Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Áp dụng sơ đồ đường chéo để giải bài toán pha trộn dung dịch môn Hóa học 9 năm 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.55 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÁP DỤNG SƠ ĐỒ ĐƢỜNG CHÉO ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN PHA TRỘN DUNG DỊCH </b>


Đặc điểm:1) Khi pha lỗng, nồng độ dung dịch giảm; cịn khi cơ đặc thì nồng độ dung dịch tăng.
2) Dù pha lỗng hay cơ đặc, khối lượng và số mol chất tan luôn luôn không thay đổi.


<b>A. </b>

Nếu gặp bài toán: cho thêm H2O hay chất tan nguyên chất (A) vào một dung dịch (A) có nồng độ %


cho trước, có thể áp dụng <b>quy tắc đƣờng chéo</b> để giải. Khi đó, có thể xem:


 H2O là dung dịch có nồng độ 0%, khối lượng riêng D = 1 g/ml.


 Chất tan (A) nguyên chất cho thêm vào là dung dịch có nồng độ 100%.
Cụ thể:


-Trường hợp 1, thêm H2O:


Trộn m1 (g) dung dịch có nồng độ C1 (%) với m2 (g) H2O thì thu được dung dịch mới có nồng độ C (%).


Điều kiện: 0 < C < C1


-Trường hợp 2, thêm H2O:


Trộn V1 (lít) dung dịch có khối lượng riêng D1 (g/ml) với V2 (lít) H2O thì thu được dung dịch mới có


khối lượng riêng D (g/ml).


Điều kiện: 1 < D < D1


-Trường hợp 3, thêm chất tan (A) nguyên chất:


Trộn m1 (g) dung dịch có nồng độ C1 (%) với m2 (g) chất tan (A) nguyên chất thì thu được dung dịch mới



có nồng độ C (%).


Điều kiện: 0 < C1 < C


<b>Lƣu ý</b>: 1) Tỉ lệ hiệu số nồng độ nhận được đúng bằng số phần khối lượng dung dịch đầu (hay H2O, hoặc


chất tan (A) nguyên chất) cần lấy đặt cùng hàng ngang. Dấu | 0 – C | có nghĩa là lấy giá trị tuyệt đối, vì 0
– C = - C < 0 nên |0 – C | = - ( - C ) = C.


2) C và C1 phải lớn hơn 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ở trường hợp 2: vì đây là thêm chất tan (A) nguyên chất, do đó thuộc bài tốn cơ đặc


 C > C1.


<b>VD1:</b> Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 200g dung dịch KOH 20% để được dung dịch KOH 16%.


Giải: Áp dụng quy tắc đường chéo, ta có:


Vậy khối lượng H2O cần thêm là: 50 (<i>g</i>)


<b>VD2:</b> Cần bao nhiêu lít axit sunfuric có D = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch
axit sunfuric D = 1,28.


Giải: Áp dụng quy tắc đường chéo, ta có:


Mặt khác, theo bài ra ta lại có: 3,33 ( )


3


10
3


2


10 <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub>


)
1
(
)
2


( <i>V</i> <i>V</i> <sub>2</sub> <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i> <i>lit</i>


<i>V<sub>dd</sub></i>  <i><sub>dd</sub></i>  <i><sub>H</sub><sub>O</sub></i>         


)
(
67
,
6
3
10
2
2 <i>lit</i>


<i>V</i>   





Vậy cần 3,33 lít H2SO4 có D = 1,84 và 6,67 lít nước.


<i><b>B. </b></i>

<b>Cơng thức pha lỗng hay cơ đặc dung dịch: </b>


<b>VD: </b>Có 30g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô cạn dung dịch để chỉ cịn
25g.


Giải: Áp dụng cơng thức cơ đặc dung dịch, ta có:


30 . 20% = 25 . C% (2) C% (2) = 24%


25
%
20
.
30


Vậy nồng độ % của dung dịch thu được là: 24%.


<b>BÀI TẬP </b>


<b>Bài 1:</b> Từ 300g NaCl có thể pha được bao nhiêu lít dung dịch NaCl 10% có D = 1,071g/ml.
Đáp số: 2,801 lít.


<b>Bài 2:</b> Có 30g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi pha thêm 20g H2O.


Đáp số: 12%



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3%. Giá trị của V là?


A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350


<b>Bài 4:</b> Tính lượng NaNO3 và lượng nước cần để pha được 700ml dung dịch NaNO3 20%, có


D = 1,1429g/ml ?


Đáp số: 160g NaNO3 và 640g H2O.


<b>Bài 5: </b>Tính số ml dung dịch NaOH 2,5% (D = 1,03) điều chế được từ 80ml dung dịch NaOH 35% (D =
1,38). (Do đề cho đồng thời cả C% và D nên ta không thể áp dụng quy tắc đường chéo cho V và D mà
phải tính ra CM rồi áp dụng cho V và CM ).


Đáp số: 1 500ml


<b>Bài 6 : </b>Cần bao nhiêu gam NaOH hịa tan trong nước thành 3 lít dung dịch 10%. Biết rằng khối lượng
riêng của dung dịch là 1,115g/ml ?


A. 334,5 B. 333 C. 350 D. 250


<b>Bài 7:</b> Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để được dung dịch NaOH 8%?
A. 100g B. 150g C. 200g D. 250g


<b>Bài 8:</b> Có 1200g dung dịch KOH 12%. Hỏi người ta phải thêm vào dung dịch ấy bao nhiêu gam KOH
nguyên chất để được dung dịch KOH 20%.


Đáp số: 120g


<b>Bài 9:</b> Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36% (D = 1,19) để pha thành 5 lít dung dịch axit


HCl có nồng độ 0,5M.


Đáp số: 213ml


<b>Bài 10:</b> Từ 20g dung dịch HCl 37% để tạo được dung dịch HCl 13% phải cần khối lượng nước (g) để pha
loãng dung dịch là?


A. 27g B. 25,5g C. 54g D. 37g


<b>Bài 11:</b> Trộn x (g) H2O vào y (g) dung dịch HCl 30% được dung dịch HCl 12%. Tính tỉ lệ x : y?


Đáp số: 3: 2


<b>Bài 12:</b> a) Có 16 ml dung dịch HCl nồng độ a (mol/l) (gọi là dung dịch A). Thêm nước vào dung dịch A
cho đến khi thể tích dung dịch là 200 ml, lúc này CM của dung dịch A là 0,1. Tính a?


b) Lấy 10 ml dung dịch A trung hịa vừa đủ V (lít) dung dịch NaOH 0,5 mol/l. Tính thể tích và CM của


dung dịch sau phản ứng.


Đáp số: a) 1,25M ; b) 35ml, 0,36M


<b>Bài 13:</b> Có 100ml H2SO4 98% (D = 1,84g/ml), người ta muốn pha thể tích H2SO4 trên thành dung dịch


H2SO4 20%. Thể tích nước cần để pha loãng là?


A. 812,6 cm3 B. 717,6 cm3 C. 918,2 cm3 D. 769,8 cm3


<b>Bài 14: </b>Số lít H2O nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84) để được dung dịch



H2SO4 10% là?


A. 14,192 B. 15,192 C. 16,192 D. 18,187


<b>Bài 15:</b> Làm bay hơi 500 ml dung dịch HNO3 20% (D = 1,2 g/ml) đề chỉ còn 300g dung dịch. Tính nồng


độ % của dung dịch này.
Đáp số: 40%


<b>Bài 16: </b>Thêm 400g nước vào dung dịch chứa 40g NiSO4 thì nồng độ của nó giảm 5%. Tính nồng độ %


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đáp số: 10%


<b>Bài 17:</b> Cần bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 90% và bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500g dung


dịch Fe(NO3)2 20%.


Đáp số: 111,1g Fe(NO3)2 ; 388,89g H2O


<b>Bài 18:</b> Cần trộn dung dịch CuSO4 4% với H2O theo tỉ lệ khối lượng nào để được dung dịch CuSO4 1% ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh


Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dƣỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
ử dụng phương pháp sơ đồ đường chéo để nhẩm nhanh một số bài toán hóa học
  • 3
  • 741
  • 9
  • ×