Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.55 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- The pronunciation of _ s ending
+ s được đọc là /s/ nếu sau tù tận cùng bằng các phát âm như: /k/, /t/, /p/,
/f/, /B/
Eg: stops, students, laughts, books…
+ s được phát âm là /z/ sau các từ tận cùng bằng các phụ âm còn lại &
tất cả các nguyên âm khác
Eg: has, is, because, rose, jobs…
+ es được đọc là /iz/ hoặc /әz/ sau các từ tận cùng bằng âm /ks/, /s/, /z/…
Eg: misses, mixes, wishes, churches…
- The pronunciation of_ ed ending
+ Nếu động từ có đi là s, ss, tch, sh, p, o, x,…+ed-> phát âm là/t/
Eg: missed, washed, finished,…
+ Nếu động từ có đi là t, d+ ed-> phát âm là /id/
Eg: wanted, landed, decided,…
+ Những động từ còn lại được phát âm là /d/
Eg: opened, repaired, prepaned…
<b>II_ NP- từ vựng</b>
<i>1) Thời của V( Chủ động và bị động)</i>
<i>a) Hiện tại đơn(HTĐ)</i>
- Cách sử dụng:
+ Hành động xảy ra theo thói quen, được lặp đi lặp lại nhiều lần, thường
được đi cùng vs trạng ngữ: usually, often, sometime,…every, each…,
once, twice…
Eg: They go to the cinema every Saturday
+ Nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nói: to see, hear,
hope, think, understand
Eg: I think he is coming here
+ Những hành động chỉ sự thật hiển nhiên
Eg: The sun rises in the East
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ V(s/es)+ O
(_) S+ don’t + V+ O
Doesn’t
(?) Do + S+ O?
Does
(+) O+ to be+ VP(II)+ by S
(_) O+ to be+ not+ VP(II)+ by+ S
(?) To be+ O+ VP(II)+ by S
- Cách sử dụng:
+ Hành động xảy ra ở 1 thời điểm nói, thường đi vs trạng từ: present,
at(time), at the moment…
Eg: She is practicing her English lesson at the moment
+ Hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói, thường đi vs trạng từ:
now, today, this week( month, year, tern…), from…to, between…and…
Eg: We are going to the cinema tonight
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ to be+ V_ing+ O
(_) S+ to be+ not+ V_ing+ O
(?) To be+ S+ V_ing+ O?
(+) O+ to be+ being+ VP(II)+ by S
(_) O+ to be+ not+ being+ VP(II)+
by S
(?) To be+ O+ being+ VP(II)+ by S?
<i>c) Hiện tại hoàn thành( HTHT)</i>
- Cách sử dụng:
+ Hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trong quá khứ, thời gian của hành
động không được biết rõ hoặc không được đề cập đến
Eg: We have seen this film before
+ Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại
Eg: We have lived in Ha Noi for 20 years
+ Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhiều lần
Eg: We have seen this play several times
+ Diễn tả hành động hoàn thành trước 1 hành động khác ở hiện tại hoặc
tương lai
Eg: I shall in form you after I have known the result
<b>Chú ý: các từ thường dùng là: since, for, before, yet, already, just, ever, </b>
never, now, recently, lately, it’s the first/ second time…
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ have+ VP(II)+ O
Has
(_) S+ have+ not+ VP(II)+ O
Has
(?) Have+ S+ VP(II)+ O?
has
(+) O+ have+ been+ VP(II)+ by S
Has
(_) O+ have+ not+ been+ VP(II)+ by S
Has
(?) Have+ O+ been+ VP(II)?
has
<i>d) Hiện tại hoàn thành tiếp diễn(HTHTTD)</i>
- Cách sử dụng:
+ Hành động kéo dài trong quá khứ & vừa mới chấm dứt. Cách dùng
này không kết hợp vs các cụm từ chỉ thời gian
Eg: John has been hunting deer and bear
Tuy nhiên đôi khi người Anh vẫn dùng HTHTTD vs phó từ chỉ
thời gian đi kèm để nhấn mạnh 1 hành động không bị ngắt
quãng, mặc dù hành động ấy bây giờ khơng cịn tiếp diễn nữa.
Eg: I’m cold because I’ve been swimming for an hour
Chú ý: các từ ngữ thường dùng là các động từ diễn tả trạng thái tĩnh: sit,
Stand, rest, wait, sleep
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ have+ been+ V_ing+ O
Has
(_) S+ have+ not+ been+ V_ing+ O
Has
(?) Have+ S+ been+ V_ing+ O?
Has
<i>e)</i>
<i> Quá khứ đơn( QKĐ)</i>
- Cách sử dụng
+ Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ vào 1 thời gian được xác định
Eg: They went to the cinema last night
+ Diễn tả hành động đã xảy ra suốt 1 quãng thời gian ở quá khứ
Eg: I lived with my grandparents for 5 years
+ Diễn tả hành động theo thói quen trong quá khứ
Eg: When I was child, my farther took me to the zoo once a month
+ Diễn tả 1 loạt các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Eg: When I heard the bell, I went to answer the door
<b>Chú ý: các từ ngữ thường dùng là: ago, yesterday, last( week/ month/ </b>
year), in month on year in the past when
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ V(ed)+ O
(_) S+ did+ not+ V+ O
(?) Did+ S+ V+ O?
(+) O+ was + VP(II)+ by S
Were
(_) O+ was + not+ VP(II)+ by S
Were
(?) Was + O+ VP(II)+ by S?
Were
<i>g)</i>
<i> Quá khứ tiếp diễn(QKTD)</i>
+ Dùng để diễn tả hành động dang xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ
Eg: When he came, we were having dinner last night
They were playing chess at half past seven
+ Hành động đang diễn ra giữa 2 điểm giới hạn về thời gian trong quá
khứ
Eg: All last week, my relatives were living with us
+ 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
Eg: Last night, my mother was cooking while I was practsing my lesson
+ Hành động diễn tả sự phát triển từ từ trong quá khứ hoặc 1 sự sắp xếp,
dự định trong tương lai
Eg: It was getting darker and darker
<b>Chú ý: at time, S was V_ing when S V(ed)</b>
Were
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ was + V_ing+ O
Were
(_) S+ was + not+ V_ing+ O
Were
(?) Was + S+ V_ing+ O?
Were
(+) O+ was + being+ VP(II)+ by S
Were
(_) O+ was + not+ being+ VP(II)+ by S
Were
(?) Was + S+ being+ VP(II)+ by S?
Were
<i>h)</i>
<i> Quá khứ hoàn thành( QKHT)</i>
- Cách sử dụng:
+ Hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước thời điểm trong quá khứ
hoặc trước 1 hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ
Eg: We had had luch before they arrived
+ Hành động đã xảy ra nhưng chưa hồn tất thì 1 hành động khác đến
Eg: By December last year, he had worked for 5 years
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ had+ VP(II)+ O
(_) S+ had+ not+ VP(II)+ O
(?) Had+ S+ VP(II)+ O?
(+) S+ had+ been+ VP(II)+ by S
(+) O+ had+ not+ been+ VP(II)+ by S
(?) Had+ O+ been+ VP(II)+ by S?
<i>i) Tương lai đơn</i>
- Cách sử dụng:
+ Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra tại 1 thời điểm nào đó ở tương lai
Eg: They will be here next week
Eg: What are you going to do this weekend?
I haven’t decided yet. Oh, I will go to the countryside
+ Để dự đốn điều có thể xảy ra trong tương lai
Eg: Be carefull! You’ll hurt your self!
+ Dùng thì TLĐ vs các từ: probably, ( I’m) sure, (I) expect, (I) think…
Eg: I’ll probably be a bit late
+ Dùng will trong các tình huống
<+> ngỏ ý sẵn lịng muốn giúp ai làm gì
Eg: That bag looks heavy. I’ll help you with it
<+> đồng ý hay từ chối làm gì
Eg: I’ve asked Tom to help me, but he won’t
<+> hứa hẹn điều gì đó
Eg: I promise I won’t tell any body what you said
<+> yêu cầu ai làm gì đó( will you…?)
Eg: Will you shut the door, please?
+ Dùng shall trong các câu nghi vấn & mang y/n đề nghị hoặc thỉnh cầu
<+> Shall I…? Đề nghị được làm gì cho ai
Eg: Shall I take off your coast?
<+> Shall we…? Đề nghị ai đó cùng làm gì với mình
Eg: Shall we go to the cinema tonight?
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ will/shall+ V+ O
(_) S+ will/shall+ not+ V+ O
(?) Will/Shall+ S+ V+ O?
(+) O+ will/shall+ be+ VP(II)+ by S
(_) O+ will/shall+ not+ be+ VP(II)+ by S
(?) Will/Shall+ O+ be+ VP(II)+ by S
<b>Chú ý: Dấu hiệu nhận biết là tomorrow, next( year/week), </b>
this( Sunday/evening)
<i>k) Tương lai gần(TLG)</i>
- Cách sử dụng:
+ Ý định trong tương lai
Eg: I am going to write to her this afternoon
Khi dùng khơng có phó từ chỉ thời gian
Eg: I know what you are going to say
+ Sự chắc chắn
Eg: I think it is going to rain, look at those clouds
+ Luôn luôn bao hàm 1 ý nghĩa đã được trữ tình, sắp xếp từ trước
Eg: I have bought some bricks and I’m going to build a garage
<b>Chú ý: Dấu hiệu nhận biết là: in 1999, in 3 months, soon</b>
- Công thức:
(+) S+ to be going to+ V+ O
(_) S+ to be+ not+ going to+ V+ O
(?) To be+ S+ going to+ V+ O?
(+) O+ to be going+ to be VP(II)+ by S
(_) O+ to be+ not+ going+ to be VP(II)+ by S
(?) To be+ S+ going+ to be VP(II)+ by S?
<i>l) Tương lai hoàn thành</i>
- Cách sử dụng:
+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trước 1 thời điểm hoặc trước 1 hành động
khác trong tương lai. Cách dùng này kết hợp vs giới từ by
Eg: I shall have written by 10 o’clock
+ Hành động xảy ra và kéo dài cho đến 1 thời điểm trong tương lai.
Cách dùng này bắt buộc phải kết hợp vs 1 phó từ chỉ thời gian( thường
dùng vs for)
Eg: On December 18th<sub> we shall have been married for 25 years</sub>
- Công thức:
Chủ động Bị động
(+) S+ will/shall+ have+ VP(II)+ O
(_) S+ will/shall+ not+ have+ VP(II)+ by S
(?) Will/Shall+ S+ have+ VP(II)+ O?
(+) O+ will/shall+ have+ been+ VP(II)+ by S
(_) O+ will/shall+ not+ have+ been+ VP(II)+ by S
(?) Will/Shall+ O+ have+ been+ VP(II)+ by S
<i>2) Từ loại</i>
<i>a) Danh từ</i>
- Danh từ đếm được: là danh từ chỉ các đối tượng có thể đếm
được( 1,2,3, 4). Danh từ đếm được ln có cả hình thức số ít và số
nhiều
Eg:
Số ít Số nhiều
Boy( đứa con trai)
Chair( cái ghế)
Box( cái hộp)
Boys( những đứa con trai)
Chairs( những cái ghế)
Boxes( những cái ghế)
- Danh từ không đếm được: là những danh từ chỉ những vật liệu, khái
niệm; khơng có a, an ở số ít & khơng có _s, _es ở số nhiều
Eg: water, paper
Chalk, happiness
- Không thể nói: a water, a chalk, a happiness nhưng có thể chúng kèm
vs các danh từ chỉ sự đo lường như
Eg: 3 glasses of water
2 cups of tea…
hoặc vs những danh từ khác như:
a ray of light
Eg: some advice, a lot of email
Một vài N khơng đếm được có thể dùng như N đếm được. Khi đó chúng
có ý nghĩa khác
Eg:
N không đếm được N đếm được
- stone: đá
This house is built of stone
- glass: thủy tinh
This table is made of glass
- coffe: cà phê
Johl doesn’t like coffe
- paper: giấy
The cover is made of paper
- stone: viên đá
They threw stones in to the lake
- glass: cái li, cái cốc
- coffe: cốc, tách cà phê
Do you want a coffe?
- paper: tờ báo
I read about the accident in a paper
+ Các N không đếm được thường thuộc vào 1 trong các nhóm sau đây
<+> Danh từ chỉ các nhóm đồ vật có cùng cơng dụng
Eg: baggages( hành lý) equipment( dụng cụ)
clothing( quần áo) furniture( bàn ghế)
<+> Các loại chất lỏng
Eg: water( nước) tea( trà)
coffe( cà phê) milk( sữa)
<+> Các loại chất khí
Eg: air( khơng khí) smoke( khói)
oxygen( khí oxi) steam( hơi nước)
<+> Các loại chất rắn
Eg: gold( vàng) iron( sắt)
silver( bạc) glass( kính)
<+> Các loại hạt
Eg: rice( gạo) sugar( đường)
sand( cát) salt( muối)
<+> Các khái niệm
Eg: beauty( sắc đẹp) confidence( niềm tin)
courage( lòng can đảm) health( sức khỏe)
<+> Các mơn khoa học
Eg: chemistry( hóa học) physic( vật lí)
literature( văn học) philosophy( triết học)
<i>b) Mạo từ</i>
Mạo từ là từ thường được dùng trước danh từ & cho biết danh từ ấy đề
cập đến 1 đối tượng xác định hay không xác định
+ Mạo từ xác định “the”
(*) Được dùng đứng trước danh từ chỉ người, vật đã được xác định
Eg: Mother is in the garden
(*) Dùng trước danh từ chỉ nghĩa biểu chưng_ dùng để chỉ cả 1 loài
Eg: I hate the telephone
(*) Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng “the”: go to church: đi
xem lễ nhưng go to the church: đến nhà thờ
Go to school: đi học nhưng go to the shool: đến trường
Go to bed: đi ngủ nhưng go to the bed: bước đến giường
Go to prison: ở tù nhưng go to the prison: đến nhà tù
Go to market: đi chợ nhưng go to the market: đi đến chợ
Các từ sau đây luôn đi vs the: cathedral( nhà thơ), cinema( rạp chiếu
bóng), office( văn phịng), theatre( rạp hát)
+ Địa danh
Tên địa lục, quốc gia, tiểu bang, tỉnh, thành phố, đường phố, mũi đất, hòn
đảo, bán đảo, quần đảo, vịnh, hồ, ngọn núi không dùng vs the
Eg: - Lục địa: Africa( châu Phi), American( châu Mĩ)… but: the North
Pole( Bắc Cực), the Arctic( vùng Nam Cực)
- Quốc gia: Colombia, Japan( Nhật Bản)… nhưng tên các nước có hình
thức số nhiều hoặc được tạo thành bởi các tiểu bang hoặc có of theo
sau được dùng theo sau vs the: The Kindom of Thailand( Vương quốc
Thái Lan), The United States( Hoa Kỳ),…
- Tiểu bang: California, Florida… nhưng the State of California…
- Thành phố: Boston, Chicago