Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Gián án giáo án lớp 2_tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.22 KB, 25 trang )

Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
Tn 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
CHÀO CỜ
TiÕt: 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN(PPCT 21)
...................................................
TiÕt: 2 TOÁN
LUYỆN TẬP (PPCT 99)
I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng nhân 5
-Biết tính giá trị của biểu thưc số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm
bài tập
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
-Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình
bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15 …
- GV nxét, sửa bài
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt
bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.


Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4 ; B ài 5 : H. dẫn HS làm ở nhà
4. Củng cố
5 Dặn do ø - Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ
dài đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào
vở nháp.
- HS nxét
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và
giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học.
...................................................
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
1

Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
TiÕt: 3 ¢M NH¹C
Hoa l¸ mïa xu©n(TiÕt 21)

I. Mơc tiªu:
- Hát thuộc lời, đúng giai điệu và tiết tấu
- Hát đều giọng, đúng nhòp, rõ lời
- Biết bài hát là một sáng tác của tác giả Hoàng Hà. Qua bài hát các em cảm nhận cảnh sắc mùa
xuân thật tươi đẹp
II. Chn bÞ:
- §µn, ®Üa, tranh ¶nh minh ho¹
- Nh¹c cơ gâ ®Ưm : song loan, thanh ph¸ch, trèng nhá
III. C¸c ho¹t ®éng D¹y vµ Häc:
1. KT bµi : H¸t vµ vËn ®éng phơ ho¹ bµi h¸t Trªn con ®êng tíi trêng ( 3’)
2. Bµi míi :

Ho¹t ®éng GV Ho¹t ®éng HS
a.Ho¹t ®éng 1: ( 18’) D¹y bµi h¸t
Hoa l¸ mïa xu©n
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
- GV cho HS nghe băng hát mẫu, sau đó GV đệm đàn
hát lại một lần nữa .
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Bài chia thành
4 câu hát. Mỗi câu chia làm 2 câu ngắn để HS dễ thuộc
lời.
- Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý cách lấy hơi những chỗ
cuối câu.
- Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc giai điệu, tiết tấu
bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng.
- GV sửa những câu hát chưa đúng, nhận xét.

b.Hoạt động 2:(12’) Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách
- Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách.
- GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết
tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS đứng hát, nhún chân nhòp nhàng bên
trái- phải theo nhòp bài hát
c.Củng cố – dặn dò: (2’)
- Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát, tên tác giả cả lớp
đứng hát và vỗ tay theo nhòp, phách, tiết tấu lời ca.
- Chn bÞ bµi cho giê sau.
- Ngồi ngay ngắn , chú ý nghe
- Nghe băng mẫu
- Tập đọc lời ca theo tiết tấu
- Tập hát theo hướng dẫn
- HS hát : Đồng thanh
Dãy, nhóm
Cá nhân
Quan s¸t
- Thực hiện
- Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Trả lời
- Thùc hiƯn
- Lắng nghe, ghi nhớ
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
2
Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
...................................................
TẬP ĐỌC

TiÕt:4,5 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (PPCT 61- 62)
I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài.
-Hiểu lời khun từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa được tự
do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
- Ham thích môn học.
* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thơng.
II. CHU ẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng
kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc
bài theo nhóm.
d) Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
TiÕt 2:
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu
trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc
một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó
thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Thảo luận nhóm
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!

GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
3
Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
+ Véo von có ý nghóa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bò bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú
bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng,
con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều
ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong
bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết

- Long trọng có nghóa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng
hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu
bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
*GDKNS: Em cần đối xử với các con vật
thế nào ?
4. Củng cố
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghóa là không thể tả hết niềm sung sướng
đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và
hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca
vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt
nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông
cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì
héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn

không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa
hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca
chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp
thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghóa là đầy đủ nghi lễ và rất
trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
Trình bày ý kiến cá nhân.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghó của mình.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các
loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể
hiện tình cảm.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
4
Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
5 Dặn do ø về nhà luyện đọc lại bài và trả lời
các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Vè chim
...................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
TiÕt:1 TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (PPCT 100)
I. MỤC TIÊU: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc .
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
-Ham thích học Toán.

-Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 )
II. CHU ẨN BỊ: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam
giác)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng đọc
thuộc lòng bảng nhân 5
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ
dài đường gấp khúc
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường
gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng
dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV
hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc
ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD
là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”.
Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a
-Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để
làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp
Bài giải

Độ dài đường gấp
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và
nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng
bảng nhân chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS đọc: Đường gấp khúc ABCD
- HS lắng nghe.
-HS quan sát.
- HS nghe và thực hiện theo y/c
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề
bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
5
Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đáp số: 9cm
khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số:9cm
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
-Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc
này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp
khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
• Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng

hạn: Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
4. Củng cố Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 5
5 Dặn dò: HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài
vào vở
- HSnxét Sửa bài
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
……………………………………………………… ..……………..
TiÕt 2 : KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG(PPCT 21)
I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Kể lại được tồn bộ câu chuyện (BT2).
II. CHU ẨN BỊ: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của
bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.

Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện ng Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu
trong Tuần 1.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim
sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
6
Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông
hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung
đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bò
cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?

- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông
cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
* Thi kể chuyện trước lớp
- GV nxét, ghi điểm
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá,
giỏi)
4. Củng cố - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu
chuyện GDBVMT.
5 Dặn do ø: HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim
sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình.
- Chim sơn ca bò cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm
của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Bông cúc đã bò hai cậu bé cắt cùng với đám
cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.

- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ,
vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc
thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca.
Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương
xót.
- 1 HS kể lại đoạn 4
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể
trước nhóm của mình.
- HS thi kể
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
...................................................
TiÕt 3 : THỂ DỤC
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG(PPCT 41)
I. MỤC TIÊU: Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía
trước ) ,hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao thẳng hướng )
-Bước đầu thực hiện đượcđi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
- Ơn một số ĐTRLTT cơ bản .
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
7
Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
TTCC1 của NX6 :Tổ 1 ; 2
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
Còi, 2 kẻ vạch giới hạn và các dấu chấm cho HS đứng đúng khi chuẩn bò chơi trò chơi “Chạy
đổi chỗ, vỗ tay nhau”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
...................................................
TiÕt 4 : CHÍNH TA Û(tập chép)

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (PPCT 41)
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a.
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên
-Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.
-Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân
2. PHẦN CƠ BẢN:
- §ứng đưa 1 chân sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện động tác
tay
+ Nhòp 1: Đưa 2 tay ra trước, thẳng hướng, bàn tay
sấp
+ Nhòp 2: Đưa 2 tay sang ngang, bàn tay ngửa
+ Nhòp 3: Đưa 2 tay lên cao thẳng hướng, hai bàn tay
hướng vào nhau
+ Nhòp 4: Trở về TTCB
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng
+ GV làm mẫu, giải thích cách đi, sau đó cho các em
lần lượt đi theo vạch kẻ
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng vỗ tay hát.
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng :.

- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Hs thực hiện
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X

X

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X
x x x x x
x x x x x
- HS thực hiện theo y/c
- HS nxét tiết học
8
Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương

mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,…
GV nhận xét.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2 a:

- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình
lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc
khi chưa bò nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu
dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca,
sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu
chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
9
Gi¸o ¸n líp:2 Tn 21

thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.
Bài 3:
4. Củng cố
5 Dặn do ø : Yêu cầu HS về nhà giải câu đố
vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính
tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội
đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
HS khá, giỏi làm rồi sửa bài.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS nghe.
- Nhân xét tiết học.
...................................................
TIẾT 5: THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1)( PPCT 21)
I. MỤC TIÊU: -Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì
có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối.
II. CHUẨN BỊ: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình gấp,
cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp
chúc mừng.
- Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc
mừng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt
câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét:
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế
nào?
- GV cho HS so sánh về kích thước của phong
- Hát
- 2 Bước:
+ Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng
+ Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Hình chữ nhật.
- Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người
nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư,
thiệp chúc mừng.
- Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc
GV: Qu¸c ThÞ Th¾m
10

×