Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Gian An lop 5 CKT - KN Sua tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.74 KB, 34 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
06/1
0
HĐTT
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Chính tả
Chào cờ
Có chí thì nên ( TIẾT 2)
Sự sụp đổ của chế độ a-pác – thai
Luyện tập
Nhớ viết : Ê- mi- li, con
3
07/1
0
Toán
LTvà Câu
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
Héc ta
Mở rộng vốn từ : Hữu nghò- hợp tác
Chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Dùng thuốc an toàn ( bài 11)
Bài 11
4
08/1
0


Tập đọc
TLV
Lòch sử
Toán
Kó thuật
Tác phẩm của Si le và tên phát xít
Luyện tập làm đơn
Bài 6 : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Luyện tập
Thêu chữ v ( tiết 3)
5
09/1
0
Toán
LT và Câu
Thể dục
Khoa học
Mó thuật
Luyện tập chung
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Bài 12
Bài 12 Phòng bệnh sốt rét
Bài 6
6
10/1
0
Toán
Tập làm văn
Hát nhạc
Đòa lý

HĐ TT
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh
Bài 6
Bài 6 Đất và rừng
Sinh hoạt văn nghệ , đăng kí thi đua
Thứ hai ngày 06 tháng 10 năm 2008
--------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
BÀI : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC – THAI
I.Mục tiêu.
-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc đọ khá nhanh, nhấn giọng
những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công người da đen và da
màu ở Nam Phi; cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu
tranh.
*Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt
chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chết độ a-pac-thai của những người dân da
đen, da màu ở Nam Phi.
II Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen –xơn
Man-đê-la nếu có.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ (3-5’)
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện đọc

HĐ1: Đọc đoạn
nối tiếp .
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng thông báo,
nhấn giọng các số liệu và từ ngữ
phản ánh chính sách bất công đối
với người da đen và da màu ở Nam
Phi.
-Cần nhấn giọng ở những từ ngữ:
nổi tiếng, vàng, kim cương….
-Gv chia đoạn: 3 đoạn.
-Đ1: từ đầu đến a-pác-thai.
-Đ2: Tiếp theo đến dân chủ nào.
-Đ3: còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
+Luyện đọc từ ngữ khó: a-pác-
thai…
-Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2 lần.
-1 v HS đọc cả bài.
-2 HS đọc chú giải.

-3 Hs giải nghóa từ.
4 Tìm hiểu bài.
5. HDHS đọc
đoạn văn bản có
tính chính luận.
6. Củng cố dặn
dò.
+Đ1: Cho HS đọc thành tiếng và
đọc thầm.
H: Dưới chế độ a-pác-thai, người
da đen bò đối xử như thế nào?
+Đ2: Đọc thành tiếng và đọc thầm
đoạn 2.
H: Người dân Nam Phi đã làm gì
để xoá bỏ chết độ phân biệt chủng
tộc?
+Đ3:
H; Vì sao cuộc đấu tranh chống
chết độ a-pác-thai được đông đảo
mọi người trên thế giới ủng hộ.
H; Hãy giới thiệu về vò tổng thống
đầu tiên của nước Nam Phi mới?
-GV cho HS quan sát ảnh vò tổng
thống.
-Gv hướng dẫn cách đọc.
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn
cần luyện đọc lên và hướng dẫn
-HS luyện đọc.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện

đọc bài văn. Đọc trước bài tác
phẩm của sin-lơ và tên phát xít.
-1 HSkhá đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm.
-Bò đối xử một cách bất công. Người
da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt…..
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm.
-Đứng dậy đòi bình đẳng. Cuộc đấu
tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối
cùng đã giành được thắng lợi.
-HS có thể trả lời: Những người có
lương tâm, yêu chuộng hoà bình
không thể chấp nhận sự phân biệt
chủng tộc dã man.
………
-Ông là một luật sư, tên là Nen-xơn
Man-đê-la. ông bò giam cầm 27 năm
vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-
pác-thai….
-HS luyện đọc đoạn văn.
-3 Hs đọc cả bài.
---------------------------------------------------
TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích.
- Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải
các bài toán có liên quan.

-Giáo dục HS ý thức tự giác trong học toán , tích cực suy nghó làm bài
II/ Đồ dùng học tập
-Bảng con
III/ Các hoạt động dạy - học
KHOA HỌC
BÀI : DÙNG THUỐC AN TOÀN ( BÀI 11)
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+ Xác đònh khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những đặc điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
+nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đuúng
liều lượng.
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:Khoanh
vào trước câu
trả lời đúng.
Bài 3: So sánh.
Bài 4:
HĐ3: Củng cố-
dặn dò
Gọi HS lên bảng làm bài 3.
-Nêu mối quan hệ mỗi đơn vò đo
diện tích tiếp liền?
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
a) viết các số đo dưới dạng m

2
b) viết các số đo dưới dạng dm
2
-Nhận xét cho điểm.
- Gọi HS nêu miệng và giải thích.-
Nhận xét cho điểm.
-Nếu hai vế không cùng một đơn vò
đo ta làm thế nào?
-Nhận xét chốt kiến thức.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Diện tích căn phòng bằng tổng
diện tích nào?
-Muốn biết diện tích căn phòng ta
phải làm thế nào?
-Cần 150 viên gạch biết diện tích 1
viên có tính được diện tích của căn
phòng không?
-Bài toán hỏi đơn vò đo diện tích
của căn phòng là gì?
-Nhận xét chấm điểm.
-Chốt ý chính.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1HS yếu lên bảng làm, lớp
nhận xét .
-Nối tiếp nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS làm vào vở, 2 HS TB
lên bảng
8m
2

27dm
2
= … m
2
16m
2
9dm
2
= … m
2
4dm
2
65cm
2
= … dm
2
102dm
2
8cm
2
= … dm
2
-Nhận xét sửa.
-Một số HS nêu miệng.
Câu B được khoanh.
-Nhận xét bổ sung.
- 2HS lên bảng, lớp làm
bảng con và giải thích cách
làm của mình.
-Nhận xét bài làm trên

bảng.
-1HS đọc đề bài.
-Tổng diện tích các viên
gạch.
-Diện tích của 1 viên gạch.
-Nêu:Là m
2
1HS khá lên bảng giải, lớp
giải vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
B. Đồ dùng dạy học :
-Một số bản sử dụng thuốc.
-Hình 24-25 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
(5)
2.Bài mới : ( 25)
HĐ1:Làm việc theo
cặp
MT:Khai thác vốn
hiểu biết của HS
về tên một số thuốc
và trường hợp cần
sử dụng thuốc đó
HĐ2:Thực hành
làm bài tập trong
SGK
MT:Xác đònh khi
nào nên dùng

thuốc. Lưu ý khi
dùng thuóc và mua
thuốc. Lưu ý tác
hại của việc dùng
không đúng thuốc
HĐ3:Trò chơi : " Ai
nhanh, ai đúng? "
MT:Giúp hs không
những biết cách sử
dụng thuốc an toàn
mà còn tận dụng
giá trò dinh dưỡng
của thưc ăn để
phòng tránh bềnh.
3. Củng cố dặn dò:
(5)
* Gọi 2 HS lên bảng .
-Nêu lại nd bài học trước ?
-Trong tuần qua em đã thực
hiện công việc với gia đình
NTN?
-Nhận xét chung .
* Cho HS làm việc theo cặp để
trả lời câu hỏi:
-Bạn đã dùng thuốc bao giờ
chưa và dùng trong trường hợp
nào ?
-Gọi đại từng cặp lên bảng trả
lời câu hỏi.
KL: Khi bò bệnh chúng ta cần

dùng thuốc chữa trò . Tuy nhiên
phải dùng thuốc đúng .
* Yêu cầu HS làm bài tập 24
SGK
-Chỉ đònh một số HS nêu kết
quả.
KL: Chỉ dùng thuốc khi cần
thiét ,dùng đúng thuốc, đúng
cách theo chỉ đònh của bác só.
Khi mua thuốc cần đọc kó thông
tin trên vỏ thuốc.
-Nếu có vỏ thuốc cho HS xem
vỏ và các HD trên vỏ thuốc.
* Yêu cầu hs đọc câu hỏi lắng
nghe và bài tỏ ý kiến.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu , các hs
khá giỏi bày tỏ ý kiến.
-Quan sát nhận xét .
-Treo đáp án: câu 1 : thứ tự: c,
a,b.
Câu 2: thứ tự :
c,b,a .
-Đối chiếu với ý kiến HS
* Nhận xét chốt ý.
* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS nêu.
-Các việc em đã làm trong
tuần tuyên truyền với mọi
người trong gia đình.

* Thảo luận theo cặp.
-Nêu các trường hợp sử
dụng thuốc .
-2-3 HS nhận xét cách dùng
thuốc của bạn.
-Nêu lại kết luận của giáo
viên.
* Mở SGK đọc yêu cầu bài.
-Lần lượt HS nêu kết quả .
-Nêu vai trò của thuốc đối
vơi cuộc sống con người .
- HS lần lượt xem vỏ thuốc
đã sưu tầm được.
* 3HS đọc câu hỏi.
-Suy nghó và bày tỏ ý kiến.
-Lắng nghe nhận xét.
-Liên hệ thực tế .( dành cho
HS khá giỏi )
-Cho HS nêu các loại quả
,các cây thuốc Nam có thể
chữa bệnh ,lưu ý một số
điều cần tránh.
* 3 hs nêu lại.
-Chuẩn bò bài sau.
* Nêu lại ND bài,
-Lưu ý HS khi dùng thuốc ở
nhà.
-----------------------------------------------
Thứ ba ngày 07 tháng 10 năm 2008
CHÍNH TẢ

BÀI : Nhớ viết : Ê – MI – LI , CON
(Luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa ươ/ ưa
I.Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 của bài Ê-mi-li, con..
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ nắm vững
quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
-Rèn kó năng viết nhanh , đúng đẹp , cẩn thận .
II.Đồ dùng dạy – học.
-3 Tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 .Kiểm tra bài cũ
2 .Giới thiệu bài.
3. Nhớ-viết
HĐ1: Hướng dẫn
chung.
HĐ2: HS nhớ viết.
4 HDHS làm
BTCT.
HĐ1: HDHS làm
bài 2.
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu cuả bài.
-Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ
viết sai: Oa-sinh-tơn,Ê-mi-li, sáng
loá.
-GV lưu ý các em về cách trình bày

bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vò
trí của các dấu câu.
-GV chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc : 3 việc.
-Đọc 2 khổ thơ.
-Tìm tiếng có ưa,ươ trong 2 khổ thơ
đó.
-Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh
ở các tiếng đã tìm.
-Cho vài HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-2-3 HS lên bảng viết lại những
chữ viết sai ở tiết trước
-Nghe.
-1 HS đọc.
-2 Hs đọc thuộc lòng khổ thơ từ
Ê-mi-li, con ôi! đến hết.
-HS luyện viết từ ngữ.
-HS nhớ lại đoạn chính tả cần
viết và viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi,….
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên bảng, 1 HS đọc các
tiếng vừa tìm được….
-Cả lớp nhận xét.
HĐ2:HDHS làm

bài 3.
5. Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
-Những tiếng có ưa: lưa thưa, mưa.
-Những tiếng có ươ: nước, tưởng…
-Trong các tiếng lưa thưa, mưa không
có âm cuối nên dấu thanh nằm trên
chữ cái…
-Trong các tiếng nước, tưởng có dấu
thanh nằm trên hoặc dưới con chữ
đứng sau của nguyên âm…
-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV giao việc. bài 4 cho 4 thành ngữ,
tục ngữ. Các em tìm tiếng có chứa ưa
hoặc ươ để điền vào chỗ trống trong
mỗi câu sao cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu
đã phô tô bài 3 lên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
-Các từ cần điền là:
+Cầu được ước thấy.
+Năm nắng mười mưa.
………
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL và viết lại
vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ
vừa học.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.

-3 HS lên làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
BÀI : HÉC TA
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết gọi, kí hiệu, độ lớn của đơnvò đo diện tích héc ta; quan hệ héc ta và mét
vuônhg.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta), vận dụng
để giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng học tập
- HS chuẩn bò phiếu cá nhân
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
HĐ 1: Giới
thiệu đơn vò đo
diện tích héc –
ta.
HĐ 2: Luyện
tập.Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
HĐ3: Củng cố-
dặn dò
-Nêu tên các đơn vò đo diện tích
đã học từ lớn đến bé?
-Dẫn dắt ghi tên bài học.

Thông thường khi đo diện tích
một mảnh đất, …người ta dùng
đơn vò là héc – ta.
-1ha bằng 1 héc tô mét vuông
và ha viết tắt là ha. Viết bảng
-1ha bằng bao nhiêu m
2
.
-Yêu cầu HS viết số thích hợp
vào chỗ trống.
-Yêu cầu HS nêu cách đổi?
-Nhận xét cho điểm.
-Yêu cầu HS nêu đề bài toán.
-Bài toán này thực chất yêu cầu
các em làm gì?
-Nhận xét cho điểm.
Yêu cầu HS nêu đề bài toán.
-Yêu cầu HS điền Đ, S và giải
thích.
-Nhận xét sửa.
-Nêu đề bài toán và tóm tắt.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chấm bài và nhận xét.
-Gọi HS nêu lại nội dung chính
của tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1 HS yếu lên bảng
-Nhắc lại tên bài học.
-Ghi và đọc nhẩm.
-1ha bằng 1 héc tô mét vuông

1ha = 1hm = 10000m
2
-2HS lên bảng viết.
-Lớp viết vào bảng con.
4ha = … m
2
20 ha = … m
2
4
3
ha = … m
2
b) 60000m
2
= … ha
……..
-Nhận xét bài làm trên bảng
-Đổi 22000ha ra đơn vò km.
-HS làm bài vào phiếu .
-Đổi phiêú kiểm tra bài cho
nhau.
-1HS khá nêu kết quả, lớp
nhận xét sửa bài.
-1HS nêu đề bài toán.
2HS TB lên bảng, lớp làm bài
vào vở.
a) 85 km
2
<850ha (S)
b) ......................... (Đ)

c) .........................(S)
-Nhận xét bài làm trên bảng
-1HS nêu đề bài toán.
-1HS lên bảng làm, lớp làm
nháp
Bài giải
12ha = 120000m
2
Mảnh đất dùng để xây toà nhà
chính là :
120000 : 40 = 3000 (m
2
)
Đáp số: 3000m
2
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-1 – 2 HS nêu:
---------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ HP TÁC
I.Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống vốn từ, nắm nghóa các từ nói lên tình hữu nghò, sự hợp tác giữa
người; giữa các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình
hữu nghò, sự hợp tác.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Từ điển học sinh.
-Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia.
-Bảng phụ hoặc phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học.

ND - TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3 Hướng dẫn HS
làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm
bài tập 1.
HĐ2: HDHS làm
bài 2.
HĐ3: HDHS làm
bài 3.
-Gọi HS lên bảng nêu một số ví dụ
về từ đồng âm , đật câu với từ đồng
âm đó .
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc: bài tập cho một số
từ có tiếng Hữu. Các em xếp các từ
đó vào 2 nhóm a,b sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả. GV treo
bảng phụ hoặc giấy khổ to có kẻ
sẵn . GV chốt lại kết quả đúng và
ghi vào bảng.
a)Hữu có nghóa là bạn bè.
-Hữu nghi: tình cảm thân thiện giữa
các nước.
-Chiến hữu: Bạn chiến đấu.

………..
GV chốt lại kết quả đúng.
a)Gộp có nghóa là gộp lại, tập hợp
thành cái lớn hơn.
-Hợp tác.
-Hợp nhất…
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: mỗi em đặt 2 câu.
-2 HS lên bảng
-Nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.
-2 HS khá lên bảng làm.
-Lớp nhận xét.
b)Hữu có nghóa là có
+Hữu ích.
+Hữu hiệu: có hiệu quả.
+Hữu tình: Có tình cảm.
…….
b)Hợp có nghóa là đúng với yêu cầu
đòi hỏi nào đó.
-Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp
lệ.
-1 HS TB đọc, lớp lắng nghe.
HĐ4: HDHS làm
bài 4.
4. Củng cố dặn dò.
-Mỗi câu với 1 từ ở bài 1.
-Mỗi câu với 1 từ ờ bài 2.
-Cho học sinh làm bài và trình bày

kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS
đặt đúng và hay.
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc: Bài tập cho 3 thành
ngữ các em đặt 3 câu mỗi câu trong
đó có một thành ngữ đã cho. Các
em troa đổi theo cặp để hiểu được
nội dung các câu thành ngữ…
-Cho HS làm bài và trình bày kết
quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
+Câu Bốn biển một nhà là diễn tả
sự đoàn kết, kêu gọi sự đoàn kết
rộng rãi…
+Kề vai sát cánh diễn rả sự đồng
tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian
nan…..
-GV khen những HS đặt câu hay.
-Gv nhận xét tiết học.
-GV tuyên dương những học sinh
nhóm HS làm việc tốt.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu
thành ngữ.
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm việc theo cặp và đọc câu
mình đặt được trước lớp.

-Lớp nhận xét.
---------------------------------------------------
THỂ DỤC
BÀI 11: ĐHĐN – TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng
ngang, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu
báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng
khẩu lệnh.
-Trò chơi: "Chuyển đồ vật” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ
nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tự chọn.
-Giậm chân tại chỗ theo nhòp.
-Gọi HS lên thực hiện một số động tác đã học ở
tuần trước.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả
lớp tập 1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót
của các tổ và cá nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Chuyển đồ vật.

Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ
chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội
thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhòp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập
về nhà.
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
LỊCH SỬ
BÀI 6 : QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I Mục tiêu:
- Học sinh biết ngày 5-6-1911, tại bến Nhà Rồng, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu
nước. Người ra đi là do yêu nước, thương dân, mong muốn tìm đến con đường cứu
nước mới.
- Giáo dục các lòng kính trọng biết ơn bác Hồ.
II Đồ dùng dạy học:
-Sách giáo khoa, ảnh phong cảnh quê hương Bác, bến Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ –
rê –vin, bản đồ Việt Nam.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ Giáo viên Học sinh
1
2
Bài cũ:
-Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi
Bài mới:
Giới thiệu bài:Quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước.
Tìm hiểu bài
-Vì sao các phong trào đó bò thất

bại?
1/ Nêu những hiểu biết của em về
Bác Hồ?
Giáo viên nhận xét tổng kết các ý
của học sinh.
2/ Tại sao Nguyễn Tất Thành không
tán thành con đường cứu nước của
các nhà yêu nước tiền bối?Và
Nguyễn Tất Thành quyết đònh phải
làm gì?
-Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài
để làm gì?
-Nguyễn Tất Thành làm thế nào để
có thể sống và đi ra các nước khác?
-Bác ra đi vào thời gian nào?
-Giáo viên chốt các ý kiến của học
sinh .

-Phan Bội Châu là người như thế nào?
-Mục đích của phong trào Đông Du là
gì?
-Nhắc lại những phong trào chống
Pháp đã diễn ra và kết quả của các
phong trào này.
-Vì chưa có con đường cứu nước đúng
đắn.
*Hoạt động nhóm:
Thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý
trong phiếu bài tập.
-Bác Hồ sinh ngày 19-5-1890 tại làng

Sen(Kim Liên), huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An, cha là Nguyễn Sinh Sắc một
nhà nho đỗ phó bảng có lòng yêu nước.
Lúc nhỏ Bác tên là Nguyễn Sinh Cung
sau đổi tên là Nguyễn Tất Thành. Bác
là người yêu nước thương dân có chí
đánh đuổi giặc Pháp.
-Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả
làm việc.
-Đọc sách giáo khoa đoạn: “Anh khâm
phục…cũng bò thất bại”.
-Nguyễn Tất Thành quyết đònh ra đi tìm
con đường mới để cứu nước cứu dân
-Xem các nước họ làm như thế nào để
trở về giúp đồng bào.
-Làm phụ bếp cho một chiếc tàu buôn
của Pháp, sẵn sàng nhận làm bất cứ
việc gì.
-Ngày 5- 6-1911 tại Bến nhà Rồng.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc.
-Đọc bài học trong sách giáo khoa.
3/ Củng cố .
-Treo các hình ảnh đã chuẩn bò và hỏi: Các hình ảnh này có gì liên quan đến Bác?
+Phong cảnh quê hương Bác, nơi Bác được sinh ra và lớn lên.
+Bến Nhà Rồng nơi Bác ra đi tìm đường cứu nước.
+Tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin nơi Bác làm phụ bếp lúc ra đi.
-Treo bản đồ Việt Nam: Xác đònh thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
*Tổng kết
Với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, Bác Hồ đã quyết chí ra đi tìm đường cứu

nước vào ngày 5-6-1911
4/ Dặn dò
-Học thuộc bài học.
- Chuẩn bò bài: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
*Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 08 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC
BÀI: TÁC PHẨM CỦA SI LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I.Mục tiêu:
+Đọc trôi chảy toàn bài, đọ đúng các tiếng phân âm tên nước ngoài.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện tự nhiên; đọc đoạn đối thoại thể
hiện đúng tính cách nhân vật: cụ gìa điềm đạm, thông minh, hóm hỉnh, tên phát xít
hống hách, hỡm hónh nhưng dốt nát, ngờ ngệch.
+Hiểu các từ ngữ trong truyện: Si –le , só quan , hít le
* Nội dung : Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh , biết phân biệt người Đức với
Phát xít Đức và dạy cho tên só quan hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay .
II. Chuẩn bò.
-Tranh, ảnh về nhà văn Đức Sin-lơ hoặc tranh ảnh về hành động tàn bào của phát
xít Đức trong đại chiến thế giới lần thứ 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1. Kiểm tra
bài cũ.
2. Giới thiệu
bài.
3. Luyện đọc.
HĐ1: GV
hoặc 1 HS đọc
cả bài.

-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Giọng đọc : Đọc cả bài với giọng tự
nhiên.
-Giọng ông già:Điềm đạm, thông
minh.
-Giọng tên phát xít. kiêu ngạo hống
hách.
-2-3 HS lên bảng đọc bài Sự sụp đổ
của chế độ A –pác- thai
-Nghe.
-1 HS khá đọc

×