Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Báo cáo chuyên đề: Kế toán doanh thu và kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH dầu khí Gia Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.29 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN-TÀI CHÍNH

-H

U



----------o0o----------

TẾ

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

H

ĐỀ TÀI:

IN

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI

G

Đ



IH





C

K

CÔNG TY TNHH GIA ĐỊNH

Sinh viên thực hiện

N

Giáo viên hướng dẫn

NGUYỄN HỒNG DŨNG

TR

Ư


ĐINH THỊ THẮM

HUẾ, 05/2011


LỜI CẢM ƠN

U




Để thực hiện tốt chuyên đề này em xin cảm ơn:

-H

- Các cơ chú trong phịng kế tốn công ty TNHH Gia Định đã tạo điều kiện tốt
nhất và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu của em.

TẾ

- Các thầy cô giáo trong khoa kế tốn tài chính đã cung cấp cho em nhiều kiến
thức liên quan trong suốt quá trình học tập tại trường. Trong đó em xin chân

H

thành cảm ơn cơ giáo Đinh Thị Thắm đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá

IN

trình thực hiện chuyên đề.

K

Do thời gian thực tế khơng nhiều và kiến thức cịn hạn hẹp nên nội dung bài

C

chun đề cịn nhiều sai sót, em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ


IH



các thầy cô trong khoa.

SV Nguyễn Hồng Dũng

TR

Ư


N

G

Đ



02/5/2011

Huế, ngày

1


MỤC LỤC

Phần I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................... 7
I-Sự cần thiết của việc nghiên cứu:.............................................................................. 7
II-Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 7
III-Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................ 7



IV-Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................... 8

U

V-Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 8

-H

Phần II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 9
Chương 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 9
1.1- Cơ sở lý luận :................................................................................................... 9

TẾ

1.1.1 Khái niệm cơ bản: ....................................................................................... 9
1.1.2 Nội dung kế toán doanh thu: ..................................................................... 10

H

* các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp:.......................................... 11

IN


+ Theo phương thức trực tiếp: ........................................................................ 11

K

+ Theo phương thức bán hàng qua đại lý ....................................................... 12

C

* các phương thức thanh toán:........................................................................ 13
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ....................................................... 13



* Kế toán giá vốn hàng bán: ........................................................................... 15

IH

Phương pháp quản trị hàng tồn kho: kê khai thường xuyên........................... 16
Phương pháp tính giá hàng tồn kho:............................................................... 16



1.1.3 Thuế:.......................................................................................................... 17

Đ

1.2 Xác định kết quả tiêu thụ: ................................................................................ 18

G


1.3 Điểm khác biệt của chuyên đề: ....................................................................... 19

N

Chương 2 Phân tích đánh giá về kế tốn doanh thu và kết quả tiêu thụ................... 20

Ư


2.1- Giới thiệu về công ty: ..................................................................................... 20
2.1.1 Giới thiệu về công ty: ................................................................................ 20

TR

2.1.2 Bộ máy kế tốn của cơng ty: ..................................................................... 24
2.1.2.1 – Khái qt bộ máy kế toán: ............................................................... 24
2.1.2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn.................................. 25
2.1.2.2.1 Khái qt chế độ kế toán đang áp dụng tại đơn vị:...................... 25
2.1.2.2.2 Đặc điểm hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách, báo cáo tài
chính:........................................................................................................... 26
2.1.3 Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh:................................. 30

2.2- Thực trạng kế toán doanh thu: ........................................................................ 33

2


2.2.1- Tình hình kinh doanh: .............................................................................. 33
2.2.3 Thực trạng kế toán doanh thu:................................................................... 33
2.2.3.1 Khái quát về kế toán doanh thu bán hàng:.......................................... 33

2.2.3.2 Phương pháp kế toán: ......................................................................... 36
* Kế tốn cho phương thức bán bn giao tại kho: .................................... 36
* Kế tốn cho phương thức bán bn tận nơi cho đại lý ............................ 38



* Kế toán ký quỹ, ký cược vỏ bình gas:...................................................... 40

U

* Kế tốn giá vốn hàng bán: ....................................................................... 41

-H

2.3 Thực trạng tiêu thụ sản phẩm:.......................................................................... 44
2.3.1 Khái quát về tình hình tiêu thụ sản phẩm:................................................ 44

TẾ

2.3.2 Kết quả tiêu thụ sản phẩm: ........................................................................ 45

H

2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm:................................. 46
2.3.4 Các biện pháp thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm: ....................................... 49

IN

Chương 3 Định hướng và giải pháp......................................................................... 52
3.1- nhận xét bộ máy kế toán và biện pháp cải thiện:............................................ 52


K

3.1.1 nhận xét về bộ máy kế toán: ...................................................................... 52

C

3.1.1.1 Những ưu điểm của bộ máy kế toán .................................................. 52



3.1.1.2 Những nhược điểm của kế toán doanh thu: ........................................ 54

IH

3.1.2 Biện pháp cải thiện cơng tác kế tốn bán hàng: ........................................ 54



3.2- Nhận xét tình hình tiêu thụ sản phẩm và biện pháp cải thiện:........................ 54
3.2.1 Nhận xét tình hình tiêu thụ sản phẩm:....................................................... 54

Đ

3.2.1.1 Những ưu điểm trong tiêu thụ sản phẩm của công ty......................... 55

N

G


3.2.1.2 Những nhược điểm của công tác tiêu thụ sản phẩm:.......................... 56
3.2.2 Biện pháp cải thiện kết quả tiêu thụ sản phẩm:......................................... 56
Phần III Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 60

TR

Ư


I- Kết Luận:................................................................................................................ 60
II- Kiến nghị: ................................................................................................................. 61

3


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU

HĐ GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

KTDT

Kế toán doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

TK


Tài khoản

DTT

Doanh thu thuần

TNHH

U

Liquefied Petroleum Gas

IN

H

TẾ

-H

LPG



Tên đầy đủ

K

Ký hiệu


C

Trách nhiệm hữu hạn
Vốn chủ sở hữu

TR

Ư


N

G

Đ



IH



VCSH

4


MỤC LỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ:


Bảng:
Bảng 2.1 Danh sách thành viên góp vốn ............................................................................. 20
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất và tình hình tài chính của công ty. .............. 30

U



Bảng 2.3: Bảng giá giao bán tại các khu vực thị trường ................................................... 45

-H

Bảng 2.4 : Khối lượng và doanh thu tiêu thụ của công ty ................................................ 45
qua 2 quý III và IV năm 2010............................................................................................... 45

TẾ

Bảng 2.5: Một số khách hàng tiêu thụ lớn của công ty ..................................................... 46
Bảng 2.6 Nguồn ngun liệu khí hóa lỏng đầu vào hàng tháng của công ty ................. 47

H

Bảng 2.7 : Các đối thủ cạnh tranh của công ty ................................................................... 48

K

IN

Bảng 3.1: Nhu cầu tiêu thụ khí hóa lỏng của Việt Nam năm 2005-2009 ....................... 55


C

Biểu:



Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................................ 36

IH

Biểu 2.2 Sổ Nhật Ký Chung ................................................................................................. 37
Biểu 2.3 Sổ chi tiết TK 511- Doanh thu............................................................................ 38



Biểu 2.4: Sổ cái TK 511 ....................................................................................................... 38

Đ

Biểu 2.5 Sổ nhật ký chung .................................................................................................... 39

G

Biểu 2.6 sổ cái 641 ................................................................................................................. 40

N

Biểu 2.7 sổ cái 632 ................................................................................................................. 43

TR


Ư


Biểu 2.8 sổ cái tài khoản 154 ................................................................................................ 44

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1 hạch toán doanh thu theo phương thức trực tiếp..........................................12
Sơ đồ 1.2 hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý. ............................12
Sơ đồ 1.3 hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................15
Sơ đồ 1.4 hạch toán giá vốn hàng bán..........................................................................15
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................21

5


Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................25
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật Ký Chung trên máy tính ......29
Sơ đồ 2.4 hạch tốn doanh thu .....................................................................................35
Sơ đồ 2.5: Qui trình luân chuyển chứng từ ..................................................................35

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



Sơ đồ 2.6: Qui trình định giá sản phẩm........................................................................50

6


Phần I ĐẶT VẤN ĐỀ

I-Sự cần thiết của việc nghiên cứu:
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam hiện nay với
xu thế hội nhập cũng đang chịu ảnh hưởng rất lớn từ thế giới. Việc các nguồn vốn lớn
từ các quốc gia khác đưa vào Việt Nam cũng như sự tham gia ngày càng nhiều của các

U



doanh nghiệp vào thị trường trong nước bắt buộc các doanh nghiệp Việt Nam muốn

-H

đứng vững để tồn tại trong thị trường cần phải hoàn thiện bản thân doanh nghiệp và
đưa ra những chính sách kinh doanh đúng đắn để có thể thích nghi.

TẾ

Là một bộ phận khơng thể thiếu và nắm giữ một vai trị hết sức quan trọng trong
mỗi doanh nghiệp, bộ phận kế tốn nơi nắm giữ mọi thơng tin liên quan đến tài chính

H

của doanh nghiệp là nơi quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp, nơi có sức ảnh

IN

hưởng lớn đến những bộ phận khác trong doanh nghiệp

K


Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi thực hiện hoạt động kinh doanh đều hướng đến

C

mục tiêu lợi nhuận. Càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường thì lợi nhuận



mà doanh nghiệp có được sẽ ngày càng ít đi. Vì vậy, việc theo dõi tình hình tiêu thụ

IH

sản phẩm, tăng giảm doanh thu trong kỳ cần được thực hiện một cách chặt chẽ, khoa
học. Đây là một nhiệm vụ quan trọng của kế tốn doanh thu vì tiêu thụ sản phẩm là



bước cuối cùng trong q trình kinh doanh, nó sẽ ảnh hưởng đến các bộ phận, giai

Đ

đoạn trước đó, đến phương thức kinh doanh. Với vai trị trên của kế tốn doanh thu và

G

việc theo dõi sản phẩm tiêu thụ em đã chọn đề tài “kế toán doanh thu và kết quả tiêu

N


thụ sản phẩm” tại cơng ty TNHH dầu khí Gia Định.

Ư


II-Mục tiêu nghiên cứu:

TR

- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về kế toán doanh thu.
- Tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu và kết quả tiêu thụ sản phẩm theo

hình thức kế tốn nhật ký chung trên máy. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp cải
thiện hệ thống kế toán doanh thu của cơng ty giúp cho việc hạch tốn, theo dõi tình
hình doanh thu và sản phẩm tiêu thụ được nhanh chóng, khoa học. Góp phần vào nâng
cao kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

III-Đối tượng nghiên cứu:

7


Cơng tác kế tốn doanh thu và tình hình tiêu thụ sản phẩm

IV-Phạm vi nghiên cứu:
+ Địa điểm: công ty TNHH dầu khí Gia Định, trọng tâm nghiên cứu là phịng kế tốn
của cơng ty.




+ Thời gian: - 2 q III và IV năm 2010 để phục vụ phân tích tổng quát.

U

- quý IV năm 2010 để phục vụ phân tích hạch tốn kế tốn doanh thu và

-H

đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm.

V-Phương pháp nghiên cứu:

thập thông tin, dữ liệu, số liệu thô liên quan đến vấn đề.

TẾ

- Phương pháp phỏng vấn: phương pháp hỏi trực tiếp những người có liên quan để thu

IN

H

- Phương pháp thống kê: là phương pháp tổng hợp, phân tích những thơng tin, số liệu
thu thập để hồn thành cơng việc nghiên cứu.

K

- Phương pháp quan sát: là quan sát trực tiếp quá trình xử lý, quản lý tổ chức cơng tác

C


kế tốn doanh thu.



- Phương pháp kế toán: phương pháp chứng từ kế tốn, tính giá, tổng hợp cân đối, tài

IH

khoản kế tốn dùng để tổng hợp thơng tin tổng qt về kế toán doanh thu.



- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: tìm hiểu các thơng tin từ: sách, bài khóa luận

Đ

khóa trước… thu thập thơng tin về cơng ty sau đó chọn lọc và xử lý với mục đích

TR

Ư


N

G

nghiên cứu


8


Phần II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1- Cơ sở lý luận :
1.1.1 Khái niệm cơ bản:
+ Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,

U



phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp

-H

phần làm tăng vốn chủ sở hữu (không bao gồm các khoản góp vốn). {theo chuẩn mực
kế tốn 1}.

TẾ

Điều kiện ghi nhận doanh thu: doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện
sau:

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

H

-


Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hịa như người sở hữu

K

-

IN

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

C

hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.



IH




-

Đ

+ Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp sau

G

khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và

N

chiết khấu thương mại)

Ư


+ Lợi nhuận gộp: là doanh thu thuần sau khi trừ đi giá vốn hàng bán.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

TR

hàng mua với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại: là số lượng hàng bán đã xác định đã tiêu thụ bị khách hàng trả
lại.

9



* Ý nghĩa của kế toán doanh thu trong doanh nghiệp: một câu hỏi luôn được đặt ra là
làm thế nào để doanh nghiệp có thể có được thị phần lớn nhất, có được doanh số đáp
ứng được những nhu cầu doanh nghiệp như trả nợ, tái đầu tư…cần phải tạo ra doanh
thu vì đây là cơ sở để giải quyết cho những nhu cầu trên. Kế toán doanh thu phải nắm
bắt được tình hình biến động doanh thu trong kỳ, xử lý lập báo cáo cung cấp chi tiết



tình hình đó cho nhà quản trị biết để đưa ra quyết định nên sản xuất mặt hàng nào,

-H

U

nghiên cứu xu thế thị trường.

* Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: - Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh

TẾ

thu thuần, kết quả tiêu thụ đảm bảo thu đủ doanh thu và kịp thời tiền bán hàng tránh bị
chiếm dụng vốn.

H

- Xác định chính xác số thuế GTGT phải nộp cho nhà nước và số thuế GTGT được

IN


khấu trừ. Tính tốn các số liệu tồn kho hàng hóa để xác định giá vốn hàng bán phát

K

sinh trong kỳ.

- Lập và gửi báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, phân tích tình hình doanh thu,



C

cung cấp thơng tin một cách trung thực, đầy đủ và kịp thời.

IH

1.1.2 Nội dung kế toán doanh thu:

Để thực hiện việc theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu kế toán sử dụng tài



khoản: TK 511- Doanh thu bán hàng

Đ

Nội dung: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế

G


trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ư


N

Kết cấu TK 511:

Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên

TR

doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương

pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

10


- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.




Các chứng từ phục vụ cho việc hạch tốn là:
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng

-

Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng…

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

-

Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa

-

Tờ khai thuế GTGT

-

Các chứng từ có liên quan khác…

IN

H

TẾ


-H

U

-

Sổ kế tốn phục vụ cho việc ghi chép:
sổ nhật ký chung

-

sổ nhật ký bán hàng

-

sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 511 và tài khoản liên quan

IH



C

K

-

* các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp:


Bán buôn: là bán hàng với số lượng lớn cho các đơn vị thương mại sản xuất để phục

Đ

-



+ Theo phương thức trực tiếp:

N

Bán lẻ: là bán với số lượng nhỏ cho người tiêu dùng, tổ chức, đơn vị tập thể.

TR

Ư


-

G

vụ việc bán ra hoặc gia công.

11


Sơ đồ hạch toán:


Tk 521, 531,532

Tk 511,521

Tk 111,112,131
(2)

U



(1)

-H

Tk 3331

Tk 3332,3333

H

TẾ

(3)

Chú thích: (1) tính doanh thu thuần trong kỳ

K

(2) bán hàng thu tiền


IN

Sơ đồ 1.1 hạch toán doanh thu theo phương thức trực tiếp



C

(3) thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu phải nộp

IH

+ Theo phương thức bán hàng qua đại lý: doanh nghiệp giao hàng cho đại lý để thực
hiện bán hàng, sau khi đại lý bán hàng doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa

Đ

Sơ đồ hạch toán:



hồng.

Tk 111,112,131

Tk 641

Ư



N

G

Tk 511

(1)

(2)

TR

Tk 3331

Tk 133

Sơ đồ 1.2 hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý.
Chú thích: (1) khi đại lý bán được hàng doanh nghiệp hạch tốn doanh thu
(2) tính chi phí hoa hồng phải trả cho đại lý

12


* các phương thức thanh toán:
Thanh toán trực tiếp: sau khi khách hàng kiểm nhận hàng, khách hàng thanh toán ngay
tiền hàng cho đơn vị có thể bằng:
- Hình thức thanh toán bằng tiền mặt: Người mua thanh toán ngay cho doanh nghiệp
bằng tiền mặt, hoặc nếu được sự đồng ý của doanh nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ


U



Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách

-

-H

hàng nhỏ, mua hàng với khối lượng khơng nhiều.

Hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt: là phương thức thanh tốn được thực

TẾ

hiện bằng cách trích chuyển tiền ở tài khoản của doanh nghiệp hoặc bù trừ giữa các
đơn vị thông qua trung gian là ngân hàng. Ví dụ: thanh tốn bằng séc, ủy nhiệm chi…

H

Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách

IN

hàng lớn, hoạt động ở vị trí cách xa doanh nghiệp và có mở tài khoản tại ngân hàng.

K

Thanh tốn trả chậm, trả góp: Khách hàng đã kiểm nhận được hàng nhưng chưa


C

thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Việc thanh toán trả chậm được thực hiện theo



điều kiện tín dụng ưu đãi thỏa thuận giữa hai bên.

IH

Phương thức thanh toán này được sử dụng trong trường hợp người mua là khách
hàng lớn, mua hàng với khối lượng nhiều và có quan hệ mua bán lâu dài với doanh

Đ



nghiệp.

* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

G

Chiết khấu thương mại: đây là một hình thức khuyến khích việc bán hàng của

N

-


Ư


doanh nghiệp cho những khách hàng mua với số lượng lớn hoặc mua nhiều lần.
Tài khoản sử dụng: Tk 521- chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh

TR

khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ
với khối lượng lớn.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của
kỳ báo cáo.

13


Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng
hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng
bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế

U



thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng


-H

hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
Bên Nợ:

TẾ

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hố đã bán.

IN

H

Bên Có:

Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511

K

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”

C

để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

IH




Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực



tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng

Đ

bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay

G

không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

N

Bên Nợ:

Ư


Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán

TR

kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Có:
Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán


hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, hợp đồng bán hàng…

14


Sổ kế toán sử dụng: sổ cái, sổ chi tiết tk 521 531, 532
Sơ đồ hạch toán:
Tk 111, 112, 131

Tk 521, 531, 532

Tk 511

(1)
(2)

-H

U



Tk 3331

Sơ đồ 1.3 hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

TẾ


Chú thích: (1) doanh nghiệp thực hiện các khoản giảm trừ

H

(2) kết chuyển tính doanh thu thuần

IN

* Kế toán giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp

K

thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định tiêu

C

thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.



+ Chứng từ sử dụng trong hạch tốn giá vốn:

IH

- Phiếu xuất kho hàng hóa, đơn hàng




+ Sổ kế toán sử dụng trong hạch toán giá vốn:

Đ

- Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các tài khoản và sổ cái các tài khoản 632,155…

N

G

+ tài khoản sử dụng trong hạch toán giá vốn: tài khoản 632 giá vốn hàng bán
TK632
(1)

TR

Ư


Tk 154

(2)

Sơ đồ 1.4 hạch toán giá vốn hàng bán

15


Chú thích: (1) tiêu thụ sản phẩm
(2) hàng bán bị trả lại

Phương pháp quản trị hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Bên Nợ:



+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã bán trong kỳ;

U

+ Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi

-H

phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do

TẾ

trách nhiệm cá nhân gây ra;

H

+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng

IN

giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa

K


sử dụng hết).

C

Bên Có:



- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài

IH

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh

Đ



lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

G

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

N

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

Ư



Phương pháp tính giá hàng tồn kho: {theo chuẩn mực kế toán 02}
-

Nhập trước xuất trước: áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc

TR

sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

-

Nhập sau xuất trước: áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản
xuất sau thì được xuất trước, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất trước đó.

16


-

Tính giá đích danh: áp dụng với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn
định và nhận diện được.

-

Bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trung
bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho

được mua hoặc sản xuất trong kỳ.

U



1.1.3 Thuế: là một phạm trù kinh tế và cũng là một phạm trù lịch sử, thuế ra đời và tồn

-H

tại cùng với sự ra đời của Nhà nước, cả nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ. Thuế là công cụ
kinh tế của Nhà nước để thực hiện chức năng quản lý kinh tế xã hội.

TẾ

Trong phần hành kế toán doanh thu thường phát sinh thuế:

* Thuế giá trị gia tăng (GTGT) : là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa

H

dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.

IN

Thuế suất của thuế GTGT:

K

- thuế suất 0 %: thường được áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, kể cả hàng hóa


C

dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu bao



gồm xuất khẩu ra nước ngoài, bán cho doanh nghiệp khu chế xuất và các trường hợp

IH

coi là xuất khẩu.

- thuế suất 5 %: áp dụng cho cho các hàng hóa, dịch vụ cần thiết ưu đãi cho sản xuất

Đ



và tiêu dùng như: nước sạch, phân bón, thuốc trừ sâu, dụng cụ y tế, sách.
- thuế suất 10 %: áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thơng thường như: dầu mỏ, khí

N

G

đốt, bánh kẹo, sữa…

Ư



Phương pháp tính thuế GTGT:
Phương pháp khấu trừ: được áp dụng cho các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh

TR

nghiệp.

Xác định số thuế phải nộp:
Số thuế phải nộp= thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với
thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ đó.

17


Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa
dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh.
Đơn vị sử dụng phương pháp khấu trừ phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi bán
hàng hóa dịch vụ của đơn vị mình. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá trị hàng hóa
dịch vụ chưa thuế, số thuế phải nộp, thuế suất và tổng tiền thanh toán.

U



1.2 Xác định kết quả tiêu thụ:

-H


Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong
quy trình cơng nghệ sản xuất, ra sản phẩm đó của doanh nghiệp đã qua kiểm tra kỹ

TẾ

thuật và được xác nhận là phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho
hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.

H

Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Theo

IN

quan điểm Marketing thì tiêu thụ là quản trị hệ thống và kinh tế và những điều kiện tổ

K

chức có liên quan đến việc điều hành và vận chuyển hàng hóa, từ người sản xuất đến

C

người tiêu dùng với hiệu quả tối đa.



Trong nền kinh tế thị trường hoạt động tiêu thụ không chỉ đơn thuần là chuyển

IH


quyền sở hữu hàng hóa đến khách hàng mà cịn là một q trình bao gồm nhiều cơng
việc khác nhau từ việc nghiên cứu, tìm nguồn hàng, tổ chức bán hàng, xúc tiến bán



hàng…cho đến các dịch vụ như: chuyên chở, lắp đặt…

Đ

* Vai trị và ý nghĩa của cơng tác tiêu thụ:

G

- Khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất có ý nghĩa quyết định đến

N

sự thành bại của doanh nghiệp. Mọi công tác khác đều nhằm mục đích là bán được

Ư


hàng và chỉ có bán được hàng mới thực hiện được mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là

TR

chìa khóa giải quyết mọi vấn đề của doanh nghiệp như trả nợ, tái đầu tư…
- Qua việc tiêu thụ thì hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Vịng chu chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hồn thành và tiếp tục vịng mới vì

vậy hoạt động tiêu thụ chi phối các hoạt động còn lại của doanh nghiệp.
- Hoạt động tiêu thụ diễn ra tốt chứng tỏ thị trường đã chấp nhận sản phẩm của doanh
nghiệp, doanh nghiệp đã tạo được chữ tín với khách hàng. Bán hàng là cầu nối giữa

18


doanh nghiệp và khách hàng nhằm tạo ra uy tín đây là vũ khí cạnh tranh của doanh
nghiệp.
1.3 Điểm khác biệt của chuyên đề:
Trước đây đã có những chuyên đề nghiên cứu một cách tổng quát về tổ chức bộ máy
kế toán, phương pháp hạch toán, chứng từ sử dụng cũng như trình tự ln chuyển

U



chứng từ trong cơng tác kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu. Với đặc điểm là doanh

-H

nghiệp kinh doanh dầu khí thì cơng tác kế toán của doanh nghiệp sẽ mang những đặc
điểm riêng biệt nội dung chuyên đề sẽ đi sâu tìm hiểu về cách thức chứng từ, luân

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

chuyển chứng từ và hạch toán.

19


Chương 2 Phân tích đánh giá về kế tốn doanh thu và kết quả tiêu thụ
2.1- Giới thiệu về công ty:
2.1.1 Giới thiệu về cơng ty:
Cơng ty TNHH Dầu Khí Gia Định được thành lập theo Giấy phép kinh doanh

số 0302001636 do Phòng Kinh Doanh số 03, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà

U



Nội cấp ( Đăng ký lần đầu, ngày 23 tháng 8 năm 2006; Đăng ký thay đổi lần thứ 4,

-H

ngày 08 tháng 6 năm 2009).

Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY TNHH DẦU KHÍ GIA ĐỊNH

Tên cơng ty viết tắt: GIA DINH PETROL CO., LTD

TẾ

Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: GIA DINH PETROL COMPANY LIMITED

H

Đại chỉ trụ sở chính: Số 1, cụm công nghiệp Gas Lưu Xá, xã Quất Động, huyện

IN

Thường Tín, thành phố Hà Nội.

K


Vốn điều lệ: 38.000.000.000 đồng (Ba mươi tám tỷ đồng)



C

Bảng 2.1 Danh sách thành viên góp vốn

Nguyễn Văn Định

2

Nguyễn Quyết

3

Trần Minh Loan

Giá trị vốn góp
Phần vốn góp ( %)
( triệu đồng)
14.060

37

17.860

47

6.080


16

N

G

Đ



1

IH

STT Tên thành viên

Nguồn: “Từ giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty”

Ư


Người đại diện theo pháp luật:

TR

Họ và tên: NGUYỄN VĂN ĐỊNH- Chức danh: Giám đốc.
Lĩnh vực kinh doanh:
Theo Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh, Cơng ty TNHH Dầu Khí Gia Định


được thành lập để thực hiện chức năng kinh doanh các ngành nghề:
-

Kinh doanh khí đốt hóa lỏng, xăng dầu, vật tư thiết bị phục vụ
kinh doanh khí đốt hóa lỏng.
-

Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa

20


-

Dịch vụ giao nhận hàng hóa

-

Lắp đặt bảo dưỡng hệ thống sử dụng gas dân dụng và cơng trình cơng

-

Sản xuất bình chứa gas

-

Dịch vụ tân trang và bảo dưỡng bình chứa gas

-


Vận tải hàng hóa, xăng dầu, khí đốt hóa lỏng

-

Xúc tiến và mơi giới thương mại

-

Dịch vụ cho th kho bãi

U

Sản xuất, chiết nạp, đóng bình gas

TẾ

-H

-



nghiệp

Trong đó, ngành nghề chính của cơng ty là: Chiết nạp, đóng bình Gas, kinh doanh

IN

H


Gas bình.
* Mơ hình tổ chức:

K

Bộ máy tổ chức của cơng ty gas TNHH Dầu Khí Gia Định được xây dựng trên

C

cơ chế trực tuyến chức năng theo sơ đồ như sau:

IH



Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý

Đ

Phó Giám đốc

G

Phó Giám đốc



Giám đốc

TR


Ư


N

Phịng
Tổ
chức
hành
chính

Phịng
Tài
chính
kế
tốn

Phịng
Kinh
doanh

Phịng
Quản
lý kỹ
thuật

Phịng
Bán
hàng

dịch
vụ

Chi nhánh của
cơng ty

Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phịng ban:
Cơ cấu tổ chức bộ máy là tổng hợp các bộ phận lao động quản lý, có mối quan
hệ phụ thuộc lẫn nhau.

21


Giám đốc
Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ huy bộ máy quản lý và điều
hành mọi hoạt động của công ty như:
 Lên kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm, các chủ trương

U



biện pháp liên doanh liên kết các đối tác trong và ngoài nước

-H

 Xây dựng qui hoạch cán bộ công nhân viên, báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm.
Bổ nhiệm khen thưởng, kỷ luật, kiểm tra đánh giá kết quả các chương trình kế


TẾ

hoạch đã đề ra và bàn chương trình cơng tác năm sau.
Phó Giám đốc Tài chính

H

 Quản lý tài chính như nghiên cứu, phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính

IN

trong doanh nghiệp.

K

 Xây dựng kế hoạch tài chính, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn

C

 Cảnh báo các nguy cơ đối với doanh nghiệp thơng qua phân tích tài chính và

IH

Phó Giám đốc Kinh doanh



đưa ra những dự báo đáng tin cậy trong tương lai.




 Chỉ đạo điều hành phòng ban, phân xưởng có liên quan trong việc thực hiên

Đ

mua sắm, bảo quản, lưu kho các nguyên vật liệu phụ tùng thiết bị phục vụ cho

G

nhu cầu kinh doanh

N

 Phụ trách mặt tiêu thụ sản phẩm thực hiện các công việc giám đốc giao.

Ư


 Báo cáo giám đốc xem xét giải quyết những vấn đề về thẩm quyền giải quyết
của mình.

TR

Phịng Tổ chức - hành chính:
 Lập kế hoạch về lao động tiền lương, đào tạo cán bộ, nhu cầu sử dụng lao động,
biện pháp an toàn lao động.
 Xây dựng các định mức lao động, chế độ chính sách trả lương và phân phối lợi
nhuận, theo dõi các phong trào trong công ty, chế độ thưởng phạt.

22



 Thay mặt giám đốc tiếp đón khách, quản lý công văn, giấy tờ lưu trữ thực hiện
các công việc hành chính quản trị.
Phịng Kinh doanh
 Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho công ty cùng các biện
pháp thực hiện yêu cầu tương ứng về vật tư, máy móc, lao động.

U



 Lập phương án định giá sản phẩm.

-H

 Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch báo cáo kịp thời cho giám đốc để điều
hành nhằm hồn thành tốt kế hoạch phát hiện những khó khăn đề xuất biện

TẾ

pháp khắc phục kịp thời phối hợp với các phòng ban khác giải quyết những vấn
đề đột xuất phát sinh trong việc thực hiện kế hoạch.

H

Phịng Tài chính kế tốn

IN


 Tổ chức cơng tác tài chính kế tốn nhằm giám sát phân tích hiệu quả kinh tế của

K

các hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty.

C

 Chịu trách nhiệm thu chi ngân sách đề xuất tổ chức bộ máy kế toán, chế độ kế



toán phù hợp với qui định của nhà nước và tình hình của cơng ty.

IH

 Hướng dẫn kiểm tra các phòng ban về các thủ tục quản lý hồ sơ, sổ sách, chứng



từ hóa đơn ban đầu.

Đ

 Kiểm tra và quản lý chặt chẽ tài sản, tiền vốn, quản lý tài chính và có kế hoạch

G

tài chính hàng tháng, q, năm, trình giám đốc.


N

 Tổng hợp quyết tốn tài chính và phân tích tình hình tài chính hàng tháng, q,

Ư


năm.

 Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo chế độ qui định của nhà nước.

TR

Phòng Quản lý kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật trong quá trình kinh

doanh an tồn lao động. Cung cấp mọi thơng tin về kỹ thuật cũng như chịu trách
nhiệm về mặt kỹ thuật. Nếu có sơ suất xảy ra, lập, quản lý bổ sung hoàn chỉnh duy tu
bảo dưỡng các thiết bị phụ tùng máy móc.
Phịng Bán hàng dịch vụ

23


Giới thiệu và chào bán các sản phẩm của công ty, khảo sát nắm bắt các thông tin
về thị trường phục vụ cho công tác bán hàng, kế hoạch mua hàng. Thực hiện các dịch
vụ trước, trong và sau khi bán hàng.
Các chi nhánh của công ty

U


Nội và tại 365 Võ Thị Sáu, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.



Cơng ty có 2 chi nhánh tại: Số 116 Trung Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà

-H

Mỗi chi nhánh chịu trách nhiệm kinh doanh trên địa bàn được giao, chủ động
cung cấp hàng hóa ra thị trường, phát triển mở rộng thị trường đó. Các chi nhánh phải

TẾ

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng ngày về công ty. Các chi nhánh trưởng
chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình kinh doanh của chi nhánh mình.

H

2.1.2 Bộ máy kế tốn của cơng ty:

IN

2.1.2.1 – Khái qt bộ máy kế tốn:

K

Cơng ty TNHH Dầu Khí Gia Định tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình kế tốn tập

C


trung. Bộ máy kế tốn của trụ sở chính gồm một kế toán trưởng và các bộ phận kế toán



độc lập nhau và chịu trách nhiệm về một hoặc một số phần hành cụ thể. Các bộ phận

IH

kế toán này nằm dưới sự chỉ đạo và giám sát trực tiếp của kế tốn trưởng, có trách
nhiệm báo cáo kết quả cơng việc của mình cho kế tốn trưởng để kế tốn trưởng lấy đó



làm căn cứ lập báo cáo. Các chi nhánh của cơng ty hạch tốn phụ thuộc. Kế tốn ở các

Đ

chi nhánh sẽ tập hợp chi phí và gửi về trụ sở chính.

G

Hiện tại, số lượng nhân viên kế tốn của cơng ty TNHH Dầu Khí Gia Định ở trụ

N

sở chính là 7 người gồm có 5 nam và 2 nữ. Trong đó, có 6 người trình độ đại học và

Ư



một người trình độ cao đẳng. Về thâm niên nghề, Kế tốn trưởng và Kế tốn tổng hợp

TR

có gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thuế và kế toán quản trị.
Bộ máy kế toán được phân cơng thành:
-

Kế tốn trưởng: Điều hành tồn bộ cơng tác hạch tốn của cơng ty. Kế
tốn trưởng là người chịu trách nhiệm trước cơng ty về mặt tài chính.

-

Kế tốn tổng hợp: Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và lập báo cáo
gửi lên cấp trên.

24


×