Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

love toaùn luyeän taäp imuïc tieâu biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân phép chia vận dụng được vào giải toán có lời văn có một phép tính iiñoà duøng iiicaùc hoaït ñoäng daïy hoïc t g h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.94 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỐN </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>IMục tiêu:</b>


- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.


- Vận dụng được vào giải tốn có lời văn ( có một phép tính )



<b>II/Đồ dùng</b>


<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>T</b>


<b>G</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30


<b>1/n định:</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Bảng nhân 6</b>
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng
nhân 6.


-Hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân
bất kì



-Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
<b>3/Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài- Ghi tựa</b>
<b>Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: (SGK) tính nhẩm.</b>



a


-Các em có N.xét gì về kết quả, các
thừa số, vị trí các thừa số. Trong 2
phép tính 6 x 2 và 2 x 6


Vậy ta coù 6 x 2 = 2 x 6


KL: Khi đổi chỗ các thừa số của
phép nhân thì tích khơng thay đổi.
Bài2: tính giá trị biểu thức


-Trong biểu thức có phép nhân,
cộng, ta thực hiện nhân trước, cộng
sau


* học sinh đọc lại bảng nhân 6.


*1 HS lên bảng 6 x 3 = 6 x 2 + …; 6 x 5= 6 x 4+…;


*HS nhắc lại



*Học sinh nêu u cầu bài tập. Lần lượt từng HS
nêu miệng từng phép tính củng cố lại bảng nhân
6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 6 x 2 = 12


6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18
6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24
b/3 HS lên bảng làm


6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30
2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30


-2 phép tính này cùng = 12, Các thừa số giống
nhau, vị trí khác nhau


-làm tương tự với các phần còn lại
*HS nêu yêu cầu bài tập.


*3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào nháp. 1 số HS
đọc bài làm và cách tính, nhận xét, sửa sai.


a/6 x 9 + 6 = 54 + 6 =60
b/6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3’</b>


<b>Bài 3:</b>


<b>4/Củng cố dặn dò:</b>



-Trò chơi”nhanh lên bạn ơi”


-Giáo viên nhận xét chung tiết học.
-Về nhà làm BT 4/20


c/6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42


*HS đọc BT và nắm được đề bài và yêu cầu bài
toán suy nghĩ và giải. Đặt lời giải đúng, ghi chính
xác phép tính:


<b>Giải</b>


Số quyển vở 4 HS mua là:
6 x 5 = 30 (quyển vở)


Đáp số: 30 quyển vở
*1 học sinh lên bảng – lớp vở bài tập


* 2 học sinh lên thi đua: 1 em viết tích của các
phép tính từ : 6x1 ....6x5, 1 em viết tích của các
phép tính từ: 6x6....6x10. Bạn nào thực hiện
nhanh, đúng sẽ thắng


<b>* Lớp nhận xét, tuyên dương.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I/Yêu cầu :</b>



<b>A/T ập đọc :</b>

<b>- TĐ:</b>



- Biết ngắc hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân


biệt lời người dẫn chuyện



- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các câu


hỏi 1,2,3,4)



<b>B/K ể chuyện:</b>


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.


<b>II/ Chuẩn bị: </b>


Tranh minh hoạ bài học.


Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len .
<b>III/ Các hoạt động</b>:


<i><b>T</b></i>


<b>G</b> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>41’</b>
1’


10




<b>1/ Ổn định :</b>
<b>2/ KTBC :</b>


-Bài cô giáo tí hon .


? Những cử chỉ nào của “Cơ giáo” làm cho bé thích
thú ?


? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của
“đám học trò”?


-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a. Gtb: Hôm nay, các em chuyển sang một chủ</b>
điểm mới - Chủ điểm “Mái ấm” . Dưới mỗi mái nhà,
C.ta đều có 1 gđ và những người thân với bao tình
cảm ấm áp .Chuyện “Chiếc áo len” mở đầu chủ
điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con, anh
em dưới một mái nhà .


-Giáo viên ghi tựa bài
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc :</b>
-GV đọc mẫu .


- Tóm tắt ND: Tình cảm anh em trong 1 nhà biết
thương yêu, nhường nhịn, để cha mẹ vui lòng.



-2 HS đọc lại bài và T.lời câu
hỏi


-HS lắng nghe


-HS nhắc lại


- HS quan saùt tranh SGK


- Một em đọc một câu nối tiếp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

12

18

<b>20’</b>
<b>1’</b>


* GV xác định số câu và gọi HS đọc câu nối tiếp –
kết hợp sửa sai theo phương ngữ.


-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp .
 <b>Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :</b>
 Bối rối .


 Thì thào


*Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Học sinh đọc thầm đoạn 1



? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế
nào ?


-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2.
? Vì sao Lan dỗi mẹ?


- Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm)
-? Anh Tuấn nói với mẹ những gì?


-Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm )


-? Vì sao Lan ân hận?


-Qua câu chuyện này em rút ra điều gì:


-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm)
? Em nào tìm một tên khác cho truyện ?


-GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại :
-Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm .


*Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện, dựa
vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện .


 KỂ CHUYỆN


<i><b>Định hướng: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK,</b></i>


-Học sinh đọc bài .



-Lúng túng, không biết làm thế
nào.


-(nói) rất nhỏ
-HS đọc


- Áo màu vàng, có dây kéo ở
giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm .
-Học sinh đọc bài .


- Vì mẹ nói rằng không thể mua
chiếc áo đắt tiền như vậy .


<i>* Học sinh đọc thầm(đoạn 3)</i>
-Mẹ hãy dành hết tiền mua áo
len cho em Lan .Con khơng cần
thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu
lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo
cũ ở bên trong .


<i>-Học sinh đọc bài (đoạn 4)</i>
-HS T.luận theo nhóm rồi đại
diện trả lời .


-Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
-Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ
biết nghĩ đến mình, khơng nghĩ
đến anh.


-Học sinh trả lời tự do



-HS đọc bài theo vai ( mỗi nhóm
4 bạn, người dẫn chuyện, Lan,
Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua
đọc theo phân vai .


-Các nhóm N.xét bình chọn
nhóm nào đọc hay nhất .(đúng,
thể hiện được tình cảm của các
nhân vật ).


-HS nhắc lại tựa bài và gợi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>19’</b>


<b>2’</b>


<b>1’</b>


kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời
của bạn Lan .


* Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên:
<i><b>a. Giáo viên đính tranh :</b></i>


-Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn
.


? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ?
? Vì sao Lan dỗi mẹ ?



? Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
? Vì sao Lan ân hận ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp
- Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp
-GV H.dẫn HS kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập
vai N.vật .(nếu HS kể không đạt, GV mời HS khác
kể lại )


- GV cùng HS lớp N.xét, bình chọn bạn nào kể tốt
nhất, bạn nào kể hay nhất, bạn nào kể có tiến bộ (so
với tiết trước )


<b>4/ Củng cố :</b>


? Hỏi tựa câu chuyện ?


? Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ?
<b>GDTT:Khơng nên địi hỏi những điều quá mức.</b>
<b>5/ Nhận xét - dặn dò :</b>


-GV Y.cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa mới học
cho bạn bè và người thân nghe.


-Giáo viên nhận xét chung giờ hoïc


( lớp đọc thầm theo ).
-Học sinh nhắc lại tựa bài .
-HS Q.sát tranh trên bảng khi


GV đính lên phần mở đầu câu
chuyện mà các em đã được học .
-Áo màu vàng …..


-Học sinh trả lời.
- HS kể chuyện .


- HS thực hiện kể chuyện


- HS nhắc lại tựa bài


-Giaän dỗi mẹ như bạn Lan là
không nên.


-Khơng nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến
mình .


-Trong gđ, phải biết nhường
nhịn, quan tâm đến người thân .
-Không được làm bố mẹ buồn lo
khi đòi hỏi những thứ bố mẹ
không thể mua được…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TỐN</b>


<b>ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b>I/ Yêu cầu: </b>


Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.




 Củng cố nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “Đếm hình”và “Vẽ
hình”.


<b>II/Chu ẩ n b ị : Thước, bảng phụ</b>
<b>II/ </b>


<b> Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30


<b>1/ Ổn định :</b>
<b>2/ KTBC:</b>


? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ?


? Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng giải baøi
5VBT.


? Giáo viên thu chấm một số vở, nhận xét ghi
điểm



<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Ở lớp 2 các em đã được học về các</b>
hình tam giác, tứ giác, đường gấp khúc …Hôm
nay các em cùng thầy sẽ ôn lại một số hình
-ghi bảng


<b>b.Hướng dẫn học sinh ơn tập :</b>


<b>Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp</b>
khúc


-Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và
độ dài của mỗi đoạn ?


-GV gọi vài HS nêu lại cách tính độ dài
đường gấp khúc ? B


<b> D</b>
<b> 34 cm 12 cm </b>


A 40 cm
<b> C</b>


b/Tính chu vi hình tam giaùc:


- HS nhắc lại tựa bài
-2 em lên bảng làm


2 x 4 = 8 ; 8 : 2 = 4



-Nhắc lại


-3 hoïc sinh lắng nghe


1 HS đọc yêu cầu bài toán. Lớp quan
sát hình (SGK)


* Học sinh nêu :


a/AB= 34cm; BC = 12cm; CD = 40 cm
-HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp
khúc .


-1HS lên bảng tính:
<b>Bài giải</b>


Độ dài đường gấp khúc ABCD:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)


Đáp số: 86 cm
-1 HS


-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở:
<b>Bài giải</b>


Chu vi hình tam giác MNP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Y.cầu HS đọc đề, nêu cách đo và tính chu vi
-GV lại tiếp tục H.dẫn cho các nhớ lại cách


tính chu vi hình tam giác ?
N


34cm 12 cm
M 40 cm P
-Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam
giác MNP và đường gấp khúc ABCD?


-Khi ta chập 2 đầu của đường gấp khúc lại ta
được hình gì?


-Vậy ta có thể nói CV của hình tam giác ABC
chính là độ dài đường gấp khúc ABCD


-GV nhận xét chung .
<b>Bài 2 :</b>


-Học sinh ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng .
-Giáo viên treo bảng từ, có kẻ sẵn hình .


-Có nhận xét gì về độ dài các cạnh AB và CD;
AD và BC?


Vậy trong hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng
nhau.


Baøi 3:


-Giáo viên cho HS làm vào vở



34 + 12 + 40 = 86 (cm)
<b>Đáp số: 86 cm</b>


-CV hình tam giác = độ dài đường gấp
khúc


-Hình tam giác ABC. Điểm D trùng
điểm A


-HS nêu lại cách tính CV hình tam
giaùc


-Lớp nhận xét .


-1 Học sinh đọc yêu cầu .
A B


D C


-2 HS tự dùng thước có vạch cm đo và
nêu: AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm;
AD =2cm, từ đó tính chu vi HCN.
- 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào
VBT.


Chu vi hình chữ nhật ABCD là;
3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm )
Đáp số : 10 cm
- HS nhận xét cách thực hiện của bạn .



AB = CD ; AD = DC
-Học sinh quan sát và nêu câu hỏi của
bài .


-Học sinh nêu :


+Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ
+1 hình vuông to )


Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác
nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực
hiện giải tốn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2’


1’


4/ Củng cố :


- GV gọi vài HS nêu lại cách tính độ dài của
đường gấp khúc, tính CV hình tamgiác, hình tứ
giác .


5/ Nhận xét dặn dò<b> :</b>


- Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên
dương một số em học tốt qua tiết tốn .


-Học sinh nêu lại cách tính .



Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau; ơn tập về giải tốn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>GIỮ LỜI HỨA</b>
<b>I/ Yêu cầu:</b>


- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa


- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người


- Quý trọng những người biết giữ lời hứa


II/ Chuaån bò :


 Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc .
 VBT đạo đức .


 Phiếu học tập, 4 bộ thẻ xanh và đỏ, bảng phụ.
<b>III/ Các hoạt động</b> :


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
15



<b>1/Oån định :</b>
<b>2/ KTBC :</b>
? Hỏi tựa bài ?


? Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ?
? Em hãy đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy ?


GV nhận xét ghi điểm .GV nhận xét chung .
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Giáo viên gt trực tiếp vào bài –ghi tựa</b>


<b>b/ Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” .</b>
<b>* Mục tiêu : Học sinh biết được thế nào là giữ lời hứa</b>
<i><b>và ý nghĩa của việc giữ lời hứa .</b></i>


-GV kể chuyện ( Vừa kể vừa minh họa bằng tranh, nếu
có )


Chia 6 nhóm trả lời câu hỏi :


? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?
? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào
trước việc làm của bác ?


? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?


? Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
? Thế nào là giữ lời hứa ?



? Người giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế


- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh nêu .


- 2 em đọc lại 5 điều Bác Hồ
dạy .


- 3 học sinh nêu lại tựa bài


*1-2 HS kể lại.Các nhóm
T.luận


-Trao cho em chieác vòng
bạc.


-Em bé và mọi người xúc
động.


-Bác là người giữ đúng lời
hứa


-Cần luôn luôn giữ đúng lời
hứa với mọi người.


*Các nhóm T.bày:


-Thực hiện đúng lời mình đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

8’



7’


2’


1’


nào ?


 <b>Giáo viên tóm lại bài :</b>


-Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời
hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài .Vịêc
làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính
phục .


<i><b>GDTT: Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cần phải giữ</b></i>
đúng lời hứa .Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình
đã nói, đã hứa hẹn với người khác.Người biết giữ lời
hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo .
<b>Hoạt động 2: Xử lí tình huống .</b>


*Mục tiêu<b> :Học sinh biết được vì sao cần phải giữ lời</b>
<i><b>hứa và cần làm gì nếu khơng thể giữ lời hứa với người</b></i>
<i><b>khác .</b></i>


-Giáo viên chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi
nhóm xử lí một trong hai tình huống sau đây .


<b>Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa</b>


hoặc tìm cách báo cho bạn để bạn khỏi phải chờ


<b>Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng</b>
và xin lỗi bạn.


<b>GV kết luận : Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự</b>
<i><b>trọng và tôn trọng người khác .</b></i>


Hoạt động 3: Tự liên hệ .


* Mục tiêu :Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa
<i><b>của bản thân .</b></i>


 <i><b>GV nêu yêu cầu liên hệ :</b></i>


? Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì khơng ?
? Em có thực hiện được điều đã hứa khơng ? Vì sao ?
? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không
thực hiện được ) điều đã hứa .


-Gvnhận xét tuyên dương, nhắc nhở
<b>4/ Củng cố :</b>


? Hỏi lại tựa bài ?


? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như
thế nào ?


<b>5/Nhận xét – dặn dò :</b>



-GV nhận xét chung tiết học .


nói.


-Được mọi người tôn trọng,
yêu quý, tin cậy.


- 2 Học sinh kể lại truyện .
- Thảo luận cả lớp và trả lời
câu hỏi .


-Tự giải quyết các thắc mắc
của nhau.


-Lắng nghe GV nói.


-Học sinh hoạt động theo
nhóm .


-HS dựa vào yêu cầu của bài
tập 2 ở (VBT)


-Thảo luận và trình bày(có
thể bằng lời hoặc đóng vai).
-HS tự liên hệ thực tế ở bản
thân và nêu.


-HS khác nhận xét.
-HS nhắc tựa bài.
-HS trả lời



-Sưu tầm các gương biết giữ
lời hứa của bạn bè trong lớp,
trong trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Học bài. -Về nhà xem lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>QUẠT CHO BAØ NGỦ</b>
<b>I/ Yêu cầu :</b>


- Biết ngắc đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các


khổ thơ.



- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà (trả lời được


các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ)



- Nắm được nghĩavà biết cách dùng từ mới được giải nghĩa ở sau bài


- Hiểu ND: Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.
<b>II/ Chuẩn bị;</b>


 Tranh minh hoạ .


 Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của họcsinh</b></i>


<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’


30


<b>1/ Ổn định </b>
<b>2/ KTBC :</b>


Hỏi tựa bài tiết trước ?


Giáo viên gọi học sinh đọc bài .
? Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung .
<b>3/Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Tiếp tục chủ điểm mái ấm, bài thơ</b>
“Quạt cho bà ngủ”û sẽ giúp cho các em thấy
tình cảm của một bạn nhỏ với bàcủa bạn như
thế nào ? tiết tập đọc hôm nay các em cùng
thầy tìm hiểu qua bài tập đọc : “Quạt cho bà
<b>ngủ”û.</b>


ghi tựa .


<b>b. GV hướng dẫn tìm hiểu bài :</b>


<b>* Luyện đọc</b>


-GV đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tình cảm.
-GV H.dẫn HS luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa
sai theo phương ngữ.


-Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp
đúng trong các khổ thơ .


-Học sinh nhắc lại tựa


-HS đọc bài nói tiếp nối nhau kể câu
chuyện “chiếc áo len” theo lời của
Lan (mỗi học sinh kể 2 đoạn ) và trả
lời câu hỏi.


- Nhắc lại tựa
-HS lắng nghe


-HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2
dòng thơ( chú ý phát âm đối với các
còn sai .


-Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2’


1’


-GV Y.cầu HS đọc từng khổ thơ + giải nghĩa từ


mới


 thiu thiu


* Tìm hiểu bài:


-Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả
lời các câu hỏi của nội dung bài.


? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
? Cảnh vật tronh nhà, ngồi vườn ntn?


? Bà mơ thấy gì ?


? Vì sao có thể đốn bà mơ như vậy ?


? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với
bà như thế nào ?


<b>-Giáo viên củng cố lại nội dung bài : Cháu</b>
<i><b>rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà .</b></i>


+ Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ .


-Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo
cách xoá dần từng khổ thơ .


-GV theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh, đọc
đúng, đọc hay là nhóm đó thắng .



<b>4/Củng cố : </b>
? Hỏi tựa ?


- GV có thể tổ chức cho học sinh lớp thi đọc
thuộc theo từng khổ thơ trong bài .


<b>5/ Nhận xét – dặn dò :</b>


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số em
học tốt .


-mơ màng sắp ngủ


-HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, 4
nhóm đọc nối tiếp .


-Lớp đọc bài nhóm đôi.
-Lớp đọc đồng thanh
*HS trả lời câu hỏi
-Bạn quạt cho bà ngủ .


-Mọi vật đều im lặng như đang ngủ .
-Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu
thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam…
trong vườn.


- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương
thơm tới.


-Vì cháu vẫn quạt đều tay cho bà


ngủ, hương hoa cam, hoa khế theo
tay quạt của cháu đến giấc ngủ của
bà nên bà mơ thấy tay cháu quạt đầy
hương thơm.


-Học sinh thảo luận theo nhóm đơi
rồi trả lời


-Học sinh đọc thầm lại bài thơ
-Học sinh phát biểu. Nhận xét, bổ
sung, sửa sai .


-Học sinh lớp thực hiện học thuộc
-HS thi học thuộc theo từng cặp đôi .
4 HS đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thơ
-Học sinh nhắc lại .


-HS thi đua đọc thuộc theo khổ thơ.
-Về nhà xem lại bài. Đọc thêm ở
nhà: “Chú sẻ và hoa bằng lăng”
-Chuẩn bị bài sau :”Người mẹ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>THỂ DỤC</b>


<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ</b>
<b>Trị chơi: Tìm người chỉ huy</b>


<b>I/ Yêu cầu :</b>


 Ơn tập : Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái



 Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kĩ năng này ở mức tương đối chủ động .
 Học tập hàng ngang, dóng hàng.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng .
 Chơi trị chơi “Tìm người chỉ huy’.u cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi .
<b>II/Chuẩn bị :</b>


 Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện .
 Chuẩn bị một còi và kẻ sân tập cho trị chơi .


<b>III/ Nội dung và phương pháp:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Thời</b><b><sub>gian</sub></b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
1/Phần mở đầu :


-Cán sự hoặc cán bộ lớp tập hợp và báo
cáo


-Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học :


+HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo
nhịp .


Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân
(khoảng 80 -100m)


+ Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”
<b>2/ Phần cơ bản :</b>


-Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm


số, quay phải, quay trái


- Cán sự lớp hô cho lớp tập, Giáo viên đi
đến các hàng uốn nắn, nhắc nhở các em
thực hiện chưa tốt .


* Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng
+ Giáo viên giới thiệu làm mẫu một lần,


1-2
phuùt


2-3’
20-25’
5-6’



10phuùt




******************
******************




********************
********************


********************
*******


*******


*******


Toå1 Toå 2
* *
* 
*


*


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

sau đó học sinh tập theo động tác mẫu
của giáo viên. Sau khi các em được tập
các động tác lẻ, Giáo viên mới cho HS
tập phối hợp


HS tập theo tổ cách tập hợp hàng ngang,
sau đó thi đua giữa các tổ.


+ Hướng dẫn học sinh chơi trị chơi “Tìm
<b>người chỉ huy”:</b>


-Giáo viên nhắc tên trò chơi và cách
chơi, sau đó cho cả lớp chơi .Sau một số
lần thì đổi vị trí người chơi .u cầu các
em tham gia chơi tích cực.



3/Phần kết thúc:


-Học sinh đi thường theo nhịp và hát :
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài :
-Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà.


6-8’


2phuùt
2 phuùt


1-2’


*
*


T3 và T4 ở hai góc cịn lại


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CHÍNH TẢ </b> (nghe –viết)
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I/ Yêu cầu :</b>


- Nghe - viết đùng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xi


- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.


- Điền đúng 9 chữ vào tên chữa vào ô trống trong bảng (BT3)


<b>II/ Chuẩn bị :</b>



 Bảng phụ có kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3. VBT.
<b>III/ Lên lớp</b> :


<i><b>T</b></i>


G <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30


<b>1/ Ổn định :</b>
<b>2/ KTBC :</b>


-GV đọc HS viết các từ khó: xào rau; sà xuống;
xinh xẻo


-Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh .
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Giáo viên giới thiệu vào bài.</b>


-GV nêu cầu bài viết, ghi tựa “Chiếc áo len”.
<b>b.Hướng dẫn viết bài:</b>



-Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4)
? Vì sao Lan ân hận ?


? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu
câu gì ?


-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ
lẫn:


-D1: Nằm, cuộn trịn, chăn bông, xin lỗi .
-D2: Aáp áp, xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ …


 Giáo viên đọc lại bài viết .


+ Giáo viên đọc bài ( câu, cụm từ, tồn câu)
+ Giáo viên đọc lại bài .


<b>-Dị lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết .</b>
Tổng hợp lỗi


+ Giáo viên thu một số bài chấm điểm


-3 HS lên bảng viết - lớp viết bảng
con.


-Học sinh nhắc lại tựa bài viết .
-Vì em đã làm cho me ïphải buồn lo,
….



-Học sinh trả lời: các chữ đầu đoạn,
đầu câu, tên riêng của người .


-Sau dấu 2 chấm và trong dấu ngoặc
kép


- HS lên bảng viết - lớp viết bảng
con .


- Học sinh đọc bài lại .
- Học sinh viết bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2’
1’


<b>c.Hướng dẫn làm bài tập :</b>


<b>Bài 2 : GV gọi 3 HS lên bảng làm bài ở bảng,</b>
củng cố sửa lời của những học sinh địa phương
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa
sai .Giáo viên cho học sinh làm vào VBT


<b>Bài 3: Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu</b>
cầu bài tập :


-GV treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập.


<b>STT</b> <b>CHỮ</b> <b>TÊN CHỮ</b>


1 g giê



2 gh giê hát


3 gi giê i


4 h hát


5 i i


6 k ca


7 kh ca hát


8 l e- lờ


9 m em-mờ


* GV N.xét bổ sung nếu HS làm chưa chính
xác .


- GV khuyến khích HS đọc thuộc ngay tại lớp
thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1
<b>4/ Củng cố :</b>


+ Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại
một số thường viết sai .


<b>5/ Nhaän xét – dặn dò :</b>


-Giáo viên nhận xét chung tiết học .


-Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau .


-Học sinh dò bài sửa lổi.
- Học sinh nộp bài.


-HS đọc yêu cầu bài (lên bảng làm
bài )


-Lớp làm vào giấy nháp
-Học sinh làm vào VBT :


a/ Cuộn tròn; chân thật; chậm trễ .
b/Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp
nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng (
<i><b>Là cái thước kẻ)</b></i>


-1 Học sinh lên bảng làm mẫu
- Học sinh laøm vaøo VBT


-HS tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng
lớp .


-Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-Học sinh có thể xung phong đọc
thuộc .


-Học sinh thực hiện theo yêu cầu .
-Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự)
tên của 19 chữ đã học .



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I/ u cầu :</b>


- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.



- Biết giải bài toan1 về hơn kém nhau một số đơn vị


<b>II/ Chuiẩn bị : </b>


 Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.
 Phấn màu, thước kẻ.


<b>III/Các hoạt động :</b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30


<b>1/ n định :</b>
<b>2/ KTBC :</b>


?Nêu cách tính CV H.tam giác và hình hình tứ


giác


? Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ?


*Tính chu vi hình tam giác : ABC, AB = 20cm;
BC= 25cm; BC = 20cm.


*Tính chu vi hình vuông ABCD có các caïnh
=20cm


GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung .
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a. Gtb : ghi tựa </b>


<b>b. Hướng dẫn ôn tập :</b>


Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn”
-Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng
trên bảng phụ .


230 cây
Đội Một :


90 cây
Đội Hai :


? caây


-Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .


<b>Bài 2 : GV cho HS tương tự như bài 1 làm vào</b>
vơÛ ( trang 15)


Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .


- Học sinh nêu cách tính .


- 2 HS lên bảng thực hiện -lớp làm
vào giấy nháp .


-Học sinh nhắc lại tựa bài .


- HS đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở
SGK


-Học sinh tự giải vào giấy nháp
- Học sinh lên bảng giải :


<b>Giaûi :</b>


Số cây hai đội trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)


Đáp số : 320( cây)


-1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
-1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm
vào vở . Giải


Buổi chiều cửa hàng bán được số lít


xăng là:


635 – 128 = 507 (l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2’


1’



635


Saùng :
Chieàu : ?l


<b>Bài 3:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu</b>
bài toán .


* Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả
cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn
kém nhau một số đơn vị”


Hàng trên có mấy quả cam ? 
Hàng dưới có mấy quả cam ? 


-Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả
cam ?


<b>Bài 4: tương tự giáo viên cho học sinh tự làm</b>
vào vở . 50 kg



Gạo :


Ngô : 35 kg ?kg
<b>4/ Củng cố :</b>


-Hỏi tựa bài ?


-Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề tốn và
giải.


-Giáo viên thu chấm một số bài .
<b>5/ Nhận xét- dặn dò :</b>


Đáp số : 507( lít)
Học sinh đọc u cầu bài tốn .
Lớp quan sát nêu :


7 quaû.
5 quaû


-Học sinh làm vào vở .
<b>Giải:</b>


<i>a/Số cam ở hàng trên nhiều hơn số</i>
<i>cam ở hàng dưới là :</i>


7 – 5 = 2 ( quaû)


Đáp số : 2 quả cam
-Học sinh thực hiện giải toán



b<i>/ Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam</i>
<i>là :</i>


19 – 16 = 3(bạn)
Đáp số : 3 bạn
-HS làm vào vở :


<b>Giaûi</b>


Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
50 – 35 = (15 kg)


Đáp số : 15 kg
Học sinh nhắc lại


Học sinh suy nghĩ và nêu .
Học sinh nộp vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Giáo viên nhận xét chung tiết học .


-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết
sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TẬP VIẾT</b>
<b>ÔN CHỮ HOA B</b>
<b>I/ Yêu cầu :</b>


- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng) H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu


ứng dụng: Bầu ơi chung một giàn... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.




II/Chuẩn bị :


 Mẫu chữ viết hoa B.


 Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 Vở tập viết, bảng con, phấn.


III/ Các hoạt động:
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30


1/ổn định .
2/KTBC :


Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà
( trong vở TV).


Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp, cả
lớp viết bảng con : Âu Lạc, ăn quả.



Giáo viên thu chấm một số vở viết ở nhà học
sinh chấm điểm .


Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung .
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>a/Gtb: Giáo viên giới thiệu như theo yêu cầu</b>
của bài, ghi tựa “Bài 2”.


<b>b/ Hướng dẫn viết trên bảng con :</b>
<b>*Hướng dẫn luyện viết chữ hoa </b>


-GV treo chữ mẫu B, H,T Y.cầu HS nhắc lại
quy trình


-HS tìm các chữ hoa có trong bài : B,H, T
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.


Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Âu
Lạc, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho
dây mà trồng ).


Học sinh nộp vở .
-2 học sinh nhắc lại
-Học sinh nêu cá nhân .


+B: 2 nét-giống nét móc ngược trái phía trên hơi lượng
sang phải, đầu móc cong hơn. Nét cong tên và cong
phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ


<b>H HS nêu quy trình, T</b>HS nêu quy trình


-HS Viết chữ B và chữ H, T
trên bảng con .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>*Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) </b>


- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống
cam ngon nổi tiếng


-Các chữ có chiều cao ntn?


-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
-GV viết mẫu: Bố Hạ


-GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) .
*Luyen viết câu ứng dụng :


-Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu
tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau
mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí
là khuyên người trong một nước yêu thương,
đùm bọclẫn nhau


-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở
TV .


* Giáo viên nêu yêu cầu :
Viết con chữ B: 1 dòng



Viết các con chữ <b>H </b>và T: 1 dòng


Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng
Viết câu tục ngữ : 2 lần .


-Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút


-Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một
số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ
cao và khoảng cách giữa các chữ .


<b>4/ Củng cố :</b>


Giáo viên thu chấm một số vở .


-HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ<b> .</b>


-Hoïc sinh viết bảng con .


-Học sinh đọc câu ứng dụng


-Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu; T


-Học sinh viết vào vở tập viết .


-Học sinh viết bảng con lại từ ứng dụng : Bố Ha
bảng con


- Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ


sung bài của những em chưa viết xong .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2’
1’


Nhaän xét cách viết của một số em và chưa tốt
<b>5/ Nhận xét – dặn dò : </b>


Gv nhận xét tiết học .


<i><b>…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>BỆNH LAO PHỔI</b>
<b>I/ Yêu cầu :</b>


 Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .


 Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phịng bệnh lao phổi .


 Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu mắc bệnh về đường hô hấp để đượcc đi
khám và chữa bệnh kịp thời .


 Tuân theo các chỉ dẫn của bác só khi bị bệnh.
II/ Chuẩn bị;


 Các hình trong SGK trang 12, 13.
III/ Lên lớp:


<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
15


<b>1/ Oån định </b>
<b>2/ KTBC :</b>
Hỏi tựa bài ?


? Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường
gặp


Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô
hấp ?


Nêu cách đề phịng ?


Giáo viên nhận xét, ghi điểm, nhận xeùt
chung .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>a. Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi tựa “</b>
<b>Bệnh lao phổi”</b>



<b>Hoạt động 1:</b>


<b>MT </b>: Nêu ng.nhân, đường lây bệnh vàT.hại
<i><b>của bệnh lao phổi.</b></i>


* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ


-GV Y.cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm Q.sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK
trang 12


-GV H.dẫn HS T.luận trả lời các câu hỏi ở SGK
+Nguyên gây bệnh lao phổi là gì ?


+Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?
+Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang


-Học sinh nhắc lại .


-Viêm họng, viêm phế quản, viêm
phổi…


-Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc
biến chứng của các bệnh truyền
nhiễm; cúm….


Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi,
họng…



Học sinh nhắc lại .


-Nhóm trưởng phân cơng hai bạn đọc
lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân :
NhómT.luận trả lời các câu hỏi ở
SGK


+Do vi khuẩn lao gây ra


+Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ
về chiều.


+= con đường HH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

8’


7’


người lành bằng con đường nào ?


+Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức
khoẻ của bản thân người bệnh và những người
xung quanh ?


-GV N.xét câu trả lời của HS
*Bước 2:


-GV gọi đại diện các nhóm B.cáo T.luận của
nhóm mình .



-Nếu các nhóm trình bày T.luận và các nhóm
khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, GV K.hợp
giảng thêm .


<i> <b>KL: ng.nhân, biểu hiện đường lây truyền</b></i>
<i><b>và tác hại </b></i>


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .</b>


<b>*MT: Nêu được những việc nên làm và khơng</b>
<i><b>nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.</b></i>


+ GV yêu cầu HS Q.sát tranh ở trang 13 SGK
kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý :


-Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ
mắc bệnh lao phổi?


-Nêu những việc làm và hồn cảnh giúp chúng
ta có thể phịng được bệnh lao phổi ?


-Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?


-Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên dương
những nhóm nêu đủ ý .


KL:-Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do
<i><b>vi khuẩn lao gaây ra.</b></i>


<i><b> -Ngày nay, khơng chỉ có thuốc chữa khỏi</b></i>


<i><b>bệnh lao mà cịn có thuốc tiêm phịng chống</b></i>
<i><b>lao.</b></i>


<i><b> -Trẻ em được tiêm phịng lao có thể không</b></i>
<i><b>mắc bệnh này trong suốt cuộc đời .</b></i>


<b>Hoạt động 3: Đóng vai .</b>


*MT: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có
<i><b>những dấu hiệu bị mắc bệnh, để được đi khám</b></i>
<i><b>và chữa bệnh kịp thời .</b></i>


-Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác só điều trị
nếu có bệnh .


+Làm suy giảm SK, gây nguy hại đến
tính mạng. Lây bệnh cho nhiều người.
-Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo
luận của nhóm mình .


+ HS quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm .


-Những việc làm ở tranh 7, 8,10
-Những việc làm ở tranh 6, 9, 11
-Vì làm ơ nhiễm mt


+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận
của nhóm mình .Lớp nhận xét bổ
sung .



Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận
trong nhóm mình, ai sẽ đóng vai HS
bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố
hoặc bác sĩ.


- Đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp .Các nhóm khác nhận xét .
-HS nêu lại nội dung yêu cầu của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2’
1’


-Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm .
-Giáo viên nêu 2 tình huống :


+Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp
( như viêmhọng, viêm phế quản …), em sẽ nói
gì với bố me, ï để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?
+Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với
bác sĩ ?


<i><b> Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay</b></i>
<i><b>với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh …</b></i>


<b>4/ Cuûng cố :</b>


?Ng.nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
?Cách đề phịng bệnh?



<b>5/ Nhận xét – dặn dò :</b>


- GV nhận xét chung tiết học .


-Thực hiện tốt và vận động người thân thực
hiện


Về nhà xem lại các nội dung bài học
và chuẩn bị bài sau : “Máu và cơ
quan tuần hoàn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>LUYỆN TỪ VA ØCÂU</b>
<b>SO SÁNH . DẤU CHẤM</b>
<b>I/Yêu cầu :</b>


- Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).


- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT 2)



- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu


(BT3)



<b>II/ Chuẩn bị :</b>


 Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1.
 Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.
<b>III/ Các hoạt động :</b>


<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30


<b>1/n định :</b>
<b>2/KTBC :</b>


? Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước .
-Giáo viên kiểm tra bài 1.2


-Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các
câu sau ?


<b>Chúng em là măng non của đất nước .</b>
Chích bơng là bạn của trẻ em .


-Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung.
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Hôm nay các em tiếp tục học về so sánh và </b>
cách dùng dấu chấm- ghi tựa .


<b>b/ Hướng dẫn làm bài tập .</b>
*Bài 1:



-GV 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng thi
làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới
những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn
.


-GV cùng HS nhận xét, và chốt lại bài có lời giải
đúng .


-Học sinh nhắc lại tựa bài .


-2 Học sinh lên bảng làm bài
tập, một em làm một bài .


-Ai là măng non của đất nước ?
-Chích bơng là gì ?


-Học sinh nhắc lại .


-HS yêu cầu bài (2 em) lớp theo
dõi ở SGK.


-HS lần lược từng câu thơ, HS có
thể trao đổi theo từng cặp đôi
-4 HS lên bảng thực hiện làm thi
đua


*Lớp làm VBT


a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .


b/ Hoa xao xuyến nở như mây
từng chùm .


c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<b>Baøi 2:</b>


-GV 4 bạn lên bảng, gạch bằng bút màu dưới
những từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã
viết trên băng giấy .


-Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải
chúng .


<b>Baøi 3:</b>


-GV nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu
cho đúng (mỗi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa
lại những chữ đứng đầu câu.


-Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Oâng tôi vốn là thợ gị hàn vào loại giỏi . Có lần,
chính mắt ch ính mắt tôi đã thấy ông tán đinh
đồng .Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát
nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm
thấy trước mắt tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất


phơ những sợi tơ mỏng. Oâng là niềm tự hào của cả
gia đình tơi .


<b>4/ Củng coá :</b>


-GV gọi một số học sinh nhắc lại nội dung bài vừa
học .


-Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh;
ôn luyện về dấu câu .


<b>5/Nhận xét – dặn dò :</b>


-Giáo viên nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ gđ


cái bếp lò nung .


d/ Dịng sơng là một đường trăng
lung linh dát vàng .


-1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc
thầm lại các câu thơ, câu văn ở
bài 1, viết ra giấy nháp những từ
chỉ so sánh .


-Lớp làm vào VBT : a/tựa, b/như,
c,d/là.



- Một học sinh đọc yêu cầu bài
-HS làm bài theo cá nhân, sau đó
trao đổi theo cặp .


-1 học sinh lên bảng chữa bài .
-Học sinh chữa bài vào vở bài
tập


-Học sinh nhắc lại .
-Học sinh neâu .


-Về nhà xem lại bài những bài
tập trên lớp đã làm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TOÁN</b>
<b>XEM ĐỒNG HỒ</b>
<b>I/ Yêu cầu :</b>


Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12



 Củng cố về biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).


 Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày .
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


 Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút
).


 Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )
 Đồng hồ điện tử .



<b>III/ Các hoạt động :</b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30


<b>1/ n định :</b>
<b>2/ KTBC :</b>


-GV kiểm tra VBT một số bài của HS làm,
chấm điểm


-Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải
lại bài 4 SGK .


-Giáo viên nhận xét chung .
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a/Gtb: Hôm nay chúng ta học cách Xem</b>
đồng hồ. ghi tựa.


<b>b/Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>


<b>*Oân tập về thời gian:</b>


-GV giúp HS nêu lại : Một ngày có 24 giờ,
bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ
đêm hôm sau. Sau đó GV S.dụng đồng hồ
bàn bằng bìa, yêu cầu HS quay kim tới các vị
trí sau : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1
giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17 giờ ) 8
giờ tối (20 giờ ).


Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút .
*Hướng dẫn HS xem giờ, phút:


-Học sinh nhắc lại tựa bài .
-Học sinh nộp bài .


-HS nhắc lại
-HS nêu lại .


-Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên


-Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo
các chỉ số đồng hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở
trong khung phần bài học để nêu các thời
điểm .


+GV cho HS nhìn vào tranh đầu tiên để xác


định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị
trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ
vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12
đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút
.Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút .


- GV H.dẫn tương tự như trên để HS nêu
được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và
8 giờ 30 phút. GV lưu ý cho HS 8giờ 30 phút
còn gọi là giờ rưỡi


*Cuối cùng GV củng cố cho HS: Kim ngắn
chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần
quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ .


<b>*GV hướng dẫn HS thực hành :</b>
<b>Bài 1: </b>


GV H.dẫn HS làm một vài ý đầu .Chẳng hạn,
có thể làm theo thứ tự .


-Giáo viên cho học sinh quan vào các hình
bài SGK


-Nêu vị trí kim ngắn , vị trí kim dài, Nêu giờ,
phút tương ứng.


<b>Bài 2 : Chia lớp 3 đội: thi quay kim đồng hồ</b>
nhanh



  


1 giờ 30 phút ; 9 giờ 30 phút ; 3 giờ
đúng


  


4 giờ 30 phút ; 7 giờ đúng ; 11 giờ
đúng





12giờ đúng
-3 học sinh nêu lại


-Thảo luận cặp đôi


-HS quan sát các hình SGK và trả lời
các câu hỏi của GV .


-HS nêu


-Các nhóm báo cáo :


+H.A: kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số
4: 4 giờ 5 phút.


+H.B: kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số
2: 4 giờ 10 phút.



+H.C: kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số
5: 4 giờ 25 phút.


+H.D: kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số
3: 6 giờ 15 phút.


+H.E: kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số
6: 7 giờ 30 phút.


+H.G: kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ
số 7: 12 giờ7 phút.


-Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các
mặt đồng hồ và nêu .


-Mỗi đội cử 1 người lên thực hiện


- HS làm vào vơÛ và nêu miệng 5:20;
9:5;


12:35; 14 05; 11:30; 21:55.


-HS làm vào VBT .2-4 em nêu miệng
kết quả bài làm của mình (lớp nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2’


1’



- GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ
theo nhóm, trao đổi lẫn nhau .


- GV cùng học sinh lớp nhận xét chữa bài
.Đội nào nhanh đúng sẽ được tuyên dương
Bài 3<b> :</b>


-GV giới thịêu cho HS đây là hình vẽ các mặt
đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ
giờ và số chỉ phút. Sau đó cho HS trả lời các
câu hỏi của GV .


<b>4/ Củng cố : </b>


-GV cho HS lên bảng tự xoay kim đồng hồ do
GV nêu, hoặc HS tự xoay sau đó nêu giờ .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .


<b>5/ Nh ậ n xét – dặn dò : </b>
-GV nhận xét chung tiết học


-Hướng dẫn học chuẩn bị tiết sau: Xem đồng
hồ (tiếp theo)


xeùt )


- Học sinh xung phong lên bảng thực
hiện


-Về nhà làm BT 4/14



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>CHÍNH TẢ </b>
<b>CHỊ EM (Tập chép)</b>


<b> Phân biệt ăc / oăc, tr/ ch, dấu hỏi /dấu ngã </b>
<b>I/ Yêu cầu :</b>


- chép và trình bày đúng bài CT,



- Làm đúng bài BT về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc (BT2), (BT3) a / b hoặc BTCT


phương ngữ do GV soạn



<b>II/ Chuẩn bị :</b>


 Bảng phụ viết bài thơ “Chị em” .


 Bảng lớp viết (2 oặc 3 lần ) nội dung bài tập 2
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’


30




<b>1/Ổn định :</b>
<b>2/KTBC :</b>


-GV gọi HS lên bảng viết các từ :trăng tròn;
chậm trễ; chào hỏi; trung thực


-Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa .


-Giáo viên nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung .
<b>3/Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: </b>


Hôm nay các em sẽ tập chép bài thơ “Chị em”,
làm BT phân biệt ăc/oăc, tr/ch, hỏi/ngã.Giáo
viên ghi tựa “Chị em”


<b>b.Hướng dẫn HS nghe – viết </b>


-Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ .
-Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài
? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
-GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thơ:
? Bài thơ viết theo thể thơ gì ?


?Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
?Những chữ nào trong bài viết hoa ?



-3 HS lên bảng viết các từ GV nêu,
lớp viết bảng con


-HS đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và
tên chữ đã học .


-2 học sinh nhắc tựa bài


-2-3 HS đọc lại bài, lớp theo dõi
SGK .


-Chị trải chiếu, buông màn, ru em
ngủ Chị quét sạch thềm .


Chị đuổi gà không cho phá vườn
rau . Chị ngủ cùng em .


-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng
dưới 8 chữ.


- Chữ đầu của dịng 6 viết cách lề
chì 1 ô; chữ dầu dòng 8 viết sát lề


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2’
1’


*HD tìm từ khó:
-N.xét sửa sai


-GV đọc bài, treo bảng phụ


-GV đọc lại


-Thu vở chấm - nhận xét


<b>c.Hướng dẫn HS làm bài tập :</b>


<b>Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc</b>
-Giáo viên đọc yêu cầu bài


-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét
<b>Bài 3: Lựa chọn </b>


- Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 3a
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
<b>4/ Củng cố :</b>


Giáo viên thu chấm một số vở viết chấm điểm
<b>5/ Nhận xét –dặn dị :</b>


-GV nhận xét chung bài viết
-Về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau .


chì .


-Các chữ đầu dịng .


*Học sinh tự viết nháp những chữ
ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn .


-trải chiếu, cái ngủ, lim dim, luống


rau, chung lời, hát ru


-HS viết bảng con, 2 HS lên bảng
viết


-Học sinh nhìn SGK, chép bài vào
vở .


-HS soát vở


-Lớp làm vào VBT,


-2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài
<b>ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; </b> dấu
<b>ngoặc đơn …</b>


-Lớp sửa vào vở bài tập .
-Học sinh làm vào vở bài tập .
-HS báo cáo kết quả bằng cờ hiệu
-Lớp làm vào VBT theo lời giải
đúng .


a/ chung; trèo; chậu .
-2 bàn nộp bài


- Lớp đọc lại BT 3


-Những em viết chính tả chưa đạt về
nhà viết lại



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TOÁN</b>


<b>XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo )</b>
I/Yêu cầu :


Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách.


Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.]



 Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các cơng việc
hằng ngày của học sinh .


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


 Mơ hình đồng hồ .
<b>III/ các hoạt động :</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’


15


<b>1/n định :</b>


<b>2/ KTBC :</b>


Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách xem giờ
của các loại đồng hồ và tự mình xoay kim đồng
hồ theo thời gian mà học sinh nêu trước lớp .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương .
<b>3/Bài mới:</b>


<b>a.Gtb:</b>


Hôm nay chúng ta tiếp tục xem đồng hồ, biết
đọc giờ hơn, giờ kém và củng cố biểu tượng về
thời điểm. GV ghi tựa bài


<b>b. Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và</b>
<b>nêu theo thời điểm theo hai cách .</b>


- GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong
khung của bài học rồi nêu : Đồng hồ chỉ mấy
giờ?


-Nêu vị trí kim giờ và kim phút?


-GV H.dẫn HS cách đọc giờ, xem thiếu bao
nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?


Vậy 8h35’ còn gọi là 9h keùm 25’


-H.dẫn tương tự đọc các thời điểm trên mặt
đồng hồ tiếp theo bằng hai cách .



-Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một
trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6


-Học sinh nhắc lại
-Học sinh thực hiện .


-HS nhắc lại


-Học sinh quan sát các mơ hình
đồng hồ.


đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút


-Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ
số 7


-Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

15


2’


1’


(theo chiều thuận thì nói theo cách, chẳng hạn
“7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo
chiều thuận thì ta nói theo cách, chẳng hạn “9
giờ kém 5 phút”.



<b>c.Luyện tập:</b>


Bài 1: Đọc theo 2 cách


-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu
yêu cầu của bài đọc theo hai cách


+Đồng hồ A chỉ mấy giờ? Nêu vị trí của kim giờ
và kim phút trong đồng hồ A.


+Tương tự với các phần còn lại.
-Giáo viên chữa bài .


Baøi 2:


-GV tổ chức cho HS thực hành quay kim trên
mặt đồng hồ bằng bìa .


-GV gọi 3 em lên bảng nêu vị trí kim phút trong
trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài
làm của mình rồi sửa sai nếu có .


Bài 3:


-Đồng hồ chỉ mấy giờ?


<b>Baøi 4:</b>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình


vẽ A, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi
trả lời .


-Giáo viên thống nhất câu trả lời .
-Cùng HS N.xét, ghi điểm


<b>4/ Củng cố :</b>


-Giáo viên hỏi lại nội dung baøi .


-GV gọi vài em lên thực hành thi đua theo nhóm
của mình .


-Giáo viên tun dương các nhóm thực hiện tốt


-HS thảo luận cặp đơi
Đồng


hồ


C1 C2


A 6h55’ 7h keùm 5’


B 12h40’ 1h keùm 20’


C 2h35’ 3h keùm 25’


D 5h50’ 6h keùm 10’



G 10h45’ 11h keùm 15’


-HS quan sát đọc .


-HS lên bảng thi quay nhanh kim
theo các giờ SGK đưa ra


-HS nêu Y.cầu
-HS trả lời câu hỏi:


ĐỒNG HỒ GIỜ


A 3h 5’


B 4h 15’


C 7h 20’


D 9h keùm 15’


E 10h keùm10’


G 12h kém 5’


-Học sinh thực hiện nhóm đơi rồi nêu
.


-2 học sinh lên bảng thực hiện: 1
hỏi, 1 trả lời:



a/6h15’ ; b/6h30’ ; c/7h kém 15’ , d/7
giờ 25’ ; e/11h ; g/11h20’


-Học sinh nêu lại


-HS làm bài và nêu theoY.cầu của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>5/ Nhận xét –dặn dò :</b>


Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>THỂ DỤC</b>


<b>ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>
<b>TRỊ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY</b>
<b>I/ u cầu :</b>


 Oân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng .


 Oân động tác đi đều từ 1 – 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng .Yêu cầu thực hiện động
tác tương đối đúng .


 Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách
tương đối chủ động .


<b>II/ Chuẩn bị :</b>



-Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bào đảm an tồn nơi tập .
-Phương tiện : Chuẩn bị một cịi, và kẻ sân cho trị chơi .


<b>III/ Nội dung và phương pháp :</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b><sub>lượng</sub></b><b>Định</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<b>1/ Phần mở đầu :</b>


-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học :


-Giáo viên cho học sinh xoay các
khớp, vừa đếm to theo nhịp ( 1- 8 )


-Học sinh chạy một vòng xung quanh
sân (khoảng 100-200m)


-Giáo viên hướng dẫn trò chơi “Chui
qua hầm”. Cả lớp đứng thành 2 hàng
hoặc 4 hàng dọc quay mặt lại với nhau
thành từng đôi một và các em đưa tay
về trước cao ngang vai, bốn bàn tay
chạm vào nhau thành “hầm”, .Các em
lần lượt dắt tay nhau đi từ cuối hàng
chui qua “hầm” lên đến trên cùng thì


1- 2
phuùt
1
phuùt



1- 2
phuùt


*****************
*****************


*****************
*****************


***************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

chui lại đứng tạo thành “hầm” .Khi chui
các em cố gắng để đầu hoặc thân chạm
“hầm”.


<b>2/ Phần cơ bản :</b>


-n tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số


-Chia theo tổ tập, khi đi đều các em
thay nhau chỉ huy, giáo viên đi đến các
tổ nhắc nhở hoặc chỉ dẫn, học sinh đi
đúng nhịp, tránh tình trạng đi cùng tay
cùng chân .


-Chơi trị chơi “Tìm người chỉ huy”
Sau một số lần thì đổi vị trí người
chơi .Yêu cầu các em tham gia chơi


một cách tích cực và tương đối chủ
động .


*Chạy trên địa hình thiên nhiên xung
quanh sân trường :


<b>3/ Phần kết thúc :</b>


-Giáo viên cho học sinh đi thường theo
nhịp và hát


-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
:


-Giáo viên nhận xét, giao bài tập về
nhà .


8- 10
phút
2 lần


5- 7
phuùt


3- 4
phuùt

2 phuùt
2
phuùt



1-2’


***************
***************


*************** 
***************


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>THỦ CÔNG</b>
<b>GẤP CON ẾCH (tiết 1)</b>
<b>I/.Mục tiêu:</b>


 Học sinh biết cách gấp con ếch


 Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình KT
 Hứng thú với giờ học hình


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


 Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước là
 Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy
 Giấy màu, kéo thủ công


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>26’</b>
1’
10


15


<b>1/Ổn định:</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Gấp tàu thủy 2 ống khói</b>
-GV KT S.phẩm 1 số em chưa hồn thành ở
tiết trước


-Nhận xét
<b>3/Bài mới</b>


<b>a/Giới thiệu bài: </b>


GV dùng vật mẫu để gt bài.Ghi tựa


<b>b/Hoạt động 1 : GV H.dẫn HS quan sát và </b>
N.xét


-Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp
+Con ếch mẫu có màu gì?


+Phần đầu có gì?


+Phần chân ntn?


+Con ếch này có nhảy được khơng?
+Con ếch thật có hình dáng ntn?
+Con ếch có lợi gì?


=>GV giảng thêm: Ngồi ăn thịt ra, ếch cịn
giúp người nơng dân dự đốn thời tiết khi nghe
tiếng kêu. Bước đầu biết hình dung để gấp con
ếch.


<b>Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu</b>


-HS mang S.phaåm cho GV KT


+ Học sinh quan sát con ếch mẫu
bằng giấy và nhận xét về hình dạng
và ích lợi của con ếch ngồi thực tế
+Màu vàng


+Có 2 mắt 1 miệng


+Phình rộng dần về sau. 2 chân
trước và 2 chân sau nằm ở phía dưới
thân.


+Có nhảy được


+Da sần sùi, đầu ngẩn



+Aên trùng, lăng quăng, thức ăn cho
con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

3’


-Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng
dẫn từng bước


+B1: Gấp cắt tờ giấy hình vng
+B2 : Gấp tạo 2 chân trước của ếch.


 Gấp đôi tờ giấy HV theo đường chéo H2
được hình tam giác H3


 Gấp đôi H3 lấy đường dấu giữa.


 Gấp 2 nửa cạnh đáy về phía trước và sau H4
 Lồng 2 ngón tay vào trong kéo sang 2 bên
H5


 Gấp 2 nửa cạnh đáy phía trên vào đường
dấu giữa H6


 Gấp 2 đỉnh của HV vào sao cho 2 đỉnh tiếp
giáp nhau được 2 chân trước H7


+B3: Gấp tạo 2 chân sau và thân ếch.


 Lật H7 ra mặt sau gấp 2 cạnh bên vào sao
cho 2 mép đường gấp trùng với 2 mép của


đường gấp 2 chân trước.


 Lật ra mặt sau gấp phần cuối lên.
 Gấp đơi phần vừa gấp xuống ta được 2


chân sau


 Lật hình lên tơ màu 2 con mắt được
con ếch hoàn chỉnh


+ Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch
+ Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những
học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học
sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh
thực hiện chưa tốt.


-HD cách làm cho ếch nhảy: kéo 2 chân trước
dựng lên, dùng ngón tay đặt vào giữa phần
cuối miết nhẹ về phía sau ếch sẽ nhảy về
trước.


-GV làm lại 1 lần nữa
-Gọi 1-2 HS lên thao tác lại


-Uốn nắn thao tác chưa đúng cho HS
<i><b>4/. Củng cố - Dặn dị</b></i>


-Nêu quy trình gấp
-Nhận xét tiết học



+ Học sinh chú ý các bước và thực
hiện theo


+ Học sinh làm bằng giấy nháp


+ 1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả
lớp thực hiện bằng giấy nàu. Học
sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp.


-HS quan sát và hiểu được cách gấp


-Cả lớp quan sát và nhận xét


-2 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Về nhà xem lại bài , chuẩn bị dụng cụ tiết sau
gấp con ếch


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

TẬP LÀM VĂN
<b>KỂ VỀ GIA ĐÌNH </b>
<b>( Điền vào giấy in sẵn )</b>
<b>I/ Yêu cầu :</b>


- Kể được một cách đơn giản về gia đình với người bạn mới quen theo gợi ý (BT1)


- Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT 2)



II/ Chuẩn bị :



 Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho từng học sinh ,VBT.
<b>III/ Các hoạt động :</b>



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’


30


1/ Ổn định :
<b>2/ KTBC :</b>


-GV kiểm tra lại HS đọc lại đơn xin vào đội
TNTP HCM .


-Giáo viên nhận xét chung
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: </b>


-Trong C/s C.ta thường tiếp xúc, làm quen với
những gt về bản thân mà còn gt về gđ. Bài học
hôm nay giúp các em biết cách gt đơn giản về gđ
mình. Sau đó tập viết đơn xin nghỉ học theo mẫu,
ghi tựa “ Viết đơn”



<b>b/GV H.daãn HS laøm baøi tập theo SGK và</b>
<b>VBT :</b>


-Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của
bài tập .


<b>Bài 1: làm miệng .</b>


-Khi kể với bạn xưng hơ là : tớ, mình, tơi…


-GV u cầu HS biết kể về gđ mình cho một
người bạn mới (mới đến lớp, mới quen …) Yêu
cầu HS chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia
đình của em :


Ví dụ : Gia đình em có những ai, làm cơng việc
gì, tính tình thế nào ?Tình cảm của em đối với gđ
ntn?


-4 Học sinh đứng tại choà đọc lại
đơn xin vào đội


-2-3 HS nhắc lại tựa bài .


-Một HS đọc lại yêu cầu bài .


-HS kể về gđ theo bàn, nhóm nhỏ
( cặp đôi )



-Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo
trước lớp .


+ Ví dụ: Nhà tớ chỉ có 4 người . bố
mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi . Bố
mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm ruộng,
bố chẳng lúc nào ngơi tay .Mẹ tớ
cũng làm ruộng .Những lúc nhàn
rỗi, mẹ khâu vá áo quần .Gia đình
tớ lúc nào cũng vui vẻ. Tớ rất yêu
gđ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

2’
1’


-Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt
nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân
thật .


<b>Baøi 2:</b>


-GV nêu yêu cầu bài .( HS phải nêu được các yêu
cầu theo gợi ý của giáo viên )


-Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền
nội dung .Nếu khơng có mẫu đơn ( có VBT ), các
em dựa vào yêu của VBT, Quốc hiệu và tên của
lá đơn không cần viết chữ in .


-Giáo viên kiểm tra, chấm chữa bài của một vài


em, nêu nhận xét các bài làm của học sinh .


<b>4/ Củng cố :</b>


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài
học .


-u cầu học sinh đọc lại bài làm của mình .
<b>5/ Nhận xét –dặn dị :</b>


-GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài
tốt .


-1 HS đọc mẫu đơn .Sau đó nói về
trình tự của lá đơn


+Quốc hiệu và tiêu ngữ


+ Địa điểm và ngày, tháng năm
viết đơn .


+ Tên của đơn .


+ Tên của người nhận đơn .


+ Họ, tên người viết đơn :người viết
là học sinh lớp nào .


+ Lí do viết đơn .
+ Lí do nghỉ học .



+ Lời hứa của người viết đơn .
+Ý kiến và chữ ký của gđ người
viết đơn .


+ Chữ ký của học sinh .


-Lớp làm vào VBT .4 học sinh nêu
miệng bài tập .Nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nêu lại nội dung bài
học .


3 học sinh


-Về nhà làm lại bài vào giấy nháp
và chuẩn bị bài sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>MÁU VAØ CƠ QUAN TUẦN HOAØN</b>
<b>I/ Yêu cầu :</b>


Sau bài học, học sinh có khả năng :


 Trình bày sơ lược về cấu tạo và nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống.
 Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn .


 Kể được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
<b>II/ Chuẩn bị :</b>



 Các hình trong SGK ( Phóng to ) .


 Tiết lợn đã chống đông, để lắng trong ống thuỷ tinh .
<b>III/ Lên lớp :</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30

13


<b>1/Ổn định :</b>
<b>2/ KTBC :</b>


?Nêu ng/nhân của bệnh lao phổi? Người bị bệnh
thường có những biểu hiện ntn?Cách phòng bệnh?
-Nhận xét và tuyên dương .


-Giáo viên nhận xét chung .
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Máu là thành phần quan trọng trong cơ thể. Bài</b>


học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về máu và cơ
quan tuần hoàn, ghi tựa “Máu và cơ quan tuần
<b>hồn” .</b>


<b>b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : </b>
<b>Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận</b>


<b>*MT: T.bày được sơ lược về thành phần của máu và</b>
<b>chức năng của huyết cầu đỏ; Nêu được chưc năng</b>
<b>của cơ quan tuần hồn</b>


-u cầu HS trình bày được sơ lược về thành phần của
máu và chức năng của huyết cầu đỏ.


?Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị
đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
?Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là
chất lỏng hay đặc ?


?Q.sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm-H3,
bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những


+3 Học sinh nêu lại nội dung
bài học .


- Học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh quan sát tranh và
thảo luận .


-Mỗi nhóm 1 câu hỏi



Học sinh làm việc theo
nhóm .


-Các nhóm q.sát tranh SGK
hình 1, 2 và kết hợp q.sát ống
máu lợn để trả lời những câu
hỏi .


+Máu hoặc 1 ít nước vàng
chảy ra


+Dạng lỏng, để lâu máu đơng
lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

12


5’


2’


phần nào ?


?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy
huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức
năng gì ?


? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?
<b>GV kết luận :Máu là chất lỏng màu đỏ, gồm 2 phần</b>


<i><b>là huyết tương (phần nước màu vàng ở trên ) và huyết</b></i>
<i><b>cầu, còn gọi là các tế bào máu (phần màu đỏ lắng</b></i>
<i><b>xuống dưới ).</b></i>


<i><b>-Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu</b></i>
<i><b>đỏ .Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt .Nó</b></i>
<i><b>có chức năng mang ô- xi đi nuôi cơ thể .</b></i>


<i><b>- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là</b></i>
<i><b>cơ quan tuần hoàn .</b></i>


Hoạt động<b> 2: Làm việc với SGK:</b>


<b>MT: kể được tên các bộ phận của cơ quan TH</b>
-Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được :


- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu .
- Dựa vào hình vẽ, em hãy mơ tả vị trí của tim trong
lịng ngực .


- Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình .
- Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp nêu .
? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hồn?
?Tim nằm ở vi trí nào trong lồng ngực


?Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể


-Kết luận :Cơ quan tuần hồn gồm có : Tim và các
<i><b>mạch máu .</b></i>



Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức .


-Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi .
-Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem
máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan
của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt
động .Đồng thời, máu cũng có chức năng chun chở
khí các –bơ-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ
thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngồi ..


<b>4/ Củng cố :</b>


-2 phần huyết tương và huyết
cầu


-Có dạng hình tròn


Máu có khắp cơ thể, vì klhi bị
thương ở dâu ta cũng thấy
máu.


- Đại diện từng nhóm báo cáo
nội dung của nhóm mình,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS làm việc theo cặp đôi .
-Quan sát hình 4 trang 15
SGK, lần lượt một em hỏi,
một em trả lời



-Từng cặp nêu .


+Tim và các mạch máu


+Tim nằm ở lồng ngực ớ bên
trái


+Đi khắp nơi trong cơ thể


+ Lớp chia thành 2 đội, thi
viết lại tên các bộ phận của
cơ thể và các mạch máu đi tới
trên hình vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

1’ -Giáo viên hỏi lại yêu cầu nội dung bài vừa mới học .
<b>5/Nhậnxét- dặn dị :</b>


-Giáo viên nhận xét chung tiết học .


-Học sinh nêu lại


-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau
và học bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ u cầu :</b>


Biết xác đính ½, 1/3 của một nhóm đồ vật



Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút )



 Oân tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản,
giải tốn có lời văn .


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


 Giáo án, sổ điểm, một số mơ hình đồng hồ bằng bìa .
<b>III/ Các hoạt động :</b>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>31’</b>
1’
30


<b>1/n định :</b>
<b>2/ KTBC :</b>


-Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng hỏi và
yêu cầu chỉ trên mặt đồng hồ:


Em thức dậy lúc mấy giờ? Em đi học lúc mấy
giờ?



Mấy giờ nghỉ trưa?Đi học về lúc mấy giờ?
Mấy giờ đi ngủ?


-Giáo viên nhận xét –ghi điểm .Nhận xét
chung .


<b>3/ Bài mới :</b>


<b>a.Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa “</b>
<b>Luyện tập”</b>


<b>b.Hướng dẫn học sinh luyện tập :</b>


*Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK .
<b>*Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài</b>
tốn để tìm cách giải


-GV nhận xét chung cách trình bày bài lời giải
đúng .


-3 Học sinh nêu ( Lớp nhận xét ).


- Học sinh nhắc tựa


+4 HS nêu : A/6 giờ 15 phút; B/ 2 giờ
rưỡi; C/9 giờ kém 5 phút; D/8 giờ.
+ Một em lên bảng giải (lớp làm vào
bảng con, không cần viết lời giải
.Kết hợp cùng GV N.xét bài làm của


bạn ).


Giải


Số người có ở trong 4 thuyền là:
5 x 4 = 20 (người)


Đáp số :20 người .
-Học sinh nêu yêu cầu bài .


-Học sinh thực hiện làm vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


<b>*Bài 3: Y.cầu HS chỉ ra được hình 1 đã khoanh</b>
vào 1<sub>3</sub> số quả cam(có 3 hàng = nhau, đã
khoanh vào 1 hàng ).


-Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa sai .


<b>*Bài 4 : GV nêu Y.cầu bài; tính kết quả rồi mới</b>
điền dấu thích hợp vào bài .


-Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .


<b>4/ Củng cố :</b>


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung


baøi .


4 x 8 + 20 5 x 6 – 14
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm


<b>5/ Dặn dò –Nhận xét :</b>


-Giáo viên nhận xét chung tiết học
-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau .


a/Hình 1 ; b/Hình 1 và 2


-Học sinh làm vào vở bài tập


4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x
4


28 24 20 20
? 16 : 4 < 16 : 2
4 8
-Học sinh lên bảng thực hiện, lớp
làm vào giấy nháp.


-2 học sinh lên bảng thi đua
-Lớp nhận xét, tuyên dương.
-Về nhà ôn bảng nhân, chia


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b> </b>


<b>SINH HOẠT LỚP</b>


I/ Mục tiêu:


-Nhận xét đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần 3.
-Lên KH hoạt động cho tuần 4


<b>II/Nội dung:</b>


<b>1/Đánh giá, tình hình học tập trong tuần 3:</b>


<i><b>**Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .</b></i>
Tổ 1


Tổ 2
Toå 3
Toå 4


<b>** Giáo viên nhận xét chung lớp .</b>
<b>*Ưu điểm:</b>


-Về nề nếp tương đối tốt
-HS vứt rác đúng nơi quy định.


-Để dép bên ngoài nên nhà sạch, các em cũng sạch sẽ gọn gàng.
-Tóc cắt ngắn


*Tồn tại:


-Vẫn cịn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng


-Các em cịn đi học muộn: Long, Can, Phương


-Một số HS khơng đủ vở: Can, Kiên, Cường


-Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2, Chưa có ý thức học
bài thường xun, ít thuộc bài trước khi đến lớp.


<b>**Biện pháp khắc phục: </b>


 Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể


Hướng tuần tới chú ý một số các học cịn u hai mơn Tốn và Tiếng Việt,
có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.


<b>2/KH tuần tới:</b>


-Vệ sinh trong và ngồi lớp.


-Duy trì VS ln phiên chiều thứ 2 hàng tuần


-Các tổ tăng cường truy bài đầu giờ: bảng nhân, chia…
-Nhắc nhở HS đóng các khoản tiền đầu năm


-Động viên các em mua đồ TDTT
-Đi học đúng giờ, khơng nghỉ học
-Trang trí lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>ÂM NHẠC</b>


<b>HỌC BÀI HÁT: BÀI CA ĐI HỌC</b>



<i>Nhạc và lời: Phan trần Bảng</i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Học lời 1 bài hát


-Qua bài hát gd HS tình cảm gắn bó với mái trường kính trọng thầy giáo và u quý bạn
-Biết tên bài hát, tác giả và ND bài


<b>II/Chuaån bò: </b>


-nhạc cụ, tranh minh họa.
<b>III/Các hoạt động:</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tr</b>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>26’</b>
1’


<b>1/n định:</b>
<b>2/Bài cũ:</b>


-KT 2 tổ hát bài : Quốc ca Việt Nam.
-Nhận xét-tuyên dương



<b>3/Bài mới:</b>


<b>a/Gtb:Hơm nay cô dạy cho các bạn bài hát: bài ca đi </b>
học, ghi tựa


<b>b/Hoạt động 1: Dạy hát</b>


*GV gt tranh mô tả HS đến trường trong niềm vui cùng
các bạn.


*Dạy hát:
-GV hát mẫu


-HD HS đọc đồng thanh lời ca
-HD HS luyện giọng


-GV hát mẫu lần 2


-HS nhắc lại


-HS đọc đồng thanh từng
câu ngắn, cả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2’ </b>


<b>1’</b>


-Dạy hát từng câu theo lối móc xích, liên hồn cho
đến hết bài(Lời 1)



-Chú ý cho HS câu hát 3 giai điệu cũng giống như
câu hát 1.


-Cho HS vừa hát vừa vổ tay theo tiết tấu lời ca , giúp
HS nhận ra sự giống nhau về tiết tấu của 4 câu hát.


-GV chia lớp thành 4 nhóm lần lượt mỗi nhóm hát 1
câu nối tiếp nhau chính xác, nhịp nhàng.


c/Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm


-GV HD HS hát rõ ràng nhấn vào phách mạnh ở đầu
nhịp 2 với tốc dộ vừa phải.


-GV chia lớp thành 2 nhóm tất cả vừa hát vừa gõ
đệm theo tiết tấu.


-Nhận xét tuyên dương
<b>4/Củng cố:</b>


-Lớp hát lại kết hợp gõ đệm theo các hình thức trên.
-GV nhận xét tiết học


<b>5/Dặn dò:</b>


Về nhà hát kỹ lời 1


-4 nhóm hát nối tiếp nhịp
nhàng.



-1 nhóm hát


Bình minh dâng lên ánh
trên giọt sương long lanh.


Xem trước Lời 2 của bài
<b>ÂM NHẠC</b>


<b>HỌC HÁT: QUỐC CA VIỆT NAM (Lời 1)</b>


<i>Nhạc và lời: Văn Cao</i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-HS hiểu <i>Quốc ca Việt Nam</i> là bài hát nghi lễ của nhà nước. <i>Quốc ca Việt Nam</i> được hát
hoặc cử nhạc khi chào cờ


-Học sinh hát đúng lời 1 của bài<i> Quốc ca Việt Nam.</i>


-Qua bài hát gd HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát <i>Quốc ca Việt Nam.</i>
<b>II/Chuẩn bị: </b>


GV: thuộc lời, hát chuẩn xác, chia câu để hát và giải thích 1 số TN trong lời ca, băng nhạc,
máy nghe, tranh ảnh về lễ chào cờ, 1 lá cờ VN


<b>III/Các hoạt động:</b>
<b>T</b>


<b>G</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tr</b>


<b>1’</b>


<b>5’</b>


<b>1/n định:</b>
<b>2/Bài cũ:</b>


-KT ĐD HT: vở âm nhạc. -HS bày trên bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>26’</b>
1’
20


5’


-Nhận xét
<b>3/Bài mới:</b>


<b>a/Gtb:Hôm nay cô dạy cho các bạn bài hát: </b><i>Quốc ca Việt</i>
<i>Nam</i> (lời 1), ghi tựa


<b>b/Hoạt động 1: Dạy hát Quốc ca Việt Nam (lời 1)</b>
*GV gt hình ảnh Quốc kì và lễ chào cờ


-Cho HS nghe băng bài <i>Quốc ca Việt Nam.</i>
-Tập đọc lời ca:


+Dùng bảng phụ chép sẵn lời bài hát (mỗi câu chép
1 dòng)


+Cho HS đọc đồng thanh lời 1 của bài hát, sau đó


giải thích từ khó


 <i><b>Đường vinh quang xây xác quân thù: Cách nói</b></i>
tượng trưng về sự q.tâm c.đấu dập tan mọi ý chí xâm lược
của quân thù


 <i><b>Sa trường:(từ cổ) chiến trường</b></i>
Đoàn quân Việt Nam đi, chung lòng cứu quốc
Bước chân dồn vang trên đường gập ghềnh xa
………


Tiến lên! Cùng tiến lên!


Nước non Việt Nam ta vững bền.
*Dạy hát:


-GV hát mẫu


-HD HS đọc đồng thanh lời ca
-GV hát mẫu lần 2


-Dạy hát từng câu theo lối móc xích, liên hồn cho
đến hết bài(Lời 1)


 <b>Chú ý:</b>


-Cho HS trong bài có những tiếng ngân 3 phách hoặc ngân
và nghỉ đến 3 phách, GV cần đếm cho HS hát đều, chú ý
hát đúng những chỗ có dấu châm dơi.



-Trong bài có 2 tiếng ở cuối 2 câu hát thường dễ lẫn cao độ
với nhau, GV cần HD kĩ để HS hát đúng


“Đường vinh quang xây xác qn thù”
“Vì nhân dân chiến đấu khơng ngừng”
c/Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài hát


-Bài Quốc ca được hát khi nào?
-Ai là tác giả bài <i>Quốc ca Việt Nam ?</i>


-HS nhắc lại


-HS đọc đồng thanh từng
câu ngắn, cả bài


-HS nghe


-HS theo dõi
-Cả lớp đọc


-HS hát từng câu theo HD
của GV


-HS theo dõi và thực hiện
đúng


-HS trả lời câu hỏi:
+Được hát khi chào cờ.
+Là nhạc sĩ : Văn Cao
+Khi hát chúng ta phải có



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>2’</b>


<b>1’</b>


-Khi chào cờ và hát <i>Quốc ca, </i>chúng ta phải có thái độ
ntn?


-Nhận xét
<b>4/Củng cố:</b>


-Lớp hát lại lời 1.
-GV nhận xét tiết học
<b>5/Dặn dò:</b>


-Về nhà hát kỹ lời 1
-Xem trước lời 2


thái độ trang nghiêm, mắt
nhìn lá quốc kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>ÂM NHẠC</b>


<b>HỌC HÁT: QUỐC CA VIỆT NAM (Lời 2)</b>


<i>Nhạc và lời: Văn Cao</i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Học sinh trình bày thuần thục lời 1 và tập hát lời 2.
-HD HS chỗ lấy hơi, hát mạnh mẽ, nghiêm khắc.



-Qua bài hát gd HS lòng tự hào về truyền thống của dân tộc tình yêu đất nước.
<b>II/Chuẩn bị: </b>


-GV: nhạc cụ, hát thuần thục bài, tranh vẽ lá cờ tung bay trên sân trường, chép sẵn lời 2
trên bảng phụ.


<b>III/Các hoạt động:</b>
<b>T</b>


<b>G</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tr</b>


<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>26’</b>
1’
25

18


<b>1/n định:</b>
<b>2/Bài cũ:</b>


-KT đan xen trong tiết học.
<b>3/Bài mới:</b>


<b>a/Gtb:</b>


Hôm nay cô dạy cho các bạn hát tiếp bài: Quốc ca Việt


Nam (lời 2), ghi tựa bài


<b>b/Hoạt động 1: Oân lại lời 1, học hát lời 2</b>
<b>*n:</b>


-GV bắt nhịp:
-Nhận xét


-GV u cầu lớp trưởng lên điều khiển chào cờ , hát Quốc
ca L1


<b>*Dạy hát lời 2:</b>


-GV đọc từng câu ngắn , yêu cầu HS đọc theo
-HD HS đọc đồng thanh lời ca


-GV chia lớp thành nhiều nhóm lần lượt ơn luyện như
lời 1


-Dạy hát từng câu theo lối móc xích, liên hoàn cho đến
hết bài(Lời 2)


-Giúp HS nhận ra sự giống nhau về tiết tấu của lời 1 và
lời 2.


-GV cho HS hát nối tiếp lời 1 với lời 2


-HS nhắc lại


-Lớp hát đồng thanh lời 1


-HS thực hiện


-HS đọc từng câu ngắn
-Hát theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

7’
<b>2’ </b>


<b>1’</b>


<b>c/Hoạt động 2: HD HS đứng hát với tư thế nghiêm trang</b>
-Nhận xét tun dương


<b>4/Củng cố:</b>


-Lớp hát lại cả bài với tư thế nghiêm trang mắt hướng về
lá cờ.


-GV nhaän xét tiết học
<b>5/Dặn dò:</b>


-Về nhà hát kỹ lời 1 và lời 2
-Chuẩn bị tiết sau


</div>

<!--links-->

×