Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Tiểu luận:Phổ biến vũ khí hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 35 trang )

Phổ biến vũ khí hạt nhân


Phổ biến vũ khí hạt nhân
Chính sách của các nước lớn
Các cơ chế quốc tế


CHÍNH SÁCH CủA NGA
TRONG VấN Đề PHổ BIếN
HạT NHÂN
3
• MụC TIÊU
• NộI DUNG CHÍNH SÁCH
• Q TRÌNH TRIểN KHAI
• LợI ÍCH VÀ TÁC HạI CủA VIệC THAM GIA CắT GIảM VŨ KHÍ HạT

NHÂN
• KếT QUả


Mục tiêu
4

Buộc Mĩ từ bỏ hệ thống phòng thủ tên lửa ở Châu Âu.
Chống phổ biến vũ khí hạt nhân và chiến tranh hạt nhân.
Bảo vệ lợi ích và vị thế của quốc gia.


Nội dung chính sách
5



 Học thuyết quân sự Nga nêu rõ: “Nga dành cho mình

quyền sử dụng vũ khí hạt nhân đáp lại địn tấn cơng
bằng hạt nhân hoặc vũ khí giết người hàng loạt khác,
chống lại Nga hay các đồng minh của Nga, cũng như
tấn công phủ đầu chống lại sự xâm lược trong các tình
huống an ninh quốc gia bị đe dọa”.
 Cơ sở chính sách của Nga là nhằm ngăn ngừa bất cứ
cuộc xung đột vũ trang nào, bất kể thông thường hay hạt
nhân.


Q trình triển khai
6

• Hiệp ước khơng phổ biến vũ khí hạt nhân NPT năm 1968.
• Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược START 1 năm 1991.
• Tại Hội nghị thượng đỉnh 24/09/2009, Nga khẳng định là

sẽ không thực hiện việc cắt giảm vũ khí hạt nhân trong
tương lai trừ khi Mỹ từ bỏ triển khai hệ thống lá chăn tên
lửa ABM tại Ba lan và Cộng hòa Séc.


Lợi ích và tác hại của việc tham gia cắt
giảm vũ khí hạt nhân
7

Tác hại


Lợi ích
Giảm được gánh nặng về

chi phí cũng như nhiều
nguy cơ của việc duy trì
hàng nghìn đơn vị đầu đạn
hạt nhân.

Tác độnglớn đến tiến trình

khơng phổ biến vũ khí hạt
nhân, bảo đảm hịa bình thế
giới.

Khuyến

khích một số
cường quốc hạt nhân nhỏ
hơn như Trung Quốc sẽ
tăng cường dự trữ vũ khí
hạt nhân nhằm xứng tầm
với khả năng hạt nhân của
Nga và Mỹ.
Phá vỡ thế cân bằng quyền
lực sau chiến tranh lạnh.


Kết quả
8


Chưa có hiệp định mới thay thế Hiệp ước cắt giảm vũ khí

chiến lược START 1 đã hết hiệu lực vào ngày 5/12/2009.
Nga và Mỹ đều tiếp tục được hưởng lợi từ Hiệp ước này.
Buộc Mỹ phải cân nhắc khả năng cung cấp thơng tin về hệ
thống phịng thủ tên lửa ở Châu Âu cho Nga.


CHÍNH SÁCH CủA TRUNG QUốC
9

•MụC TIÊU
•NộI DUNG
•Q TRÌNH TRIểN KHAI
•KếT QUả


Mục tiêu
10

Ngăn cấm toàn diện và giải trừ hoàn toàn vũ khí hạt nhân.
Chống và ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hịa

bình thế giới.


Nội dung
11


Thực hiện theo phương châm “hậu phát chế nhân”.
Chủ trương là ngăn cấm toàn diện và tiêu hủy triệt để

vũ khí hạt nhân và vũ khí mang tính giết người hàng
loạt khác, thực hiện phương châm “không chủ trương,
không giúp đỡ nước khác phát triển vũ khí hạt nhân”.


Q trình triển khai
12

Hiệp định khơng phổ biến vũ khí hạt nhân năm 1992.
Hiệp định cấm thử vũ khí hạt nhân toàn diện năm 1996.
Đưa ra dự thảo “Hiệp định cùng nhau khơng sử dụng

trước vũ khí hạt nhân” với bốn nước Mỹ, Anh, Nga, Pháp.


Kết quả
13

Tạo mơi trường hịa bình để phát triển kinh tế, mục tiêu

hàng đầu của Trung Quốc trong thời kỳ này.
Thể hiện vai trò quan trọng của Trung Quốc trong vấn đề
giữ hịa bình thế giới.


Hoa Kỳ- cường quốc hạt
nhân hàng đầu

996
0

350


Tham vọng của Obama
những
“Cùng
Một thếvới
giớicả
khơng
hạt
đồng
nhân.minh và đối thủ
của
mình,
chúng
ta
sẽ
Thay đổi cơ sở hạ tầng
chiến đấu không mệt
hạt nhân.
mỏi để giảm nguy cơ từ
Giảm
vai
trị
của

khí

vấn đề hạt nhân”
hạt nhân.


Chính sách với các quốc gia khác về vấn
đề hạt nhân

Đàm phán START 2

“Hơm

Sử dụng tên lửa hành
trình Tomahaka

nay, tơi tuyên bố rõ ràng rằng Mỹ cam kết
sẽ nỗ lực tìm kiếm nền hịa bình và an ninh của
một thế giới khơng có vũ khí hạt nhân…”


“Những

nỗ lực ngoại giao này cũng đã tăng cường sự kiểm sốt của
chúng ta trong việc đối phó với những quốc gia cố tình vi phạm
thỏa thuận quốc tế về việc theo đuổi chương trình vũ khí. Đó là lý
do tại sao Triều Tiên hiện đang phải đối mặt với sự cô lập ngày
càng tăng và các lệnh cấm vận cứng rắn hơn”

"Đó là lý do cộng đồng quốc tế đồn kết hơn, và nước Cộng hịa
Hồi giáo Iran bị cô lập hơn. Và khi các nhà lãnh đạo Iran tiếp tục
bỏ qua nghĩa vụ của họ, thì khơng phải nghi ngờ gì nữa: Họ cũng sẽ

phải đối mặt với những hậu quả ngày càng lớn."


Hiệu quả của chính sách

"Viễn cảnh một thế
giới khơng có vũ
khí hạt nhân đã
mạnh mẽ kích
thích thương lượng
kiểm sốt vũ khí và
giải giáp."


Hiệp định cấm thử vũ
khí hạt nhân tồn diện
(CTBT)

THE COMPREHENSIVE NUCLEAR TEST BAN TREATY


Lịch sử phát triển
10/9/1996 : Đại hội đồng Liên hợp quốc khóa 10 thơng

qua
151 nước phê chuẩn và 182 nước ký
Thời gian có hiệu lực: 180 ngày sau khi 44 nước có VK
hoặc cơng nghệ VKHN phê chuẩn
Hiện tại CTBT vẫn chưa có hiệu lực
=> Vì một thế giới hịa bình và an ninh



Lợi ích các bên
Lợi ích chung của thế giới
Các nước sở hữu VKHN và công nghệ VKHN: Tránh

được khả năng phát triển VKHN của các quốc gia
Các nước còn lại: Nguy cơ về các vụ nổ HN bị đẩy lùi


Kết quả
Tích cực
CTBT – ràng buộc
pháp lý cho các bên
tham gia
Khuôn mẫu chống
phổ biến VKHN
Tăng cường an ninh
quốc tế, khu vực và
song phương

Tồn tại
Các quốc gia âm
thầm thử VKHN vì
lợi ích riêng
Vẫn chưa có hiệu
lực


Hiệp ước

khơng phổ biến vũ khí
hạt nhân (NPT)

Nuclear Non Proliferation Treaty


Các cột mốc
12/6/1968: Đại hội đồng LHQ phê chuẩn
5/3/1970: có hiệu lực
188 thành viên


Nội dung của hiệp ước
Khơng phổ biến vũ khí hạt nhân
Giải trừ quân bị
Quyền sử dụng kỹ thuật hạt nhân cho mục đích hịa bình
Nghĩa vụ của các quốc gia khơng có vũ khí hạt nhân

chấp nhận thanh sát do IAEA tiến hành


×