Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tổng hợp các công thức cần nhớ để giải bài tập về Dòng điện không đổi môn Vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.16 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1. Tĩnh điện </b>



Có hai loại điện tích, đó là điện tích dương và điện tích âm.


<b>Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, mhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. </b>
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.


<b>2. Dòng điện </b>



Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.


Dịng điện trong kim loại là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng.
Dịng điện có các tác dụng:


- Tác dụng nhiệt.
- Tác dụng phát sáng.
- Tác dụng từ .
- Tác dụng hoá học.
- Tác dụng sinh lý.


<b>3. Hiệu điện thế – Cường độ dòng điện </b>



<b>Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là nguyên nhân gây ra dịng điện trong đoạn mạch đó. </b>


Đối với một vật dẫn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu vật càng lớn thì dịng điện chạy qua vật có cường
độ càng lớn


<b>4. Cơng thức tính điện trở </b>



<b>5. Biến trở </b>




Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện
trong mạch.


: Là chiều dài dây dẫn (m).


: Là tiết diện ngang của dây dẫn (m2).
: Là điện trở suất ( <b>.m) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>6. Định luật Ôm cho đoạn mạch </b>




<b>* </b><i><b>Lưu ý:</b></i>


- Khối lượng của dây dẫn: m = DV =D.S. . Trong đó:
D: là khối lượng riêng của vật liệu làm nên dây dẫn (kg/m3).
S: là tiết diện cắt ngang của dây dẫn (m2).


: là chiều dài của dây dẫn (m).


- Tiết diện cắt ngang của dây dẫn hình trụ:
S = r2<b>= r</b>2.3,14. Trong đó r là bán kính (m).


<b>6. Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp </b>


Hình 69.


* Cường độ dịng điện trong đoạn mạch nối tiếp bằng cường độ dòng điện qua các điện trở thành phần.
I = I1 = I2 = I3 = … = In.


* Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành
phần.



U = U1 + U2 + U3 + … + Un.


* Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng điện trở của các điện trở thành phần.
R = R1 + R2 + R3 + … + Rn.


<b>* </b><i><b>Lưu ý: </b></i>


+ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận điện trở đó:


1 1


2 2


U R


U R


: Là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V).
: Là điện trở của dây dẫn ( <b>). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Khi có n điện trở bằng nhau, mỗi điện trở có giá trị là R0 và mắc nối tiếp thì: R = n.R0


<b>7. Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song </b>


Hình70.


* Cường độ dịng điện qua mạch chính của đoạn mạch mắc song song bằng tổng cường độ qua các đoạn
mạch rẽ.


I = I1 + I2 + I3 + … + In.



* Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi đoạn mạch rẽ.


U = U1 = U2 = U3 = … = Un.


* Tổng nghịch đảo của điện trở của đoạn mạch mắc song song bằng tổng các nghịch
đảo của các điện trở trong các đoạn mạch rẽ.


1 2 3 n


1 1 1 1 1


...
R R R R  R
<b>* </b><i><b>Lưu ý: </b></i>


+ Khi chỉ có 2 điện trở mắc song song thì: 1 2


1 22


R .R
R


R R





+ Cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch rẽ tỷ lệ nghịch với điện trở của chúng: 1 1



2 2


I R


I  R
+ Khi có n điện trở bằng nhau, mỗi điện trở có giá trị là R0 và mắc song song thì: 0


R
R


n



<b>8. Cơng suất, điện năng, cơng của dịng điện </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Công thức: P = I2.R =


2


U


R = U.I =


A


t . Trong đó:


I: là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A).
R: là điện trở của dây dẫn (<b>). </b>



U: là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V).
A: là cơng của dịng điện sinh ra (J).


t: là tời gian dòng điện chạy qua (s).

P

: là cơng suất của dịng điện (W).
- Đơn vị của cơng suất:


+ t (W).


+ Ngồi ra con có Kilơốt: 1kW = 1000W.
Mêgaốt (MW): 1MW = 1000000W.


- Cơng của dịng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng
lượng khác.


- Công thức: A =P .t = U.I.t. Hay A = I2.R.t =


2


U


R .t. Trong đó:
U: là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V).
I: là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A).


t: là tời gian dòng điện chạy qua (s).
R: là điện trở của dây dẫn (<b>). </b>

P

: là cơng suất của dịng điện (W).
A: là cơng của dịng điện sinh ra (J).

- Đơn vị của công


+ Jun (J).


+ Ngồi ra cịn thường dùng: Kilơjun (kJ). 1kJ = 1000J;
Kilooát giờ KWh: 1kWh = 3600000J; Oátgiờ (Wh):


<b>9. Định luật Jun – Len-xơ </b>



- Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tủ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở của dây và thời gian dịng điện chạy qua.


- Cơng thức: Q = I2.R.t. Hay Q = 0,24.I2.R.t. Trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

t: là tời gian dòng điện chạy qua (s).


Q: là nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn (J) hay (cal).


Ngồi ra cịn dùng: Q = U.I.t = I2.R.t =


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>




- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường
<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng </i>
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6, </b>
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành </i>
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×