Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải Xuân Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.21 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG HĨA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI XUÂN HỒNG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

: TH.S ĐOÀN THỊ HỒNG NHUNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TẠ BẢO TRUNG

MÃ SINH VIÊN

: A16749

CHUN NGÀNH

: TÀI CHÍNH-KẾ TỐN

HÀ NỘI - 2014
 
 



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .................1
1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các công ty thương mại...................................1
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại .......................................................1
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản trong cơng tác kế tốn bán hàng ....................................2
1.1.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................................2
1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................3
1.1.2.3 Giá vốn hàng bán.................................................................................................3
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại.......................................................................................................................3
1.2 NỘI DUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI ...............................................................................................................4
1.2.1 Các phương thức bán hàng .....................................................................................4
1.2.1.1 Phương thức bán buôn:........................................................................................4
1.2.1.2 Bán hàng theo phương thức giao đại lý...............................................................5
1.2.1.3 Phương thức bán lẻ..............................................................................................6
1.2.2 Các phương thức thanh toán...................................................................................6
1.2.3 Phương pháp tính giá vốn hàng bán .......................................................................7
1.2.3.1 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ ................................7
1.2.3.2 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập...........................................................7
1.2.3.3 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).......................................................8
1.2.3.4 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)..........................................................8
1.2.3.5 Phương pháp giá thực tế đích danh .....................................................................8
1.2.3.6 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ ......................................9
1.2.4 Chứng từ và tài khoản sử dụng...............................................................................9
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................................9
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng ...............................................................................................9

1.2.5 Phương pháp kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên ..............................................................................13

 
 

Thang Long University Library


1.2.6 Phương pháp kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ .......................................................................................18
1.3 NỘI DUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.......19
1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................19
1.3.2 Kế tốn chi phí bán hàng ......................................................................................21
1.3.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................23
1.3.4 Kế tốn xác định kết quả bán hàng.......................................................................23
1.4 CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TỐN SỬ DỤNG TRONG CƠNG TÁC KẾ TỐN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI XUÂN
HỒNG ...........................................................................................................................26
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng.....................26
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................26
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................27
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty .........27
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................27
2.1.3.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty:.................................................29
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty cổ phần thương mại vận tải Xuân
Hồng ..............................................................................................................................29
2.2.1 Kế toán chi tiết bán hàng ......................................................................................29
2.2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................46

2.2.3: Kế tốn tổng hợp bán hàng hóa...........................................................................46
2.3 Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả bán hàng Công ty cổ phần thương
mại vận tải Xuân Hồng..................................................................................................51
2.3.1 Kế tốn chi phí bán hàng ......................................................................................51
2.3.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI XUÂN HỒNG.............................................66
3.1 Nhận xét khái qt về thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty.......................................................................................................66
3.1.1 Nhận xét chung.....................................................................................................66
 
 


3.1.2 Những ưu điểm:....................................................................................................67
Những tồn tại: ................................................................................................................68
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng. ..............................68
3.2.1. Kiến nghị về chi phí thu mua ..............................................................................68
3.2.2. Về cơng tác quản lý bán hàng..............................................................................68
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết....................................................................................70
3.3.4. Về lập dự phịng phải thu khó địi................................................................70
KẾT LUẬN

 
 

Thang Long University Library



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
 

Sơ đồ 1.1: Kế toán bán bn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp .....................14
Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng ..............14
Sơ đồ 1.3: Kế tốn bán hàng theo phương thức bán bn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh tốn ......................................................................................................................15
Sơ đồ 1.4: Kế tốn bán hàng theo phương thức bán bn vận chuyển thẳng khơng
tham gia thanh tốn .......................................................................................................15
Sơ đồ 1.5: Kế tốn bán hàng theo phương thức gửi đại lý hay ký gửi..........................16
Sơ đồ 1.6: Kế tốn bán hàng trả góp .............................................................................17
Sơ đồ 1.7: Kế tốn bán lẻ hàng hóa...............................................................................17
Sơ đồ 1.8: Kế toán hàng trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ .............................................................................................................18
Sơ đồ 1.9: Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................22
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................23
Sơ đồ 1.11: Hạch tốn xác định kết quả bán hàng. .......................................................24
Sơ đồ 1.12: trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung.................................25
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân
Hồng ..............................................................................................................................27
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn...............................................................................28
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT .............................................................................................32
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho...............................................................................................33
Bảng 2.5: Phiếu thu .......................................................................................................34
Bảng 2.6: Phiếu xuất kho...............................................................................................35
Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT .............................................................................................36
Bảng 2.8: Hóa đơn trả lại hàng bán ...............................................................................37
Bảng 2.9: Phiếu nhập kho..............................................................................................38
Bảng 2.10: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại ......................................................................39

Bảng 2.11: Bảng tổng hợp doanh thu ............................................................................40
Bảng 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................41
Bảng 2.13: Sổ chi tiết bán hàng.....................................................................................42
Bảng 2.14: Sổ chi tiết thanh toán với người mua ..........................................................44
 
 


Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chi tiết công nợ ...................................................................45
Bảng 2.16: Sổ nhật ký chung.........................................................................................46
Bảng 2.17: sổ cái TK511 ...............................................................................................49
Bảng 2.18: sổ cái TK632 ...............................................................................................50
Bảng 2.19: Bảng tính lương cán bộ công nhân viên tháng 12 ......................................53
Bảng 2.20: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................................54
Bảng 2.21: Hóa đơn tiền xăng .......................................................................................55
Bảng 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 641..............................................................................56
Bảng 2.23: Chi phí khấu hao TSCĐ..............................................................................58
Bảng 2.24: Hóa đơn tiền quảng cáo ..............................................................................59
Bảng 2.25: Hóa đơn GTGT nhà hàng Sen Nam Thanh ................................................60
Bảng 2.26: Sổ chi tiết TK 642 .......................................................................................61
Bảng 2.27: sổ cái TK641 ...............................................................................................62
Bảng 2.28: sổ cái TK 642 ..............................................................................................63
Bảng 2.29: Sổ Nhật ký chung ghi sổ chi phí QLDN.....................................................64
Bảng 2.30: Sổ cái TK911- Xác định kết quả kinh doanh..............................................66

 
 

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
Câu nói “phi thương bất phú” của người xưa ngày càng thể hiện tính đúng đắn
khi mà nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã và đang đạt được
những thành tích đáng kể trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Kinh tế Việt Nam đã
chuyển hóa từ nền kinh tế tự cấp tự túc sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã
hội chủ nghĩa, mở ra những bước ngoặt quan trọng, những nấc thang cao hơn trên tiến
trình hội nhập với sự phát triển chung của thế giới. Hoạt động kinh doanh thương mại
đóng một vai trị vơ cùng quan trọng, góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sản xuất
trong nước cả về số lượng và chất lượng hàng hóa, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của mọi tầng lớp dân cư, góp phần mở rộng giao lưu hàng hóa, quan hệ kinh tế
trong và ngồi nước.
C.Mác đã từng khẳng định: lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết
quả của sản xuất và Ông đưa ra biểu thức về quá trình luân chuyển hàng hóa: T-H-T'.
Khi T' > T, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đã tổ chức tốt khâu tiêu thụ, từ đó góp phần
tăng vịng quay vốn và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mau chóng trở thành hiện thực.
Nói như vậy để thấy được vai trò quan trọng của chiếc cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, để chiếc cầu này được hoạt động liên tục nhịp nhàng thì cần phải có bộ máy hỗ
trợ đắc lực, trong đó có bộ máy kế toán của doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ. Bộ phận này cung cấp thơng tin về tình hình tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp biết rõ từng
khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong q trình mua, bán, dự trữ hàng hóa và
kết quả thu được từ quá trình bán hàng. Đồng thời tìm ra nguyên nhân làm tăng, giảm
các khoản thu nhập, chi phí để từ đó tìm ra các biện pháp làm tăng doanh thu, thu
nhập. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp thương mại, tổ chức tốt quá trình bán hàng là
nhiệm vụ sống còn, quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp nhất là trong môi
trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này và qua thời gian thực tập tại Công ty
cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng, với những kiến thức đã được trang bị trong
nhà trường, dưới sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cơ giáo - Ths. Đồn Thị Hồng

Nhung và các anh, chị trong phịng kế tốn của Cơng ty, em đã đi sâu vào nghiên cứu

 
 


đề tài: “Hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ
phần thương mại vận tải Xuân Hồng”.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Khóa Luận gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế tốn tiêu thụ hang hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại các doanh nghiệp thương mại
Chương II: Thực trạng kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Cơng ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng.

 
 

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các công ty thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại
Là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát
sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc với các thương nhân có
liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt
động xúc tiến thương mại nhằm mục đích sinh lợi hoặc thực hiện các chính sách kinh

tế xã hội.
Hoạt động kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua
bán, trao đổi, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Hoạt
động kinh doanh thương mại là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm hay cung
cấp các dịch vụ cho khách hàng. Nhưng liệu nền kinh tế có phát triển nếu thiếu đi hoạt
động thương mại? Thương mại chính là chiếc cầu nối giữa nhà sản xuất, cung ứng sản
phẩm dịch vụ với những người tiêu dùng; là khâu chuyển đổi giá trị từ hình thái vật
chất sang hình thái tiền tệ.
Khâu bán hàng có vai trò đặc biệt quan trọng như vậy cũng bởi một lý do quan
trọng đó là: sản xuất là tiền đề cho tiêu thụ nhưng tiêu thụ lại quyết định lại đối với sản
xuất. Nếu các doanh nghiệp thương mại khơng có lãi thì họ sẽ khơng thực hiện hoạt
động này nữa. Khâu bán hàng giúp phần quan trọng vào việc khách hàng có lãi hay
khơng vì điều này liên quan tới vấn đề giá vốn hàng bán tức là chi phí của các hàng
hố dịch vụ mà các doanh nghiệp thương mại sẽ cung ứng.
Trong nền kinh tế thị trường, điều quan trọng và là sự quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp sản xuất là làm thế nào để sản phẩm của mình tiêu thụ được trên thị
trường và được thị trường chấp nhận cả về các phương diện: giá cả, chất lượng, mẫu
mã…Việc khách hàng có chấp nhận hay không sẽ được khách hàng phản ánh thông
qua nhà thương mại. Nhà thương mại sẽ phản ánh lại với nhà sản xuất thông qua việc
họ bán được bao nhiêu hàng của doanh nghiệp sản xuất, giá cả như thế nào và mức
tăng của lượng hàng bán.
Xét trên giác độ là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp thương
mại vừa có tính độc lập tương đối, lại vừa có mối quan hệ chặt chẽ với các chủ thể
1


kinh tế khác ta thấy: khâu bán hàng của các doanh nghiệp thương mại là rất quan trọng
trong trường hợp đầu ra của doanh nghiệp này là đầu vào của một số doanh nghiệp
khác. Bất cứ sự biến động nào của cầu về hàng hoá dịch vụ sẽ ảnh hưởng đến khâu bán

hàng và do đó ảnh hưởng đến chủ thể kinh tế khác có liên quan.
Chúng ta cũng cần nhắc lại rằng điều quyết định chủ yếu cho sự thành công của
doanh nghiệp thương mại là khâu bán hàng. Sự thành cơng của các doanh nghiệp
thương mại lại đóng góp vào sự phát triển nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy nhanh q
tŕnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hố đất nước. Mục đích kinh doanh của các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả
kinh doanh càng cao càng tốt và ln có sự tăng trưởng. Điều đó phụ thuộc nhiều vào việc
tổ chức kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính tốn các kết quả kinh
doanh, đầu tư, hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải biết
nên kinh doanh mặt hàng nào, biết được xu hướng kinh doanh chúng để đầu tư mở rộng
kinh doanh hay chuyển hướng kinh doanh sang mặt hàng khác… Điều này phải dựa vào
những thơng tin do kế tốn cung cấp mới đầy đủ, trung thực và đáng tin cậy.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản trong cơng tác kế tốn bán hàng
1.1.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ.
Phương pháp xác định doanh thu: doanh thu bán hàng sẽ được xác định khác
nhau tùy theo doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay khấu trừ.
Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT, nếu doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng khơng bao gồm thuế GTGT.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện trong
chuẩn mực kế toán số 14 đã được quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2


Thang Long University Library


• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng bán.
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do
các nguyên nhân như vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất, không quy cách… Trị
giá hàng bán bị trả lại tính theo đơn giá bán ghi trên hóa đơn.
- Chiết khấu thương mại: là số tiền giảm trừ của khách hàng do mua với số lượng
lớn hoặc thỏa thuận ưu đãi ghi trong hợp ðồng.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp
đồng do các nguyên nhân đặc biệt như hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách
hay giao hàng không thời gian.
- Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế XK,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB)
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.3 Giá vốn hàng bán
- Giá vốn hàng bán : là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá vốn của hàng hóa là giá mua thực tế hàng bán cộng với chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại
-

Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng hố của doanh

nghiệp trong kỳ. Ngồi kế tốn tổng hợp trên các tài khoản kế toán, kế toán bán hàng

phải theo dõi ghi chép về số lượng, đơn giá, kết cấu, chủng loại và các chi phí kèm
theo khi bán hàng của từng nhóm mặt hàng theo chứng từ đã lập trên hệ thống sổ sách
thích hợp.
-

Tính tốn chính xác các chi phí phát sinh trong quá tŕnh bán hàng; kiểm tra, giám

sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, kỷ
luật thanh tốn, làm trịn nghĩa vụ với nhà nước.
-

Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định

kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.

3


1.2 NỘI DUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.2.1 Các phương thức bán hàng
1.2.1.1 Phương thức bán buôn:
Bán buôn: là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại, bán cho các tổ chức bán
lẻ hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của
nghiệp vụ bán buôn là bán với khối lượng lớn, theo hợp đồng và thanh tốn khơng
dùng tiền mặt. Kết thúc q trình bán bn hàng hóa vẫn nằm trong khâu lưu thơng
chưa bước vào tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được
thực hiện đầy đủ. Hiện nay có 2 phương thức bán bn: Bán bn qua kho và bán
buôn vận chuyển thẳng.
- Bán buôn hàng hóa qua kho: là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó

hàng hóa đã được nhập kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán. Bán bn hàng hóa
qua kho có thể được thực hiện dưới 2 hình thức:
+ Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức
này hàng hóa giao ngay cho bên mua tại kho của người bán. Hàng hóa được xác định
tiêu thụ khi bên mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng
hóa và chuyển hàng đến giao cho bên mua theo địa điểm đã quy định trước trong hợp
đồng bằng phương tiện tự có hoặc th ngồi. Hàng chuyển đi bán vẫn thuộc quyền sở
hữu của bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hoặc tồn bộ) thì số hàng được bên mua chấp nhận này mới
được coi là tiêu thụ và khi đó bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó. Chi phí vận
chuyển do bên bán chịu hay bên mua chịu thì sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng
ký kết.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: là phương thức bán bn mà hàng hóa khi được
doanh nghiệp thương mại mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà
chuyển hẳng cho bên mua. Trong phương thức này có 2 hình thức sau: bán bn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh tốn và bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia
thanh tốn.

4

Thang Long University Library


+ Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp
phải tổ chức q trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, tiền hàng đã bán
với nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp.
• Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức trực tiếp:
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng thì giao trực tiếp cho người mua tại kho

của người bán. Sau khi giao nhận người mua ký nhận đủ hàng và thanh tốn tiền hàng
ln hoặc chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa đó được coi là đã tiêu thụ.
• Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức gửi bán:
doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng của nhà cung cấp sẽ chuyển thẳng cho
người mua tại địa điểm đã thỏa thuận trước. Hàng hóa gửi đi bán trong trường hợp này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào người mua nhận được hàng và
thanh toán tiền hàng ln hoặc chấp nhận thanh tốn thì hàng đó mới được coi là tiêu
thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh tốn: Thực chất đây là hình
thức mơi giới trung gian trong quan hệ mua, bán, doanh nghiệp chỉ được phản ánh tiền
hoa hồng môi giới cho việc mua hoặc bán, không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng
như nghiệp vụ bán của mỗi thương vụ. Bên mua chịu trách nhiệm thanh toán cho bên
bán và vận chuyển hàng hóa về kho của mình.
1.2.1.2 Bán hàng theo phương thức giao đại lý
Đối với bên giao đại lý: hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và chưa xác định là đã bán. Doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu khi
nhận được tiền thanh toán của bên nhận đại lý hoặc đã được chấp nhận thanh tốn.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu có) trên tổng giá trị
hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng đã trả cho bên nhận đại
lý. Khoản hoa hồng mà doanh nghiệp đã trả coi như là phần chi phí bán hàng được
hạch tốn vào TK641.
Đối với bên nhận đại lý: số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, do đó khi bán hàng doanh nghiệp khơng được ghi tăng doanh thu vì
thực chất đây chỉ là khoản thu hộ chủ hàng. Khi bán hàng doanh nghiệp phải lập hóa
đơn GTGT theo đúng giá do chủ hàng quy định giao cho người mua. Định kỳ, doanh
nghiệp xác định số hoa hồng đại lý được hưởng để ghi tăng doanh thu. Nếu số hàng đã
nhận bán nhưng khơng bán được thì tiến hành trả lại chủ hàng.
5



1.2.1.3 Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng mà hàng hóa đã ra khỏi khu vực lưu
thông và được giao tới tay người tiêu dùng. Trong phương thức bán lẻ hàng hóa
thường được bán với số lượng nhỏ hoặc đơn chiếc, chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt và
thời điểm giao hàng hóa cho khách hàng và thu tiền thường cùng một lúc. Vậy nên
thời điểm được xác định là tiêu thụ đối với hàng hóa bán theo phương thức bán lẻ là
ngay khi hàng hóa được giao cho khách hàng. Bán lẻ gồm các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo như hình thức này nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Cuối ca nhân viên bán hàng kiểm kê hàng
hóa cịn ở quầy, kiểm tiền và làm giấy nộp tiền. Sau đó lập báo cáo bán hàng để xác
định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này thì nhân viên bán
hàng và nhân viên thu ngân làm việc độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng nhân viên
bán hàng kiểm hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu trong ca. Thu ngân có
nhiệm vụ thu tiền, kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ
tại quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày.
- Bán hàng theo phương thức trả góp: là hình thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua thanh toán một phần tiền ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại sẽ được
trả dần ở các thời kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Khi giao hàng
cho người mua thì hàng hóa đó được coi là đã tiêu thụ. Doanh thu được ghi nhận khi
khách hàng thanh toán một phần tiền ở lần thứ nhất.
1.2.2 Các phương thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh toán, bên bán có thể
được nhận tiền hàng theo các phương thức khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp hoặc thỏa thuận trong hợp đồng ký kết. Doanh nghiệp thương
mại hiện nay đang áp dụng hai phương pháp sau:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: đây là phương thức thanh toán trực tiếp giữa
người mua và người bán. Khi mua hàng có thể bên mua sẽ giao tiền ngay hoặc nhận
nợ để sau đó xuất tiền ra thanh toán cho người bán.
- Thanh toán qua ngân hàng: Theo phương thức này ngân hàng làm trung gian thực

hiện việc chuyển tiền từ tài khoản người mua sang người bán.

6

Thang Long University Library


1.2.3 Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Xác định trị giá vốn của hàng xuất bán là một công tác quan trọng có ảnh hưởng
lớn đến việc xác định kết quả bán hàng. Trong kỳ hạch tốn hàng hóa được nhập kho
với nhiều điều kiện khác nhau nên khi xuất bán doanh nghiệp phải hạch toán hàng xuất
kho theo phương pháp nhất định. Tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động mà doanh nghiệp
lựa chọn cho mình một phương pháp tính giá vốn hàng bán trong kỳ.
Để có số liệu hạch toán, cũng như xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
cần phải xác định phương pháp tính trị giá mua thực tế của hàng hố bán ra trong kì
của doanh nghiệp để từ đó xác định giá vốn hàng bán. Ta có:
Giá mua hàng

Giá vốn hàng

=

bán

hóa xác định là

Chi phí thu

+


mua phân bổ

tiêu thụ

1.2.3.1 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá thực tế
bình qn gia quyền để tính trị giá vốn hàng xuất kho.
Giá mua của

Số lượng hàng

hàng hóa mua

=

hóa xuất kho

trong kỳ

Đơn giá mua
x

trong kỳ

quyền
Giá mua thực tế hàng

Giá mua thực tế hàng tồn
Đơn giá bình
quân gia quyền


bình qn gia

đầu kỳ

+

nhập trong kỳ

Số lượng hàng hóa tồn đầu

+

Số lượng hàng hóa

=

kỳ

nhập trong kỳ

Ưu điểm: giảm nhẹ được việc hạch tốn chi tiết hàng hóa, khơng phụ thuộc vào
số lần nhập xuất của mỗi loại.
Nhược điểm: giá vốn của hàng hố xuất kho để bán tính được tương đối hợp lý
nhưng khơng linh hoạt vì cuối tháng cuối tháng mới tính được đơn giá bình qn.
1.2.3.2 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Về bản chất, phương pháp này giống phương pháp giá thực tế bình quân gia
quyền nhưng đơn giá bình qn phải được tính lại sau mỗi lần nhập trên cơ sở giá mua
của hàng tồn và giá mua của lần nhập đó. Tuy nhiên khối lượng cơng việc tính tốn lại
7



tăng thêm do đó chỉ nên áp dụng với các doanh nghiệp có số lần mua hàng hố ít
nhưng khối lượng lớn.
Gía đơn vị bình qn

=

Gía thực tế của từng loại hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

sau mỗi lần nhập

Lượng thực tế của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: phương pháp này đảm bảo số liệu có độ chính xác cao và kịp thời.
Nhược điểm: khối lượng cơng việc tính tốn nhiều và phải tính tốn trên từng
danh mục hàng hóa. Do đó chỉ nên áp dụng với các doanh nghiệp có ít danh mục hàng
hóa và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
1.2.3.3 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa tồn kho được mua trước hoặc sản xuất
trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất vào gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị của hàng
hóa xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì
hoặc gần cuối kỳ của tồn kho.
Ưu điểm: cho phép kế tốn có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời tránh sức ép
của việc phải tính giá vào cuối kỳ.
Nhược điểm: tốn nhiều cơng sức vì phải tính giá theo từng danh mục và từng loại
giá hàng hóa. Ngồi ra chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ánh kịp thời
với giá thị trường.

1.2.3.4 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được
xuất trước, tồn kho cịn lại cuối kỳ là tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng xuất sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Về cơ bản ưu, nhược điểm của phương pháp này giống phương pháp FIFO,
nhưng nếu sử dụng phương pháp này sẽ giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
sẽ phản ánh kịp thời với giá cả hàng hóa.
1.2.3.5 Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, trị giá mua của hàng hoá xuất kho bán thuộc lơ hàng
nhập nào thì tính theo đơn giá của chính lơ đó.
8

Thang Long University Library


Phương pháp này được áp dụng cho các loại hàng hố có giá trị cao, được bảo
quản riêng theo từng lô .
Ưu điểm: xác định được ngay giá trị hàng hóa khi xuất kho và thơng qua việc
tính giá hàng xuất kho kế tốn có thể theo dõi được thời hạn bảo quản từng lô hàng.
Nhược điểm: Do phải gắn nhãn mác cho từng danh mục hàng hóa với các giá
khác nhau cho mỗi lần nhập nên khối lượng công việc rất nhiều, địi hỏi nhiều thời
gian và cơng sức.
1.2.3.6 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ
Chi phí
thu mua

Chi phí thu
mua của hàng


Chi phí thu
mua phân bổ
của hàng bán
ra trong kỳ

+

tồn kho đầu kỳ

hàng phát

Trị giá

sinh trong

mua của

kỳ

=
Trị giá mua
của hàng tồn

+

đầu kỳ

x

hàng bán


Trị giá

ra trong

mua của

kỳ

hàng nhập
trong kỳ

1.2.4 Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng
Các hóa đơn, chứng từ được sử dụng để hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất.
- Phiếu thu tiền mặt.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Bảng kê hàng hóa bán ra.
- Các chứng từ, bảng kê tính thuế...
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của một doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
9



+ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 như sau:
TK511 - “Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ”
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất

- Doanh thu bán hàng hóa, sản

khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phẩm (doanh thu chưa có thuế đối với
doanh nghiệp áp dụng phương pháp

phương pháp trực tiếp

- Chiết khấu thương mại, giảm thuế GTGT khấu trừ và doanh thu có
giá hàng bán và doanh thu của hàng thuế đối với đơn vị tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ.

bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911.

Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư và được chi tiết thành các tiểu khoản như sau:
- TK5111 : Doanh thu bán hàng hoá
- TK5112 : Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 : Doanh thu khác
+ Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ
với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết

khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng).
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 như sau:
TK 521 – “Chiết khấu thương mại”
Các khoản chiết khấu thương

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết

mại thực tế phát sinh trong kỳ

khấu thương mại sang tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo

10

Thang Long University Library


Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
+ Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế
toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 như sau:
TK 532 - “Giảm giá hàng bán”
- Các khoản giảm giá hàng bán đã - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số
chấp thuận cho người mua hàng.

giảm giá hàng bán sang tài khoản
511 để xác định doanh thu thuần

của kỳ báo cáo.

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
+ Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
của số sản phẩm, hàng hóa bị khách trả lại do các nguyên nhân lỗi thuộc về doanh
nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531 như sau:
TK 531 - “Hàng bán bị trả lại”
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả -Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ số doanh
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào thu của hàng bán bị trả lại sang tài
khoản phải thu của khách hàng về số khoản 511 để xác định doanh thu
sản phẩm, hàng hóa đã bán.

thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.
+ Tài khoản 156 "Hàng hoá": Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động theo giá thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm hàng
hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156 "Hàng hoá" như sau:

11


TK156 - "Hàng hoá"
- Dư ĐK: Trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ.

-Trị giá xuất kho của hàng hóa bán và

- Trị giá mua hàng hóa nhập kho trong hàng trả lại người bán (KKTX).

kỳ (theo phương pháp KKTX).

- Giảm giá được hưởng (KKTX).

- Trị giá thuê gia công chế biến nhập
kho (KKTX).

- Trị giá hàng thiếu hụt coi như xuất kho
(KKTX).

- Chi phí giá mua (KKTX).

- Trị giá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển

- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (theo (KKĐK).
phương pháp KKĐK)
Dư CK: Trị giá vốn hàng tồn cuối kỳ.
Tài khoản 156 – “Hàng hoá” được chi tiết thành 2 tài khoản:
- TK 1561 : Giá mua của hàng hố
- TK 1562 : Chi phí mua hàng
+ Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đến cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, chuyển cho đơn vị cấp
dưới hạch toán phụ thuộc để bán nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 157 "Hàng gửi bán" như sau:
TK157 - "Hàng gửi bán"
- Trị giá thực tế hàng hóa gửi

- Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã

cho khách hàng hoặc gửi đi bán đại được khách hàng thanh toán hoặc

lý hoặc ký gửi.

được chấp nhận thanh toán.

- Kết chuyển cuối kỳ trị giá

- Đầu kỳ kết chuyển trị giá

hàng hóa gửi đi bán chưa được hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán,
khách

hàng

chấp

nhận

thanh dịch vụ đã cung cấp chưa xác định là

toán(KKĐK)

đã bán đầu kỳ (KKĐK).

Dư CK: Trị giá hàng hóa gửi đi
chưa được chấp nhận thanh toán.
+ Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632“Giá vốn hàng bán” như sau:
12


Thang Long University Library


Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Trị giá mua hàng của số hàng mua bị
trả lại.

- Chi phí thu mua hàng hóa phân bổ
trong kỳ

- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho.

- Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.

- Kết chuyển giá vốn hàng hóa vào bên
nợ tài khoản 911.

+ Tài khoản 611 “Mua hàng”: Tài khoản này sử dụng đối với doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê đầu kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 611 “mua hàng” như sau:
TK611 “Mua hàng”
-

Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ.


-

Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.

-

Trị giá hàng mua trong kỳ.

-

Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ.

-

Trị giá hàng bán bị trả lại.

-

Trị giá hàng trả lại cho người bán,

được giảm giá bán, CKTM được hưởng.
Tài khoản khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.5 Phương pháp kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xun, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán.
Trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT hoặc thuế TTĐB (tổng giá thanh
toán).


13


Sơ đồ 1.1: Kế tốn bán bn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp
TK156

TK632

TK911

TK511 TK111,112,131

GVHB K/c GVHB

TK521,531,532

DT hàng bán bị trả lại,
K/c doanh thu
thuần

giảm giá, CKTM
TK3331

TK 3331

Thuế GTGT
đầu ra
DT bán hàng
chưa thuế

K/c các khoản giảm trừ DT

Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK1561

TK632

TK911

TK511

TK111,131..

TK157
Gửi bán GVHB

K/c GVHB

TK521,531,532

TK3331
Thuế

K/c khoản
giảm trừ DT

GTGT
đầu ra
DT bán hàng


k/c DT thuần

chưa GTGT

14

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức bán bn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh tốn
1TK111,112,331

TK632

TK911

TK511

TK111,112,131 TK521,531,532

TK157

TK 3331

Chuyển
hàng

K/c


DT bán hàng

GVHB GVHB

chưa thuế
K/c doanh

DT hàng bán bị trả,

thu thuần

CKTM, giảm giá hb

TK133

TK3331

Thuế GTGT
đầu vào
kết chuyển giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức bán bn vận chuyển thẳng
khơng tham gia thanh tốn
TK511

TK111,112,131,331
TK3331

TK641
TK133


Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu vào
Hoa hồng mơi giới

Chi phí môi giới

15


Sơ đồ 1.5: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý hay ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý
TK156

TK632

TK911

TK511

TK111,112,131

TK642

Tk157
Xuất kho ghi nhận
gửi bán GVHB

K/c DT thuần TK3331

Tiền hoa hồng

trả cho đại lý

K/c GVHB

thuế GTGT
đầu ra
TK133

Doanh thu bán
hàng chưa có

Thuế GTGT
đầu vào

thuế GTGT
Tại đơn vị nhận đại lý
TK003
- Nhận hàng

- Bán hàng

TK3331

`- Trả lại

Thuế GTGT đầu ra

TK511

TK331


TK111,112

Tiền bán hàng đại lý phải trả
Doanh thu hoa hồng đại lý

chủ hàng
Thanh toán cho bên giao đại lý

16

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.6: Kế tốn bán hàng trả góp
TK1561

TK632

TK911

TK511

Trị giá vốn K/c GVHB K/c DT thuần
hàng bán

TK111,112

DT tính theo giá


bán trả ngay

Số tiền thu
lần đầu

TK 3331
Thuế GTGT đầu

TK131

ra phải nộp
Số tiền còn
TK515

TK3387

phải thu

K/c DT Phân bổ doanh Doanh thu chưa
hoạt động

thu chưa

TC

thực hiện

thực hiện

Sơ đồ 1.7: Kế toán bán lẻ hàng hóa 

TK1561
GVHB

TK632

TK911

K/c GVHB

TK511

TK111,112..

K/c DT thuần giá bán chưa thuế GTGT

TK3331
Thuế GTGT đầu
ra phải nộp

17


×