Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý bảo vệ mội trường nước vùng hạ du sông nam ngum, huyện kẹo u đôm, tỉnh viêng chăn, chdcnd lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 129 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Vilayvanh Keosaneha
Học viên lớp: 19 MT
Ngành: Khoa học Môi trường
Trường: Đại học Thủy Lợi
Tôi xin cam đoan quyển luận văn được chính tơi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Mai Đăng và PGS.TS. Lê Đình Thành với đề tài nghiên cứu
trong luận văn “Quản lý bảo vệ môi trường nước vùng hạ du sông Nam Ngum,
huyện Kẹo U Đôm, tỉnh Viêng Chăn, CHDCND Lào”.
Đây là đề tài nghiên cứu mới, không giống với các đề tài luận văn nào trước
đây, do đó khơng có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn
được thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu và sử dụng
trong luận văn đều được trích dẫn nguồn.
Nếu xảy ra vấn đề gì với nơi dung luận văn này, tơi xin chịu hồn tồn trách
nhiệm theo quy định./.
NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN

Vilayvanh Keosaneha


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam đã
cung cấp học bổng cho tôi được học tại Trường Đại học Thủy lợi. Tơi bầy tỏ lịng biết
ơn sâu sắc tới Chính phủ CHDCND Lào đã tuyển cử tơi sang học trình độ cao học về
ngành Môi trường tại Trường Đại học Thủy lợi. Xin chân thành cảm ơn Tham tán Giáo
dục Văn hóa – Đại sứ quán Lào tại Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục và
luôn động viên tơi trong suốt q trình học tập và làm luận văn tại Việt Nam.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và lãnh đạo Trường Đại học Thủy lợi
đã thường xuyên quan tâm, theo dõi tiến độ học tập và động viên tơi trong suốt q
trình học tập tại trường, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về các thủ tục, trang thiết bị
dụng cụ rất cần thiết và chăm lo về sinh hoạt ăn ở cho tôi để hồn thành q trình


học tập này thành cơng tốt đẹp.
Nhân dịp này, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS.Lê
Đình Thành và TS. Nguyễn Mai Đăng, những người đã chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình
để tơi hồn thành luận văn của mình, để tôi được rèn luyện thêm kiến thức về
chuyên môn khoa học kỹ thuật, có kinh nghiệm quý báu, ứng dụng công nghệ mới
trong công tác quản lý, phát triển tài nguyên nước và bảo vệ môi trường của
CHDCND Lào sau này một cách có hiệu quả và bền vững.
Tơi chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của khoa Môi trường giúp đỡ và đóng
góp những ý kiến quý báu cho sự hồn thành luận văn của tơi.
Lời cảm ơn chân thành của tơi cũng xin được gửi đến tồn thể cán bộ giáo
viên khoa sau đại học và các bộ phận có liên quan của Trường Đại học Thủy lợi, Bộ
TN & MT, Cục Khí tượng Thủy văn, Cục Thủy lợi, trường Đại học Quốc gia Lào,
các đơn vị thuộc tỉnh Viêng Chăn đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất về cung
cấp tài liệu rất cần thiết trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Và sau cùng, lòng biết ơn cũng xin được gửi đến gia đình của tơi và bạn bè
đồng nghiệp là nguồn động viên và nhận được những tình cảm quý báu thân thiện


và sự giúp đỡ chân tình cả vật chất lẫn tinh thần khích lệ giúp tơi vượt qua mọi khó
khăn trở ngại khi thực hiện luận văn.
Luận văn được hoàn thành tại khoa Môi trường thuộc Trường Đại học Thủy
lợi năm 2013.Chắc chắn luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tơi
rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các nhà khoa học và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Sau khi hồn thành luận văn, tơi sẽ trở về phục vụ Tổ quốc thân yêu của mình
trong lĩnh vực môi trường, sẽ xin làm cầu nối cho mối quan hệ đặc biệt Việt – Lào.
Xin chúc mỗi quan hệ hữu nghị, tình đồn kết đặc biệt và sự hợp tác toàn diện giữa 2
nước Lào – Việt sẽ mãi mãi xanh tươi và đời đời bền vững, như câu thơ của Chủ tịch
Hồ Chi Minh kính yêu khi nói về mối quan hệ này.
Việt Lào hai nước chúng ta,

Tình sâu hơn nước Hồng Hà - Cửu Long
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả

Vilayvanh Keosaneha


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ LƯU VỰC NGHIÊN CỨU ....................................... 5
1.1. SƠNG NGỊI VÀ LƯU VỰC SƠNG NAM NGUM............................................... 5
1.1.1. Đặc điểm địa lý và địa hình lưu vực ............................................................. 5
1.1.2. Mạng lưới sơng ngịi trên đồng bằng Viêng Chăn ...................................... 6
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................................................................. 9
1.2.1. Vị trí, điều kiện địa hình ................................................................................ 9
1.2.2. Đặc điểm địa chất thổ nhưỡng .....................................................................11
1.2.3. Đặc điểm thảm phủ thực vật ........................................................................13
1.2.4. Đặc điểm khí tượng, thủy văn .....................................................................13
1.2.5. Đặc điểm thủy văn và nguồn nước .............................................................18
1.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ................................................................................. 20
1.3.1. Thuận lợi và khó khăn ..................................................................................20
1.3.2. Các ngành kinh tế .........................................................................................21
1.3.3. Cơ sở hạ tầng.................................................................................................25
1.3.4. Thành tựu và phương hướng phát triển kinh tế của vùng nghiên cứu ........... 28
1.3.5. Tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước ..................................................30

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ Ô NHIỄM NƯỚC. 35
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................................... 35
2.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN GÂY Ơ NHIỄM NƯỚC................. 36
2.2.1. Phân loại các nguồn gây ô nhiễm nước.................................................... 36
2.2.2. Đánh giá nguồn ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt ................................ 38
2.2.3. Đánh giá ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp ................................................ 41
2.2.4. Các nguồn ô nhiễm khác .................................................................................... 42
2.3. TÍNH TỐN ĐÁNH GIÁ TẢI LƯỢNG CÁC CHẤT Ơ NHIỄM ....................... 44
2.3.1. Tính tốn tải lượng ơ nhiễm do nước thải sinh hoạt .................................... 45
2.3.2 Tính tốn tải lượng ô nhiễm do nước thải công nghiệp .............................. 54
2.3.3. Tính tốn tải lượng ơ nhiễm nước do nơng nghiệp ...................................... 59


2.3.4. Tổng hợp tải lượng ô nhiễm vùng nghiên cứu .............................................. 65
2.4. ÁP LỰC Ô NHIỄM VÙNG NGHIÊN CỨU............................................................ 67
2.4.1. Áp lực ô nhiễm do các nguồn ô nhiễm trong vùng nghiên cứu ................ 67
2.4.2. Tổng hợp áp lực ô nhiễm vùng nghiên cứu.................................................... 71
2.5. KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................... 73
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÙNG NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................................................... 74
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................ 74
3.1.1. Nội dung và phạm vi đánh giá .......................................................................... 74
3.1.2. Phương pháp đánh giá ......................................................................................... 75
3.2. SỐ LIỆU CHẤT LƯỢNG NƯỚC SỬ DỤNG ĐỂ DÁNH GIÁ ........................ 76
3.2.1. Tình hình quan trắc số liệu chất luợng nuớc .................................................. 76
3.2.2. Lựa chọn tiêu chuẩn chất lượng nước dùng trong đánh giá ....................... 79
3.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC CỦA VÙNG SÔNG NAM NGUM ..... 79
3.3.1. Hồ Nam Ngum 1 .................................................................................................. 79
3.3.2. Cầu Nam Lik ......................................................................................................... 81
3.3.3. Tại Pakkanjung ..................................................................................................... 82

3.3.4. Tại Bankeun........................................................................................................... 83
3.3.5. Tại cầu Thangone ................................................................................................. 84
3.3.6. Tại cầu Banhai ...................................................................................................... 86
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÙNG NGHIÊN CỨU . 87
3.5. KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................... 88
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO VỆ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG NAM NGUM .................................... 89
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................ 89
4.2. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TRONG VÙNG NGHIÊN CỨU HIỆN NAY ................................................................... 90
4.2.1. Đánh giá về thể chế chính sách liên quan đến quản lý bảo vệ chất lượng
nước ............................................................................................................... 90


4.2.2. Đánh giá về tổ chức quản lý bảo vệ chất lượng nước.................................. 94
4.3. PHÂN TÍCH DỰ BÁO Ơ NHIỄM NƯỚC TRONG KHU VỰC NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................................... 97
4.3.1. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm các khu vực trong vùng nghiên cứu
đến năm 2020 ..................................................................................................................... 97
4.3.2. Phân tích xác định các vùng có nguy cơ cao đối với ơ nhiễm nước ...... 100
4.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC102
4.4.1. Lồng ghép chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đối với quản lý bảo vệ
chất lượng nước của vùng nghiên cứu ....................................................................... 102
4.4.2. Đề xuất giải pháp ................................................................................................ 103
4.4.3. Phương pháp tăng lượng oxy hòa han trong nước ..................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc trưng các trạm thủy văn sông Nam Ngum ........................................ 13
Bảng 1.2: Lượng mưa tháng, năm trung bình nhiều năm tại các trạm sơng Nam
Ngum .........................................................................................................................14
Bảng 1.3:Tốc độ gió và hướng của gió TB nhiều năm tại các trạm trên sông Nam
Ngum. ........................................................................................................................16
Bảng 1.4: Nhiệt độ trung bình nhiều năm tại các trạm vùng sơng Nam Ngum ........ 16
Bảng 1.5: Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm trên sông Nam Ngum ................ 17
Bảng 1.6: Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm trên sơng Nam Ngum đo bằng ống
piche. .........................................................................................................................17
Bảng 1.7: Lưu lượng trung bình tháng,TB nhiều năm tại các trạm trên sông Nam
Ngum .........................................................................................................................18
Bảng 1.8: Các đặc trưng dòng chảy tại một số trạm trên hệ thống sông Nam Ngum
................................................................................................................................... 19
Bảng 1.9: Các khu công nghiệp tập trung VĐB ven sông Nam Ngum tỉnh Viêng
Chăn ..........................................................................................................................21
Bảng 1.10: Phân bố diện tích trồng lúa vùng đồng bằng ven sông tỉnh Viêng Chăn
................................................................................................................................... 23
Bảng 1.11: Bảng phân bố diện tích hoa màu vùng đồng bằng ven sơng tỉnh Viêng
Chăn ..........................................................................................................................23
Bảng 1.12: Bảng phân bố diện tích cây công nghiệp hàng năm VDB ven sông tỉnh
Viêng Chăn................................................................................................................23
Bảng 1.13: Bảng phân bố diện tích ni trồng thuỷ sản trong vùng ven sông Nam
Ngum .........................................................................................................................24
Bảng 1.14: Bảng sản lượng thuỷ sản khai thác ......................................................... 24
Bảng 1.15: Bảng tổng hợp số lượng cơng trình thuỷ lợi trên lưu vực sơng Nam
Ngum .........................................................................................................................25
Bảng 1.16: Nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh Viêng Chăn ............................... 30
Bảng 2.1: Diện tích và dân số của các huyện vùng ven sông Nam Ngum ............... 38



Bảng 2.2: Dự kiến dân số của tỉnh Viêng Chănđến năm 2020 ................................. 39
Bảng 2.3: Bảng phân bố diện tích đất nông nghiệp vùng ven sông Nam Ngum ...... 41
Bảng 2.4: Bảng phân bố diện tích ni cá trong vùng hạ du sông Nam Ngum........ 42
Bảng 2.5: Hệ số phát sinh chất thải khi chưa xử lý .................................................. 45
Bảng 2.6: Hệ số phát sinh chất thải khi xử lý ........................................................... 46
Bảng 2.7: Tải lượng chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt khi chưa xử lý
khu vực đô thị vùng nghiên cứu tỉnh Viêng Chăn ....................................................46
Bảng 2.8: Tải lượng chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt khi đã xử lý khu
vực đô thị vùng nghiên cứu tỉnh Viêng Chăn ...........................................................47
Bảng 2.9: Tải lượng chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt đô thị vùng
nghiên cứu tỉnh Viêng Chăn .....................................................................................48
Bảng 2.10: Tải lượng các chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt nông thôn
khi chưa xử lý của VNC............................................................................................ 49
Bảng 2.11: Tải lượng các chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt nông thôn
khi đã xử lý của VNC................................................................................................ 50
Bảng 2.12: Tải lượng các chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt nông thôn
ở VNC .......................................................................................................................50
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp tải lượng các chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải sinh
hoạt của vùng nghiên cứu .........................................................................................52
Bảng 2.14: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp theo nhóm
ngành nghề sản xuất ..................................................................................................55
Bảng 2.15: Lưu lượng nước thải của các KCN tập trung hiện tại vùng hạ du sông
Nam Ngum tỉnh Viêng Chăn.....................................................................................57
Bảng 2.16: Tải lượng các chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải của các KCN tập
trung hiện tại vùng hạ du sông Nam Ngum ..............................................................57
Bảng 2.17: Lưu lượng nước thải của các KCN tập trung tại vùng hạ du sông Nam
Ngum tỉnh Viêng Chăn đến năm 2020......................................................................58
Bảng 2.18: Tải lượng các chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải của các KCN tập
trung vùng hạ du sông Nam Ngum tỉnh Viêng Chăn ................................................59



Bảng 2.19: Tải lượng chất ô nhiễm do nước hồi quy sau tưới của vùng hạ du sông
Nam Ngum tỉnh Viêng Chăn.....................................................................................60
Bảng 2.20: Giá trị nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi ............ 62
Bảng 2.21: Lưu lượng nước thải chăn nuôi vùng hạ du sông Nam Ngum ............... 62
Bảng 2.22: Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động chăn nuôi của vùng hạ du sông
Nam Ngum ................................................................................................................63
Bảng 2.23: Tổng hợp tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp vùng hạ
du sông Nam Ngum ..................................................................................................64
Bảng 2.24: Tổng tải lượng các chất ô nhiễm vùng hạ du sông Nam Ngum tỉnh
Viêng Chăn................................................................................................................65
Bảng 2.25: Áp lực ô nhiễm của các nguồn ô nhiễm vùng hạ du sông Nam Ngum .. 68
Bảng 2.26: Tổng hợp áp lực ơ nhiễm tồn vùng nghiên cứu .................................... 71
Bảng 3.1: Số liệu chất lượng nước tại các điểm đo đạc ............................................ 77
Bảng 3.2: Tọa độ của các vị trí điểm lấy mẫu theo dõi chất lượng nước năm (2012)
................................................................................................................................... 77
Bảng 3.3: Kết quả quan trắc trong 9 đợt tại hồ chứa nước Nam Ngum 1 ................ 80
Bảng 3.4: Kết quả quan trắc trong 9 đợt tại cầu Nam Lik ........................................ 81
Bảng 3.5: Kết quả quan trắc trong 3 đợt tại cầu Pakkanjung.................................... 82
Bảng 3.6: Kết quả quan trắc trong 3 đợt tại cầu Bankeun ........................................ 83
Bảng 3.7: Kết quả quan trắc trong 3 đợt tại cầu Thangone ...................................... 85
Bảng 3.8: Kết quả quan trắc trong 3 đợt tại cầu Banhai ........................................... 86
Bảng 4.1: Bảng dự kiến dân số vùng ven sơng đến năm 2020 ................................. 98
Bảng 4.2: Ước tính tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt VĐB tỉnh Viêng Chăn
đến năm 2020 ............................................................................................................98
Bảng 4.3: Tổng hợp ước tính tải lượng ơ nhiễm do nước thải cơng nghiệp VNC đến
năm 2020 ...................................................................................................................98
Bảng 4.4: Tải lượng ô nhiễm do nông nghiệp vùng ven sông đến năm 2020 .......... 99
Bảng 4.5: Tổng hợp ước tính tải lượng ơ nhiễm vùng nghiên cứu đến năm 2020 ... 99



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính nước CHDCND Lào ....................................................7
Hình 1.2: Các nhánh sơng của lưu vực sơng NamNgum ............................................8
Hình 1.3: Bản đồ các huyện nằm trên sơng Nam Ngum...........................................10
Hình 1.4: Lượng mưatrung bình hàng nămcủa lưu vựcsơng NamNgum .................15
Hình 1.5: Bản đồ xác định vị trí các khu cơng nghiệp của vùng nghiên cứu ...........22
Hình 1.6: Kế hoạch Phát triển Thủy điện ở lưu vực sông Nam Ngum .....................27
Hình 2.1: Bản đồ vị trí các huyện và dân số .............................................................40
Hình 2.2: Tải lượng các chất ơ nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạtđơthị VNC48
Hình 2.3: Tải lượng các chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt nơng thơn VNC
.............................................................................................................................................51
Hình 2.4: Tổng hợp tải lượng chất ô nhiễm tiềm năng BOD5 do nước thải sinh hoạt
vùng đồng bằng ven sơng Nam ngum .......................................................................52
Hình 2.5: Tổng hợp tải lượng chất ô nhiễm tiềm năng N do nước thải sinh hoạt vùng
đồng bằng ven sông Nam ngum ................................................................................53
Hình 2.6: Tổng hợp tải lượng chất ơ nhiễm tiềm năng P do nước thải sinh hoạt vùng
đồng bằng ven sơng Nam ngum ................................................................................53
Hình 2.7: Tải lượng các chất ơ nhiễm do hoạt động nông nghiệp vùng hạ du sông
Nam Ngum ................................................................................................................64
Hình 2.8: Tổng tải lượng chất ơ nhiễm hữu cơ (BOD5 ) vùng hạ du sơng Nam Ngum
...................................................................................................................................66
Hình 2.9: Tổng tải lượng chất ô nhiễm dinh dưỡng N, P trong vùng hạ du sơng Nam
Ngum .........................................................................................................................66
Hình 2.10: Biểu đồ áp lực ô nhiễm vật lý TSS do nước thải sinh hoạt VNC ...........68
Hình 2.11: Biểu đồ áp lực ơ nhiễm hữu cơ BOD5 do nước thải sinh hoạt VNC ......69
Hình 2.12: Biểu đồ áp lực ơ nhiễm vật lý TSS do nước thải cơng nghiệp VNC ......69
Hình 2.13: Biểu đồ áp lực ô nhiễm hữu cơ BOD5 do nước thải cơng nghiệp VNC .70
Hình 2.14: Biểu đồ áp lực chất ô nhiễm dinh dưỡng N,P do nước thải công nghiệp

VNC ..........................................................................................................................70
Hình 2.15: Biểu đồ áp lực tổng hợp chất ô nhiễm hữu cơ (BOD5) ...........................71
Hình 2.16: Biểu đồ áp lực tổng hợp chất ơ nhiễm dinh dưỡng (N,P) .......................72
Hình 3.1: Bản đồ vị trí các điểm khảo sát lấy mẫu lưu vực hạ du sông Nam Ngum 78


Hình 3.2: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số pH ............................80
Hình 3.3: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số DO ..........................80
Hình 3.4: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thông số pH ............................81
Hình 3.5: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số DO ..........................82
Hình 3.6: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thông số pH ............................83
Hình 3.7: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số DO ..........................83
Hình 3.8: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số pH ............................84
Hình 3.9: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thông số DO ..........................84
Hình 3.10: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số pH ..........................85
Hình: 3.11: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thông số DO .......................86
Hình 3.12:Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số pH ...........................87
Hình 3.13: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số DO ........................87
Hình 4.1: Ước tính tổng tải lượng ơ nhiễm vùng nghiên cứu đến năm 2020 .........100


DANG MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHDCND Lào

: Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào

CHXHCN Việt Nam

: Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam


UBND

: Uỷ ban nhân dân

LVS

: Lưu vực sông

VĐB

: Vùng đồng bằng

KCN

: Khu công nghiệp

KTXH

: Kinh tế xã hội

HSPSCT

: Hệ số phát sinh chất thải

CLN

: Chất lượng nước

TL


: Tổng lượng chất ô nhiễm

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng

BOD

: Nhu cầu oxy hóa học

DO

: Lượng oxy hịa tan

BVMT

: Bảo vệ mơi trường

TNN

: Tài ngun nước

TB

: Trung bình

VNC

: Vùng nghiên cứu


QC

: Quy chuẩn

T

: Nhiệt độ

NN

: Nông ngiệp

LN

: Lâm nghiệp


1

MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN VĂN
Quản lý lưu vực sông là một vấn đề đã được thực hiện ở nhiều nước trên thế

giới trong nửa cuối của thế kỷ 20 và phát triển rất mạnh trong vài thập kỷ gần đây
nhằm đối phó với những thách thức về sự khan hiếm nước, sự gia tăng tình trạng ơ
nhiễm và suy thối các nguồn tài ngun và mơi trường của các lưu vực sơng. Hiện
nay trên thế giới đã có hàng trăm các tổ chức quản lý lưu vực sông được thành lập để

quản lý tổng hợp và thống nhất tài nguyên nước, đất và các tài nguyên liên quan khác
trên lưu vực sơng, tối đa hố lợi ích kinh tế và phúc lợi xã hội một cách công bằng
nhưng khơng làm tổn hại đến tính bền vững của hệ thống mơi trường trọng yếu của
lưu vực, duy trì các điều kiện môi trường sống lâu bền cho con người.
Nước là một tài nguyên thiết yếu và quan trọng nhất của bất kỳ lưu vực sơng. Việc
sử dụng nước có mối liên quan mật thiết với sử dụng đất và ảnh hưởng đến hệ sinh thái
lưu vực nên quản lý nước theo lưu vực sông sẽ giúp cho sử dụng và bảo vệ tốt hơn tài
nguyên đất và môi trường lưu vực, quản lý và giảm nhẹ các tác động tiêu cực của các
hoạt động phát triển kinh tế xã hội của con người tới tài nguyên và môi trường sống.
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào) là một quốc gia giàu
tài nguyên thiên nhiên, nhất là nguồn đất, rừng, nước và khoáng sản. Nền kinh tế đặc
trưng của Lào là nơng nghiệp, do đó để đáp ứng mục tiêu phát triển chung cần đẩy
mạnh phát triển tồn diện, trong đó cần đặc biệt quan tâm tới lĩnh vực thủy lợi, khai
thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và mơi trường nước.
Hạ lưu sơng Nam Ngum đó là vùng đồng bằng Viêng Chăn có tầm quan trọng
chiến lược trong phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phịng đối với nước
CHDCND Lào. Về chính trị, đây là một nơi có thủ đơ Viêng Chăn và các cơ quan
đầu não của cả nước, là đầu mối giao lưu đối ngoại, có cửa khẩu đường khơng,
đường thuỷ, đường bộ, tương lai sẽ có đường sắt nối liền các nước láng giềng.


2
Quản lý nước theo địa giới hành chính là phương thức truyền thống vẫn phổ biến
trên thế giới nhiều thế kỷ gần đây và vẫn tồn tại cho đến ngày nay. Tuy nhiên, để phát
triển bền vững thì nước cũng cần thiết phải được quản lý theo lưu vực sông. Nhận thức
rõ vai trò và tầm quan trọng của vấn đề này với mong muốn được tìm hiểu, nghiên cứu
tìm ra giải pháp quản lý, bảo vệ nguồn nước lưu vực sông, đề tài “Quản lý bảo vệ môi
trường nước vùng hạ du sông Nam Ngum, huyện Kẹo U Đôm tỉnh Viêng Chăn,
CHDCND Lào” là rất cần thiết nhằm đề xuất giải pháp sử dụng, quản lý tài nguyên
nước hiệu quả và bảo vệ môi trường nước lưu vực sông Nam Ngum.

2. MỤC ĐÍCH CỦA LUẬN VĂN
Đề tài luận văn có mục đích như sau:
-

Khảo sát đánh giá được hiện trạng môi trường nước và xác định các nguồn ô

nhiễm đối với lưu vực sông Nam Ngum, đặc biệt là vùng đồng bằng.
-

Phân tích diễn biến và tính tốn được tải lượng ô nhiễm từ các nguồn đối

với lưu vực sông.
3.

Đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ môi trường nước lưu vực sông Nam Ngum.
HƯỚNG TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Hướng tiếp cận và phạm vi nghiên cứu ứng dụng
a.

Hướng tiếp cận
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp tiếp

cận như sau:
1) Tiếp cận thực tế của khu vực: Tìm hiểu thực trạng của khu vực, tìm ra các
nguồn gây ô nhiễm của vùng.
2) Tiếp cận các chiến lược, chính sách: Các chương trình liên quan và chương
trình Mục tiêu Quốc gia Bảo vệ môi trường nước của nước CHDCND Lào; mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội và các chiến lược phát triển ngành của khu vực và địa phương.



3
3) Tham vấn các ý kiến chuyên gia về các vấn đề: Các khía cạnh liên quan đến
tải lượng ơ nhiễm nước và đề xuất giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường nước phù hợp.
4) Thu thập thông tin số liệu: Kinh nghiệm của các tổ chức và các nhà khoa
học trong và ngoài nước trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ nguồn nước.
a. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Vùng nghiên cứu nằm trải rộng trong phạm vi:
• Kinh độ: 102o12’ đến 103o06’ kinh độ Đơng.
• Vĩ độ: 18o02’ đến 18o31’ vĩ độ Bắc
-

Phía Bắc: giáp với các huyện miền núi của tỉnh Viêng Chăn.

-

Phía Nam: giáp với thủ đơ Viêng Chăn.

-

Phía Tây: giáp với huyện Sang Thom thành phố Viêng Chăn và đường số 13

đoạn Viêng Chăn và Vangvieng.
Phía Đơng: giáp với tỉnh Bolikhamxay.

-

3.2. Phương pháp nghiên cứu, công sử dụng
1) Phương pháp kế thừa: Nghiêncứu tiếp thu và sử dụng các chọn lọc kết
quảnghiên cứu của các tác giả đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Phương pháp

này được sử dụng trong chương 1,2 của luận văn nhằm cung cấp số liệu cho đề tài.
2) Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu: Tổng hợp các tài liệu thu
thậpđược về tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Keo Oudom, tỉnh Viêng Chăn,
CHDCND Lào, các tài liệu liên quan đến công tác quản lý bảo vệ môi trường lưu vực
sông quản.Phương pháp này được sử dụng trong chương 1,2,3 giúp đánh giá được
vùng ô nhiễm và tải lượng nước.
3)

Phương pháp điều tra khảo sát, nghiên cứu thực địa: Điều tra thu thập tài

liệu, khảo sát hiện trạng môi trường nước sông, xác định các nguồn ô nhiễm và nghiên
cứu thực tế bổ sung số liệu còn thiếu. Phương pháp này được sử dụng chương 1,2,3 của
luận văn nhằm bổ sung các số liệu còn thiếu, nắm được thực trạng của vùng.


4
4) Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu để nghiên cứu tính tốn.
Phương pháp này được sử dụng trong chương 1,2,3 giúp cho việc phân tích tương
quan, phân tích thống kê các số liệu nguồn nước, số liệu chất lượng nước, quan hệ
đầu vào và cho nghiên cứu.
5) Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh
vựcđánh giá hiệu quả và đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ môi trường nước lưu
vực sông. Phương pháp này được sử dụng trong chương 4 của luận văn để xác định
định hướng cũng như giải pháp bảo vệ môi trường nước vùng nghiên cứu.
4. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
Đánh giá được thực trạng của môi trường nước và xác định được những vấn đề
tồn tại cần giải quyết để phát triển bền vững vùng nghiên cứu.
1) Đánh giá được thực trạng của môi trường nước và xác định được những
vấnđề tồn tại cần giải quyết để phát triển bền vững vùng nghiên cứu.
2) Tính toán xác định được những số liệu đầu vào cho bài tốn quản lý bảo vệ

mơi trường nước của lưu vực.
3) Vận dụng các quan điểm, cũng như mục tiêu, chiến lược bảo vệ môi trường
của nhà nước vào trong vùng nghiên cứu, từ đó đề xuất được các định hướng cũng
như giải pháp cần bảo vệ môi trường nước trong vùng.
5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phụ lục, nội dung nghiên cứu của luận văn
được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu về lưu vực nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hiện trạng môi trường và ô nhiễm nước
Chương 3: Đánh giá diễn biến chất lượng nước vùng nghiên cứu
Chương 4: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý bảo vệ chất lượng nước lưu
vực sông Nam Ngum.


5
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ LƯU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1.

SƠNG NGỊI VÀ LƯU VỰC SÔNG NAM NGUM

1.1.1. Đặc điểm địa lý và địa hình lưu vực
a.

Đặc điểm địa lý lưu vực
Sơng Nam Ngum có diện tích là 16.906 km2, gồm 2 nhánh, nhánh Nam Ngum

bắt nguồn từ độ cao khoảng 1.500 m ở ngọn núi Phou Bịa thuộc tỉnh Xiêng Khoảng.
Nhánh Nam Lik bắt nguồn từ ngọn núi Phou Khoun ở độ cao khoảng 1.000 m thuộc

tỉnh Viêng Chăn.
Hạ lưu Nam Ngum (thuộc vùng đồng bằng Viêng Chăn) là một đoạn sông có 7
cánh đồng lớn thuộc nước CHDCND Lào, đồng bằng Viêng Chănbao gồm có 12
huyện, trong đó 8 huyện thuộc thủ đô Viêng Chăn: Naxaithong, Sikhottabong,
Chanthabouly, Xaysetha, Hatxaiphong, Parkngum và Xaythany; 4 huyện thuộc tỉnh
Viêng Chăn: Keo Oudom, Phonhong, Viengkham và Thoulakhom.
Tổng diện tích tồn vùng là 455.000 ha, có thể chia thành 2 vùng chính: Đồi núi
và đồng bằng.
b.

Đặc điểm địa hình lưu vực
Địa hình lưu vực có dạng lịng chảo, dốc từ 2 phía vào sơng Nam Ngum nên

sơng này trở thành trục tiêu chính cho vùng đồng bằng Viêng Chăn, 72% diện tích có
cao độ dưới 200 m.
Nhìn chung địa hình có thể làm 2 loại chính vùng núi và địa hình vùng đồng bằng:
• Vùng đồi núi có cao độ từ 180 m trở lên, đất tương đối dốc, phần lớn là
vùngrừng rậm. Sông Nam Ngum có diện tích lưu vực khá lớn.
• Vùng đồng bằng có cao độ từ 180 m trở xuống, mặt đất tương đối thoải
vàrộng. Diện tích của vùng này chiếm 68% của diện tích tự nhiên. Vùng đồng bằng


6
nằm phía hạ lưu sơng Nam Ngum và nằm ven sông Mekong, đất đai màu mỡ phù hợp
với phát triển nhiều loại cây khác nhau.
1.1.2. Mạng lưới sơng ngịi trên đồng bằng Viêng Chăn
a.

Sông Nam Ngum
Nam Ngumlà một phụ lưu lớn của sơng Mekong. Nó gồm 2 nhánh chính là


Nam Ngum và Nam Lik bắt nguồn từ vùng núi với độ cao trên 1.000 m. 2 con sông
này cùng chảy về phía đồng bằng Viêng Chăn, chúng gặp nhau tại bản Thalat tạo
nên sơng chính Nam Ngum. Từ chỗ hợp lưu Thalat đến sông Parkngum vùng đất
chủ yếu phát triển cơng nghiệp và nơng nghiệp, đoạn sơng có độ dài 161 km. Từ
Thalat đến Pakkanjung sông chảy tương đối thẳng và gần như hướng Bắc - Nam.
Từ Pakkanjung đến Thangone dịng sơng uốn khúc quanh co liên tiếp, chảy rất
ngoằn nghoèo nhưng hướng chính vẫn là hướng Bắc-Nam. Từ Thangone dịng sơng
thay đổi hướng chảy gần như là từ Tây sang Đơng và ít quanh co hơn. Trong vùng
đồng bằng Viêng Chăn có rất nhiều phụ lưu nhỏ đổ vào, phần lớn chúng bắt nguồn từ
các dãy núi xung quanh và có độ dài từ 3 km trở lên, trong vùng đồng bằng có tới 30
phụ lưu lớn nhỏ khác nhau.
Tài nguyên nước mặt của lưu vực sông Nam Ngum
Lưu vực Nam Ngum có một nguồn tài nguyên nước lớn đóng góp khoảng 22 tỷ
m3 mỗi năm đến sơng Mekong. Có15 con sơng chính và các nhánh của sơng Nam
Ngum được hiển thị trong hình 1.2
b.

Sơng Nam Lik
Sơng Nam Lik là phụ lưu lớn của sơng Nam Ngum nó bắt nguồn từ núi cao

Phukhun thuộc tỉnh Luangpabang, chảy chủ yếu theo hướng Bắc - Nam tổng chiều
dài dịng chính của sơng là 160 km, thượng nguồn sơng gồm có phụ lưu nhỏ như:
sông Tong, sông Xong.


7
Lịng sơng Nam Lik từ thượng nguồn đến cửa sơng đều mang tính chất của sơng
vùng đồi, nguồn nước sơng đóng vai trị quan trọng trong khu phát triển của 4 huyện
vùng đồi tỉnh Viêng Chăn.


Hình 1.1: Bản đồ hành chính nước CHDCND Lào
Nguồn: />
{1}


8

Hình 1.2: Các nhánh sơng của lưu vực sơng Nam Ngum
Nguồn: Prepared under the Nam Ngum River Basin Development Sector Project (June 2008) {22}


9
1.2.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1.2.1. Vị trí, điều kiện địa hình
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào nằm sâu trong bán đảo Đơng Dương, có tọa
độ địa lý:
• Vĩ độ Bắc từ 13o54’ đến 22o30’
• Kinh độ Đơng từ 100o05’ đến 107o38’
Tổng diện tích tự nhiên là 236.800 km2 , khơng có đường ra biển và bao bọc kín
bởi các nước Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Mianmar và Trung Quốc. Tổng chiều
dài biên giới với các nước như sau:
-

Phía Bắc giáp Trung Quốc với chiều dài biên giới là 565 km.

-


Phía Tây giáp Thái Lan và Mianmar với chiều dài là 1.835 km và 236 km.

-

Phía Đơng giáp Việt Nam với chiều dài là 2.069 km.

-

Phía Nam giáp Campuchia với chiều dài 435 km.
Lào bao gồm 16 tỉnh, 1 đặc khu và 1 thành phố thủ đô, với 142 huyện, 10.868 bản.

Thủ đô Lào là thành phố Viêng Chăn. Nước Lào được chia làm 3 miền: miền Bắc gồm 7
tỉnh: Phongsaly, Luangnamtha, Udomxay, Bokeo, Luangprabang, Huaphan và
Xayabouly. Miền Trung có 7 tỉnh: Xiengkhoang, Xaysombuon, Viêng Chăn, thủ đô
Viêng Chăn, Bolikhamxay, Khammuon, Savannakhet. Miền Nam có 4 tỉnh: Champasak,
Salavanh, Sekong và Attapu.


10

Hình 1.3: Bản đồ các huyện nằm trên sơng Nam Ngum
Nguồn:Prepared under the Nam Ngum River Basin Development Sector Project (June 2008) {22}


11

1.2.2.

Đặc điểm địa chất thổ nhưỡng


Đặc điểm địa chất

a.

Khu vực vùng núi Viêng Chăn được cấu tạo bởi các trầm tích Paleozoi nằm
dưới, phủ lên trên là các trầm tích vụn thô lục địa Kainozoi. Dựa vào đặc điểm
thành phần thạch học, quan hệ địa tầng có thể chia ra các phần vi địa tầng như sau :


Hệ tầng Phu pha Nang: Phân bố thành những dải núi dạng Cuesta, thành

phầnthạch học gồm cát kết màu xám xét bột kết, chiều dày hệ tầng khoảng 350 m.
• Hệ Champa: Lộ ra ở rìa bồn trũng nằm lót trầm tích chứa muối của
hệtầngThangone. Thành phần thạch học bao gồm cuội kết, đôi khi là dăm kết, sạn kết
và các kết màu xám, chiều dày khoảng 400 m.
• Hệ tầng Viêng Chăn: Có diện phân bố khá rộng chủ yếu là bờ phải sông Nam
Ngum và sông Tong, thành phần cuội kết, cát, sét.Chiều dày hệ tầng thay đổi từ 10 – 70 m.
b.

Đặc điểm địa chất thủy văn
Dựa vào đặc điểm thành phần thạch học, mức độ thấm và chứa nước của đất đá,

có thể chia ra các đơn vị chứa nước sau đây:
Lưu lượng các mạch nước Q = 0,001 – 0,1 l/s. Nước nhạt độ tổng khống hóa
trung bình khoảng 0,05g/l. Loại hình hóa học của nước là bicarbonat-calai.
Khu vực có chiều dày trầm tích lớn: Phân bố ở phía Bắc đồng bằng Viêng
Chăn. Thành phần chủ yếu là cát thạch anh hạt trung, cuội, sỏi lẫn ít bột, sét và sỏi
laterit. Chiều dày trung bình 40 – 45 m. Khu vực này khá giàu nước, có khả năng
cung cấp một lượng nước lớn cho các khu công nghiệp và Viêng Chăn.

Nước nhạt chỉ phân bố trên mực xâm thực địa phương, tổng độ khống hóa
trung bình khoảng 0,1 - 0,3 g/l. Loại hình hóa học của nước nhạt là bicarbonat-natri.
Lưu lượng các mạch nước khoảng 0,005 l/s. Nước nhạt phân bố ở phần trên,
tổng độ khống hóa nhỏ, trung bình khoảng 0,03 l/g. Loại hàng hóa của nước nhạt là


12

bicarbonat-clorua. Phần dưới nước lợ và nước mặn hoàn toàn. Phức hệ này nghèo
nước, không thể dùng ăn uống và sinh hoạt được.
Địa chất khoáng sản và tài nguyên

c.

Theo tài liệu của Cục mỏ địa chất, trong phạm vi khu vực có những điểm chứa
muối lớn, phạm vi phân bố tương đối rộng, những điểm chứa dưới dạng sa khoáng,
như ở Caolia, dọc sông Nam Ngum, mỏ than bùn ở bản Maknao, mỏ cát thủy tinh ở
bản Ilay, mỏ đất sét... hầu hết các mỏ trên đang ở giai đoạn tìm kiếm chưa xác định
được trữ lượng. Triển vọng cơng nghiệp của các loại khoáng sản trên cần phải được
tiếp tục nghiên cứu.
Đặc diểm thổ nhưỡng

d.

Đất trong vùng nghiên cứu chủ yếu là đất mùn miền núi cao. Các loại đất chính
gồm có như sau:
-

Đất cát (Arenosol)


-

Đất phù sa (Fluvisols)

-

Đất xói mịn mạnh (Leptosols)

-

Đất mùn trên núi cao (Acrisols)

-

Đất xám nâu (Lixsols)

-

Đất mặn (Solonet)

-

Đất đen nhiệt đới (Luvisols)

-

Đất ao hồ, sơng suối

-


Đất vùng núi cao có độ dốc >25% .
Các loại đất này dọc theo sông Nam Lik, Nam Ngum và dọc theo các suối là đất

phù sa được bồi tụ và đất cát. Thành phần cơ giới của đất chủ yếu là đất cát pha thịt
và đất thịt trung bình, chiều dày tầng đất canh tác chừng 30-60 cm, phía dưới là đất
sét và đất thịt. Nói chung thành phần đất trên khu vực cho phép đa dạng hóa cây trồng


13

cao, đất thuộc loại dễ cải tạo nếu được tưới tiêu hợp lý sẽ có năng suất cao, đây là
một tiềm năng lớn để phát triển nông nghiệp, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
1.2.3. Đặc điểm thảm phủ thực vật
Thảm thực vật trên lưu vực có diện tích là 129.120 ha chiếm 28% diện tích tự
nhiên tồn vùng, trong đó rừng rậm 83.770 ha chiếm 18% diện tích tồn vùng và
rừng thưa 45.350 ha chiếm 10% diện tích tồn vùng.
Các loại cây gỗ quý hiếm thường nằm trong diện tích rừng rậm, rừng thưa chủ yếu
các loại tre và nứa. Hiện nay nhà nước Lào đã chú trọng công tác kiểm tra, quản lý và
bảo vệ rừng, thực hiện chủ trương đóng cửa rừng, hạn chế việc chặt phá rừng bừa bãi.
1.2.4. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1.2.4.1. Mạng lưới quan trắc thủy văn trên lưu vực
Bảng 1.1: Đặc trưng các trạm thủy văn sông Nam Ngum
TT
1
2
3
4
5
6
7

8
9

Tên trạm
Kasy
Vang vieng
Hineheup
Naluang
Thalat
Pakkanjung
Veunkham
Thangone
Pakngum

Tên sơng
Lik
Xong
Lik
Ngum
Ngum
Ngum
Ngum
Ngum
Ngum

Kinh độ
19o13’09’’
18o39’08’’
18o39’08’’
18o11’50’’

18o54’08’’
18o31’00’’
18o11’00’’
18o35’05’’
18o08’07’’

Tọa độ

Vĩ độ
102o 15’04’’
102o26’09’’
102o21’03’’
102o46’07’’
102o31’00’’
102o33’00’’
102o17’00’’
102o37’03’’
103o06’01’’

FLưuvực(km2)
374
864
5.115
5.220
8.280
13.560
15.230
16.500
16.792


Nguồn: Cục Khí tượng Thủy văn {8}

1.2.4.2.
a.

Đặc điểm khí tượng, khí hậu

Đặc điểm thời tiết khí hậu
Khí hậu nước CHDCND Lào nói chung và khí hậu lưu vực sông Nam Ngum

(thuộc vùng đồng bằng Viêng Chăn) nói riêng là khí hậu nhiệt đới, gió mùa, rất đa
dạng, phong phú và ơn hịa. Có 2 mùa rõ rệt trong năm: mùa khô và mùa mưa.


×