Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Đồ án môn học VisualBasic 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC VISUALBASIC

Họ tên sinh viên : Trần Xuân Sơn
Mã sinh viên : 12300296
Tên đồ án : Quản lý nhân sự

Hà Nội - 2013
1


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................- 3 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...........................................................................- 4 CHƯƠNG I : KHẢO SÁT SƠ BỘ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA
MỘT CÔNG TY................................................................................................- 6 I. Giới thiệu chung........................................................................................- 6 II. Sơ đồ hệ thống quản lý nhân sự của 1 công ty..........................................- 7 III. Chức năng quản lý nhân sự........................................................................- 8 -

1. Chức năng chính...............................................................................- 8 2. Chức năng chi tiết............................................................................- 8 IV. Thiết kế chức năng báo cáo.....................................................................- 10 -

1. Hồ sơ lý lịch...................................................................................- 10 2. Báo cáo thanh toán tiền lương........................................................- 11 3. Chức năng báo cáo quản lý nhân sự...............................................- 14 V. Tuyển dụng..............................................................................................- 16 VI. Hệ thống bảo hiểm...................................................................................- 16 VII. Ứng dụng CNTT trong việc quản lý nhân sự..........................................- 17 -

1. Các phần mềm trợ giúp trong quản lý nhân sự..............................- 17 2. Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình VisualBasic 6.0..........................- 17 3. Giải pháp về xây dựng phần mềm quản lý nhân sự.......................- 18 CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ.................- 19 I. Biểu đồ phân rã chức năng......................................................................- 19 -

1. Đặc điểm của biểu đồ phân rã chức năng.......................................- 20 2. Hệ thống gồm 5 chức năng chính...................................................- 20 2


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08



Đề tài : Quản lý nhân sự

II. Biểu đồ luồng dữ liệu các mức................................................................- 20 -

1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.............................................- 20 2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.....................................................- 21 3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh............................................- 23 III. Xây dựng mơ hình thực thể liên kết........................................................- 24 -

1. Xác định kiểu thực thể...................................................................- 24 2. Biểu đồ quan hệ thực thể................................................................- 28 CHƯƠNG III : THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ...................- 29 I. Mục đích và yêu cầu của hệ thống...........................................................- 29 II. Thiết kế cơ sở dữ liệu..............................................................................- 29 -

1. Thiết kế cấu trúc các bảng dữ liệu..................................................- 29 2. Mơ hình quan hệ giữa các bảng.....................................................- 35 III. Thiết kế giao diện chương trình...............................................................- 36 IV. Thuật tốn của chương trình....................................................................- 46 -

1. Thuật toán cho phần đăng nhập......................................................- 46 2. Thuật toán dùng cho chức năng thêm mới.....................................- 47 3. Thuật toán cho chức năng sửa........................................................- 48 4. Thuật toán cho chức năng xóa........................................................- 48 5. Thuật tốn sử dụng cho chức năng tìm kiếm.................................- 49 KẾT LUẬN.....................................................................................................- 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................- 52 -

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
3


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

Hình 1.1 : Sơ đồ hệ thống quản lý nhân sự.......................................................- 7 Hình 1.2 : Danh sách nhân viên đang làm việc tại cơng ty.............................- 10 Hình 1.3 : Bảng tiền lương tạm ứng................................................................- 11 Hình 1.4 : Bảng thanh tốn tiền lương cho từng mục tiêu..............................- 12 Hình 1.5 : Bảng trích nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng..........................- 13 Hình 1.6 : Bảng trích nộp thuế thu nhập cá nhân theo năm............................- 13 Hình 2.1 : Biểu đồ phân rã chức năng.............................................................- 19 Hình 2.2 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.............................................- 21 Hình 2.3 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.....................................................- 22 Hình 2.4 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.............................................- 23 Hình 2.5 : Biểu đồ quan hệ thực thể................................................................- 28 Hình 3.1 : Mơ hình quan hệ giữa các bảng......................................................- 35 Hình 3.2 : Giao diện form đăng nhập..............................................................- 36 Hình 3.3 : Giao diện chính của chương trình..................................................- 36 Hình 3.4 : Giao diện form quản lý hồ sơ nhân viên........................................- 37 Hình 3.5 : Giao diện form quản lý sơ yếu lý lịch............................................- 38 Hình 3.6 : Giao diện form hợp đồng lao động................................................- 39 Hình 3.7 : Giao diện form quản lý lương – công tác.......................................- 40 Hình 3.8 : Giao diện form khen thưởng..........................................................- 40 Hình 3.9 : Giao diện form kỷ luật...................................................................- 41 Hình 3.10 : Giao diện form tìm kiếm..............................................................- 42 Hình 3.11 : Giao diện form chấm cơng...........................................................- 42 Hình 3.12 : Giao diện form tính lương............................................................- 43 Hình 3.13 : Giao diện form phòng ban............................................................- 44 4


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

Hình 3.14 : Danh mục chức vụ........................................................................- 45 Hình 3.15 : Danh mục tỉnh thành....................................................................- 45 Hình 3.16 : Thuật tốn cho phần đăng nhập....................................................- 46 Hình 3.17 : Thuật tốn cho chức năng thêm mới............................................- 47 Hình 3.18 : Thuật tốn cho chức năng sửa......................................................- 48 Hình 3.19 : Thuật tốn cho chức năng xóa......................................................- 49 Hình 3.20 : Thuật tốn cho chức năng tìm kiếm.............................................- 50 -


5


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

CHƯƠNG I : KHẢO SÁT SƠ BỘ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CỦA MỘT CÔNG TY
I. Giới thiệu chung:
Quản lý nhân sự hay là quản lý nguồn nhân lực là công tác quản lý các lực
lượng lao động của một tổ chức, công ty, xã hội. Chịu trách nhiệm thu hút, tuyển
dụng, đào tạo, đánh giá, và tưởng thưởng người lao động, đồng thời giám sát
lãnh đạo và văn hóa của tổ chức, và bảo đảm phù hợp với luật lao động và việc
làm.
Trên thị trường ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước thách thức
phải tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp các sản phẩm dịch vụ của mình, điều
này địi hỏi phải có sự quan tâm tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các
phương thức Marketing và bán hàng tốt cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả.
Các doanh nghiệp hàng đầu thường cố gắng để tạo sự cân bằng giữa tính chất
nhất quán và sự sáng tạo. Để đạt được mục tiêu này, họ dựa vào một số tài sản
lớn nhất của mình đó chính là “nguồn nhân lực”.
Cơng tác quản trị nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân
viên và quản lý chất lượng - những người tham gia tích cực vào sự thành cơng
của cơng ty. Một trong những u cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng
người, đúng số lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả doanh
nghiệp và nhân viên mới. Khi lựa chọn được những người có kỹ năng thích hợp
làm việc ở đúng vị trí thì cả nhân viên lẫn cơng ty đều có lợi.
Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào
cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan trọng

của chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi
6


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

tổ chức. Quản trị nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản trị
nào cũng có nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có quản trị nhân sự. Cung
cách quản trị nhân sự tạo ra bầu khơng khí văn hố cho một doanh nghiệp . Đây
cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh
nghiệp.
II. Sơ đồ hệ thống quản lý nhân sự của 1 cơng ty:

Hình 1.1 : Sơ đồ hệ thống quản lý nhân sự

7


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

III. Chức năng quản lý nhân sự:
1) Chức năng chính
 Phân hệ quản trị hệ thống
 Phân hệ quản lý tuyển dụng
 Phân hệ quản lý thông tin nhân viên
 Phân hệ quản lý chế độ chính sách

 Phân hệ quản lý bảo hiểm
 Phân hệ quản lý đào tạo
 Phân hệ quản lý đánh giá
 Phân hệ chấm công
 Phân hệ quản lý lương
2) Chức năng chi tiết
 Chức năng quản lý nhân sự
Quản lý chi tiết thông tin về người lao động như: Mã số nhân viên, ngày
sinh, nơi sinh, giới tính, sổ bảo hiểm, địa chỉ, điện thoại , chỗ ở hiện nay, đơn vị
công tác, chức danh công tác, chức danh nghề....
Quản lý chi tiết thơng tin về quan hệ gia đình.
Quản lý chi tiết về trình độ chun mơn, ngoại ngữ, tin học, chính trị.
Quản lý việc lưu trữ hồ sơ của người lao động.
Quản lý chi tiết q trình cơng tác của người lao động trước khi vào công
ty cho đến thời gian hiện tại.
 Theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật.
Theo dõi quá trình diễn biến lương của người lao động.
 Thông tin về hợp đồng lao động:
8


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người lao động:
Hợp đồng thử việc, tập việc, hợp đồng chính thức có xác định thời hạn, không
xác định thời hạn.
Theo dõi gia hạn hợp đồng.
Theo dõi lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hỗn hợp đồng.

 Thơng tin về đào tạo:
Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch đào tạo cho đội ngũ cán bộ
nhân viên của công ty.
Theo dõi q trình đào tạo, chi phí thực hiện cơng tác đào tạo.
Theo dõi việc tạm ứng và thanh toán chi phí đào tạo của từng nhân viên.
 Thơng tin về tuyển dụng lao động:
Quản lý chi tiết hồ sơ ứng viên dự tuyển.
Theo dõi chi tiết nội dung quá trình phỏng vấn các ứng viên.
Khi ứng viên được tuyển dụng, hồ sơ ứng viên sẽ được cập nhật vào hồ sơ
nhân viên chính thức của cơng ty một cách tự động, không phải nhập liệu nhiều
lần.
 Thông tin về điều chuyển lao động:
Theo dõi quá trình điều chuyển nhân sự trong nội bộ công ty.
Theo dõi được tại thời điểm bất kỳ truy vấn nhân viên đang ở phòng ban
nào.
 Thơng tin quản lý các chính sách cho người lao động:
Hỗ trợ công tác theo dõi quyền lợi của người lao động tham gia bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế.
Theo dõi chế độ nghỉ phép, nghỉ dưỡng sức, ốm đau, thai sản.
 Chức năng quản lý tiền lương
9


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

Các thông số đầu vào cho các công thức tính lương như: mức lương tối
thiểu theo thang bảng lương của nhà nước, tiền ăn trưa, ăn ca, lương hưởng khi
tham gia học tập, đào tạo dài ngày, mức lương được hưởng khi làm thêm ngoài

giờ, các hệ số điều chỉnh lương căn cứ vào kết quả kinh doanh của tháng tính
lương...sẽ được quản lý tập trung thống nhất cho các khối trả lương. Dễ dàng
thay đổi, điều chỉnh phù hợp với chính sách quản lý lao động và trả lương của
doanh nghiệp theo từng thời kỳ.
IV. Thiết kế chức năng báo cáo:
1) Hồ sơ lý lịch:
 Tờ kê khai hồ sơ của người lao động
 Danh sách trích ngang nhân viên hiện tại
 Danh sách nhân viên vào làm việc tại công ty
 Danh sách cán bộ chủ chốt

STT

nhân
viên

Họ và

Giới

Ngày

Số

Q

Chức

tên


tính

sinh

CMT

qn

vụ

1
2
3
4
5
6
7
8

Hình 1.2 : Danh sách nhân viên đang làm việc tại cơng ty
2) Báo cáo thanh tốn tiền lương:
 Bảng tiền lương tạm ứng :

10

Ngày
hợp
đồng



Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

STT

Họ và tên

Hệ số

Đề tài : Quản lý nhân sự

Tiền mặt

Thẻ ATM

Ký nhận

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17

Hình 1.3 : Bảng tiền lương tạm ứng

 Bảng thanh toán tiền lương cho từng mục tiêu :
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO TỪNG NHÂN VIÊN
Tháng … năm 2013
Họ và tên :

Ngày bắt đầu làm việc :

Phịng ban :

Ngày đánh giá :

Vị trí công việc :
11


Trần Xn Sơn 9LTTD – IT08

Ngày

Lương Lương

cơng

cơ bản


chính

Thu
nhập
khác

Đề tài : Quản lý nhân sự

Lương

Bảo

Tạm

thưởng

hiểm

ứng

Thuế thu

Tổng

nhập cá

thu

nhân


nhập


nhận

Tổng
Ngày … tháng … năm
Người ghi sổ :

Kế toán trưởng :

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc :
(Ký tên, đóng dấu)

Hình 1.4 : Bảng thanh tốn tiền lương cho từng mục tiêu

 Bảng trích nộp thuế thu nhập cá nhân :
Bậc

Thu nhập tính thuế / tháng

thuế

(triệu đồng)


1

Đến 5

5

2
3
4
5
6
7

Trên 5 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 18 đến 32
Trên 32 đến 52
Trên 52 đến 80
Trên 80

10
15
20
25
30
35

Thuế suất (%)

Thuế thu nhập cá nhân

(đồng)
Thu nhập tính thuế (TNTT)
x 5%
TNTT x 10% - 250.000
TNTT x 15% - 750.000
TNTT x 20% - 1.650.000
TNTT x 25% - 3.250.000
TNTT x 30% - 5.850.000
TNTT x 35% - 9.850.000

Hình 1.5 : Bảng trích nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng
12


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Bậc thuế

Thu nhập tính thuế /năm
(triệu đồng)

Đề tài : Quản lý nhân sự

Thuế suất (%)

1

Đến 60

5


2
3
4
5
6

Trên 60 đến 120
Trên 120 đến 216
Trên 216 đến 384
Trên 384 đến 624
Trên 624 đến 960

10
15
20
25
30

7

Trên 960

35

Thuế thu nhập cá nhân
(đồng)
Thu nhập tính thuế (TNTT)
x 5%
TNTT x 10% - 3.000.000

TNTT x 15% - 9.000.000
TNTT x 20% - 19.800.000
TNTT x 25% - 39.000.000
TNTT x 30% - 70.200.000
TNTT x 35% 118.200.000

Hình 1.6 : Bảng trích nộp thuế thu nhập cá nhân theo năm

3) Chức năng báo cáo quản lý nhân sự
 Báo cáo tổng hợp thanh tốn tiền lương cho tồn cơng ty:
Quản lý quá trình tuyển dụng nhân viên mới hệ thống nhanh chóng cập
nhật nhu cầu bổ sung nhân sự theo định kỳ hay đột xuất, cập nhật thông tin các
ứng viên, lập danh sách các hồ sơ đạt yêu cầu, cập nhật kết quả phỏng vấn, trả
kết quả tuyển dụng, theo dõi quá trình thử việc, cập nhật hợp đồng lao động, cập
nhật các thông tin về nhân viên mới, kiểm tra tính hợp lệ các thơng tin về lý lịch
của nhân viên như : Ngày sinh, CMND, kiểm tra sổ danh bạ, mã nhân viên, các
hồ sơ tuyển dụng, lý lịch nhân viên mới tuyển dụng,…
 Quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên
Hệ thống cho phép cập nhật đầy đủ các thông tin về nhân viên, mỗi nhân
viên có một mã số riêng phục vụ cho việc lưu trữ thống nhất. Hệ thống có khả

13


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

năng lưu trữ, cập nhật dữ liệu lý lịch nhân viên theo nhiều định dạng khác nhau
như kiểu text, số, ngày tháng v.v. đặc biệt có lưu trữ ảnh nhân viên.

 Theo dõi và báo cáo q trình cơng tác
Quản lý và cập nhật đầy đủ thông tin về q trình cơng tác của nhân viên
như: Khen thưởng, kỷ luật, Đảng, Đồn, Cơng đồn, q trình thun chuyển
cơng tác và các chức vụ đã đảm nhiệm, tình hình nâng bậc, nâng lương, tham gia
đóng Bảo Hiểm Y tế và Xã hội.
 Quản lý và cập nhật thông tin về đào tạo
Quản lý các thông tin chi tiết của từng nhân viên như: tuổi tác, khả năng,
bằng cấp, kinh nghiệm, quá trình đào tạo,…để đánh giá, xem xét nhu cầu cần
được đào tạo trong tương lai. Đồng thời giúp lên kế hoạch đào tạo cụ thể cho
toàn doanh nghiệp hay từng phòng, ban để dự trù ngân sách đào tạo phù hợp và
lập kế hoạch về: thời gian đào tạo, đơn vị đào tạo, địa điểm, số lượng người tham
gia, mục tiêu cụ thể cần đạt được,…
 Theo dõi quá trình thanh tra
Theo định kỳ, hàng năm Doanh nghiệp đều có các đợt thanh tra, kiểm tra
nhằm theo dõi và quản lý quá trình thực hiện vấn đề kinh tế, xã hội, Đoàn, Đảng,
đơn thư khiếu nại, tố cáo,... Hệ thống hỗ trợ quản lý và xử lý vấn đề này như: lập
phiếu yêu cầu thanh tra khi có đề nghị thanh tra, lên kế hoạch thanh tra, kiểm tra
theo yêu cầu của lãnh đạo công ty, cơ quan thẩm quyền, hoặc yêu cầu thanh tra
của nhân viên. Hệ thống cho phép cập nhật thơng tin của q trình thanh tra,
kiểm tra,… Đồng thời, khi cần thiết có thể truy xuất hồ sơ thanh tra và dữ liệu
liên quan đến q trình thanh tra.
 Theo dõi chấm cơng, tổng hợp ngày công

14


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự


Để có cơ sở trong việc thanh tốn lương, thưởng cho nhân viên trong
tháng, hệ thống hỗ trợ người sử dụng cập nhật và lưu thông tin chấm công hàng
ngày trong tháng cho từng nhân viên theo các tiêu chí chấm cơng được khai báo
vào hệ
thống. Đồng thời, tự động tính tốn và tổng hợp theo từng loại ngày cơng của
từng nhân viên trong tháng chi tiết và chính xác, giúp lãnh đạo doanh nghiệp
quản lý tình hình lương bổng hiệu quả.
 Kết nối, tích hợp với hệ thống kế tốn
Việc tích hợp với các hệ thống khác trong doanh nghiệp, giúp cho hệ thống có
được các thơng tin từ các hệ thống khác đảm bảo sự đồng nhất và tính chính xác
trong hệ thống. Kết nối với kế tốn thanh tốn để theo dõi tình hình thanh tốn
cho nhân viên. Kết nối với kế toán tổng hợp để tạo bài toán tiền lương, các
khoản khấu trừ. Kết nối với hệ thống điều hành doanh nghiệp để nhà quản lý có
cái nhìn tổng thể về tình hình nhân sự và thu nhập tiền lương của nhân viên.
 Hệ thống báo cáo đầy đủ
Thực hiện đầy đủ các mẫu báo cáo theo quy định hiện hành của nhà nước
cũng như theo yêu cầu thực tế của người quản lý doanh nghiệp. Hệ thống có số
lượng báo cáo lớn và nội dung đầy đủ, giúp người quản lý nắm bắt được thơng
tin tổng hợp nhanh chóng với thao tác thực hiện đơn giản.
V. Tuyển dụng:
 Mục đích lựa chọn được những ứng viên sáng giá dựa trên hồ sơ ứng viên
và bảng mô tả công việc cần tuyển dụng. Chọn được những nhân viên phù
hợp với từng vị trí làm việc.

15


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự


 Cập nhật thông tin ứng viên, lưu trữ thông tin trong các đợt tuyển dụng,
kết quả thi tuyển để tái sử dụng trong những đợt sau giúp giảm chi phí về
tuyển dụng.
 Hỗ trợ tìm kiếm danh sách ứng viên qua các vịng thi tuyển, tìm kiếm kết
quả thi tuyển (lọc danh sách đạt, danh sách ứng viên dự bị, danh sách ứng
viên không đạt).
 Hợp đồng thử việc, …
VI. Hệ thống bảo hiểm :
 Hỗ trợ theo dõi q trình đóng BHYT, BHXH của tồn thể cán bộ công
nhân viên trong công ty: tên nhân viên, thẻ bảo hiểm, ngày và nơi phát
hành thẻ.
 Tham gia đóng và thực hiện quyết toán và gia hạn BHYT, BHXH cho
nhân viên.
 Quản lý các thông tin về nơi khám chữa bệnh của nhân viên.
 Cập nhật nghỉ hộ sản, ốm đau.
 Theo dõi danh sách cần đóng bảo hiểm bổ sung
VII. Ứng dụng CNTT trong việc quản lý nhân sự :
Sự phát triển và ứng dụng của Internet đã làm thay đổi mơ hình và cách
thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc chuyển dần các giao dịch
truyền thống sang giao dịch điện tử đã ảnh hưởng đến vị trí, vai trị và cả nhu
cầu của các bên hữu quan (khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư…) của công
ty, doanh nghiệp.

16


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự


1) Các phần mềm trợ giúp trong quản lý nhân sự :
Các phần mềm chuyên nghiệp như Microsoft Access hay VisualBasic 6 đã
giúp cho việc quản lý, hỗ trợ nhân viên được thuận tiện hơn đồng thời làm
giảm đi công sức và nhân lực phải bỏ ra cho mọi hoạt động của công ty.
2) Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình VisualBasic 6.0 :
Ngơn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 là một công cụ phát triển phần mềm.
Khái niệm lập trình trực quan (visual) có nghĩa là khi thiết kế chương trình, ta
có thể nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình
thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các chương trình khác, Visual Basic cho
phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích thước các đối tượng
có mặt trong ứng dụng.
Ngồi ra VisualBasic cịn có khả năng kết hợp các thư viện liên kết động
DLL (Dynamic link lybrary), DLL chính là phần mở rộng cho Visual Basic
tức là khi xây dựng một ứng dụng nào đó có một số yêu cầu mà Visual Basic
chưa đáp ứng đủ, ta viết thêm DLL phụ trợ.
Khi viết chương trình bằng Visual Basic, chúng ta phải qua 2 bước :


Thiết kế giao diện (Visual programming)



Viết lệnh (Code programming)

3) Giải pháp về xây dựng phần mềm quản lý nhân sự :
Việc quản lý tổng thể các vấn đề trong công ty là một việc thiết thực và
quan trọng. Em xây dựng các chức năng quản lý nhân sự trên nền windows và
được thiết kế lập trình bằng phần mềm Visual Basic 6.0
Vậy quy trình xử lý phần mềm cơ bản như sau :


17


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

Khai báo đầy đủ các thông tin về nhân viên vào CSDL như : Họ tên, bí
danh, ngày sinh, quê quán, nơi sinh, dân tộc, tôn giáo, số thẻ nhân viên, số
CMT, nơi ở hiện tại, điện thoại liên hệ …
Từ đó có thể đánh giá được phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm, tính kỉ
luật, trình độ học vấn, kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm công tác, nghề
nghiệp trước khi tuyển dụng vào cơng ty, tính lương hàng tháng cho nhân
viên.
Vì vậy việc quản lý nhân sự qua hệ thống máy tính sẽ tăng năng suất lao
động và giảm cơng sức nhân lực. Qua đó có thể thấy việc áp dụng CNTT vào
quản lý nhân sự là một nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu ngày nay.

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN
SỰ
I. Biểu đồ phân rã chức năng :
Để có một cách nhìn khái quát hơn ta cần phải xây dựng một hệ thống
quản lý nhân sự với biểu đồ phân rã chức năng như sau :

18


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08


Đề tài : Quản lý nhân sự

QUẢN LÝ NHÂN SỰ

Quản trị
hệ thống

Chức
năng cập
nhật

Quản lý
lương

Đăng
nhập hệ
thống

Cập nhật
hồ sơ

Thốt
khỏi hệ
thống

Tra cứu

Báo cáo

Quản lý

thưởng

Tím kiếm
phịng
ban

Danh
sách nhân
viên

Cập nhật
khen
thưởng

Các mục
bị trừ

Tìm kiếm
nhân viên

Báo cáo
phịng
ban

Cập nhật
kỉ luật

Tính
lương


Tìm kiếm
chức vụ

Danh
sách
thưởng

Cập nhật
danh mục

Báo cáo
người đã
nghỉ việc

Hình 2.1 : Biểu đồ phân rã chức năng
1)

Đặc điểm của biểu đồ phân rã chức năng :


Cung cấp cái nhìn khát quát chức năng



Dễ tạo lập



Gần gũi với sơ đồ tổ chức tổng quát




Hiểu rõ hơn về liên kết giữa các thành phần



Xác định mục tiêu cần phân tích

19


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08



Đề tài : Quản lý nhân sự

Giúp thuận tiện giữa nhà thiết kế và người sử dụng khi phát

triển hệ thống
2)

Hệ thống gồm 5 chức năng chính :


Quản trị hệ thống



Cập nhật hệ thống




Quản lý lương



Tra cứu



Báo cáo

II. Biểu đồ luồng dữ liệu các mức :
1)

Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh :

Nhân viên khi chấm công theo từng ngày, hệ thống sẽ tổng hợp ngày công
theo tháng, hệ thống sẽ gửi lại các phịng ban bảng lương chi tiết. Khi người
quản lý có yêu cầu về thông tin nhân sự, thông tin sẽ được gửi đến qua các
báo cáo. Nhân viên sẽ cung cấp các thông tin cá nhân như: họ tên, tuổi, gia
đình… Và nhận được phiếu lương theo từng tháng hay tuần, tùy theo hình
thức chi trả của nhân viên.

20


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08


Các phòng
ban

Đề tài : Quản lý nhân sự

Danh sách nhân sự
và bảng lương

Bảng chấm công

Báo cáo,
thống kê

QUẢN LÝ NHÂN SỰ
VÀ TIỀN LƯƠNG

Tiền
lương

Quản lý

Thông tin cá nhân

Nhân viên

Hình 2.2 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Tuy nhiên sơ đồ này chỉ là tổng quát. Khi các vấn đề phát sinh ra thì sơ đồ
trên chưa vạch ra chi tiết của vấn đề. Để cụ thể vấn đề ta cần phân tích trong
sơ đồ dữ liệu mức đỉnh.
2) Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh :

Sau khi trở thành nhân viên chính thức của cơng ty, thông tin cá nhân của
nhân viên sẽ được gửi cho bộ phận quản lý nhân sự và các thông tin này được
lưu vào kho “Nhân sự”. Đồng thời bộ phận nhân sự sẽ điều động nhân viên
đó vào trong phịng ban thích hợp để làm và gửi thơng tin nhân viên cho bộ
phận quản lý dự án và quản lý tiền lương để phục vụ việc phân nhóm làm dự
án, chấm cơng và tính lương cho nhân viên.
Nhân viên sẽ được phân vào các nhóm thích hợp (nếu cần) hoặc chỉ mình
nhân viên đó nhận làm dự án. Thơng tin các nhóm và sản phẩm hồn thành
trong dự án được lưu vào kho “Dự án”, dữ liệu kho này cung cấp tiền lương
21


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

theo sản phẩm cho bộ phận quản lý lương. Nhân viên sẽ được chấm công
theo 2 cách, theo sản phẩm (dựa vào đơn giá và số lượng sản phẩm) đã hồn
thành và theo thời gian làm việc. Bảng cơng được lập để tiện cho việc tính
lương.Việc tính lương được thực hiện bởi bộ phận quản lý tiền lương dựa trên
các bảng cơng theo tháng. Khi có nhân viên đạt tiêu chuẩn để khen thưởng
hoặc nhân viên cần được khiển trách thì một bảng cơng sẽ được gửi từ bộ
phận này tới bộ phận quản lý nhân sự để tiến hành khen thưởng hoặc kỷ luật
nhân viên đó. Sau khi tính lương xong thì bộ phận này sẽ gửi bảng lương chi
tiết cho các phòng ban, đồng thời lưu trữ bảng lương của từng tháng hay theo
kỳ hạn nào đó vào một kho bảng lương.
1

Quản lý nhân sự


Các phòng ban

3
Bảng lương

1
Quản lý dự án

1: thông tin nhân viên

Nhân sự

Dự án

3

1

2

2: thơng tin nhóm làm dự án

Quản lý tiền lương

3: bảng lương

Hình 2.3 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Biểu đồ mức đỉnh đã nói chi tiết hơn phần nào về dữ liệu vào và ra, cũng
như việc lưu trữ các thông tin cần thiết. Để hiểu chi tiết hơn về cách vận hành
các bộ phận ra sao thì cần có sơ đồ mức dưới đỉnh của từng bộ phận.


22


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

3) Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh :
Nhân viên phải cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, q trình cơng tác
trước đây, quan hệ gia đình…. Và những thơng tin này sẽ được lưu vào kho
dữ liệu “Nhân viên”. Kho dữ liệu này sẽ cung cấp thơng tin nhân viên cho
việc chuyển phịng và nghỉ việc. Nếu nhân viên chuyển phịng, thơng tin
phịng ban và nhân viên đó sẽ được lưu vào kho “Chuyển phịng”. Kho “Nghỉ
việc” lưu trữ thơng tin q trình nghỉ việc của nhân viên. Để quản lý nhân
viên chặt chẽ hơn thì ngồi ra cần có các kho khác như “Q trình cơng tác” –
Nhân viên đó đã làm gì trước khi đến cơng ty, “Q trình lương, bậc lương” –
Theo dõi diễn biến lương của nhân viên và lên kế hoạch lên lương hợp lý.
Quá trình lương,
bậc lương

Chức vụ

Quá trình cơng tác
1
2

6
1


Cập nhật hồ sơ nhân
sự

1.3

Khen thưởng, kỉ
luật

1

Chuyển phịng

1.5

Nhân viên
3

1

1.4

Nghỉ việc

Phịng ban

4

1: Thơng tin nhân viên
2: Thơng tin chức vụ
4:u cầu thông tin nhân viên 5: Thông tin nghỉ việc


3: Thơng tin phịng ban
6: Q trình cơng tác

Hình 2.4 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

23


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08

Đề tài : Quản lý nhân sự

III. Xây dựng mơ hình thực thể liên kết :
1) Xác định kiểu thực thể :
 Giữa nhân viên và chức vụ hình thành mối liên kết một – nhiều vì
một chức vụ có thể có một hoặc nhiều nhân viên, nhưng một nhân
viên chỉ mang một chức vụ.
Chức
vụ

Nhân
viên



 Có nhiều nhân viên trong một phịng ban, và một nhân viên chỉ có
thể làm việc trong một phịng ban nên liên kết phòng ban – nhân
viên là liên kết một – nhiều
Phịng

ban

Nhân
viên



 Trong thời gian làm việc, nhân viên được lên hoặc hạ lương nhiều
lần, do vậy có ít nhất một lần thay đổi lương, và lần thay đổi đó chỉ
áp dụng cho một nhân viên tương ứng nên mối liên kết quá trình
lương – nhân viên là mối liên kết nhiều – một.
Q trình
lương



Nhân
viên

 Trong suốt q trình làm tại cơng ty một nhân viên có thể khơng có
(hoặc có nhiều) thành tích nào hoặc cũng có thể khơng có (hoặc có
nhiều) sai phạm nên khơng (hoặc nhiều lần) được khen thưởng hay
kỷ luật. Do vậy mối liên kết Khen thưởng, kỷ luật – nhân viên là
mối liên hệ nhiều – một.

24


Trần Xuân Sơn 9LTTD – IT08


Đề tài : Quản lý nhân sự

Khen thưởng,
kỉ luật

Nhân viên



 Mỗi nhân viên có ít nhất một mối quan hệ thân nhân nên liên kết
thân nhân – nhân viên là liên kết nhiều – một
Thân
nhân

Nhân
viên



 Nhân viên có thể nghỉ việc nhiều lần, có thể đó là nghỉ hưởng
lương, nghỉ khơng hưởng lương, nghỉ phép, nghỉ do ốm đau,….
Như vậy một nhân viên có nhiều hình thức nghỉ, và một hình thức
nghỉ cũng có thể áp dụng cho nhiều nhân viên, cho nên mối liên kết
nghỉ việc – nhân viên là mối liên kết nhiều –nhiều. Ta sử dụng một
thực thể liên kết chi tiết nghỉ việc để khử mối liên kết nhiều – nhiều
này.
Nghỉ
việc




Chi tiết
nghỉ việc



Nhân
viên

 Một nhân viên có thể có nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều
nhân viên, do vậy mối liên kết dự án – nhân viên là mối liên kết
nhiều – nhiều. Để khử mối liên kết này ta thêm một thực thể liên kết
chi tiết dự án.
Dự án



Chi tiết
dự án

25



Nhân
viên


×