Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu thi HSG 9 huyen Quang Xuong co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.12 KB, 4 trang )

đề thi học sinh giỏi lớp 9 huyện quảng xơng
Năm học 2010- 2011
Môn thi : sinh học
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1 ( 2 điểm )
a, Cấu tạo của phổi nh thế nào để phù hợp với chức năng của nó
b , Vì sao ngời hút thuốc lá thờng bị các bệnh về phổi
Câu 2 : ( 3 điểm )
a , Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ngời chứng tỏ sự
tiến hoá của ngời so với các động vật khác trong lớp thú
b , Nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tật cân thị
Câu 3 : ( 2 điểm )
Câủ tạo điển hình của NST thể hiện rõ nhất ở kỳ nào trong chu kỳ tế bào? Mô
tả cấu trúc đó
Xác định số NST , số crômatit , số hạt tâm động có trong tế bào của ngời ở kỳ
này
Câu 4 ( 3 điểm )
a , Tính đặc trng của AND thể hiện ở những điểm nào ?
b , So sánh AND và Marn về cấu tạo và chức năng
câu 5 ( 3 điểm )
a , Thế nào là di truyền liên kết ? Di truyền liên kết đã bổ sung cho qui luật di
truyền của Menden ở những điểm nào ?
b , Một cơ thể có các cặp gen AA , Bb , Dd giảm phân bình thờng. Xác định
các giao tử đợc tạo ra do
- Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
- Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng
Câu 6 : ( 3 điểm )
a , Biến dị tổ hợp là gì ? Nguyên nhân và tính chất biểu hiện của biến dị tổ hợp
b , ở ngời bệnh tớcnơ ( xuất hiện ở nữ ) do cặp NST giới tính gồm 1 chiếc
( XO ) . Nêu cơ chế hình thành căn bệnh này ? Bệnh Tơcnơ thuộc laoi đột biến gì ?
câu 7 ( 4 điểm )


ở cà chua gen (A ) quy định thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp (a ) . Gen
(B ) qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng ( b ) . Cho 2 thứ cà chua thân
cao , quả đỏ , lai với cà chua thân thấp , quả đỏ thu đợc ở thế hệ F
1
201 cây thân cao ,quả đỏ
205 cây thân thấp , quả đỏ
Xác định kiểu gen của hai thứ cà chua đem lai . Viết sơ đồ lai chứng minh . Biết rằng :
Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau , di truyền độc lập
đáp án - biểu điểm
Thi học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2010-2011
Môn: sinh học
Câu Nội dung Điểm

1
a, Cấu tạo của phổi phù hợp với chức năng trao đổi khí :
- Bao ngoài 2 lá phổi chia làm 5 thuỳ có 2 lớp màng lớp ngoài dính
với lồng ngực , lớp trong dính với phổi .Giữa 2 lớp có chất dịch
gúp phổi phồng lên , xẹp xuống dễ dàng
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang có thành mỏng mọc thành
cụm , số lợng lớn 700- 800 triệu .Làm tăng bề mặt trao đổi khí
- Bao quanh phế nang là mạng lới mao mạch có thành mỏng gúp
sự trao đổi khí diễn ra dễ dàng
b , Trong khói thuốc lá có chất nicôtin, nitrôzamin làm tê liệt các
lông rung động trong đơng dẫn khí làm cho không ngăn cản và
tiêu diệt đợc các tác nhân gây bệnh vào phổi
mặt khác giảm hiệu quả lọc sạch không khí có thể gây ung thu
phổi
0.5
0.5

0.5
0.5
2 3.0
a, Đặc điểm , chức năng của đại não ngời chứng tỏ sự tiến
hoá so với các động vật khác trong lớp thú
- Đại não ở ngời rất lớn che lấp cả não trung gian và não giữa
- Bề mặt của đại não có chứa nhiều nếp gấp đó là các khe và rãnh
làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300- 2500 cm
- Vỏ não có lớp chất xám dày 2-3mm chứa số lợng nơ ron lớn
- Khối lợng đại não lớn
- Đại não ngời xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng
nói và chữ viết
b, Nguyên nhân , biện pháp phòng tránh bệnh cận thị
- Nguyên nhân
+ Do bẩm sinh câu măt dài
+ Dokhông giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đờng làm cho
thể thuỷ tinh luôn luôn phồng lên dần dần mất khả năng dãn
- Biện pháp
+ Gĩ gìn vệ sinh khi đọc sách: giữ đúng khoảng cách , bảo đảm
ánh sáng
+ Khắc phuc : đeo kính cận
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3 2.0
* Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể
- Rõ nhất ở kì giữa

- Mỗi NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động
- Mỗi crômatit gồm chủ yếu là một phân tử AND và prôtêin loại
histon
- Kích thớc NST dài : 0.5 đến 50 micrômet , đờng kính 0,2 -2
micrômet
- Hình dạng đặc trng : hạt , que, điển hình là V
* Trong tế bào lỡng bội của ngời ở kì giữa có
- 46 NST kép
- 92 crômatit
- 46 hạt tâm động
4 3.0
a, Tính đặc trng của AND
- Mỗi phân tử AND đặc trng bởi số lợng , trình tự phân bố các
nuclêotit
- Tỉ lệ A+T / X+G ở mỗi loài khác nhau
- Đặc trng bởi số lợng , thành phần trình tự phân bố các gen trong
nhóm gen liên kết trên phân tử ADN
b ,
Điểm so sánh ADN mARN
Cấu trúc -Chuỗi xoắn kép ( 2 mạch
đơn )
- Có nguyên tắc bổ sung
trong cấu trúc

- Đơn phân có đờng
C5H10O4
- Đơn phân có bazơ nitric
T
-Chuỗi đơn (1 mạch
)

-Không có nguyên
tắc bổ sung trong
cấu trúc
-Đơn phân có đờng
C5H10O5
-Đơn phân có bazơ
nitric U
Chức năng - Lu giữ và truyền đạt
thông tin di truyền
- Truyền đạt thông
tin di truyền ( cụ thể
của m A RN )
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5
5 3.0
a , Khái niệm
Di truyền liên kết là hiện tợng một nhóm tính trạng đợc di truyền
cùng nhau, đợc quy định bởi cácgen trên cùng một NST cùng phân
ly trong quá trình phân bào
- Những bổ sung
+ Trên một NST mang nhiều gen .Các gen nằm dọc theo chiều dài
của NST tạo thành nhóm gen liên kết . Số nhóm gen liên kết bằng
số NST trong bộ đơn bội
+Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
b , Các laọi giao tử đợc tạo ra
- Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau phân li độc
lập cho ra 4 loại giao tử

- Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng di truyền liên kết
tạo ra 2 loại giao tử
1.0
1.0
1.0
Viết đúng giao tử cho 1 điểm
6 3.0
a , Khái niệm , nguyên nhân , tính chất biểu hiện của biến dị tổ
hợp
- Khái niệm : biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các vật chất di truyền
vốn có của bố mẹ qua thụ tinh
- Nguyên nhân
+ Do sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các NST trong giảm
phân tạo giao tử
+ Sự trao đổi chéo crômatit trong giảm phân tạo giao tử
+Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh
- Tính chất biểu hiện : xuất hiện các tổ hợp tính trạng khác bố
mẹ
b , Bệnh Tơcnơ
Thể đột biến dị bội ( dạng 2n - 1 = 45 NST )
- Cơ chế :
+ Trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố cặp NST giới tính
không phân li mang NST giới tính nào ( O )
+ Sự thụ tinh giữa giao tử (O) với giao tử bình thờng mang NST
giới tính X tạo hợp tử XO phát triển thành cơthể mang hội chứng
Tơcnơ
Viết đợc sơ đồ cho 1 điểm
0.5
0.75
0.5

0.25
0.5
0.5
7 4.0
- Xét từng cặp
+Cao/ thấp = 201/205 = 1/1 kết quả của phép lai phân tích . Từ đó
1 cơ thể thân cao dị hợp (Aa) ; một cơ thể thân thấp thuộc P có
kiểu gen ( aa )
+ Đỏ / vàng = 201+205 / 0 = 406/0 : F1 đồng tính quả đỏ . 1 cơ thể
quảđỏ thuộc P đem lai có kiểu gen ( BB ) cơ thể quả đỏ thuộc P
còn lại có kiểugen ( BB ) hoặc ( Bb )
+ Kết hợp lại ta có kiểu gen của P
Trờng hợp 1 : P : AaBB * a aBB
Trờng hợp 2 : P : AaBb * a aBB
Trờng hợp 3 : P :AaBB * a aBb
0.5
0.5
1.0
1.0
1.0

×