đủ cơ sở hạ tầng như "điện, đường, trường, trạm",
giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận thanh niên trên địa bàn, tạo điều
kiện để đồng bào vùng sâu, vùng xa tiếp xúc với tri thức văn hóa mới...



7

- Có thể khẳng định rằng, những cơng trình thủy điện của EVN xây
dựng đã làm tốt sứ mệnh của mình là khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên nước, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Bên cạnh đó,
các dự án này cịn mang lại hiệu ích kinh tế tổng hợp, chống lũ, chống hạn,
cung cấp nước tưới cho nông nghiệp cũng như sinh hoạt của nhân dân, đóng
góp nguồn ngân sách to lớn cho Nhà nước và địa phương, giúp làm thay đổi
bộ mặt hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
1.1.3. Tình hình phát triển thủy điện trong thời gian qua và chiến
lược, quy hoạch phát triển thủy điện Việt Nam
- Sau năm 1975 khi đất nước được thống nhất, để đáp ứng nhu cầu điện
của niền kinh tế quốc dân, Việt Nam chủ trương tích cực phát triển thủy điện.
Tuy nhiên đến năm 1990 với 3 nhà máy thủy điện (NMTĐ) Thác Bà
(120MW), Đa Nhim (160MW), Trị An (400MW) và NMTĐ Hịa Bình (đưa
vào vận hành 2 tổ máy 2x245MW) và một số thủy điện nhỏ (38MW) với công
suất đặt là 1.188MW. Việt Nam mới khai thác tiềm năng thủy điện của mình
được khoảng 2,2 tỷ kWh. Phải đến năm 2015 tức 25 năm sau, chuyên ngành
thủy điện của Việt Nam đã đạt được tiêu chí ấn tượng với tổng cơng suất đặt
là 15.993 MW chiếm 41,50% tổng cơng suất đặt của tồn quốc (38.537MW)
và điện năng là 56,113 tỷ kWh chiếm 34,15% sản lượng điện sản xuất và
nhập khẩu của toàn quốc (164,312 tỷ kWh). Ở thời điểm hiện nay, việc phát
triển thủy điện đang và sẽ được triển khai theo 2 văn bản pháp lý quan trọng.
+ Một là: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 2068/QĐ-TTg
ngày 25/11/2015, Phê duyệt Chiến lược Phát triển Năng lượng tái tạo của Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó, điện năng sản xuất từ
nguồn thủy điện tăng từ khoảng 56 tỷ kWh năm 2015 lên gần 90 tỷ kWh vào
năm 2020, khoảng 96 tỷ kWh (tỷ trọng 17%) vào năm 2030. Bên cạnh đó là
phát triển nguồn thủy điện tích năng nhằm thực hiện nhiệm vụ dự trữ điều
chỉnh nhu cầu trong hệ thống điện, góp phần nâng cao độ linh hoạt, hiệu quả



8

trong vận hành hệ thống điện. Công suất nguồn thủy điện tích năng đến năm
2030 đạt 2.400MW, năm 2050 đạt khoảng 8.000MW.
+ Hai là: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 428/QĐ-TTg
ngày 18/3/2016 Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Điện lực Quốc
gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 (QHĐ VII ĐC).
- Dưới đây nêu tóm tắt Quy hoạch phát triển chuyên ngành thủy điện
(xem bảng) theo Quyết định này nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu điện của đất
nước được quy định theo kịch bản cơ sở là: năm 2020 là 265 tỷ kWh và năm
2030 là 572 tỷ kWh.
Năm
Nguồn thủy điện
Việt Nam

Thủy điện lớn và vừa
+
Thủy điện tích năng

Thủy điện nhỏ

2020

2030

Cơng suất 21.600MW

Cơng suất 27.800MW


Tỷ trọng 36,00%

Tỷ trọng 21,46%

Điện năng 78,175 tỷ kWh Điện năng 88,600 tỷ kWh
Tỷ trọng 29,50%

Tỷ trọng 15,50%

Công suất 18.060MW

Công suất 21.855,5MW

Tỷ trọng 31,10%

Tỷ trọng 16,90%

Điện năng 66,780 tỷ kWh Điện năng 70,928 tỷ kWh
Tỷ trọng 25,20%

Tỷ trọng 12,4%

Công suất 3540MW

Công suất 6914,5MW

Tỷ trọng 5,90%

Tỷ trọng 4,56%


Điện năng 11,395 tỷ kWh Điện năng 17,672 tỷ kWh
Tỷ trọng 4,3%

Tỷ trọng 3,10%

1.2. Lợi ích và tác động về kinh tế và mơi trường của dự án thủy điện
1.2.1. Hiệu quả kinh tế và lợi ích mơi trường của dự án thủy điện
1.2.1.1. Hiệu quả kinh tế của dự án thủy điện
a. Góp phần phát triển cơ sở hạ tầng


9

Ngồi ra, thu nhập nhờ bán điện cịn cho phép tài trợ cho các nhu cầu
hạ tầng cơ sở cơ bản khác, cũng như để xố đói giảm nghèo cho những người
dân bị ảnh hưởng bởi việc xây dựng thuỷ điện, và cộng đồng dân cư nói
chung.
b. Cải thiện cơng bằng xã hội
- Thuỷ điện có tiềm năng rất lớn trong việc cải thiện công bằng xã hội
trong suốt thời gian dự án được triển khai và quản lý theo cách thức đẩy mạnh
sự công bằng giữa các thế hệ hiện tại và tương lai, giữa các cộng đồng bản địa
và trong khu vực, giữa các nhóm bị thiệt hại và tồn xã hội nói chung.
- Do chi phí đầu tư ban đầu cao cho các nhà máy thủy điện đã được các
thế hệ hiện tại trang trải, nên các thế hệ tương lai sẽ nhận được nguồn điện
trong thời gian dài với chi phí bảo trì rất thấp.
- Doanh thu của các nhà máy thủy điện thường “gánh thêm” phần chí
phí cho các ngành sử dụng nước khác như: nước sinh hoạt, tưới và chống lũ,
do vậy nó trở thành công cụ để chia sẻ nguồn tài nguyên chung một cách cơng
bằng.

- Các dự án thuỷ điện cịn có thể là một công cụ để thúc đẩy sự công
bằng giữa các nhóm người bị thiệt hại và tồn xã hội nói chung, khi thực hiện
cả những chương trình di dân và tái định cư được quản lý tốt dẫn đến một sự
chia sẻ lợi nhuận để bảo đảm rằng những người bị thiệt hại sẽ có cuộc sống
tốt hơn sau khi dự án hoàn thành so với trước kia.
1.2.1.2. Lợi ích mơi trường của dự án thủy điện
Thủy điện xuất hiện cách đây trên 70 năm và trở thành niềm hy vọng
của nhân loại trên nhiều phương diện, đặc biệt là cung cấp nguồn năng lượng
tái tạo và tương đối sạch.
a. Bảo tồn các hệ sinh thái


10

Thuỷ điện sử dụng năng lượng của dòng nước để phát điện, mà không
làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, cũng khơng làm biến đổi các
đặc tính của nước sau khi chảy qua tuabin.
b. Tương đối sạch
So với nhiệt điện, thủy điện cung cấp một nguồn năng lượng sạch, hầu
như khơng phát khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
c. Góp phần vào phát triển bền vững
Về khía cạnh bền vững, thuỷ năng có tiềm năng rất lớn về bảo tồn hệ
sinh thái, cải thiện khả năng kinh tế và tăng cường sự công bằng xã hội.
d. Giảm phát thải
- Bằng cách sử dụng nguồn nước thay vì các loại nhiên liệu hoá thạch
(đặc biệt là than), thuỷ điện giảm bớt ô nhiễm môi trường, giảm bớt các trận
mưa axít, giảm axit hố đất và các hệ thống thủy sinh. Thuỷ điện thải ra rất ít
khí hiệu ứng nhà kính so với các phương án phát điện quy mơ lớn khác, do
vậy làm giảm sự nóng lên của trái đất.
- Lượng khí nhà kính mà thuỷ điện thải ra nhỏ hơn 10 lần so với các

nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp và nhỏ hơn 25 lần so với các nhà máy
nhiệt điện than. Nếu tiềm năng thuỷ năng thực tế còn lại mà được sử dụng
thay cho các nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu hoá thạch thì hằng năm cịn có
thể tránh được 7 tỷ tấn khí thải nữa. Điều này tương đương với việc mỗi năm
tránh được một phần ba các chất khí do con người thải ra hiện nay, hoặc ba
lần các khí thải của xe hơi trên hành tinh.
e. Sử dụng nước đa mục tiêu
- Thuỷ điện không tiêu thụ lượng nước mà nó đã dùng để phát điện, mà
xả lại nguồn nước quan trọng này để sử dụng vào những việc khác.
- Hơn nữa, các dự án thuỷ điện còn sử dụng nước đa mục tiêu. Trên
thực tế, hầu hết các đập và hồ chứa đều có nhiều chức năng như: cung cấp


11

nước cho sản xuất lương thực. Hồ chứa cịn có thể cải thiện các điều kiện nuôi
trông thủy sản và vận tải thủy.
- Tuy nhiên, lợi ích cục bộ của một nhà máy thủy điện đôi lúc mâu
thuẫn với chức năng căn bản của một hồ chứa. Ví dụ, trong mùa khơ hạn, nhà
máy có thể quyết định ngưng phát điện trong một thời gian nào đó (nghĩa là
khơng xả nước về hạ lưu) vì nhiều lý do khác nhau (ví dụ để sửa chữa tuốc
bin). Tương tự trong mùa lũ, nhà máy có thể giữ mực nước hồ cao (để tăng
cơng suất phát điện) do đó làm giảm khả năng điều tiết lũ của hồ chứa.
- Để phát huy được tối đa tài nguyên nước, các cơ quan chức năng với
vai trò là người quản lý tài nguyên và điều hịa lợi ích chung cho cả khu vực cần có những quy định hợp lý trong việc vận hành các nhà máy thủy điện để
bảo đảm tài nguyên nước được sử dụng một cách công bằng và hiệu quả cho
toàn xã hội.
- Lưu lượng tối thiểu được quy định dựa trên nhu cầu và lợi ích của hạ
lưu, được cân bằng với thiệt hại của nhà máy điện, làm sao để đảm bảo lợi ích
chung của xã hội. Lưu lượng tối thiểu được xác định qua các nghiên cứu về

môi trường và nhu cầu khác nhau của hạ lưu, và có thể thay đổi tùy theo
lượng mưa trên lưu vực của hồ chứa. Quy định về lưu lượng tối thiểu của
dịng sơng đặc biệt quan trọng khi nhà máy thủy điện (là nơi xả nước về hạ
lưu) không nằm cùng dịng sơng với hồ chứa (chuyển nước) (như trường hợp
nhà máy thủy điện Đa Nhim). Trong trường hợp này hồ chứa phải xả nước
thường xuyên qua đường hầm ở chân đập để duy trì lưu lượng tối thiểu trong
sơng ở phía hạ lưu của hồ chứa.
1.2.2. Các ảnh hưởng của dự án thủy điện
a. Các vấn đề môi trường của các nhà máy thủy điện
Những tác động môi trường điển hình từ các nhà máy thủy điện đã
được nhận biết và đánh giá tập trung vào những vấn đề sau:


12

- Ngập lụt và xói lở bờ sơng do thay đổi chế độ nước hạ lưu và vận
hành xả không đúng quy trình.
- Hạn hán và suy giảm chất lượng nước hạ lưu do lưu lượng xả của các
nhà máy phụ thuộc vào chế độ vận hành nhà máy, hơn nữa hầu hết các nhà
máy khơng có cửa xả đáy để có thể xả trong trường hợp mực nước hồ thấp
dưới mực nước chết.
- Suy giảm dòng chảy bùn cát ở hạ du do cơng trình khơng có thiết kế
cống xả đáy làm thiếu hụt lượng phù xa bổ sung độ màu cho đất nông nghiệp
hạ lưu, cát sạn sỏi, thêm vào đó là hiện tượng khai thác cát đang diễn ra khó
kiểm sốt làm ảnh hưởng hình thái sơng và sinh kế của người dân sống dựa
vào tài nguyên này.
- Suy giảm tài nguyên sinh học nhất là rừng. Mất rừng và ảnh hưởng
đến đa dạng sinh học với hơn 1500 ha rừng ngập trong lịng hồ cùng tồn bộ
diện tích đất sản xuất của khu vực này bị mất, thêm vào đó nạn chặt phá rừng
ngày càng gia tăng mạnh do khai thác gỗ và người dân không có đất sản xuất.

Rừng phịng hộ đầu nguồn bị lâm tặc chặt phá do lợi dụng địa thế, đường thủy
trên lịng hồ và thực vật chết dần vì ngập nước làm cho tốc độ suy giảm tài
nguyên rừng quá nhanh ở khu vực xung quanh dự án kéo theo đó là suy giảm
đa dạng sinh học. Hậu quả có thể thấy được đó là hiện tượng rửa trơi, xói mịn
đất xung quanh gây bồi lắng lòng hồ làm giảm dung tích lịng hồ do, làm ảnh
hưởng đến khả năng cắt lũ.
- Vấn đề liên quan đến đền bù di dân tái định cư và an sinh xã hội.
- Các rủi ro và sự cố môi trường như vỡ đập, động đất.
b. Các vấn đề môi trường của lưu vực
Các vấn đề môi trường ở phạm vi rộng, dài hạn và khó dự báo hơn là
các vấn đề mơi trường tích lũy mang tính lưu vực. Các vấn đề này có mức độ
tác động lớn hơn và khó giải quyết hơn do các tác động từ chuỗi các nhà máy


13

thủy điện gây ra một chuỗi những tác động đơn lẻ được tích hợp lại, trong q
trình thi cơng xây dựng và hoạt động.
b1. Mất rừng phòng hộ đầu nguồn và suy giảm đa dạng sinh học
- Việc phá rừng đầu nguồn, trong đó có cả những khu vực vườn quốc
gia, khu bảo tồn, để xây các cơng trình của nhà máy thủy điện đã làm mất rất
nhiều diện tích rừng, mất đi tính đa dạng sinh học trong khu vực, trong khi
việc trồng bù rừng lại không được thực hiện đầy đủ vì hầu hết các cơng trình
đã khơng bố trí được hoặc bố trí khơng đủ quỹ đất trồng rừng nhằm bù lại
diện tích rừng đã mất.
- Trước đây các đối tượng khai thác trái phép khó mà xâm nhập được
vào các rừng đầu nguồn vì địa hình hiểm trở, nhưng sau khi có các con đường
cơng vụ thi công thủy điện tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển gỗ trái
phép khiến cho tình hình khai thác gỗ trái phép diễn ra phức tạp. Mất rừng do
chuyển đổi mục đích sử dụng đất, ở các tỉnh Tây Nguyên quy hoạch rất nhiều

diện tích dành cho trồng cây nguyên liệu, cao su, cà phê ở các vùng rừng đầu
nguồn, rừng phòng hộ, đặc dụng, dẫn đến rất nhiều diện tích rừng bị tàn phá
...
- Bên cạnh đó, việc xả nước khơng thường xun khơng đảm bảo dịng
chảy tối thiểu cho khu vực hạ du đã khiến cho các hệ sinh thái nước và ven
sông ở khu vực sau đập thủy điện bị suy giảm. Các đập ngăn dịng, khơng có
kênh dẫn cho các lồi cá di cư đã làm giảm tính đa dạng sinh học trong vùng,
đặc biệt là những lồi q hiếm hoặc đặc hữu có tính thương phẩm cao làm
giảm thu nhập của người dân trong vùng.
b2. Hạn hán, sa mạc hóa hạ du và nhiễm mặn
- Việc lấy nước bất hợp lý, không tuân thủ chế độ xả tối thiểu và khơng
xem xét tính tốn đến dịng chảy mơi trường về hạ du của các NMTĐ trên các
hệ thống sông đã gây ra những tác động: (1) Thiếu nước sản xuất nông nghiệp
ở hạ du do khơng đủ nước cho các cơng trình thủy lợi, đặc biệt là các trạm


14

bơm làm cho đất bị bạc màu, giảm năng suất cây trồng; (2) Nguy cơ sa mạc
hóa hạ lưu, do việc tích nước của các hồ chứa đã dẫn đến hình thành các đoạn
sơng chết sau đập, nhiều diện tích đất nông nghiệp không đủ nước tưới gây
khô hạn và sa mạc hóa; (3) Xói mịn và sạt lở bờ sông; (4) Vấn đề nhiễm
mặn.
- Như vậy, các điều kiện về vận hành nhà máy, đặc biệt là loại nhà máy
đường dẫn sau đập cần phải được quy định để giảm tác động tiêu cực về dòng
chảy mùa kiệt và yêu cầu bảo vệ rừng trở nên cấp thiết và bắt buộc đối với
các lưu vực sông.
b3. Úng ngập vào mùa lũ
Chế độ vận hành của các nhà máy thủy điện và cơ chế lấy nước của các
nhà máy, đặc biệt là các nhà máy loại chuyển dòng sang lưu vực khác sẽ gây

ra hiện tượng ngập lụt bất thường ở lưu vực tiếp nhận, nhiều diện tích đất bị
ngập sâu trong nước, nhiều khu vực ven sông bị sạt lở phá hủy các cơng trình
giao thơng, cơng trình thủy lợi gặm dần các bãi bồi màu mỡ ven sông, mất
mùa do chưa kịp thu hoạch, ảnh hưởng đến an sinh xã hội, làm đảo lộn sinh
hoạt của người dân.
b4.Vấn đề ổn định cuộc sống của người dân tái định cư, đặc trưng văn
hóa và cơ sở hạ tầng
- Với các dự án nghiên cứu, kết quả khảo sát cho thấy hầu hết các khu
tái định canh và định cư này đều tồn tại nhiều vấn đề như kéo dài thời gian
đền bù di dân, khu tái định canh và định cư được xây dựng nhưng chất lượng
không đảm bảo, không phù hợp với phong tục tập quán và đồng bộ về cơ sở
hạ tầng nên người dân không ổn định được đời sống. Hầu hết đất tái định
canh chất lượng không đảm bảo và vấn đề đền bù giải quyết không thỏa đáng
nên hầu hết người dân các khu tái định cư đang có xu hướng “tái nghèo”.
- Tuy nhiên, xét tổng thể cho thấy mặc dù mất đi đất nông nghiệp ở các
địa phương nhưng về sản lượng nơng nghiệp, loại cây lương thực có hạt cho


×