Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.66 KB, 25 trang )




Học sinh 1:
- Dòng điện có những tác dụng nào?
- Trình bày thí nghiệm để chứng tỏ dòng điện có tác
dụng hoá học? Ví dụ.
KIỂM TRA BÀI CŨ

KIỂM TRA BÀI CŨ
Học sinh 2:
1 ) Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện
chạy qua ( nam châm điện) có thể:
A.hút các vật nhẹ.
B.hút hoặc đẩy các vật bằng thép.
C.làm quay kim nam châm.
D.hút hoặc đẩy các vật bằng sắt thép và làm quay kim
nam châm.
2 ) Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nào
của dòng điện?

Bài 24:
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác
dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào
cường độ dòng điện.

Bài 24:
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ


I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số
chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
Nhận xét: Với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng
……….. thì số chỉ của ampe kế càng ………………
Nhận xét: Với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng
mạnh (yếu) thì số chỉ của ampe kế càng lớn ( nhỏ).

Bài 24:
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu
của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện được ký hiệu là chữ I.
 b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A.
 Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng mili-
Ampe.
1A = 1000mA
 1mA = 0,001A
 Nhận xét: Với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng
mạnh (yếu) thì số chỉ của ampe kế càng lớn ( nhỏ).
Áp dụng

Bài 24:
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ

II. Ampe kế:
 Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng
điện.
Tìm hiểu ampe kế
C1: a) Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.
Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a ……….mA ……….mA
Hình 24.2b ………….A …………A
Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a 100 mA 10 mA
Hình 24.2b 6 A 0,5 A
I. Cường độ dòng điện:

Bài 24:
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ
C ng đ dòng đi nườ ộ ệ
II. Ampe kế:
 Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng
điện.
Tìm hiểu ampe kế
C1: b) hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim
chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
 Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng
mạnh (yếu) thì số chỉ của ampe kế càng lớn (nhỏ).
I. Cường độ dòng điện:
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
C1: c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình
24.3).

Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu
trừ (-)

Số thứ tự Dụng cụ dùng điện Cường độ dòng điện
1 Bóng đèn bút thử điện 0,001mA – 3mA
2 Đèn điốt phát quang 1mA – 30mA
3 Bóng đèn dây tóc 0,1A – 1A
4 Quạt điện 0,5A – 1A
5 Bàn là, bếp điện 3A – 5A
Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có
thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?
Đo được cường dộ dòng điện qua: đèn dây tóc, quạt
điện .

×