Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây dựng cung cấp, lắp đặt thiết bị phần cơ khí dự án sông tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 125 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình của thầy giáo PGS-TS Nguyễn Quang Cường và những ý kiến về chuyên
môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Cơng trình – Trường Đại học Thủy lợi
cũng như sự giúp đỡ của Ban quản lý dự án sơng Tích Hà Nội. Tác giả xin chân thành
cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Thủy lợi đã chỉ bảo hướng dẫn khoa học tận
tình và các cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành
luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Văn Đông

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và chưa được ai cơng bố
trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2017


Tác giả luận văn

Trần Văn Đông

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. I
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. VII
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY
DỰNG .............................................................................................................................5
1.1. Tổng quan về lựa chọn nhà thầu trong xây dựng: ....................................................5
1.1.1. Một số khái niệm về đấu thầu xây dựng...............................................................5
1.1.2. Những vấn đề cơ bản của đấu thầu xây dựng........................................................7
1.1.3. Quy trình thực hiện cơng tác đấu thầu hiện nay ..................................................11
1.1.4. Tình hình đấu thầu xây dựng sử dụng vốn NSNN của thành phố Hà Nội trong
những năm qua. .............................................................................................................22
1.2. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu ở nước ta trong những năm qua. ..............26
1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công tác lựa chọn nhà thầu .......................26
1.3.2. Những hạn chế trong công tác lựa chọn nhà thầu ở Việt Nam. ..........................28
1.3.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật thường sử dụng để lựa chọn nhà thầu. ....................31
Kết luận chương 1 .........................................................................................................34
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
XÂY DỰNG .................................................................................................................35
2.1. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến công tác đấu thầu ...................................35
2.1.1 Q trình hồn thiện hệ thống văn bản Pháp luật về đấu thầu .............................35
2.1.2 Một số nguyên tắc của đấu thầu ...........................................................................40

2.1.3. Phân tích, so sánh một số điểm mới trong Luật đấu thầu năm 2013...................42
2.2 Cơ sở lựa chọn hình thức, phương thức đấu thầu trong xây dựng ..........................44
2.2.1 Các hình thức đấu thầu trong xây dựng ................................................................44
2.2.2 Các phương thức đấu thầu ....................................................................................47
2.3. Vai trị của chủ đầu tư trong cơng tác quản lý về lựa chọn nhà xây dựng. ............51
2.3.1. Lập và trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu ...................................................51
2.3.2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu ..................................................................................51

iii


2.3.3. Ký hợp đồng với nhà thầu ................................................................................... 53
2.4. Nguyên tắc lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu ....................................................................... 53
2.4.1 Lập hồ sơ mời sơ tuyển ........................................................................................ 53
2.4.2. Lập hồ sơ mời thầu .............................................................................................. 54
2.4.3 Lựa chọn Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu ...................................................... 55
2.4.4 Đánh giá hồ sơ dự thầu......................................................................................... 57
2.5. Đặc điểm gói thầu cơ khí ....................................................................................... 59
2.6. Nội dung và quy định xây dựng xây dựng tiêu chí trong mời thầu ....................... 63
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY
DỰNG CUNG CẤP, LẮP ĐẶT PHẦN CƠ KHÍ TẠI DỰ ÁN SƠNG TÍCH. ...... 71
3.1. Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA hiện nay. .............................................................. 71
3.2. Giới thiệu và thực trạng gói thầu cơ khí tại Ban QLDA. ....................................... 73
3.2.1. Giới thiệu về gói thầu. ......................................................................................... 73
3.2.2. Quy trình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban QLDA ........................ 76
3.2.3. Kế hoạch hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu cơ khí. ........................................... 78
3.2.4. Các tiêu chí u cầu về gói thầu xây dựng, cung cấp lắp đặt cơ khí .................. 79
3.2.5. Những kết quả đạt được, hạn chế về về công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban

QLDA: ........................................................................................................................... 89
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu ......................... 92
3.3.1. Cải cách cơ cấu tổ chức của Ban Duy tu các cơng trình NN và PTNT hiện nay.
....................................................................................................................................... 92
3.3.2. Xây dựng quy trình cụ thể cho cơng tác đấu thầu gói thầu thi công xây lắp sau
này áp dụng cho các cơng trình tại Ban. ....................................................................... 95
3.3.3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu khác của Ban .............................. 97
3.3.4. Các tiêu chí mời thầu gói thầu cơ khí. ............................................................... 98
3.3.5. Sử dụng hình thức đấu thầu qua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.................. 106
3.3.6. Điều kiện thực hiện giải pháp. .......................................................................... 109
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 116

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Cống đầu mối dự án tiếp nước, cải tạo sơng Tích ..............................................2
Hình 2. Khái qt hoạt động đấu thầu ............................................................................6
Hình 3. Sơ đồ các bước thực hiện lựa chọn nhà thầu. ...................................................11
Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý dự án Sơng Tích hiện nay ......71
Hình 5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy đề nghị điều chỉnh của Ban ..............................93

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu ........................................ 32
Bảng 2.1 Thang điểm Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật ............................................... 63

Bảng 3.2 Các loại máy bơm hỗn lưu trục ngang .......................................................... 76
Bảng 3.3: Đánh giá về điều kiện tiên quyết .................................................................. 80
Bảng 3.4: Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật ............................................................ 81
Bảng 3.5: Tiêu chuẩn đánh giá về mặt vật tư thiết bị.................................................... 85
Bảng 3.7: Tiêu chuẩn đánh giá biện pháp bảo đảm chất lượng .................................... 88
Bảng 3.11: Bảng tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu xây lắp. ............................................... 95
Bảng 3.12 Bảng đề xuất thang điểm TCĐG về mặt kỹ thuật cho gói thầu ................... 98

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bộ KH-ĐT

: Bộ Kế hoạch-Đầu tư

BXD

: Bộ Xây dựng

CP

: Chính phủ

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSDT


: Hồ sơ dự thầu

HSĐX

: Hồ sơ đề xuất

HSYC

:Hồ sơ yêu cầu



: Nghị định

NQ

: Nghị quyết

NN và PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QLDA

: Quản lý dự án

QH

: Quốc hội



: Quyết định


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TT

: Thông tư

TTg

: Thủ tướng

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

: Uỷ ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

vii


viii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Sơng Tích có chiều dài khoảng 110km, bắt nguồn từ huyện Ba Vì, chảy qua các
huyện, thị xã: Ba Vì, Sơn Tây, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai và hợp lưu với sông
Bùi (từ Lương Sơn, Hịa Bình) tại ngã ba Tân Trượng thuộc huyện Chương Mỹ. Sau
đó tiếp tục chảy xuống hạ lưu và nhập vào sông Đáy tại ngã ba Ba Thá thuộc ba huyện
Chương Mỹ, Ứng Hòa và Mỹ Đức. Do diện tích rừng đầu nguồn bị thu hẹp và trên lưu
vực sơng hình thành nhiều hồ chứa nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt
và làm du lịch như hồ Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù…, làm cho lịng sơng cạn nước,
nhất là vào mùa khơ nhiều đoạn trở thành dịng sơng chết.
Thấy rõ tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của sơng Tích đối với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong lưu vực, đồng thời để thay thế nhiệm vụ của hồ Đồng Mô
- Ngải Sơn, tưới cho 4.000 ha đất canh tác (do hồ Đồng Mô – Ngải Sơn thuộc đề án
Quy hoạch tổng thể Làng văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam tại quyết định
667/QĐ-TTg ngày 21/8/1997). Bộ Nông nghiệp & PTNT đã báo cáo và được Thủ
tướng giao nghiên cứu lập dự án Tiếp nước cho sơng Tích, dự án được nghiên cứu từ
những năm 2001-2002.
Trải qua quá trình nghiên cứu, khảo sát, thiết kế dự án đã được UBND thành phố Hà
Nội phê duyệt tại Quyết định số 4927/QĐ-UBND ngày 06/10/2010.
Sở nông nghiệp và PTNT được giao nhiệm vụ chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư là Ban
quản lý dự án sơng Tích Hà Nội được thành lập tại quyết định số 2774/QĐ-UBND
ngày 17/6/2011 đã triển khai các thủ tục đầu tư của dự án, lập kế hoạch đấu thầu và
được thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1995/QĐ-UBND ngày 29/4/2013 và
Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 05/4/2013. Đoạn I của Dự án đang thực hiện
gồm 27 gói thầu, đến nay nhiều gói thầu đã hồn thành. Q trình thực hiện cơng tác
lựa chọn nhà thầu đã thực hiện đúng các quy định của nhà nước và đã lựa chọn được
những nhà thầu phù hợp với từng gói thầu của dự án. Tuy nhiên, trong công tác quản
lý lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án vẫn còn nhiều tồn tại, thiếu sót dẫn đến một


1


số nhà thầu chưa đáp ứng được yêu cầu, làm chậm tiến độ chung của dự án và khó
khăn cho công tác quản lý chất lượng, tiến độ dự án. Để công tác quản lý lựa chọn nhà
thầu được tốt hơn với các gói thầu cịn lại thuộc dự án, việc nghiên cứu đề xuất "Nâng
cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây dựng cung cấp, lắp đặt thiết bị phần cơ khí
dự án Sơng Tích" là hết sức quan trọng và cần thiết. [1]
Hình 1: Cống đầu mối dự án tiếp nước, cải tạo sơng Tích

2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở phân tích kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu cung cấp, lắp đặt phần cơ khí
giai đoạn I tại dự án sơng Tích từ đó tác giả đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng
lựa chọn nhà thầu với các gói thầu tương tự sau này của Ban

2


3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận và khoa học của các phương pháp, hình thức lựa chọn nhà thầu. Đồng thời luận
văn cũng nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối tượng và
nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện Việt Nam hiện nay.
Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp nghiên cứu lý thuyết;
phương pháp thống kê; phương pháp tổng hợp; phương pháp phân tích so sánh và một
số phương pháp kết hợp khác để giải quyết các vấn đề của đề tài.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật liên quan đến công

tác lựa chọn nhà thầu, phương pháp và hình thức lựa chọn nhà thầu và các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác lựa chọn nhà thầu của dự án.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu quá trình lựa chọn nhà thầu lắp đặt phần cơ khí dự án sơng
Tích để thỏa mãn các điều kiện mời thầu của bên mời thầu về kinh tế - kỹ thuật, đảm
bảo chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về lựa chọn nhà thầu xây
lắp cơng trình, ý nghĩa vai trị và tầm quan trọng của việc đưa ra giải pháp nâng cao
chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp của cơng trình xây dựng.

5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài đề xuất ra một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu lắp
đặt phần cơ khí dự án sơng Tích. Mặt khác, đề tài giúp nâng cao chất lượng cơng trình

3


nhà trạm trong và sau thời gian thi công khi lựa chọn được nhà thầu xây lắp đảm bảo
các tiêu chí về kinh tế – kỹ thuật.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Khái quát cơ sở lý luận về công tác lựa chọn nhà thầu lắp đặt phần cơ khí, về hiệu quả
cơng trình của dự án sơng Tích.
Đưa ra được giải pháp nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu lắp đặt phần cơ
khí, về hiệu quả cơng trình của dự án sơng Tích.

4



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về lựa chọn nhà thầu trong xây dựng:
1.1.1. Một số khái niệm về đấu thầu xây dựng.

Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội đã
nêu rõ nội dung của một số thuật ngữ về đấu thầu:
1) Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp
dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để
ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư
có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
2) Đấu thầu qua mạng là đấu thầu được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia.
3) Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được
tham dự thầu.
2) Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn
chế bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư
chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa
chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
3) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về
năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tư làm căn cứ để bên mời thầu lựa
chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan
tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
4) Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và
nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
3) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp
cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
4) Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.


5


5) Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các
chi phí để thực hiện gói thầu theo u cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
6) Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi
đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
7) Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu.
8) Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên
cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, cơng trình. Giá đánh giá
dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói
thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế.
9) Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực
tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc
lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
10) Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với
nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng
của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở
yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
11) Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển đối với đấu thầu
rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn
chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
Hình 2. Khái quát hoạt động đấu thầu
Chủ đầu tư

Yêu cầu
năng lực, giải pháp


Nhà thầu

Đánh giá
Lựa chọn

Ký kết hợp

nhà thầu

đồng

6


Bên mời thầu: Chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy
định của Luật. Bên mời thầu được quyền yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu trong
quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu. Bên mời thầu tổng hợp quá trình lựa chọn nhà thầu
và báo cáo chủ đầu tư về kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu. Từ đó chủ đầu tư
sẽ thương thảo, hồn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt
và chuẩn bị nội dung hợp đồng để ký kết hợp đồng. Trong quá trình đấu thầu nguyên
tắc phải bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong q trình đấu thầu. Ngồi ra
bên mời thầu phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt
hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật. Bên mời thầu phải cung cấp
các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu và bảo mật
các tài liệu về đấu thầu. [6]
1.1.2. Những vấn đề cơ bản của đấu thầu xây dựng.
Đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu về
xây dựng, lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục cơng trình, của bên mời thầu trên
cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu xây dựng.

- Ở loại hình này chủ đầu tư cũng thực hiện theo trình tự thuê tư vấn và lập các thủ tục
đấu thầu sau đó mở thầu để chọn ra một nhà thầu tối ưu nhất theo mục tiêu của chủ
đầu tư, để thực hiện công việc là: xây lắp, lắp đặt bổ sung sửa chữa các hạng mục cơng
trình của dự án. Loại hình đấu thầu xây lắp này là loại hình rất phổ biến hiện nay, nó
có thể tiến hành từ các hạng mục cơng trình lớn.
+ Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền kinh tế nước nhà, ngày càng có
nhiều các dự án đầu tư và xây dựng trong nước cũng như đầu tư nước ngồi. Các cơng
trình địi hỏi ngày càng cao về chất lượng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Vì vậy, câu hỏi
đặt ra với các chủ đầu tư là làm thế nào để lựa chọn được các tổ chức và cá nhân có
khả năng thực hiện tốt nhất những cơng việc trong chu trình của dự án ?
+ Lịch sử phát triển và quản lý dự án trong nước và quốc tế đã khẳng định, đấu thầu là
phương pháp có hiệu quả cao nhất thực hiện mục tiêu này, đảm bảo cho sự thành công

7


của chủ đầu tư. Đấu thầu được xem như một phương pháp quản lý dự án có hiệu quả nhất
hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng cường khả năng cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Đối với nhà thầu xây dựng, thắng thầu đồng nghĩa với việc mang lại công ăn việc
làm cho cán bộ công nhân viên, nâng cao uy tín của nhà thầu trên thương trường, thu
được lợi nhuận, tích luỹ thêm được nhiều kinh nghiệm trong thi công và quản lý, đào
tạo được đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật vững tay nghề, máy móc thiết bị thi cơng
được tăng cường.
- Hoạt động đấu thầu được tổ chức theo nguyên tắc công khai và bình đẳng, nhờ đó
các nhà thầu sẽ có điều kiện để phát huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm cơng trình
và khả năng của mình để trúng thầu.
- Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư sẽ lựa chọn được các nhà thầu có khả năng đáp ứng
được tốt nhất các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, tiến độ đặt ra của cơng trình. Trên cơ sở đó
giúp cho chủ đầu tư vừa sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu tư, đồng thời vẫn đảm
bảo được chất lượng cũng như tiến độ cơng trình.

+ Thơng qua đấu thầu, chủ đầu tư cũng nắm bắt được quyền chủ động, quản lý có hiệu quả
và giảm thiểu được các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư do tồn bộ
q trình tổ chức đấu thầu và thực hiện kết quả đấu thầu được tuân thủ chặt chẽ theo quy
định của pháp luật và sau khi chủ đầu tư đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, đầy đủ về mọi mặt.
+ Để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ cán bộ thực hiện công tác đấu
thầu của chủ đầu tư phải tự nâng cao trình độ của mình về các mặt nên việc áp dụng
phương thức đấu thầu còn giúp cho chủ đầu tư nâng cao trình độ và năng lực của cán
bộ cơng nhân viên.
- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về đầu tư và
xây dựng, quản lý sử dụng vốn một cách có hiệu quả, hạn chế và loại trừ được các tình
trạng như: Thất thốt lãng phí vốn đầu tư đặc biệt là vốn ngân sách, các hiện tượng
tiêu cực phát sinh trong xây dựng cơ bản.

8


+ Đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản,
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá trong ngành cũng như trong nền kinh
tế quốc dân.
- Để việc tổ chức đấu thầu được hợp lệ thì trước khi đấu thầu bên mời thầu phải có đầy
đủ các điều kiện sau:
+ Phải có văn bản quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của người có thẩm quyền
hoặc tổ chức có thẩm quyền.
+ Kế hoạch đấu thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ mời thầu đã được người có thẩm quyền hoặc cấp trên phê duyệt.
Riêng ở trường hợp đấu thầu tuyển chọn tư vấn thực hiện công việc chuẩn bị dự án
hoặc đấu thầu lựa chọn đối tác thực hiện dự án thì điều kiện tổ chức đấu thầu là phải có
văn bản chấp thuận của người hoặc cấp có thẩm quyền và hồ sơ mời thầu được phê duyệt.
- Có một điều kiện chung đó là bên mời thầu khơng được tham gia với tư cách là nhà
thầu do mình tổ chức.

Đối với các nhà thầu khi tham gia dự thầu họ phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:
- Có giấy phép kinh doanh: Đối với các gói thầu mua sắm các thiết bị phức tạp, đặc
biệt được quy định trong hồ sơ mời thầu thì ngồi giấy phép đăng ký kinh doanh họ
cịn có giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà xuất bản.
- Có đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để đáp ứng từng yêu cầu của từng gói thầu.
- Phải có hồ sơ dự thầu hợp lệ và chủ động tham gia một đơn dự thầu trong một gói
thầu, dù ở đơn phương hay liên doanh dự thầu. Trường hợp Tổng công ty đứng lên dự
thầu thì các đơn vị trực thuộc khơng được phép tham dự với tư cách là nhà thầu độc
lập trong một gói thầu.
- Về điều kiện đấu thầu quốc tế đối với các dự án:

9


+ Đối với các gói thầu mà khơng có nhà thầu nào trong nước có khả năng đáp ứng nhu
cầu gói thầu.
+ Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nước
ngồi có quy định trong điều ước là phải đấu thầu quốc tế.
- Đối với nhà thầu quốc tế.
+ Nhà thầu nước ngoài khi tham gia đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hoặc phải liên doanh
với nhà thầu Việt Nam, hoặc phải cam kết sử dụng thầu phụ Việt nam, nhưng phải nêu rõ
sự phân chia giữa các bên về phạm vi công việc, khối lượng và đơn giá tương ứng.
+ Nhà thầu nước ngoài trúng thầu phải thực hiện các cam kết về tỷ lệ % khối lượng
công việc cùng với đơn giá tương ứng dành cho phía Việt Nam là liên doanh hoặc thầu
phụ như đã nêu trong sơ đồ dự thầu. Trong khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng, nếu
nhà thầu nước ngoài trúng thầu không thực hiện các cam kết trong hồ sơ dự thầu thì
kết quả thầu sẽ bị huỷ bỏ.
+ Các nhà thầu tham gia đấu thầu tại Việt Nam phải cam kết mua sắm và sử dụng các
thiết bị vật tư phù hợp về chất lượng và giá cả, dùng sản xuất, gia cơng hoặc hiện có
tại Việt Nam.

+ Trong hai hồ sự dự thầu của nhà thầu nước ngoài được đánh giá ngang nhau thì hồ
sơ nào có khối lượng cơng việc dành cho phía Việt Nam (là liên danh hoặc thầu phụ)
cao hơn sẽ được chấp nhận.
+ Nhà thầu trong nước tham gia dự đấu thầu (đơn phương hoặc liên danh) sẽ được xét
ưu tiên khi được đánh giá tương đương với nhà thầu nước ngoài.
+ Trong trường hợp hai hồ sơ được đánh giá ngang nhau sẽ ưu tiên hồ sơ có tỷ lệ sự
dụng nhân cơng cao hơn.
+ Nhà thầu trong nước sẽ được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định pháp luật.

10


1.1.3. Quy trình thực hiện cơng tác đấu thầu hiện nay
Hình 3. Sơ đồ các bước thực hiện lựa chọn nhà thầu.
Quy trình
chung

CĐT rút
gọn

Trào hàng
CT rút gọn

Tự thực
hiện

Than gia
cộngđồng

Chuẩn bị

đấu thầu

Chuẩn bị
đấu thầu
và gửi thư
mời

Chuẩn bị
và gửi yêu
cầu báo
giá

Chuẩn bị
phương án
và dự thảo
hợp đồng

Chuẩn bị
phương án

Đánh giá
HSDT và
thương
thảo HĐ

Thương
thảo hoàn
thiện hợp
đồng


Đánh giá
và thương
thảo hợp
đồng

Hồn thiện
phương
án, thương
thảo HĐ

Trình,
thẩm định
và phê
duyệt
KQĐT

Trình,
thẩm định
và phê
duyệt

Trình,
thẩm định
và phê
duyệt

Trình,
thẩm định
và phê
duyệt


Hồn
thiện, ký
kết hợp
đồng

Cơng khai
kết quả
LCNT

Cơng khai
kết quả
LCNT

Cơng khai
kết quả
LCNT

Cơng khai
kết quả

Hồn
thiện, ký
kết HĐ

Hồn
thiện, ký
kết HĐ

Hồn

thiện, ký
kết HĐ

Hoàn
thiện, ký
kết HĐ

Tổ chức
đấu thầu

Tổ chức

Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:
- Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án.
- Sơ tuyển nhà thầu.
- Lập hồ sơ mời thầu.
- Thông tin mời thầu (thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển; thông báo
mời chào hàng, thông báo mời thầu) phải được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, Báo đấu thầu.

11


- Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu:
Theo quy định của Luật Đấu thầu có 05 phương pháp đánh giá HSDT, cụ thể:
* Phương pháp 1 - Giá thấp nhất:
- Áp dụng: các gói thầu đơn giản, quy mơ nhỏ trong đó các đề xuất về kỹ thuật, tài
chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng các yêu cầu ghi trong
hồ sơ mời thầu.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh

nghiệm và các tiêu chí của gói thầu.
- Xác định giá thấp nhất: Xác định giá dự thầu; Sửa lỗi; Hiệu chỉnh sai lệch; Trừ giá trị
giảm giá (nếu có); Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có); Xác
định giá trị ưu đãi (nếu có);
So sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất.
Nhà thầu trúng thầu là nhà thầu có đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu và có giá dự thầu
thấp nhất.
* Phương pháp 2 - Giá đánh giá:
- Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng
một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vịng đời sử dụng
của hàng hóa, cơng trình;
- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT bao gồm:
+ Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm: tương tự phương pháp 1;
+ Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: tương tự phương pháp 1;
+ Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá:
Công thức xác định giá đánh giá: G ĐG = G ± ∆ G + ∆ ƯĐ
Trong đó:

12


G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch)-giá trị giảm giá (nếu có);
∆ G là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của cơng
trình, hàng hóa,.. bao gồm: Chi phí vận hành, bảo dưỡng; Chi phí lãi vay (nếu có);
Tiến độ; Chất lượng; Các yếu tố khác (nếu có).
∆ ƯĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi.
* Phương pháp 3 - Kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
- Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu cơng nghệ thơng tin, viễn thơng hoặc gói
thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khi không áp dụng được phương pháp giá
thấp nhất và phương pháp giá đánh giá nêu trên;

- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT bao gồm:
+ Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm: tương tự phương pháp 1;
+ Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: tương tự phương pháp 1;
+ Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp:
Xác định điểm giá: Sử dụng thang điểm 100 hoặc 1.000 thống nhất với thang điểm về
kỹ thuật để xác định điểm giá như sau:
Điểm giá đang xét =

G thấp nhất x (100 hoặc 1.000)
G đang xét

Trong đó:
- Điểm giá đang xét : Là điểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét;
- G thấp nhất : Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;
- G đang xét : Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét.

13


Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp: Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ
sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùy theo quy mơ, tính chất của từng gói thầu cần xác
định tỷ trọng điểm về kỹ thuật và tỷ trọng điểm về giá cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng
điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%, cụ thể như sau:
(a) Đối với gói thầu xây lắp: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 15%, tỷ trọng
điểm về giá (G) từ 85% đến 90%;
(b) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến
30%, tỷ trọng điểm về giá (G) từ 70% đến 90%;
(c) Đối với gói dịch vụ tư vấn và thầu mua thuốc: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ

20% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (G) từ 70% đến 80%;
(d) Xác định điểm tổng hợp
Điểm tổng hợp đang xét = K x Điểm kỹ thuật đang xét + G x Điểm giá đang xét
Trong đó:
- Điểm kỹ thuật đang xét : Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;
- Điểm giá đang xét : Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
- K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp;
- G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp;
- K + G = 100%. Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và về giá (G) phải được xác định cụ
thể trong hồ sơ mời thầu.
* Phương pháp 4 – Giá cố định:
- Áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, chi phí thực hiện gói thầu được xác
định cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu.
- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT bao gồm:

14


+ Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: Sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá theo
thang điểm 100 hoặc 1.000, cụ thể như sau:
Kinh nghiệm và năng lực nhà thầu: Từ 10% đến 20% tổng số điểm;
Giải pháp và phương pháp luận để thực hiện gói thầu: Từ 30% đến 40% tổng số điểm;
Nhân sự thực hiện gói thầu: Từ 50% đến 60% tổng số điểm;
Tổng tỷ trọng điểm của nội dung quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này bằng 100%;
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có điểm về
kỹ thuật khơng thấp hơn 70% (80% đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao,
đặc thù) tổng số điểm và điểm của từng nội dung yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực,
về giải pháp và phương pháp luận, về nhân sự khơng thấp hơn 60% (70% đối với gói
thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù) điểm tối đa của nội dung đó.
+ Xác định giá cố định: Xác định giá dự thầu; Sửa lỗi; Hiệu chỉnh sai lệch; Trừ giá trị

giảm giá (nếu có); Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có); Xác
định giá đề nghị trúng thầu khơng vượt giá gói thầu đã được xác định cụ thể và cố định
trong hồ sơ mời thầu.
* Phương pháp 5 – dựa trên kỹ thuật:
- Áp dụng đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù. Tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên cơ sở phuơng pháp 4 và phải quy định mức
điểm yêu cầu tối thiểu không thấp hơn 80% tổng số điểm về kỹ thuật. Nhà thầu có hồ
sơ dự thầu đáp ứng điểm kỹ thuật tối thiểu theo quy định và đạt điểm kỹ thuật cao nhất
được xếp thứ nhất và được mời đến mở hồ sơ đề xuất tài chính làm cơ sở để thương
thảo hợp đồng.
Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành HSMT,
HSYC, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có

15


áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
- Phát hành hồ sơ mời thầu: HSMT được phát hành công khai cho tất cả các nhà thầu
theo thời gian thông báo mời thầu khi đủ các điều kiện theo quy định.
- Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
- Mở thầu:
+ Đối với đấu thầu một giai đoạn một túi hồ sơ: Việc mở thầu phải được tiến hành
công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu, nội dung mở
thầu được ghi lại bằng biên bản đóng mở thầu theo quy định.
Hình thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và
đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC. Nhà thầu nộp
hồ sơ dự thầu gồm đề xuất vể kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ

mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần.

+ Đối với đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ: Sau khi mở HSĐX kỹ thuật, HSĐX tài
chính của tất cả các nhà thầu phải được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng
biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở thầu ký niêm phong.
Việc mở HSĐX tài chính sẽ được diễn ra theo thông báo mời thầu sau khi danh sách
nhà thầu đạt yêu cầu kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hình thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu
hạn chế trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.

16


Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ
được mở trước để đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có đề xuất kỹ
thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp.
Trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà thầu đạt
số điểm kỹ thuật cao nhất sẽ được mở để xem xét, thương thảo.

+ Đối với đấu thầu hai giai đoạn một túi hồ sơ: Việc mở hồ sơ dự thầu đuợc tiến hành
bình thường, sau khi mở thầu giao đoạn 1 trên cơ sở đánh giá và trao đôi với từng nhà
nhà thầu về đề xuất kỹ thuật và phương án tài chính trong HSDT giai đoạn 1, chủ đầu
tư xác định HSMT giai đoạn 2.
+ Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ:
Mở thầu giai đoạn 1: đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được niêm
phong, bảo quản ở chế độ mật để mở ở giai đoạn hai.
Mở thầu giai đoạn 2: theo thứ tự mở hồ sơ đề xuất tài chính giai đoạn 1, hồ sơ dự thầu
giai đoạn 2 (đề xuất kỹ thuật giai đoạn 2 và đề xuất tài chính giai đoạn 2) đọc các
thơng tin và ghi vào biên bản mở thầu giai đoạn 2.


17


×