Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phương pháp giải bài tập về Đoạn mạch dẫn điện mắc song song môn Vật Lý 9 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.19 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP</b>


<b>ĐOẠN MẠCH SONG SONG </b>



<b>1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>


Áp dụng các công thức sau:


- Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương
bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần:


1 2


1 2


1 2


1 1 1
.


<i>td</i>


<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
= +
 =
+



- Mở rộng với đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song:


1 2


1 1 1 1
...


<i>td</i> <i>n</i>


<i>R</i> = <i>R</i> + <i>R</i> + + <i>R</i>


- Cường độ dịng điện chạy trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy trong các
đoạn mạch rẽ:


IAB = I1 + I2 +...+ In


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:


UAB = U1 = U2 = ... = Un


- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện
trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.


1 2


2 1


<i>I</i> <i>R</i>



<i>I</i> = <i>R</i>
Trong đó:


+ R1, R2,...,Rn là các điện trở


+ UAB là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch


+ U1, U2,...,Un lần lượt là hiệu điện thế trên mỗi điện trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ IAB là cường độ dịng điện qua mạch chính


<b>2. BÀI TẬP THAM KHẢO </b>


<b>Câu 1</b>: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 , dịng điện mạch


chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.


<b>Giải </b>


Ta có:


<b>Câu 2</b>: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai


điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dịng điện qua mạch chính là:
A. R = 9 Ω , I = 0,6A


B. R = 9 Ω , I = 1A
C. R = 2 Ω , I = 1A
D. R = 2 Ω , I = 3A



<b>Giải </b>


- Điện trở mắc song song nên


- Cường độ dòng điện:


→ Đáp án D


<b>Câu 3</b>: Cho hai điện trở, R1 = 15 chịu được dịng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

U = U1 = U2 = R2.I2 = 10.1 = 10V


→ Đáp án B


<b>Câu 4</b>: Ba điện trở R1, R2, R3 được mắc song song vào hai điểm A và B. Biết cường độ dòng


điện qua R2 là 0,6A và R1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω , R3 = 60 Ω . Tính cường độ dịng điện qua R1,


R3 và qua mạch chính.


<b>Giải </b>


- Điện trở tương đương của đoạn mạch:


123 1 2 3


123


1 1 1 1


1 1 1 18
20 30 60 180


10


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


= + +


= + + =


 = 


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:


Cường độ dịng điện qua mạch chính:


Mặt khác:


Từ (1) và (2)


<b>Câu 5</b>: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 2.R2 = 3R3, hiệu điện thế giữa hai đầu AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Giải </b>


Ta có:


<b>Câu 6</b>: Một đoạn dây dẫn có điện trở 100 Ω , đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế có giá



trị khơng đổi U = 36V.


a) Tính cường độ dịng điện qua đoạn dây.


b) Muốn cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,5A thì ta có thể làm:


- Cắt đoạn dây trên bỏ bớt đi một phần và tính điện trở của phần cắt bớt bỏ đó.


- Cắt đoạn dây dẫn trên thành hai đoạn, mỗi đoạn có điện trở là R1 và R2 (R1 > R2), sau đó


ghép chúng lại song song với nhau rồi đặt chúng vào hiệu điện thế nói trên. Tính R1 và R2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Điện trở phần đoạn dây bị cắt bỏ là:


Vì mắc song song nên điện trở tương đương của mạch là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>



trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ảng, Khai sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×