Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bộ đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Long Châu Sa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.78 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


<b>TRƯỜNG THPT LONG CHÂU SA </b> <b>NĂM HỌC: 2020 - 2021 </b>


<b>Mơn thi: HĨA HỌC 10 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp </b>
nhất) là a%, cịn trong oxit cao nhất là b%.


<b>a) Xác định R biết a:b = 11:4. </b>


<b>b) Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên. </b>


<b>c) Viết phương trình phản ứng khi cho oxit cao nhất của R tác dụng với dung dịch NaClO, dung dịch </b>
Na2CO3.


<b>Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: </b>


KClO3 (X1) clorua vôi CaCO3 (X2) Ca(NO3)2


(Y2) (Y1) (Y3) Na2SO4 (Y4) (Y5) PbS.
(X3) (Y1)(Y )2<sub> lưu huỳnh </sub>


(Y6) (Y2) (Y3) (Y1) K2SO4 (Y7) PbS.


Biết các chất X1, X2, X3 có phân tử khối thỏa mãn: X1+X2+X3 = 214; các chất Y1, Y2, Y3, Y4, Y5, Y6, Y7
là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh và có phân tử khối thoả mãn các điều kiện: Y1+Y7 = 174;
Y2+Y5 = 112; Y3+Y4 = 154; Y5+Y6 = 166; mỗi mũi tên tương ứng với một phản ứng. Hãy viết các phương
trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ trên.



<b>Câu 3: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. </b>
<b>a) Viết cấu hình electron nguyên tử của R. Xác định tên nguyên tố R. </b>


<b>b) Với R có phân lớp 3d đã bão hồ, hồ tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4 đặc, </b>
nóng sinh ra 0,56 lít (ở đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ tồn bộ lượng khí SO2 trên vào 2
lít dung dịch KMnO4 vừa đủ thu được dung dịch T (coi thể tích dung dịch khơng thay đổi).


- Viết các phương trình hố học và tìm m.


- Tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.


<b>Câu 4: Trong một bình kín dung tích khơng đổi chứa a mol O2, 2a mol SO2 ở 27,3</b>O<sub>C; 10 atm và có mặt </sub>
xúc tác V2O5 (chiếm thể tích khơng đáng kể. Nung nóng bình một thời gian ở 409,5o<sub>C cho đến khi áp suất </sub>
trong bình là P (atm).


<b>a) Lập biểu thức tính P theo hiệu suất h (%) và xét xem P thay đổi trong khoảng giá trị nào?</b>
<b>b) Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.</b><i> </i>


<b>Câu 5: Cho 30,88 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào V ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X và cịn lại 1,28 </b>
gam chất rắn khơng tan. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí (ở đktc) khơng màu
hố nâu trong khơng khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 14,175 gam
chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng khơng đổi, thì chỉ cịn lại 8,775 gam chất rắn.


<b>a) Tìm nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ phần trăm của dung dịch Y và công thức của Z. </b>


<b>b) Cho 16,4 gam hỗn hợp X1 gồm Al, Fe vào cốc đựng 840 ml dung dịch X. Sau phản ứng thêm tiếp 1600 </b>
gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung trong khơng khí


đến khối lượng khơng đổi thu được 13,1 gam chất rắn Y1. Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp X1.


<b>Câu 7: Điện phân dung dịch NaCl một thời gian được dung dịch A và khí thốt ra chỉ có V lít H2 (ở đktc). </b>
Cho dung dịch A vào dung dịch H2S, lắc kỹ để dung dịch A phản ứng vừa đủ với H2S được 0,16 gam chất
rắn màu vàng và dung dịch B (không có khí thốt ra). Cho từ từ dung dịch Br2 0,1M vào dung dịch B đến
khi thôi mất màu brom thấy hết 50 ml dung dịch và được dung dịch C. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung
dịch C được 2,33 gam kết tủa.


a) Viết các phương trình phản ứng, xác định thành phần của A, B, C.
b) Tính V.


<b>Câu 8: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: </b>


Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm khi khóa K đóng, khóa K mở và giải thích. Biết các chất
X, Y, Z, T trong mỗi thí nghiệm lần lượt là:


<b>Thí nghiệm 1: H2SO4 đặc, C, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. </b>


<b>Thí nghiệm 2: dung dịch HCl, KMnO4, dung dịch KBr, dung dịch FeCl2. </b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b>


<b>1 </b>
<b>(1,0đ) </b>


<b>a.Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim. </b>
Giả sử R thuộc nhóm x (x4).



 cơng thức của R với H là RH8-x a= .100
8 x


<i>R</i>


<i>R</i> 


công thức oxit cao nhất của R là R2Ox  b= 2 .100 .100


2 16x 8x


<i>R</i> <i>R</i>


<i>b</i>


<i>R</i>   <i>R</i>


 8x 11


R+8-x 4


<i>a</i> <i>R</i>


<i>b</i>




   43x 88


7



<i>R</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


X 4 5 6 7


R 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại
Vậy R là C


<b>b. Công thức phân tử Công thức electron Công thức cấu tạo </b>
CH4


H<sub>..</sub>
H:C:H<sub>..</sub>


H


l
l
H
H-C-H


H


CO2


..
..



O:: C ::


..
..


O O=C=O
<b> c. Phương trình phản ứng: </b>


CO2 + H2O + NaClO → NaHCO3 + HClO
CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3


<b>2 </b>
<b>(2 đ ) </b>


<i>Đủ </i>
<i>22 phương trình cho 2,0 điểm, sai 1 phương trình trừ 0,1 điểm.</i>


KClO3 + 6HCl  KCl + 3Cl2 + 3H2O.
Cl2 + Ca(OH)2(khan)  CaOCl2 + H2O.


CaOCl2 + Na2CO3  CaCO3 + NaCl + NaClO.
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O.


CaCl2 + 2AgNO3  Ca(NO3)2 + 2AgCl
2KClO3 to 2KCl + 3O2.


O2 + S to SO2.


SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
S + H2 to H2S



2H2S + 3O2 to 2SO2 + 2H2O
SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + Ba(HS)2  BaSO4 + 2NaHS
NaHS + NaOH  Na2S + H2O


Na2S + Pb(NO3)2  PbS + 2NaNO3
S + Fe to FeS


FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
2H2SO4(đ) + Cu to CuSO4 + SO2 + 2H2O


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
K2SO4 + BaS  BaSO4 + K2S


K2S + Pb(NO3)2  PbS + 2KNO3.


<b>3 </b>
<b>(1,0đ) </b>


<b>1. Trong vỏ nguyên tử của nguyên tố R electron phân bố vào các phân lớp s theo thứ tự là: 1s</b>2; 2s2;
3s2<sub>; 4s</sub>1<sub> </sub>


=> Các cấu hình electron thỏa mãn là
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1<sub> => Z = 19 R là Kali </sub>
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>1<sub> => Z = 24 R là Crom </sub>
1s22s22p63s23p63d104s1 => Z = 29 R là đồng



<b>2. Vì oxit của Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng tạo ra khí SO2 do đó là đồng (I) oxit </b>
(Cu2O) 0,025( )


2 <i>mol</i>


<i>nSO</i> 


Cu2O + 2H2SO4to 2CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,025 0,025 (mol)
=> m=144.0,025=3,6 (g)


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
0,025 0,01 0,01 (mol)


Nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 là 0,005 (M)


<b>4 </b>
<b>(1,0đ) </b>


<b>a. *Phương trình phản ứng : </b>


2SO2 + O2 2SO3


Ban đầu 2a a (mol)
Phản ứng 2ha/100 ha/100 2ha/100 (mol)


Cân bằng 2a - 2ha/100 a - ha/100 2ha/100 (mol)
=> Số mol các khí tại cân bằng = 3a - ha/100. (mol)
Áp dụng pt trạng thái khí:



Trước phản ứng:


3a. R. 300,3 = 10.V (1)
Tại cân bằng:


a. (3 - h/100). R. 682,5 = P.V (2)
(1) : (2) và biến đổi tốn học có:


<b> P = (250/33).(3 - h/100) </b>
* 0 < h < 100


 15,15 (atm) < p < 22,73(atm)
<b>b. Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp </b>


B1: Cho hỗn hợp qua H2SO4 nguyên chất khi đó SO3 bị giữ lại
H2SO4 + nSO3  H2SO4.nSO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
B2: Cho hai khí cịn lại qua dung dịch Ba(OH)2 dư khi đó SO2 bị giữ lại


SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O


Lọc lấy kết tủa và nhiệt phân ta thu được SO2
BaSO3 to <sub> BaO + SO2</sub>


Khí thốt ra khỏi dung dịch là O2


<b>5 </b>
<b>(1,0đ) </b>



<b>a) Phương trình phản ứng: </b>


(1) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(2) Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2


Vì thêm AgNO3 dư có khí thoát ra chứng tỏ ban đầu dư HCl. → Chất rắn dư là Cu
Dung dịch X có chứa HCl dư, CuCl2 và FeCl2


Thêm AgNO3 dư


(3) 3FeCl2 + 10AgNO3 + 4HCl → 3Fe(NO3)3 +10AgCl↓ + NO↑ + 2H2O
(4) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2


Nếu dư FeCl2, có phản ứng


(5) FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2
(6) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3
Nếu dư HCl, có phản ứng


(7) HCl + AgNO3  AgCl + HNO3
<b>b) nNO = 0,025 (mol) </b>


Đặt số mol Fe3O4 là x (mol), từ (1) và (2) có số mol Cu = x mol
 232x + 64x = 30,88 – 1,28  x = 0,1 (mol)




2
2



FeCl : 0,1.3 = 0,3 mol
dd X CuCl : 0,1 mol


HCl







2


FeCl (3) NO


n = 3n = 0,075 mol  Trong (3) dư FeCl2  Xảy ra phản ứng (5), (6); khơng có phản
ứng (7)


Theo (3), nHCldư = 4nNO = 4.0,025 = 0,1 (mol)


Theo (2) nHClpư = 8x = 8.0,1 = 0,8 (mol)  nHClbđ = 0,8 + 0,1 = 0,9 (mol)
 V = 0,9/2 = 0,45 lít


Kết tủa gồm Ag, AgCl.
Theo (5), (6) nAg =


2


FeCl (5)



n = 0,3 – 0,075 = 0,225 (mol)
Theo (3), (4), (5), (6)


2 2


AgCl FeCl CuCl HCl


n = 2n + 2n + n = 0,3.2 + 0,1.2 + 0,1 = 0,9 (mol)
<b>m = 0,225.108 + 0,9. 143,5 = 153,45 (gam) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
<b>(2 đ) (a) </b> HCl + NaOH  NaCl + H2O


Dd NaCl to


NaCl.nH2O
Z
NaCl.nH2O to NaCl + n H2O


Do dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan nên HCl và NaOH phản ứng vừa đủ với nhau. Có:
nHCl = nNaOH = nNaCl = 8,775: 58,5 = 0,15 mol.



M


0,15


C (HCl) = = 2,5M


0,06



C%(NaOH) = 0,15×40×100% = 6%
100


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có:


n<sub>H2O</sub> = 14,175 - 8,775 = 5,4 gam; n<sub>H2O</sub> = 0,3 mol


=> n = 0,3: 0,15 = 2; Vậy công thức của Z là NaCl.2H<b>2O. </b>


<b>(b) Số mol HCl có trong 840 ml dung dịch X: nHCl = 0,84.2,5 = 2,1 mol </b>
Số mol NaOH có trong 1600 gam dung dịch Y: 2,4mol


40
100


6
1600


nNaOH <sub></sub> 





Al + 3 HCl  AlCl3 + 3/2 H2 (1)
a 3a a


Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 (2)
b 2b b



Giả sử X1 chỉ có Al. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Al là:
3 1,82 2,1


27
4
,


16 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




<i>HCl</i>
<i>n</i>


Giả sử X1 chỉ có Fe. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Fe là:
2 0,59 2,1


56
4
,


16 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




<i>HCl</i>
<i>n</i>


Vậy với thành phần bất kì của Al và Fe trong X1 thì HCl luôn dư.
Khi thêm dung dịch Y:



HCl + NaOH  NaCl + H2O (3)
2,1 - (3a + 2b) 2,1 - (3a + 2b)


FeCl2 + 2 NaOH  Fe(OH)2 + 2 NaCl (4)
b 2b b


AlCl3 + 3 NaOH  Al(OH)3 + 3 NaCl (5)
a 3a a


Đặt số mol của Al và Fe trong 16,4 gam hỗn hợp X1 lần lượt là a và b. Có:


27a + 56b = 16,4 (*)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2 H2O


a 0,3


<b>Trường hợp 1: a ≤ 0,3, Al(OH)3 bị hịa tan hồn tồn, kết tủa chỉ có Fe(OH)2. </b>
4 Fe(OH)2 + O2  2 Fe2O3 + 4 H2O


b b/2
Chất rắn Y1 là Fe2O3.


b/2 = n<sub>Fe2O3</sub> = 13,1: 160 = 0,081875; => b = 0,16375 mol
(*) => a = 0,2678 mol (≤ 0,3)


=> %Al = 27. 0,2678 .100: 16,4 = 44,09%; %Fe = 55,91%.



<b>Trường hợp 2: a > 0,3, Al(OH)3 bị hòa tan một phần, kết tủa có Fe(OH)2 và Al(OH)3 dư. </b>
2 Al(OH)3  Al2O3 + 3 H2O


a - 0,3 (a - 0,3)/2


4 Fe(OH)2 + O2  2 Fe2O3 + 4 H2O
b b/2
Chất rắn Y1 có Al2O3 và Fe2O3.


51 (a - 0,3) + 80 b = 13,1 (**)
Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,4; b = 0,1


=> %Al = 27. 0,4 .100: 16,4 = 65,85%; %Fe = 34,15%.


<b>7 </b>
<b>(1,0đ) </b>


<b>a) NaCl + H2O </b>dpdd NaOH + 1


2Cl2 +
1


2H2 (1)


2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O (2)
NaClO + H2S NaCl + H2O + S (3)
3NaClO + H2S 3NaCl + H2SO3 (4)
4NaClO + H2S 4NaCl + H2SO4 (5)
Br2 + H2SO3 + H2O 2HBr + H2SO4 (6)
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (7)


Thành phần của


<b>A: NaCl, NaClO. </b>


<b>B: H2SO4, H2SO3, NaCl. </b>


<b>C: NaCl, HBr, H2SO4. </b>


<b>b. Số mol của S là: nS=</b> 0,005(mol)
32


16
,
0


 ; nBaSO4=0,01
Số mol của brom là: nbrom= 0,1.0,050,005mol
 n<sub>S</sub>2=0,015 (mol)


 Khi bị oxi hóa bởi NaClO nS=0,005 (mol);
2


SO


n =0,005 (mol); n<sub>S</sub>6 = 0,005 (mol)


 nClO-= (0,005*2+0,005*6+0,005*8)/2 = 0,04 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
V = 0,04x 22,4 = 0,896 lít.



<b>8 </b>
<b>(1 đ) </b>


<b>Thí nghiệm 1: </b>


* Khi K đóng: khí sinh ra phải qua bình chứa Z, nếu bị Z hấp thụ thì khơng cịn để phản ứng với
T.


2H2SO4đăc + C to CO2 + 2SO2 + 2H2O


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 .
Chỉ bình chứa dd Z bị nhạt màu


* Khi K mở: khí sinh ra khơng tiếp xúc với cả Z và T.


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 .
SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr


Cả bình Z và T đều nhạt màu
<b>Thí nghiệm 2: </b>


* Khi K đóng:


16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + 2KBr  2KCl + Br2


Dung dịch Z đậm màu dần lên
* Khi K mở:



Cl2 + 2KBr  2KCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2  2FeCl3


Dung dịch Z đậm màu dần lên và dung dịch T chuyển màu nâu đỏ
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1: (2 điểm) </b>


<b>1. Cho nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 11 electron thuộc các phân lớp p. X có hai đồng vị hơn kém </b>
nhau hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện gấp 1,7 lần hạt không mang điện.


a. Viết cấu hình electron của X.


b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hồn.


c. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần % theo khối lượng của mỗi đồng vị trong X tự
nhiên biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48. Coi NTK có giá trị bằng số khối.


<b>2. Hợp chất Z được tạo bởi hai ngun tố M, R có cơng thức M3R trong đó R chiếm 6,67% về khối lượng. Trong </b>
hạt nhân nguyên tử của M có n = p + 4, cịn trong hạt nhân của R có p’ = n’, trong đó n, p, n’, p’ là số nơtron và
proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z là 84. Xác định công thức phân tử
của Z ?


<b>Câu 2: (2 điểm) </b>


<b>1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm được mơ tả sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4 đều thấy các dung dịch này bị nhạt màu.



<b>2. H2SO4 đặc có tính háo nước, nó có thể lấy nước từ một số hợp chất hữu cơ. Trong quá trình than hóa </b>
saccarozơ có hình thành hỗn hợp khí A (gồm 2 khí).


a. Giải thích q trình hình thành hỗn hợp khí A.


b. Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của các khí trong A.
c. So sánh q trình làm khơ và q trình than hóa của H2SO4 đặc.


<b>Câu 3: (2 điểm) </b>


<b>1.</b> Viết 6 phương trình phản ứng điều chế clo và cho biết phản ứng nào được dùng để điều chế clo trong
cơng nghiệp.


<b>2.</b> Hồn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất ứng với các chữ cái (A), (B),... tương ứng:
(1) FeS2 + khí (A)  chất rắn (B) + khí (D)


(2) (D) + khí (E)  chất rắn (F) + H2O
(3) (F) + (A)  (D)


(4) (E) + NaOH  (G) + H2O
(5) (G) + NaOH  (H) + H2O
(6) (H) + (I)  (K) + (L)
(7) (K) + HCl  (I) + (E)
(8) (E) + Cl2 + H2O  ...
<b>Câu 4: (2 điểm) </b>


Hòa tan m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc dư được dung dịch A và V lít khí D (đktc). Pha lỗng
dung dịch A được 500 ml dung dịch B.


- Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch B cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch NaOH 0,5 M.


- Thêm AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch B để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 gam kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


b. Tính nồng độ mol/lít các chất tan trong B.


c. Tính m, V và thể tích dung dịch HCl 36,5% (D = 1,18 g/ml) đã dùng.
<b>Câu 5: (2 điểm) </b>


Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n khơng đổi). Hịa tan hồn tồn m gam X trong dung dịch
H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn
toàn lượng SO2 trên bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch
HCl được 1,736 lít H2 (đktc).


Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đơi lượng sắt có trong X. Cho Z
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.


a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10


<b>CÂU </b> <b>Ý </b> <b>ĐÁP ÁN </b>


<b>1 </b>


1.a Vì X có 11 electron thuộc phân lớp p


 cấu hình electron phân lớp p của X là: 2p63p5
 cấu hình electron đầy đủ: 1s22s22p63s23p5.


1.b Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:


Ơ số 17 vì có 17 electron  điện tích hạt nhân bằng 17.
Chu kì 3 vì có 3 lớp electron.


Nhóm VII A vì cấu hình electron hóa trị là 3s23p5.
1.c Trong đồng vị số khối lớn số hạt mang điện là 17.2 = 34 hạt


 số nơtron (hạt không mang điện) là 34:1,7 = 20 hạt.
 số nơtron trong đồng vị số khối nhỏ là 18 hạt.
Vậy thành phần cấu tạo các đồng vị của X là:


Đồng vị số khối nhỏ: 17 electron, 17 proton, 18 nơtron.
Đồng vị số khối lớn: 17 electron, 17 proton, 20 nơtron.
1.d <i> Thành phần % theo khối lượng: </i>


Gọi thành phần % theo số nguyên tử đồng vị nhỏ là x%


 thành phần % theo số nguyên tử đồng vị lớn là (100 – x)%.
Áp dụng cơng thức tính NTKTB ta có:


NTKTB (A) = A1.x% + A2. (100 – x)%


 (17+18).x% + (17+20)(100-x)% = 35,48  x = 76%.
Xét 1 mol X (35,48 gam) có 0,76 mol 35X (0,76.35 = 26,6 gam)
 thành phần % theo khối lượng 35X là: 26,6 : 35,48 = 74,97%
thành phần % theo khối lượng 37X là: 100% - 74,97% = 25,03%.
2 Theo đề bài:


R R



R


M R M R


M A


%m


3M M 3A A


 


  =


, ,


, ,


n p 1


3(n p) (n p ) 15






   (1)
n = p + 4 (2)
n,<sub> = p</sub>,<sub> (3) </sub>


Tổng số proton trong Z là 3p + p’ = 84. (4)
Giải 4 PT trên ta được: n,<sub> = p</sub>,<sub> = 6 </sub><sub> R là cacbon (C) </sub>


n = 30, p = 26  M là sắt (Fe)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
<b>2 </b> 1 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O


b. 2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc nóng)  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Khí A là SO2:


SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4+ 2H2SO4
2


a. Giải thích sự hình thành A:


C12H22O11 H SO (dac)2 4 12C + 11 H2O (tỏa nhiệt)
C + 2H2SO4 (đặc nóng)  CO2 + 2SO2 + 2H2O.
Vậy hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2


b. Chứng minh sự có mặt của hai khí trong A, ta dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua bình 1 đựng
dung dịch Brom <i>(dư)</i> và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư rồi thêm vài giọt dung dịch
BaCl2 vào bình (1):


<i>Hiện tượng</i>: Bình (1) brom nhạt màu, có kết tủa xuất hiện chứng tỏ hỗn hợp có SO2
SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr


H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl


Bình (2) có kết tủa xuất hiện chứng tỏ có CO2:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


c. Sự khác nhau giữa q trình làm khơ và q trình than hóa:
Q trình làm khơ là quá trình vật lý.


Q trình than hóa là q trình hóa học.


<b>3 </b>


1 Sáu phương trình điều chế clo:


2NaCl + 2H2O <sub>nm xop</sub>dpdd 2NaOH + Cl2 + H2O (1)
2NaCl dpnc 2Na + Cl2 (2)
MnO2 + 4HCl (đặc)  MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3)
2KMnO4 + 16HCl (đặc)  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (4)
K2Cr2O7 + 14 HCl (đặc)  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (5)
KClO3 + 6HCl (đặc)  KCl + 3Cl2 + 3H2O (6)
<i>(hs có thể viết 6 phương trình khác) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
(1) 4FeS2 + 11 O2  2 Fe2O3 + 8 SO2


(2) SO2 + 2H2S  3 S + 2 H2O
(3) S + O2  SO2


(4) H2S + NaOH  NaHS + H2O
(5) NaHS + NaOH  Na2S + H2O
(6) Na2S + FeCl2  FeS + 2NaCl
(7) FeS + 2 HCl  FeCl2 + H2S



(8) H2S + 4Cl2 + 4H2O  H2SO4 + 8 HCl
Các chất ứng với các kí hiệu:


A: O2 B: Fe2O3 D: SO2 E: H2S F: S
G: NaHS H: Na2S I: FeCl2 K: FeS L: NaCl


<b>4 </b>


a Các phương trình phản ứng:


KMnO4 + + 16HCl (đặc)  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (1)
Dung dịch A chứa KCl, MnCl2 và HCl dư  dung dịch B chứa KCl, MnCl2 và HCl.


 <i>Trung hòa axit trong B bằng NaOH: </i>


HCl + NaOH  NaCl + H2O (2)


 <i>B tác dụng với AgNO3 dư: </i>


AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 (4)
AgNO3 + KCl  AgCl + KNO3 (5)
2AgNO3 + MnCl2  2AgCl + Mn(NO3)2 (6)
b Đặt số mol HCl, KCl trong 50 ml dung dịch B lần lượt là x, y (mol).


Theo phương trình phản ứng (1):
2
MnCl


n = nKCl = y mol



Theo phương trình phản ứng (2): x = nHCl = nNaOH = 0,024.0,5 = 0,012 mol
 CM (HCl) = 0,24 M


Trong 100 ml dung dịch B: nHCl = 2x mol;
2
MnCl


n = nKCl = 2y mol
Theo phương trình phản ứng (3), (4), (5):


nAgCl = nHCl + nKCl + 2.
2
MnCl


n


 2x + 2y + 2.2y = 17,22 : 143,5 = 0,12 mol
 x + 3y = 0,06 mol  y = 0,016 mol.
Vậy nồng độ mol của các chất trong B là:
 CM (KCl) = CM(MnCl2) = 0,32M
c Theo (1) ta có:


4
KMnO


n = nKCl (500 ml dd B) = 10y = 0,16 mol
 m =


4


KMnO


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13


2 4


Cl KMnO


n n 0,4mol


2


   V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Theo (1): nHCl pư = 8


4
KMnO


n = 1,28 mol mà nHCl dư = 10.x = 0,12 mol


nHCl đã dùng = 1,28 + 0,12 = 1,4 mol


Vdd HCl đã dùng = nHCl.MHCl 1,4.36,5 <sub>118,64ml</sub>


C%.D 36,5%.1,18


<b>5 </b>


a Các phương trình phản ứng:


*) Hỗn hợp X + H2SO4 đặc nóng:


2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6H2O (1)
2M + 2nH2SO4  M2(SO4)n + n SO2 + 2nH2O (2)
Khí SO2 sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH có thể xảy ra phản ứng:
SO2 + NaOH  NaHSO3 (3)
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O (4)
*) Hỗn hợp Y tan hết trong dung dịch HCl:


Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 (5)
2M + 2n HCl  2MCln + nH2 (6)
*) Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư:


Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (7)
2M + n H2SO4  M2(SO4)n + nH2 (8)
b <i><b>Tính V:</b></i><b> Ta có nNaOH = 0,5.0,2 = 0,1 mol </b>


Xét trường hợp xảy ra cả phản ứng (3) và (4), NaOH hết:
Đặt


2
SO (3)


n a(mol);
2
SO (4)


n b(mol)


NaOH


chat tan


n a 2b 0,1mol


m 104.a 126.b 5,725gam


  


  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 a = - 0,014 < 0 (loại)


Xét trường hợp chỉ xảy ra phản ứng (4), NaOH có thể dư:
Đặt


2
SO (4)


n d(mol)  nNaOH dư = 0,1 – 2d mol.


 m chất tan = 126.d + 40.(0,1 - 2d) = 5,725 gam  d = 0,0375 mol
Vậy VSO2 = 0,0375 . 22,4 = 0,84 lít


c Đặt số mol Fe và M trong m gam X lần lượt là: x và y mol
Theo (1) và (2) 


2


SO


3 n


n x y 0,0375mol


2 2


   (*)
Theo đề bài, trong hỗn hợp Y có nFe = x mol; nM = 3y mol


Theo (5), (6) ta có
2
H


n


n x .2y 0,0775mol


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14
Theo (7) và (8) có:


4


FeSO  Fe ; nM (SO )2 4 n <sub>2</sub>nM  <sub>2</sub>mol
 Khối lượng muối: mmuối = 152.2x + (2M + 96n).y


2= 5,605 gam



 304.x + M.y + 48.ny = 5,605 gam (***)
Từ (*), (**), (***) ta có: x = 0,01; M.y = 0,405; n.y = 0,045


 M M.y 0,405 9
n  n.y 0,045


Xét: n 1 2 3
M (g/mol) 9 18 27
(loại) (loại) (M là Al)
 y = 0,015 mol.


Vậy kim loại M là Al và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X:
%m<sub>Fe(trongX)</sub> 56x .100% 58,03%


56x 27y


 




%m<sub>Al (trongX)</sub> 27x .100% 41,97%
56x 27y


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi


về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


I.Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các



môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×