Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

tröôøng thcs nguyeãn vaên beù giaùo aùn ngöõ vaên 8 hkii tuaàn 35 baøi 34 tieát 137 toång keát phaàn vaên tieáp theo tieát 138 luyeän taäp laøm vaên baûn thoâng baùo tieát 139 oân taäp phaàn taäp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.57 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HKII)


Tuần 35



<b>BAØI 34:</b>


<i><b>Tiết 137: Tổng kết phần văn (Tiếp theo)</b></i>
<i><b>Tiết 138 :</b></i><b> </b><i><b>Luyện tập làm văn bản thông báo</b></i>
<i><b>Tiết 139 : Ôn tập phần tập làm văn</b></i>


MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


 Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học của các văn bản văn học nước


ngoài và cụm văn bản nhật dụng đã học trong sách giáo khoa lớp 8.


 Ôn lại những tri thức về văn bản thơng báo: Mục đích u cầu, cấu tạo của một thơng


báo.


 Nâng cao năng lực viết thơng báo cho HS.


 Hệ thống hố các kiến thức và kỹ năng phần TLV đã học trong năm.


 Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh – biết cách kết hợp miêu


tả, biểu cảm trong tự sự; tự sự, miêu ta,û biểu cảm trong nghị luận.


<b>Tiết 137:</b>

<b>Tổng kết phần văn</b>

(Tiếp theo)



I. MỤC ĐÍCH U CẦU:
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:


<b>* Những điều cần lưu ý: </b>


1/ Củng cố hệ thống kiến thức các văn bản văn học nước ngoài. Để làm được điều này
giáo viên cần hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Bảng thống kê (làm tại nhà). Bảng thống kê
theo các mục: Tên văn bản, tên tác giả, tên nước, thế kỷ, thể loại, nội dung chủ yếu nghệ
thuật đặc sắc.


Chọn đọc thuộc hai đoạn văn ở hai văn bản khác nhau, mỗi đoạn khoảng 10 dòng.


2/ Nhắc lại chủ đề của ba văn bản nhật dụng + phương thức biểu đạt chủ yếu của mỗi văn
bản. (Bảng thống kê)


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


* Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của trò</b>

<b>Ghi bảng</b>



<b>HĐ1: Hướng dẫn HS trình bày bảng </b>
thống kê tác phẩm văn học nước
ngoài đã học.


+ Hỏi: Dựa vào bảng thống kê, em
hãy cho biết các tác phẩm trên xuất


. Dựa vào bản thống kê đã
chuẩn bị lần lượt trình bày
từng văn bản (theo đề mục).


. Trả lời: Các tác phẩm đều
từ cuối TK XVI đến TK XX.


<b>Tổng kết phần văn</b>
<b>(tt).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của trò</b>

<b>Ghi bảng</b>



hiện vào thời gian nào? Thuộc các
nước? Thể loại?


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS khái quát một số</b>
nét về nội dung tư tưởng, nghệ thuật
đặc sắc của các tác phẩm.


+ Hỏi: Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc,
chủ đề của truyện “Cô bé bán diêm”.
+ Trong bốn văn bản trên văn bản nào
phê phán lối sống xa thực tế, ảo
tưởng? Dựa vào đâu em trả lời như
vậy?


+ Tìm các chi tiết trong: “Cô bé bán
diêm”.


+ Nêu các nghệ thuật đặc sắc của
đoạn trích “Hai cây thơng”


+ Sự kết hợp giữa kể tả với biểu cảm
còn thể hiện ở tác phẩm nào?



<b>HĐ3: Cho hai học sinh đọc thuộc hai </b>
đoạn văn đã chọn.


Tuyên dương HS trả lời xuất sắc.
<b>HĐ4: Kể tên các văn bản nhật dụng </b>
đã học ở lớp 8.


Hướng dẫn HS nhắc lại chủ đề từng
văn bản nhật dụng đã học.


Hỏi: Em sẽ làm gì để góp phần bảo
vệ mơi trường?


Nếu trong gia đình có người hút thuốc
lá em sẽ nói gì với họ?


<b>HĐ5: Hướng dẫn HS nhắc phương </b>
thức biểu đạt chủ yếu của từng văn
bản nhật dụng.


Hãy nêu tác dụng của sự kết hợp
khéo léo giữa phương thức biểu đạt
nghị luận với tự sự và thuyết minh
trong văn bản “Bài toán dân số”.


Các tác phẩm thuộc các
nước Âu Mỹ.


_ Thể loại: Truyện, kịch,


văn nghị luận.


. Lần lượt trả lời các câu hỏi.
. Theo ghi nhớ SGK-68.
. Qua những chi tiết mô tả
hành động của
Đôn-Ki-Hô-Tê, phê phán lối sống xa rời
thực tế, ảo tưởng.


+ Nghệ thuật miêu tả hết
sức sinh động bằng ngòi bút
đậm chất hội hoạ.


+ Sự kết hợp giữa kể với
miêu tả và biểu cảm.
. Đọc thuộc, diễn cảm đoạn
văn đã chọn  Vì sao chọn


đoạn văn đó?


. Nhận xét đoạn văn bạn đã
chọn và cách đọc của bạn.
_ Kể tên các văn bản nhật
dụng.


. Nêu chủ đề các văn bản
nhật dụng.


+ Văn bản “Thông tin ...”
+ Văn bản “Ôn dịch thuốc


lá”


. Trả lời các câu hỏi.


bảng phụ hoặc sử
dụng đèn chiếu).


<b>II/ Văn bản nhật </b>
<b>dụng: (Theo bảng </b>
thống kê chuẩn bị
sẵn)


<b>Dặn dò:</b>
1/ Học bài:


_ Đọc lại các văn bản.


_ nắm chắc nội dung, nghệ thuật của từng văn bản.
2/ Soạn bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 138:</b>

<b>Luyện tập</b>



<b>Làm văn bản thông báo</b>


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :



* Lưu ý: Hướng dẫn HS phải chuẩn bị bài ở nhà _ ôn tập tri thức về văn bản thông báo.
* Kiểm tra bài chuẩn bị của HS.


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của trò</b>

<b>Ghi bảng</b>



<b>HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập tri thức về </b>
văn bản thông báo.


<b>HÑ2: Luyện tập.</b>


_ Hướng dẫn HS giải các bài tập.
+ Bài 1:


. Chọn văn bản.
. Trả lời câu hỏi.
+ Bài 2:


_ Hướng dẫn HS đọc thầm văn bản thông
báo phát hiện và chữa lỗi. Gợi ý câu
hỏi.


. Thông báo đủ các mục chưa ?


. Nội dung công việc cần thông báo đầy
đủ chưa ?


. Lời văn thơng báo có sai sót gì khơng ?
. Hướng dẫn HS bổ sung các mục cho


hồn chỉnh.


+Bài 3:


_ Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài 3.
. Hướng dẫn tìm các tình huống cần viết
thơng báo.


Bài 4:


_ Hướng dẫn HS chọn 1 trong các tình
huống đã nêu ở BT3, viết thông báo.
. Gọi HS đọc thơng báo vừa viết.
. Cho HS nhận xét góp ý.


. Giáo viên đánh giá.


* Củng cố: Nêu rõ các mục cần có trong
một văn bản thông báo.


_ Lần lượt trả lời các câu
hỏi đã chuẩn bị. (Mục I _
SGK).


_ 3 HS làm 3 ý.


_ Nêu rõ ai thông báo?
Thông báo cho ai? Thông
báo về việc gì?



Nội dung cần thơng báo?
Nếu tường trình (b) trình
bày sơ lược cách làm văn
bản tường trình.


_ Các mục thiếu ...
_ Nội dung thơng báo ...
_ Lời văn


_ Các nhóm thảo luận.
_ Cử đại diện phát biểu.
_ Lớp bổ sung.


_ Từng HS được viết thông
báo .


_ Nghe - nhận xét, góp ý.
Dựa vào bài học để trả lời.


<b>I/ Lý thuyết: </b>
<b>II/ Luyện tập: </b>


Bài 1/149 (HS tự làm)
Bài 2/150 (HS tự làm)
Bài 3/150 (Làm miệng
HS tự ghi)


Bài 4/150 (HS tự viết
vào tập)



<b>* Dặn dò:</b>


_ Học nắm chắc lý
thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 139:</b>

<b>Ôn tập phần tập làm văn </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS </b>


* Lưu ý: Tiết này chủ yếu ôn tập: Văn bản thuyết minh, hai kiểu kết hợp của văn bản tự
sự và nghị luận.


. Dặn HS học và nắm vững các nội dung: chủ đề, tính thống nhất của chủ đề... Lập
bảng hệ thống.


<b>B. Lên lớp: </b>


* Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
* Tiến hành giờ dạy.


<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của trò</b>

<b>Ghi bảng</b>



<b>HĐ1: Hướng dẫn HS dựa vào </b>
bảng hệ thống đã chuẩn bị để trả
lời câu hỏi Hệ thống hoá kiến
thức.


Câu 1: Hướng dẫn HS trả lời bằng
2 câu hỏi.


Câu 3: Hỏi: Tóm tắt để làm gì?


. Trong SGK có đoạn văn tóm tắt
văn bản tự sự không? Ở bài nào?
Bài nào có xen vào đoạn tóm tắt?
Câu 4: Đọc câu hỏi


Câu 6, 7: Hướng dẫn trả lời.
Câu 11: Hướng dẫn HS ơn văn
bản tường trình và thơng báo.
Nêu sự khác nhau giữa chúng.
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS giải câu 2</b>
Bước 1: Nêu câu chủ đề: “ Em rất
thích đọc sách”. Hướng dẫn HS
viết đoạn văn.


Bước 2: Cho câu chủ đề: “Mùa hè
thật hấp dẫn” Hướng dẫn HS
viết đoạn văn.


<b>HĐ3: (Câu 5) Hướng dẫn HS viết </b>
đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả,
biểu cảm – GV nêu tình huống.
<b>HĐ4: (Câu 8) Hướng dẫn HS ôn </b>
các kiểu thuyết minh.


Bước 1: Thuyết minh đồ dùng đồ
vật.


Bước 2: Thuyết minh về một
phương pháp.



Bước 3: Thuyết minh


_ Dựa vào bài chuẩn bị
ôn lại lý thuyết.


_ Trả lời 2 ý của câu 1.
_ Nêu mục đích của tóm
tắt.


_ Tìm các đoạn tóm tắt
bài có xen đoạn tóm tắt.
_ Trả lời theo câu hỏi.
_ Dựa ghi nhơ ù- Trả lời.
_ Nắm rõ văn bản tường
trình, thơng báo.


_ Phân biệt tường trình và
thơng báo.


_ Viết doạn văn.


_ Triển khai đoạn văn: Vì
sao thích đọc sách?
( Thuật, những cảm xúc
thích thú khi đọc sách
hoặc kể lại quá trình đến
với sách).


_ Từ tình huống GV cho
HS dựng đoạn văn.


_ Nêu rõ bố cục cho đề
bài này có nội dung:
_ Nêu các đề mục của bố
cục:


_ Bố cục bài thuyết minh
này cần nêu những vấn
đề:


_ Bố cục bài thuyết minh
này cần nêu những vấn
đề:


<b>I/ Lyù thuyeát:</b>


( Dựa vào bảng hệ thống
đã chuẩn bị sẵn)


<b>II/ Luyện tập: </b>


_ 2/151 (HS tự viết vào
tập)


_ 5/151 (HS viết – GV
gọi trả lời miệng).
_ 8/151 (Gọi 5 HS trình
bày kiểu thuyết minh).
_ 10/151 (Gọi 2 HS làm
trên bảng, lớp làm vào
tập).



<b>* Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của trò</b>

<b>Ghi bảng</b>



danh lam thắng cảnh.
Bước 4: Thuyết minh


về một loài động vật, thực vật.
Bước 5: Thuyết minh


về một hiện tượng tự nhiên.
<b>HĐ5: (Câu 9) Hướng dẫn ôn tập </b>
luận điểm.


<b>HĐ6: ( Câu 10) Nêu 1 luận điểm.</b>
Vd: Câu luận điểm: “Con người ai
cũng yêu quê hương của mình”.


_ Hs tự làm bài ở nhà.
_ HS nối tiếp câu có yếu
tố tự sự, miêu tả, biểu
cảm  HS viết 1 số câu


miêu tả quê hương và câu
kể về kỷ niệm gắn bó với
q hương Cảm nghĩ


về quê hương.






<b>Tập hợp và biên tập: NGUYỄN HOAØNG TUẤN</b>
<b>Mọi vấn đề xin liên hệ: 0919400433</b>


</div>

<!--links-->

×