Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

H2A12GA Vat ly CB 12 Tiet 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.03 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 10/9/2010</b>
<b>Tiết: 07</b>


<b>DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC</b>



<i><b>A.</b></i> <b>MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.</b></i> <b>Kiến thức</b>


- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng
bức, sự cộng hưởng.


- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.


- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
<i><b>2.</b></i> <b> Kỹ năng</b>


- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.


- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thich một số hiện tượng liên quan
và để giải bài tập tương tự như ở trong bài.


<i><b>3.</b></i> <b> Thái độ</b>


Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành
mạnh và có tính tập thể.


<i><b>B.</b></i> <b>PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Gợi mở, nêu vấn đề</b>


<i><b>C.</b></i> <b>CHUẨN BỊ :</b>



<i><b>1.</b></i> <b> Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng</b>
cộng hưởng có lợi, có hại


<i><b>2.</b></i> <b> Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc: W =</b>1
2m


2<sub>A</sub>2
<i><b>D.</b></i> <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1.</b></i><b>Ổn định lớp </b><i>(...phút)</i>


<i><b>2.</b></i><b>Bài cũ </b><i>(...phút)</i>


<i><b>3.</b></i> <b>Bài mới: </b>


<i>a.Đặt vấn đề: Tại sao ơ tơ, xe máy cần có giảm xóc?</i>


<i> Tại sao một đoàn quân đi đều bước qua cầu lại làm sập cầu?</i>
<i>b. Triển khai bài dạy:</i>


<b>Hoạt động 1: </b><i>(...phút) </i><b>Tìm hiểu Dao động tắt dần</b>


<i><b>Hoạt động của Giáo viên - Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Làm thí nghiệm về dao động con lắc
lị xo, con lắc đơn.


* Từ thực tế hãy nhận xét con lắc có dao
động điều hịa k?



* Biên độ con lắc như thế nào?
HS: Theo dõi TN


* HS từ thí nghiệm trả lời


<b>I. DAO ĐỘNG TẮT DẦN:</b>
<b>1. Thế nào là dao động tắt dần </b>


Là dao động mà biên độ giảm dần theo
thời gian.


<b>2. Giải thích:</b>


X


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* GV đưa ra dao động tắt dần và đồ thị
của dao động tắt dần.


* Từ hai TN cho biết con lắc nào dao
động tắt nhanh hơn?


* Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng
trên?


HS: Q.sát và rút ra các nhận xét.


- HS suy nghĩ trả lời đồng thời giải thích
nguyên nhân dẫn đến dao động tắt dần.
* GV nêu ứng dụng dao động tắt dần, giải


thích cơ chế của các hoạt động.


* Đưa ra dao động riêng với tần số riêng
kí hiệu f0


HS: Theo dõi tiếp thu kiến thức


<b>- </b>Lực cản môi trường luôn luôn ngược
chiều chuyển động của vật nên luôn
luôn sinh công âm, làm cho cơ năng vật
dao động giảm, dẫn đến biên độ dao
động cũng giảm theo thời gian.


<b>3. Ứng dụng</b>


- Thiết bị đóng cửa tự động,
- Giảm xóc của ơtơ, xe máy…


<b>Hoạt động 2 : </b><i>(...phút) </i><b>Tìm hiểu Dao động duy trì</b>


<i><b>Hoạt động của Giáo viên - Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Dự đoán xem để cho dao động khơng
tắt dần và có chu kì khơng đổi như chu kì
dao động riêng thì ta phải làm gì?


HS: Cung cấp năng lượng
GV:


- Thường người ta dùng một một nguồn


năng lượng và một cơ
cấu truyền năng lượng
thích hợp để cung cấp
năng lượng cho vật dao
động trong mỗi chu kì.
Giới thiệu cơ chế duy
trì dao động con lắc ở hình
bên.


<b>Hs: Nêu nguyên tắc duy trì dao động</b>
trong đưa võng.


GV: Nhận xét - bổ sung
HS: Ghi nhớ kiến thức


<b>II. DAO Đ ỘNG DUY TRÌ .</b>


<b>- </b><i>Nếu cung cấp thêm năng lượng cho</i>
<i>vật dao động bù lại phần năng lượng</i>
<i>tiêu hao do ma sát mà khơng làm thay</i>
<i>đổi chu kì dao động riêng của nó, khi</i>
<i>đó vật dao động mải mải với chu kì</i>
<i>bằng chu kì dao động riêng của nó, gọi</i>
<i>là dao động duy trì.</i>


- Ví dụ về dao động duy trì:
+ Đưa võng


+ Dao động duy trì của con lắc đồng
hồ.



<b>Hoạt động 3: </b><i>(...phút) </i><b>Tìm hiểu Dao động cưỡng bức</b>


a


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động của Giáo viên - Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>GV:</b>


<i><b>ĐVĐ: </b></i> Một


người từ cái
đu quay
nhảy xuống.
* Nhận xét
dao động
của cái đu
quay lúc này
như thế nào?
* Muốn cho cái đu quay vẫn dao động
khơng tắt thì thường chúng ta làm gì? (tác
dụng ngoại lực)


HS: Quan sát thí nghiệm.


Quan sát và rút ra các đặc điểm của dao
động cưỡng bức.


Trả lời C1



* GV đưa ra dao động cưỡng bức, thông
báo lực này cung cấp một NL cho cái đu
quay bù lại NL mất mát do ma sát.


- Làm thí nghiệm ảo về dao động cưỡng
bức.


* Phân tích ví dụ trong SGK,cho HS đọc
các đặc điểm của dao động cưỡng bức,
giảng giải làm rõ Adđ phụ thuộc Alựccb, độ
lệch f và f0


* Làm TN hình 4.3. ( C1)


- Các con lắc khác có dao động khơng?
- Con lắc nào dao động mạnh nhất, tại sao?


GV: Nhận xét - bổ sung
HS: Ghi nhớ kiến thức


<b>III. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC:</b>


<b>1. Thế nào là dao động cưỡng bức?</b>
Nếu tác dụng một ngoại lực biến đổi
điều hoà F = F0sin(t + ) lên một hệ.


Lực này cung cấp năng lượng cho hệ để
bù lại phần năng lượng mất mát do ma
sát. Khi đó hệ sẽ gọi là dao động cưỡng


bức.


<b>2. Ví dụ: SGK</b>


<b>3. Đặc điểm:</b>


Sau khi dao động của hệ được ổn định
thì:


- Dao động của hệ là dao động điều hồ
có tần số bằng tần số ngoại lực


- Biên độ của dao động không đổi:
+ Phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa tần
số ngoại lực và tần số dao động riêng
của hệ dao động tự do.


+ Tỉ lệ với biên độ F0 của ngoại lực


<b>Hoạt động 4 : </b><i>(...phút) </i><b>Tìm hiểu Hiện tượng cộng hưởng, sự ảnh hưởng của cộng </b>
<i><b>hưởng</b></i>


x


t
O


b


A


B


C
E


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của Giáo viên - Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GV: Cho HS đọc định nghĩa của dao động


cưỡng bức.


* Giới thiệu đồ thị của dao động cưỡng
bức.


HS: Quan sát và rút ra hiện tượng và khái
niệm cộng hưởng


GV: Giảng giải, phân tích vấn đề để HS
nắm được hiện tượng cộng hưởng, cần nói
lại dao động riêng của con lắc.


* Phân tích vấn đề để làm rõ phần giải
thích.


HS: Thực hiện lệnh C2


GV: Tại sao biên độ dao động cưỡng bức.
của thân xe trong ví dụ II.2 lại nhỏ?


- Tại sao lực đẩy nhỏ ta có thể làm cho
chiếc đu quay có nguời ngồi đung đưa với


biên độ lớn


HS: Trả lời C2


GV: Nhận xét- kết luận


* Phân tích tầm quan trọng của hiện tượng
cộng hưởng, tác dụng có lợi và hại của cộng
hưởng!


+ Tác dụng có hại:


<i>Cầu, bệ máy, trục máy khung xe …</i>
<i>đều là các chi tiết có thể xem như một dao</i>
<i>động tự do có tần số riêng f0 nào đó. Khi</i>


<i>thiết kế các chi tiết này cần phải chú ý</i>
<i>đến sự trùng nhau giữa tần số ngoại lực f</i>
<i>và tần số riêng f0. Nếu sự trùng nhau này</i>


<i>xảy ra </i>(<i>cộng hưởng</i>)<i> thì có thể làm gãy</i>
<i>các chi tiết này.</i>


HS: Ghi nhớ kiến thức


<b>IV. HI ỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG</b>


<b>1. Định nghĩa: Nếu tần số ngoại lực (f)</b>
bằng với tần số riêng (f0) của hệ dao
động tự do, thì biên độ dao động cưỡng


bức đạt giá trị cực đại.


Hiện tượng này gọi là <i>hiện tượng cộng</i>
<i>hưởng</i>.


f = f0 thì Acb = Amax.


<b> Nếu ma sát giảm thì giá trị cực đại của</b>
biên độ tăng.


<b>2. Giải thích : Khi f =f0 : hệ được cung</b>
cấp năng lượng một cách nhịp nhàng
đúng lúc , do đó biên độ dao động của
hệ tăng dần lên . A =Amax khi tốc độ tiêu
hao năng lượng bằng tốc độ cung cấp
năng lượng cho hệ


<b>3. Tầm quan trọng của hiện tượng</b>
<b>cộng hưởng :</b>


 Dựa vào cộng hưởng mà ta có thể


dùng một lực nhỏ tác dụng lên một hệ
dao động có khối lượng lớn để làm cho
hệ này dao động với biên độ lớn (em bé
đưa võng cho người lớn …)


 Dùng để đo tần số dòng điện xoay


chiều, lên dây đàn.



<b>4. Củng cố: </b><i>(...phút)</i>


- Thế nào là dao động tắt dần?


<b>f</b>


<b>0</b>


<b>A</b>


<b>A</b>


<b>max</b>


<b>f</b>
<b>O</b>


x


t


<b>O</b>


b


f
0
A



A
max


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giải thích tại sao dao động tắt dần.
- Dao động cưỡng bức?


- Hiện tượng cộng hưởng
<b>5. Dặn dò: </b><i>(...phút)</i>


- Câu hỏi 1, 2, 3, 4 - trang 21- SGK.
- Bài tập 5, 6 trang 21 - SGK.


- Các bài tập liên quan ở sách bài tập.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×