Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bài soạn giáo án lớp 4 tuần 21 - chuẩn- gdmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.2 KB, 21 trang )

Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Tiết 41:ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu
 Bước đầu biết diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 Hiểu ND : Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghóa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc
phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi).
II Chuẩn bò
 GV: SGK, ảnh chân dung Trần Đại Nghóa.
 HS: SGK, xem bài trước..
III. Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm: 2 HS đọc bài và TLCH bài Trống đồng Đông Sơn. Nhận xét, bổ sung – phê điểm.
3 Bài dạy: Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học
Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: Đọc rành mạch rõ ràng .
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
.GV giới thiệu chân dung ông Trần Đại Nghóa.
. GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Đọc hiểu trả được câu hỏi
* .PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
Hãy nói lại tiểu sử của TĐN trước khi theo Bácà về nước.
Em hiểu “nghe theo … thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng
TQ
Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại
Nghóa như thế nào?
Nhờ đâu, TĐN lại có được những cống hiến lớn như vậy?


Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghóa có những cống hiến
xuất sắc cho sự nhiệp quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nước.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn văn, với giọng
rõ ràng cảm hứng ca ngợi.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 2 ( Năm 1946 …
lô cốt của giặc)
1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (2 lượt) + rút ra từ khó
luyện đọc : ba – dô – ca, kó sư, vũ khí.
HD HS luyện nhóm đôi
Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ
và xây dựng đất nước.
Trên cương vò Cục trưởng Cục quân giới, ông đã
cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ
khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng
không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt
giặc.
4 HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 đoạn
Luyện đọc nhóm 2. Thi đọc diễn cảm .
4 Củng cố: -HS nhắc lại nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập.
5 Dặn dò: - Về nhà xem lại bài,
CB:Bè xuôi sông La.
HUỲNH HỒNG YẾN- TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM
Toán
Tiết 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
 Bước đầu biết rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.

 HS học tập nghiêm túc, làm được các bài tập: 1 (a) , 2 (a) . HS (TB, K,G) làm BT 1b, 2b, 3.
II. Chuẩn bò
 GV: SGK, bảng phụ
 HS: SGK, xem bài trước.
III . Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm: (5p) 2 HS lên bảng Tìm PS số bằng nhau.
3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết rút gọn phân số và nhận
biết được phân số tối giản.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
HD hs nhận bietá cách rút gọn phân số.
VD phân số
15
10
Tìm phân số bằêng PS
15
10
có mẫu số và
tử số bé hơn
15
10
.
VD 2 Rút gọn phân số
54
18
GV hướng dẫn HD tiến hành
tương tự.

Từ hai VD trên cho HS rút ra ghi nhớ trang 113 SGK
Hoạt động 2 : Luyện tập.
* Mục tiêu: HS vận dụng bài học vào bài tập.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
BT 1 : 2 HS đọc nội dung bài tập : Rút gọn phân số.
Cho HS làm bảng con – Mỗi bài cho 1 HS làm bảng lớp
– lớp nhận xét
GV nhận xét chốt ý đúng.
BT 2; HS(K,G) BT 2b, 3 / 112 SGK
HS đọc đề – Nêu cách làm – HS làm VBT – 2 HS làm
bảng phụ.
Nhận xét, phê điểm – sửa bài.
15
10
=
5:15
5:10
=
3
2
HS nhận xét
15
10

3
2
=>
15
10
=

3
2

(3 – 4 HS đọc ghi nhớ)
Bài 1a: Rút gọn phân số (Câu b dành cho HSK-
G)
- HD làm bài:
- Chẳng hạn:
4
6
=
2:4
2:6
=
2
3
Bài 2a: (Câu b dành cho HSKG)
a) Cho hs giải miệng.
Đáp án:
3
1
,
7
4
,
73
72
(Các phân số này không
thể rút gọn được)
b) Làm vào vở

Đáp án:
12
8
=
4:12
4:8
=
3
2
;
36
30
=
6:36
6:30
=
6
5
4 Củng cố: (5p) Thi đua : “Ai nhanh hơn” Rút gọn phân số
30
48
;
32
8
.
5 Dặn dò: (1p) – CB :Luyện tập.
HUỲNH HỒNG YẾN- TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM
Khoa học
Tiết 41:ÂM THANH
I. Mục tiêu

 Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
 Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
 Có ý thức sử dụng âm thanh, tránh làm phiền mọi người xung quanh.
II Chuẩn bò
 GV: SGK, Hình minh họa bài học trang 82, 83 SGK.
 HS : SGK, xem bài trước và ĐDTH theo nhóm.
III Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm : 2 HS trả bài Bảo vệ bầu không khí trong lành.
3 Bài dạy GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Âm thanh xung quanh ta.
* Mục tiêu :Tìm hiểu âm thanh phát ra từ đâu ?
* PP: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,…
Yêu cầu HS quan sát ở SGK và nêu các âm thanh đã
nghe được trong hàng ngày.
– GV chốt ý đúng.
Hoạt đông 2 : Thực hành các cách phát ra âm thanh.
* Mục tiêu : Biết và thực hiện các cách khác nhau để
làm cho vật phát ra âm thanh.
* PP: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,…
. Tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 :
ống bơ, sỏi, thước kẻ.
Các nhóm lần lượt trình bày – lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt đông 3 : Khi nào vật phát ra âm thanh ?
* Mục tiêu : Qua thực hành HS nhận biết âm thanh do
vật rung động phát ra.
*PP: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,…
Âm thanh do các vật rung động phát ra.
GDMT : Sự lan truyền âm thanh rất cần thiết cho con

người. Tuy nhiên khi sử dụng sự lan truyền âm thanh đó
vừa phải, tránh tổn thương cho màng nhỉ và tránh làm
phiền người khác.
Hoạt động 4 : Trò chơi “ Tiếng gì ở phía nào thế ?”
* Mục tiêu : Phát triển thính giác, khả năng phân biệt
được các âm thanh, đònh hướng phát ra âm thanh.
GV nêu cách chơi và luật chơi.
HS thảo luận nhóm đôi : Phân loại âm thanh do
người, do vật phát ra
HS lần lượt trình bày – Nhận xét, bổ sung
HS thực hành - thảo luận nhóm đôi
HS thực hành trên hình 3 và 4 TLCH ở SGK.
HS đại diện báo cáo kết quả thực hành. – Nhận
xét, bổ sung.
Mỗi đội 3 em – Tuyên dương đội thắng cuộc
4 Củng cố
3 HS nhắc lại ND bài học.
5 Dặn dò : Về nhà ôn lại . CB : Sự lan truyền âm thanh.
HUỲNH HỒNG YẾN- TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM
Đạo đức
Tiết 21LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu
 Biết ý nghóa của việc cư xử lòch sự với mọi người. Nêu được ví dụ về cư xử lòch sự với mọi người.
 Biết lòch sự với những người xung quanh.Phê phán những biểu hiện mất lòch sự.
II Chuẩn bò:
 GV: SGK – tranh minh họa bài học.
 HS: SGK – Thẻ học tập.
III Họat dạy học
1 Ổn đònh lớp:HS hát bài hát ngắn.
2 Kiểm tra: 2 HS trả bài Kính trọng và biết ơn người lao động.

3 Bài dạy. - GV giới thiệu bài – nêu mục đích yêu cầu bài học
Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Qua câu chuyện HS biết ai là người lòch sự,
ai là người không lòch sự.
* PP: Trực quan, đàm thọai gợi mở, giảng giải, luyện tập
Đại diện 3 nhóm trình bày. – Nhận xét, bổ sung.
Trang là người lòch sự là biết chào hỏi, nói năng nhỏ
nhẹ, biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên tôn trọng
người khác và cư xử cho lòch sự
Hoạt động 2 :Bài tập 1, 3
* Mục tiêu : HS biết được việc làm thể hiện lòch sự,
không lòch sự. Từ đó biết lòch sự với
mọi người xung quanh.
* PP: Trực quan, đàm thọai gợi mở, giảng giải, luyện tập
B T1 : HS đọc nội dung bài tập – TL nhóm 2
Các hành vi việc làm thể hiện đúng : b, d.
Các hành vi việc làm thể hiện không đúng : a, c, đ.
BT3 : HS đọc bài tập – TL nhóm ghi vào giấy (2 nhóm
ghi vào bảng nhóm)
Lòch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động
thể hiện sự tôn trọng đối với mình gặp gỡ, tiếp xúc.
Lòch sự với mọi ngừoi, em cũng sẽ được tôn trọng, quý
mến.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
1 Hs đọc câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”
Cả lớp đọc thầm – TLCH ở SGK theo nhóm
đôi.
Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

Đại diện hai nhóm trình bày – Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
4 Củng cố:
3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GD hs qua bài học .
5. Dặn dò:
Thực hiện tốt qua bài học bài học.
CB: Lòch sự với mọi người (tiết 2).
HUỲNH HỒNG YẾN- TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM
Chính tả
Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu :
 Nghe, viết đúng bài CT và trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
 HS làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) . .
II Chuẩn bò
 GV: SGK, bảng phụ .
 HS: SGK,VBT, bảng con.
III Họat động dạy học
1Ổn đònh lớp: HS hát bài hát ngắn.
2 Kiểm tra: 2 HS viết lại từ khó ở tiết trước : tuốt lúa, cuộc chơi, buộc dây, nhem nhuốc.
3 Bài dạy GV giới thiệu bài – Nêu mục đích yêu cầu tiết học
Các hoạt động
Họat động 1: Nghe viết CT
* Mục tiêu: HS nắm được từ khó và nội dung bài CT.
* PP : Hỏi đáp ; giảng giải ; thảo luận ; luyện tập…
GV đọc bài CT qua một lượt – HS lắng nghe.
Nội dung : Khi trẻ con sinh ra cần phải có mẹ, có cha.
.
GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết CT.
GV đọc bài cho HS viết – HS viết CT.
GV đọc lại một lượt cho HS sóat lại bài. - HD - HS bắt

lỗi
GV chấm ngẩu nhiên một số bài. GV nhận xét chung
Họat động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: HS làm đïc bài tập phân biệt những từ có
âm đầu thanh : r, d, gi ;
dấu hỏi / dấu ngã
* PP : Hỏi đáp ; giảng giải ; thảo luận ; luyện tập…
dáng thanh, thu dần, một điểm, rắn chắc, vàng thẳm,
cánh dài, cần mẫn.

HS đoc thầm bài CT. Chú ý những chữ khó cần
viết đúng
HS đọc SGK nhặt một số từ ngữ dễ sai : sáng
lắm, nhìn rõ, chăm sóc
HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi.
Cho hs đọc nội dung BT3 - GV cho hs làm
VBT – 1 hs làm bảng phụ.
Các nhóm lần lượt trình bày – Nhận xét.
3 – 4 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh
4 Củng cố
- GV sửa lỗi sai phổ biến của HS.
5 Dặn dò:
Xem sửa lại những lỗi viết sai.
CB : Sầu riêng.
HUỲNH HỒNG YẾN- TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM
Toán
Tiết 102LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 Rút gọn được phân số.
 Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.

 HS làm được các bài tập : 1, 2, 4 (a,b). BT 3, 4 c trang 114 (K,G)
II. Chuẩn bò
 GV: SGK, bảng phu.
 HS: SGK, xem bài trước.
III . Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm: (5p) 2 HS lên bảng Rút gọn các phân số
a /
300
75
;
54
18
b /
60
15
;
15
6
Nhận xét – phê điểm
3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học
Các hoạt động
Hoạt động 1: Bài tập 1, 2
* Mục tiêu: Biết rút gọn được phân số.
* PP: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,…
BT1 : Rút gọn các phân số .
GV lần lượt nêu từng bài HS làm bảng con – Mỗi bài
cho 1 HS làm bảng lớp.
GV lưu ý hs yếu.
BT2 : HS đọc yêu cầu bài tập.

a / 2 HS nêu PS nào trong BT là phân số tối giản ? Vì sao
? - Lớp nhận xét.
KL :
3
1
;
7
4
là phân số tối giản.
Vì tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự
nhiên nào lớn hơn 1
b / Rút gọn các phân số còn lại - HS làm VBT – 1 HS
làm bảng phụ.
Gv chấm một vài tập – sửa bài.
Hoạt động 2: Bài tập 3, 4
* Mục tiêu : Nhận biết được tính chất cơ bản của phân
số.
* PP: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,…
BT 4(a,b) ; BT3, 4c (K,G) HS làm VBT – 1 HS làm
VBT
GV chấm một vài tập – Sửa bài.
KL : Vân dụng tính chất giao hóan của phép nhân để
HD HS làm bài.
Chẳng hạn:
28
14
=
14:28
14:14
=

2
1
(MS gấp đôi TS ta chỉ việc lấy MS : TS là được
phân số tối giản)
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu miệng vài giải thích.
Đáp án:
12
8
=
4:12
4:8
=
3
2
* Cùng giảm tử số và mẫu số đi 4 lần
Bài 4 a) Viết lên bảng vừa giới thiệu cho hs một
dạng bài tập mới :
753
532
××
××
(đọc là:hai nhân ba
nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy)
+ Hướng dẫn hs nêu nhận xét về đặc điểm của bài
tập .
+ Cho hs nêu cách tính
753
532
××

××
và hướng tới cách
tính :
753
532
××
××
Kết quả nhận được là
7
2
- b) Làm tương tự
- c) dành cho HSKG
HUỲNH HỒNG YẾN- TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM
tính nhanh.
4 Củng cố Thi đua: “Tiếp sức” Viết thương dưới dạng phân số : 6 : 4. Rồi tìm 2 PS bằng nhau.
5. Dặn dò - Xem lại bài. CB : Qui đồng mẫu số các phân số.
Đòa lý
Tiết 21: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu
 Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa.
 Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam
Bộ. HS (K,G) Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ : vùng
nhiều sông, kênh rạch, nhà ở dọc sông ; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
II Chuẩn bò
 GV: SGK, bản đồ dân cư VN.
 HS: SGK, xem bài trước ở nhà..
III Các họat động dạy học
1 Ổn đònh lớp: HS hát bài hát ngắn.
2 Bài kiểm:
3 Bài dạy - GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

Các hoạt động
Hoạt động 1: Đặc điểm nhàở của người dân đồng bằng
Nam Bộ
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm về nhà ở của
người dân đồng bằng Nam Bộ.
* PP: Quan sát, đàm thọai gợi mở, thảo luận, luyện tập
GV giới thiệu bản đồ dân cư Việt Nam.
Yêu cầu HS đọc thầm ở SGK, quan sát và TLCH
.Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ –
me, Chăm, Hoa. Người dân thường lập ấp, làm nhàở
ven sông, kênh rạch. Xuồng ghe là phương tiện chủ
yếu của người dân nơi đây.
GDMT : Người dân ở ĐBNB (Tây Nam Bộ) do ở ven
sông, kênh rạch cho thuận tiện đi lại họ cất nhà ven
sông. Phương tiện đi lại là xuồng ghe. Để đảm bảo
ATGT đường thủy người dân phải tuân thủ luật giao
thông và giữ sạch nguồn nước, không vứt rác bừa bãi.
Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội.
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm về trang phục
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
* PP: Quan sát, đàm thọai gợi mở, thảo luận, luyện tập
HS trình bày – Nhận xét, bổ sung – GV chốt ý đúng
Ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào
sinh sống ?
Nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu ?
Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây
là gì ? (K,G)
HS trình bày – Nhận xét, bổ sung
HS quan sát hình ở SGK – TLCH nhóm đôi.
Nêu một số đặc điểm trang phục chủ yếu của

người dân ở ĐBNB.
Kể lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB. Lễ hội nhằm mục
đích gì ?
.
4 Củng cố (5p) 3 HS nhắc lại nội dung bài học.
5 Dặn dò : Về học thuôc bài. - CB : HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
HUỲNH HỒNG YẾN- TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM
Thứ tư 20 / 01 / 2010
Luyện từ và câu
Tiết 41CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I Mục tiêu:
 Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ).
 Xác đònh được bộ phận CN – VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III)
 Viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu kể Ai thế nào ? (BT2).
II Chuẩn bò
 GV: SGK, Bảng phụ.
 HS: SGK, VBT, xem bài trước ở nhà.
III Các họat động dạy học
1 Ổn đònh lớp: hát bài hát ngắn.
2 Bài kiểm: làm lại BT2 và 3 MRVT : Sức khỏe.
3 Bài dạy giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu : Nhận biết được câu kể Ai thế nào ?
*PP:Quan sát, đàm thọai gợi mở, thảo luận, luyện tập
BT1, 2 : Cho 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1, 2
.Câu kể Ai làm gì ? : Cho ta biết hành động của sự vật
Câu kể Ai thế nào ? : Cho ta biết trạng thái, tính
chất của sự vật.
BT 3, 4 , 5 : Đặt câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được (HS

làm miệng)
Câu kể Ai htế nào ? gồm hai bộ phận : Chủ ngữ trả
lời cho câu hỏi : Ai, ( cái gì, con gì) ? VN trả lời cho
câu hỏi thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
* Mục tiêu: Xác đònh được bộ phận CN – VN trong câu
kể tìm được .Viết được một đoạn
văn có dùng kiểu câu kể Ai thế nào?
* PP: Quan sát, đàm thọai gợi mở, thảo luận, luyện tập
HS làm VBT – GV chấm một số bài. – Sửa bài
HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài.
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái
của sự vật trong mỗi câu.
Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận
xét.
Câu 1 : Bên đường cây cối xanh um. Câu 2 :
Nhà cửa thưa thớt dần. Câu 4 : Chúng thật hiền
lành. Câu 6 : Anh trẻ và thật khỏe mạnh
– Vài hs đọc ghi nhớ.
BT1 : HS làm VBT 1 HS làm bảng phụ. Nhận
xét, bổ sung.
BT3 : Viết được đoạn văn kể về các bạn trong
tổ em có sử dụng câu kể Ai thế nào ?.
HS (K, G) viết đoạn văm từ 5 câu trở lên .HS
(TB,Y) viết đoạn 4 câu.
4 Củng cố :
3 HS nhắc lại ghi nhớ.
5 Dặn dò :
Về làm lại bài 3.
HUỲNH HỒNG YẾN- TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM

×