Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề tài nghiên cứu khoa học: Máy biến áp chọn số đo trăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.53 KB, 20 trang )

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ MÁY BIẾN ÁP VÀ TRẠM BIẾN ÁP
I. Vai trị và cơng dụng máy biến áp
Mơṭ hệ thơng
́ cung câṕ điêṇ thông thường bao gôm
̀ cać khâu cơ ban̉ sau: phat́ điên,
̣
truyêǹ tai,
̉ phân phôí và sử dung
̣ điên.
̣ Để dẫn điện từ nhà máy phát điện đến hộ tiêu thụ cần
phải có đường dây tải điện. Thơng thường khoảng cách từ n ơi sản xu ất đi ện đ ến h ộ tiêu th ụ
lớn, một vấn đề đặt ra là việc truyền tải điện năng đi xa làm sao ph ải đ ảm b ảo ch ất l ượng
điện năng, tôn̉ thât́ it́ và kinh tế nhất.

MBA
tăng áp

Máy phát điện

MBA
hạ áp

Đường dây tải điện


Hộ tiêu thụ điện

Sơ đồ cung cấp điện đơn giản
Giả sử hộ tiêu thụ có cơng suất P, hệ số cơng suất cosφ, đi ện áp c ủa đ ường dây truy ền t ải là
U, thì dịng điện truyền tải trên đường dây là:

I

P
= U cos
ϕ

Và tổn hao công suất trên đường dây:

∆ P = R đ . I 2 = Rđ .

P2
U 2 cos 2 ϕ

Trong đó: Rđ là điện trở đường dây tải điện và cos
là góc lệch pha giữa dịng điện I và điện áp U.

là hệ số công suất của lưới điện, cịn

Từ các cơng thức trên cho ta thấy, cùng một công suất truyền tải trên đ ường dây, n ếu
điện áp truyền tải càng cao thì dịng điện chạy trên đưởng dây sẽ càng bé, do đó trọng l ượng

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055


Trang 1


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

và chi phí dây dẫn giảm xuống, tiết kiệm được kim lo ại màu, đồng th ời t ổn hao năng l ượng
trên đường dây giảm xuống. Mặt khác để đảm bảo chất lượng điện năng trong h ệ th ống
điện, với đường dây dài không thể truyền dẫn ở điện áp thấp. Vì thế, muốn truyền t ải cơng
suất lớn đi xa người ta phải dùng điện áp cao, thường là 35, 110, 500 kV…trên thực tế các
máy phát điện chỉ phát ra điện áp từ 3 21 kV, do đó phải có thiết bị nâng điện áp ở đầu
đường dây. Trong khi đó các hộ tiêu thụ thường yêu cầu điện áp thấp, từ 0,4 6 kV, vì vậy
cuối đường dây phải có thiết bị giảm điện áp xuống. Thiết bị dùng để tăng đi ện áp ở đ ầu
đường dây và giảm áp ở cuối đường dây gọi là máy biến áp (MBA).
Maý biêń aṕ là môṭ phâǹ quan trong
̣ cuả hệ thông
́ điên.
̣ Nó chuyên̉ năng lượng với hiêụ
quả rât́ cao từ mức điêṇ aṕ naỳ sang mức điêṇ aṕ khac.
́ Nêú như bỏ qua phâǹ tôn̉ hao trong maý
biêń aṕ thì năng lượng phiá thứ câp
́ gân
̀ như băng
̀ năng lượng phiá sơ câp.
́
Từ đó ta có định nghĩa máy biến áp như sau: Máy biến áp là thi ết bị đi ện từ tĩnh, làm vi ệc
theo nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện
áp này thành một hệ thống dòng xoay chiều ở cấp điện áp khác, với tần số không thay đổi.

Các loại máy biến áp chính:
 MBA lực dùng để truyền tải và phân phối công suất trong hệ thống điện lực.
 MBA chuyên dùng cho các lò luyện kim, cho các thiết bị chỉnh lưu…
 MBA tự ngẫu dùng để liên lạc trong hệ thống điện, mở máy động c ơ không đ ồng b ộ
công sất lớn.
 MBA đo lường dùng để giảm điện áp và dòng điện lớn đưa vào các dụng c ụ đo tiêu
chuẩn hoặc để điều khiển.
 MBA thí nghiệm dùng để thí nghiệm điện áp cao.
Trong môṭ hệ thông
́ cung câṕ điên,
̣ maý biêń aṕ câǹ đam
̉ baỏ đung
́ cać yêu câù kỹ thuâṭ đê ̉ vâṇ
hanh
̀ hiêụ qua,̉ bên canh
̣ đó may
́ biêń ap
́ coǹ phaỉ thoả man
̃ cać chỉ tiêu về kinh tê.́
Tông
̉ chi phí cuả môṭ phương ań cung câṕ điêṇ bât́ kỳ naò cung
̃ gôm
̀ hai phân:
̀ tông
̉ vôń
đâu
̀ tư ban đâù V và chi phí vâṇ hanh
̀ hăng
̀ năm C. Trong hai thanh
̀ phâǹ nay,

̀ vôń đâù t ư ban
đâu
̀ được bỏ ra trong thời gian ngăń trong khi đó chi phi ́ vâṇ hanh
̀ hăng
̀ năm thi ̀ keó daì trong
nhiêù năm.

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 2


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Tông
̉ vôń đâù tư ban đâù V hâù như dựa hoaǹ toaǹ vaò cać ước lượng. Cać dữ liêụ trong qua ́
khứ cung
̃ như trong hiêṇ taị chỉ giuṕ tăng cường độ tin cây,
̣ nâng cao đô ̣ chinh
́ xać đêń m ức có
thể vì luôn có sự thay đôỉ cuả giá cả và sự tiên
́ bộ cuả công nghê.̣
Tông
̉ vôń đâù tư ban đâu:
̀
V = V1 + V2 + V3

V1: chi phí mua mới thiêt́ bị và chi phí xây dựng trực tiêp.
́
V2: chi phí tôǹ kho cho cać thiêt́ bị và vâṭ tư được sử dung
̣ cho xây dựng mới.
V3: chi phí xây dựng giań tiêṕ
Chi phí vâṇ hanh
̀ hang
̀ năm C
C = C 1 + C2 + C3 + C4 + C5
C1: chi phí vâṇ hanh
̀ về công baỏ quan.
̉
C2: chi phí vâṭ tư dự trữ baỏ quan.
̉
C3: chi phí khâú hao.
C4: tôn̉ thât́ điêṇ năng.
C5: chi phí mât́ điêṇ
Trong tông
̉ vôń đâù tư ban đâù thì chi phí cho viêc̣ mua mới cać thiêt́ bi ̣ và đăc̣ biêṭ là
maý biêń aṕ chiêm
́ phâǹ lớn. Đôí với cać dự ań nho,̉ phụ taỉ it,
́ dung lượng maý biêń aṕ không
nhiêù thì không đoì hoỉ tinh
́ toań phụ taỉ thâṭ sự chinh
́ xac.
́ Sự chênh lêch
̣ gi ữa cać câṕ maý biêń
ap
́ nhỏ dâñ đêń số vôń đâù tư ban đâù không bị anh
̉ hưởng nhiêu.

̀ Do đó nêú ta choṇ dung
lương maý biêń aṕ lớn hơn môṭ it́ thì chi phí đâù tư có nhich
́ lên nhưng bu ̀ laị thi ̀ maý biêń aṕ
đam
̉ bao
̉ cung câṕ điêṇ đâỳ đủ cho phụ tai,
̉ có thể mở rông
̣ phụ taỉ sau naỳ đông
̀ thời tuôỉ tho ̣
maý biêń aṕ cung
̃ daì hơn. Đôí với cać dự ań lớn thì chi phí bỏ ra cho tram
̣ biêń aṕ la ̀ vô cung
̀
lớn, đoì hoỉ phaỉ tinh
́ thâṭ chinh
́ xać phụ taỉ điêṇ sao cho chi phí thâṕ nhât́ mà vâñ đam
̉ baỏ câṕ
điêṇ cho phụ tai.
̉
II. Khaí niêm
̣ và phân loaị tram
̣ biên
́ áp

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 3



ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

1. Khaí niêm
̣
Trạm biến áp là nơi biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang c ấp đi ện áp khác, la ̀
điêm
̉ trung chuyên̉ điêṇ năng giữa hệ thông
́ truǹ taỉ và hệ thơng
́ phân phơi.
́ Nó đóng vai trò rất
quan trọng trong hệ thống cung cấp điện.
2. Phân loaị
a. Phân loaị theo câṕ điêṇ ap:
́
 Tram
̣ tăng aṕ : thường đăṭ ở cać nhà maý điêṇ có nhiêm
̣ vụ tăng điêṇ aṕ từ điêṇ aṕ maý
phat́ đêń điêṇ ap
́ cao hơn để truyêǹ taỉ đêń cać hộ tiêu thụ ở xa.
 Tram
̣ hạ aṕ : đăṭ ở cać hộ tiêu thu,̣ để biêń đôỉ điêṇ aṕ từ đaị lượng cao hơn đêń đaị
lượng thâṕ hơn thich
́ hợp cho cać hộ tiêu thụ điên.
̣
b. Phân loaị theo nhiệm vụ:
 Trạm biến áp trung gian hay còn gọi là trạm biến áp chính : Trạm này nhận điện từ hệ
thống điện có điện áp 35 → 220KV biến đổi thành các cấp điện áp 10KV hay 6KV. Cá

biệt có khi xuống 0.4KV.

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 4


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

 Trạm biến áp phân xưởng: Trạm này nhận điện từ trạm biến áp trung gian biến đổi
thành các cấp điện áp thích hợp phục vụ cho phụ tải phân xưởng. Phía sơ c ấp th ường
là 10KV, 6KV hoặc 15KV hoặc 35KV, cịn phía thứ cấp có các đi ện áp 220/127V,
380/220V hoăc̣ 660V.
c. Phân loaị về phương diện cấu trúc:
 Trạm biến áp ngoài trời : Ở trạm này các thiết bị ở phía cao áp đều đặt ngồi tr ời, cịn
phần phân phối điện áp thấp thì đặt trong nhà hoặc trong các tủ sắt chế tạo săñ
chuyên dùng để phân phối phần phần hạ thế. Xây dựng trạm ngồi trời sẽ giúp tiết
kiệm được kinh phí xây dựng hơn so với xây dựng trạm trong nhà.

 Trạm biến áp trong nhà: Ở trạm này, tất cả các thiết bị điện đều đặt trong nhà, ngồi
ra vì điều kiện chiến tranh, người ta còn xây dựng những tr ạm bi ến ngầm. Lo ại này
chi phí xây dựng khá tốn kém.

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055


Trang 5


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Ngoaì ra trong hệ thông
́ điêṇ coǹ có cać tram
̣ khac:
́ tram
̣ đong
́ căt,
́ tram
̣ nôi,
́ tram
̣ chinh
̉ lưu, tram
̣
nghich
̣ lưu
3. Câu
́ truć cơ ban
̉ tram
̣ biên
́ aṕ
Về măṭ cơ ban̉ môṭ tram
̣ biêń aṕ bao gôm
̀ những thiêt́ bị được nôí với nhau môṭ cach

́ hợp lý và
chinh
́ xac.
́
 Maý biêń ap
́
 Cać khí cụ và thiêt́ bị phân phôí điêṇ aṕ cao và hạ aṕ cać thiêt́ bị naỳ co ́ nhiêm
̣ vụ nhâṇ
nguôǹ điêṇ từ môṭ số nơi cung câp,
́ và phân phôí cho cać phụ tai,
̉ qua cać đ ường dây taỉ
điêṇ bao gôm
̀ cać thiêt́ bị sau:
 Thiêt́ bị đong
́ căt́
o Maý căt́ điêṇ
o Dao cach
́ ly 3 pha có tiêṕ đât́ ở 2 phiá
 Khí cụ đo lường
o Maý biêń điêṇ ap
́
o Maý biêń dong
̀
 Khí cụ baỏ vệ mach
̣ điêṇ
o Role baỏ vệ cać loaị
o Aptomat
o Câù chì tự rơi
 Cać khí cụ điêù khiên̉
SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114

: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 6


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH
o
o
o
o

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Tâǹ số
Bù công suât́
Điêù chinh
̉ điêṇ aṕ
Điêù chinh
̉ dong
̀

 Cać thanh goṕ bên cao ap,
́ hạ ap,
́ sứ, tru.̣
 Hệ thông
́ tiêṕ đia.
̣
 Hệ thơng
́ chơng

́ set.
́
 Hệ thơng
́ lam
̀ mat.
́

III.Quy trình tính toan
́ và thiêt́ kế tram
̣ biên
́ ap
́ (TBA)
Trong thiết kế cung cấp điện, chi phí đầu tư cho máy biến áp chi ếm một phần không
nhỏ trong tổng chi phí. Do đó việc lựa chọn vị trí, số lượng, dung lựợng máy biến áp là nhiệm
vụ rất quan trọng. Viêc̣ tinh
́ toań chinh
́ xać đảm bảo tính liên tục cung cấp đi ện cho phu ̣ taỉ
trong điêù kiêṇ binh
̀ thường và trong điêù kiêṇ sự cố với cać taỉ quan trong,
̣ đơng
̀ th ời gi ảm chi
phí lắp đặt, vận hành cung
̃ như vôń đâù tư ban đâù cuả mang
̣ điên.
̣
Những yêu cầu và nội dung trong thiết kế:
 Khi thiết kế trạm biến áp cung cấp điện cho phụ tải phải đảm b ảo cho ph ụ t ải luôn
luôn đủ điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép.
 Một phương án hợp lí phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
o Vốn đầu tư nhỏ, chú ý tiết kiệm được ngoại tệ quý và đầu tư hiếm.

o Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo tính chất hộ tiêu thụ.
o Chi phí vận hành hàng năm thấp.
o Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
o Thuận lợi cho vận hành và sửa chữa.
Trên thực tế những yêu cầu trên thường mâu thuẩn nhau nên người thi ết kế phải bi ết
cân nhắc và kết hợp hài hịa cać ú tớ tùy thuộc vào hoàn c ảnh cụ th ể. Người thi ết k ế đ ưa ra
nhiều phương án khả thi, sau đó dùng phương pháp so sánh kinh tế kĩ thu ật gi ữa các ph ương
án, từ đó rút ra phương án tối ưu để thi công.
1. Thu thâp̣ dữ liêu
̣ ban đâu
̀

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 7


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

 Xać đinh
̣ nhu câù điêṇ cuả cać hộ tiêu thụ hay phụ taỉ ở thời điểm hiện tại và dự đoán
trong tương lai.
 Xác định vị trí, mặt bằng để đặt trạm biến áp.
 Tìm hiểu mơi trường xung quanh để xây dựng trạm biến áp trong nhà hay ngoài trời.
 Chọn nguồn cung cấp cho trạm.
2. Tính tốn chọn thiết bị

Dựa vào đồ thị phụ tải hay cać phương phaṕ tính tốn cơng st́ đăṭ để chọn số lượng
và dung lượng máy biến áp.
 Đưa ra nhiếu phương án, sơ đồ khác nhau có tính khả thi.
 Tính tốn kinh tế kĩ thuật để chọn ra phương án tối ưu.
 Tính tốn triệt để tiết kiệm dây dẫn và khí cụ điện.
 Tính tốn ngắn mạch và chọn thiết bị bảo vệ .
 Tính tốn chống sét bảo vệ trạm.
 Tính tốn hệ thống tiếp địa.
3. Chọn vị trí, số lượng và công suất cuả maý biến áp.
a. Xać đinh
̣ vị trí maý biên
́ ap
́
Vị trí đăṭ của trạm biến áp phải thoả mãn các yêu cầu sau:
 Gần tâm phụ tải.
o Giảm chi phí đầu tư và tổn thất điện năng.
o Giảm chi phí giải tỏa đền bù.
o Đảm bảo tính khả thi.
 Thuận tiện cho việc vận hành và thi công trạm biến áp.
o Đường bộ và đường thủy.
o Xây dựng đường công vụ.
 Thuận lợi cho việc thiết kế và thi công các lộ vào ra.
o Rất quan trọng với các trạm trong thành phố
o Sơ đồ nơí dây đơn gian,
̉ dễ dang
̀
 An tồn vận hành.
 Có khả năng mở rộng.
o Phải tính tốn trong thiết kế.
o Chuyển từ trạm AIS  trạm GIS .


SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 8


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

 Không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
o Tiếng ồn, ô nhiễm dầu.
o Phòng cháy chữa cháy.
o Nhiễm từ.
Trong thực tế viêc̣ lăṕ đăṭ thoả mañ tât́ cả cać yêu câù trên là rât́ khó khăn. Do đó tuỳ vaò
điêù kiêṇ cụ thể mà ta choṇ vị trí đăt.
̣ Vị trí của trạm biến áp có thể ở độc lập bên ngoài, li ền
kề với phân xưởng, hoặc đặt bên trong phân xưởng.
b. Xać đinh
̣ số lượng maý biên
́ ap:
́
Số lượng máy biến áp trong trạm biến áp phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như: yêu
cầu về tính liên tục cấp điện của hộ tiêu thụ, yêu cầu về lựa ch ọn dung l ượng máy bi ến áp
hợp lý, yêu cầu về vận hành kinh tế trạm biến áp..
Khi xác định số lượng trạm của xí nghiệp, số lượng và công su ất máy bi ến áp trong
một trạm chúng ta cần lưu ý đến mức độ tập trung hay phân tán c ủa ph ụ t ải trong xí nghi ệp
và tính chất quan trọng của phụ tải về phương diện cung cấp điện. Chúng ta ph ải ti ến hành

so sánh kinh tế - kỹ thuật ngay khi xác định các phương án cung cấp điện.
• Muốn vậy chúng ta cần nghiên cứu:
 Đồ thị phụ tải hằng ngày, xác định cho một ngày làm việc bình thường và xác định cho
một ngày nghỉ, ở mùa nắng và mùa mưa, hoặc mùa hè và mùa động
 Đồ thị phụ tải hằng năm của một xí nghiệp tính theo tổng số l ượng gi ờ trong m ột
năm.
• Số lượng và công suất máy biến áp được xác định theo các tiêu chuẩn kinh t ế kĩ thu ật
sau đây:
 An toàn, liên tục cung cấp điện.
 Vốn đâù tư bé nhất.
 Chi phí vận hành hằng năm bé nhất.
• Ngồi ra cần lưu ý đến việc:
 Tiêu tốn kim loại màu bé nhất
 Các thiết bị và khí cụ điện phải nhập được để dàng v.v…
 Dung lượng của máy biến áp trong xí nghiệp nên đồng nhất, ít chủng lo ại đ ể gi ảm s ố
lượng và dung lượng máy biến áp dự phòng.
 Sơ đồ nối dây của trạm nên đơn giản, chú ý đến sự phát triển của phụ tải sau này.

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 9


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

c. Dung lượng maý biêń aṕ

Choṇ công suât́ maý biêń aṕ phaỉ thoả mañ những điêù kiêṇ sau:
 Đam
̉ baỏ tinh
́ liên tuc̣ cung câṕ điên.
̣
 Độ dự trữ khi phụ taỉ phat́ triên.
̉
 Đam
̉ baỏ tuôỉ thọ cuả maý biêń aṕ (hao moǹ cach
́ điêṇ do nhiêt).
̣
 Đam
̉ baỏ chỉ tiêu về kinh tê.́
 Khả năng quá taỉ cho phep.
́
IV. Các phương pháp lựa chon
̣ máy biên
́ áp
Maý biêń aṕ được choṇ sau khi đã xać đinh
̣ nhu câù điêṇ tiêu thu.̣ Có nhi ều ph ương
pháp lựa chọn maý biêń aṕ nhưng mỗi phương pháp đều có những hạn chế c ủa nó: nh ững
phương pháp tinh
́ toań nhanh, đơn giản thì cho kết quả kem
́ chính xác, sai sơ ́ nhiêù coǹ nh ững
phương pháp cho kết quả gâǹ đung
́ thì pheṕ tinh
́ phức tạp, tơń nhiêù thời gian xem xet,́ đanh
́
gia.́
Sau đây là một vài phương pháp lựa chọn máy biến áp:

 Phương pháp dựa vào công suất tính tốn
 Phương pháp dựa vào đồ thị phụ tải
 Phương pháp dựa vào chế độ nhiệt

Chương 2:

CHỌN MÁY BIẾN ÁP THEO PHỤ TẢI TÍNH TỐN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 10


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Phụ tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài khơng đổi, tương đ ương v ới ph ụ t ải th ực t ế
về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách nhiệt. Nói cách khác ph ụ t ải tính
tốn cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ mà phụ tải th ực t ế gây ra. Vì v ậy vi ệc l ựa ch ọn
thiết bị theo phụ tải tinh toán sẽ đảm bảo an tồn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Khi thiết kế cung cấp điện hay lắp đặt trạm biến áp cho m ột cơng trình thì nhi ệm
vụ đầu tiên là phải xác định được nhu cầu điện của cơng trình đó. Tùy theo quy mơ
của cơng trình mà nhu cầu điện xác định theo phụ tải th ực t ế ho ặc tính đ ến s ự phát tri ển v ề
sau này. Do đó xác định nhu cầu điện là giải quyết bài toán tinh
́ toań phu ̣ taỉ điêṇ va ̀ dự báo
phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn

Phụ tải cần xác định trong giai đoạn tính tốn thiết kế hệ thống cung cấp điện gọi là phụ
tải tính tốn. Cần lưu ý phân biệt phụ tải tính toán và phụ tải thực tế khi các nhà máy đã đi vào
hoạt động. Phụ tải tính tốn là phụ tải gần đúng chỉ để tính tốn thiết kế hệ thống cung cấp điện
còn phụ tải thực tế là phụ tải chính xác có thể xác định được bằng các đồng hồ đo điện trong q
trình vận hành.
Phụ tải tính toán phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, bên canh
̣ đó cơng trình điện thường
phải được thiết kế, lắp đặt trước khi có đối tượng sử dụng điện. Do vậy xác định chính xác
phụ tải tính tốn là một việc rất khó khăn.. Do tính chất quan trọng nên nhiều cơng trình
nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính tốn phụ tải điện. Song phụ tải điện phụ thuộc vào
nhiều yếu tố và biến động theo thời gian nên vẫn chưa có phương pháp nào hồn tồn chính
xác và tiện lợi. Trong thực tế thiết kế, khi đơn giản công thức để xác định phụ tải điện thì
cho phép sai số ±10%.
II. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI AP
́ DUNG
̣
Phụ taỉ tinh
́ toań được sử dung
̣ để lựa choṇ và kiêm
̉ tra cać thiêt́ bị trong hệ thông
́ cung câṕ
điêṇ như: maý biêń ap,
́ cać thiêt́ bị đong
́ căt́ baỏ vê,̣ dây dân..
̃ tinh
́ toań tôn̉ thât́ công suât,
́ tôn̉ thât́
điêṇ năng, điêṇ ap,
́ lựa choṇ dung lượng tụ bù công suât́ phan̉ khang.
́ Sử dung

̣ phụ taỉ tinh
́ toan
́ để
choṇ lựa thiêt́ bị sẽ đam
̉ baỏ cać thiêt́ bị lam
̀ viêc̣ theo đung
́ chế độ đã đinh
̣ mà không gây ra cać tôn̉
haị về điên,
̣ nhiêṭ và cơ. Phụ taỉ tinh
́ toan
́ phụ thuôc̣ vao
̀ cać yêu
́ tố như: công suât,
́ số lượng, chế độ
lam
̀ viêc..
̣ cuả cać thiêt́ bị điên.
̣ Do đó viêc̣ xać đinh
̣ phụ taỉ tinh
́ toań là môṭ nhiêm
̣ vụ khó khăn
nhưng không kem
́ phâǹ quan trong.
̣ Bởi vì nêú phụ taỉ tinh
́ toań xać đinh
̣ được nhỏ hơn phụ taỉ thực
tế thì sẽ lam
̀ giam
̉ tuôỉ thọ cać thiêt́ bị điên,

̣ nguy hiêm
̉ hơn là có thể gây ra chaý nô.̉ Ngược laị nêú
phụ taỉ tinh
́ toań lớn hơn thực tế sẽ gây ra lang
̃ phi,́ thiêṭ haị về kinh tế do cać thiêt́ bị điêṇ được choṇ
vượt quá yêu câu.
̀

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 11


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Để xác định phụ tải tính tốn người ta đưa ra cać phương phaṕ tinh
́ dựa trên những yêú
tố như điêù kiêṇ lam
̀ viêc,
̣ chu trinh
̀ hoaṭ đông
̣ nhưng chủ yêú là dựa trên kinh nghiêm
̣ lăṕ đăṭ và
số liêụ thông
́ kê. Chinh
́ vì vâỵ phương pháp này thường chỉ aṕ dung

̣ đối v ới nh ững cơng trình
nhỏ hoặc vừa vì kết quả cho ra tương đối chính xác, đơn giản trong tính tốn.
Đối với những cơng trình lớn, có tầm quan trọng cần phải tính chính xác cơng suất của
phụ tải để lựa chọn biến áp vì chi phí đầu tư cho máy biến áp là r ất l ớn, maý biêń aṕ co ́ công
suât́ cang
̀ lớn thì giá thanh
̀ cang
̀ cao. Trong những trường hợp đo ́ ta câǹ ph ương phaṕ tinh
́
chinh
́ xać hơn.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TAỈ TÍNH TỐN.
Các phương pháp xác đinh
̣ phụ taỉ tính tốn được chia thanh
̀ 2 nhom
́ sau:
Nhóm 1: Đây là nhóm phương pháp sử dụng các hệ số tính tốn dựa trên kinh nghiệm
thiết kế và vận hành. Đặc điểm của phương pháp này là tính tốn thu ận ti ện nh ưng cho k ết
quả gần đúng bao gồm:
 Phương pháp hệ số nhu cầu.
 Phương pháp suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
 Phương pháp suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất.
Nhóm 2: Đây là nhóm các phương pháp dựa trên cơ sở lý thuyết xác su ất th ống kê.
Đặc điểm của phương pháp này là có kể đến ảnh hưởng cuả nhiều yếu tố, do đó
kết
quả chính xác hơn bao gồm:
 Phương pháp cơng suất trung bình và hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải.
 Phương pháp cơng suất trung bình và phương sai của phụ tải.
 Phương pháp số thiết bị hiệu quả.
1. Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu

Phụ taỉ tinh
́ toań được xác định theo công thức:
n

Ptt = ∑ knci.Pđmi
i =1

Qtt = Ptt.tgφtb

S tt = Ptt2 + Qtt2
Trong đó:

SVTH : NGUYỄN HỒNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 12


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

cos ϕ =

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Ptt
Stt

Knci: Là hệ số nhu cầu của thiêt́ bị thứ i
Pđmi: Là công suất đặt của thiết bị thứ i

cos ϕ : là hệ số cơng suất trung bình của nhóm thiết bị
n : số thiết bị trong nhóm
Hệ sớ nhu câù cuả cać nhom
́ thiêt́ bị khać nhau được xać đinh
̣ theo kinh nghiêm
̣ vâṇ hanh
̀ và
thiêt́ kê.́
Ở phương pháp này có những ưu_ nhược điểm sau:
Ưu điểm: phương pháp này đơn giản, thuận tiện, tính tốn nhanh, co ́ xem xet́ đêń công
suât́ cuả từng thiêt́ bi.̣
Nhược điểm: kết quả khơng thật chính xác do hệ số nhu cầu là số liệu cho trước
không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm.
Theo sở tay tra cứu, K nc là hăng
̀ sô,́ điêù naỳ chỉ đung
́ khi số thiêt́ bị trong nhom
́ lớn va ̀ hê ̣ sô ́ s ử
dung
̣ lớn. Trong trường hợp tông
̉ quat,
́ nêú lâý Knc là hăng
̀ số thì tinh
́ toań sẽ găp
̣ sai số lớn.
Phạm vi áp dụng: Chỉ áp dụng ở những cơng trình nhỏ cơng suất tính tốn nho,̉ khơng c ần sự
chính xác cao, hệ số Knc được chọn dựa trên kinh nghiệm hoăc̣ xać đinh
̣ được qua những công
trinh
̀ tương tự.
2. Xác định phụ tải tính tốn theo st́ phụ taỉ trên mơṭ đơn vị diên

̣ tich
́ s ản xu ất (Ph ụ t ải
điện trường học, hoặc phân xưởng sản xuất)
Với các phân xưởng sản xuất có thiết bị phân bố đều trên diện tích sản xuất như phân xưởng
may, phân xưởng dệt,..thì cơng suất tính tốn được xác định theo biểu thức:
Ptt = Po.F
Trong đó:
F – diện tích sản xuất, phịng học.. (m2).
Po – suất phụ tải trên đơn vị diện tích P = (15 - 20) (W/m2)
Giá trị Po được đưa ra dựa vào kinh nghiệm vận hành và thống kê. Tuỳ theo từng loaị công
trinh,
̀ thiêt́ bi,̣ tiêu chuân̉ nhât́ đinh
̣ ta có thể choṇ giá trị Po thich
́ hợp.
Ở phương pháp này có những ưu_ nhược điểm sau:
Ưu điểm: phương pháp này đơn giản, thuận tiện, tính tốn nhanh.
Nhược điểm: công suât́ được phân bố đêu,
̀ chế độ lam
̀ viêc̣ cuả từng thiêt́ bi ̣ không
được tinh
́ đêń nên kết quả có sự sai biêt.
̣

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 13


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Phạm vi áp dụng: Chỉ áp dụng ở những cơng trình nhỏ cơng suất tính tốn khơng l ớn, khơng
cần sự chính xác cao, hệ số P o được chọn dựa trên kinh nghiệm, nó thường được dùng trong
giai đoạn thiết kế sơ bộ, khi phụ tải các phân xưởng có mật đ ộ máy móc s ản xu ất phân b ố
tương đối đều.
3. Theo KVA/ hộ (phụ tải ánh sáng sinh hoạt)
Đây là phụ tải điện của các hộ gia đình, phong
̀ hoc,
̣ nơng thơn.. các gia đình dùng đi ện
khơng có sự chênh lệch nhiêu.
̀
Phụ tải tính tốn được xác định như sau:
Ptt = Po.H
Qtt = Ptt.tgφ
Trong đó:
H – số hộ sử dung.
̣
Po – suất phụ tải tính tốn cho 1 hộ, thường lấy Po = (0,5 – 0,8) (KW/hộ)
Với: 0,5: dành cho khu vực thuần nông.
0,6 – 0,8: dành cho khu vực có nghề phụ hoặc làng xóm ven đường.
Để phục vụ sinh hoạt các hộ thường dùng nhiều loại thiết bị điện gia dụng
khác
nhau
như: đèn, quạt, tivi, radio, bàn là, tủ lạnh.v.v…Trong tính tốn cung c ấp đi ện th ường l ấy h ệ
số công suất chung là cosφ = 0,85.
Phụ tải tính tốn tơng
̉ bao gồm các thơn xóm, trường học, trạm bơm v.v..

n

Pt = Kdt ∑ Ptti
i =1
n

Qt = Kdt ∑ Qtti
i =1

St = √P2t +Q2t
Kđt – hệ số đồng thời
Với
n = 1, 2 → Kdt = 1
n = 3, 4 → Kdt = 0.85 → 0.9
n = 5, 6, 7 → Kdt = 0.8 → 0.85
Ở phương pháp này có những ưu_ nhược điểm sau:
Ưu điểm: phương pháp này đơn giản, thuận tiện, tính tốn nhanh.

SVTH : NGUYỄN HỒNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 14


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Nhược điểm: tinh

́ toań theo sự phong
̉ đoań binh
̀ quân mức tiêu thu ̣ điêṇ dâñ đêń k ết
quả chỉ dừng laị ở mức tương đôi.
́
Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho những phụ taỉ có cung
̀ tinh
́ chât,
́ phụ taỉ không đôi,
̉ mức tiêu
thụ điêṇ năng không cao, tinh
́ toań trên binh
̀ diêṇ rông
̣ như khu v ực nông thôn, phong
̀ hoc,
̣ hơ ̣
gia đinh..
̀
4. Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
Đối với xí nghiệp có đồ thị phụ tải ít thay đổi và cho kết quả tương đối chính xác (xí
nghiệp hóa chất, xí nghiệp điện phân,xí nghiệp gia cơng,…) thì cơng suất tính tốn đ ược xác
định theo cơng thức :

Ptt =

M .w0
Tmax

Trong đó:
M: Là số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm.

wo: Là suất tiêu hao điện năng cho 1 đơn vị sản phẩm (kWh/đơn vị sản phẩm).
Tmax: Là thời gian sử dụng cơng suất lớn nhất (h).
Ở phương pháp này có những ưu_ nhược điểm sau:
Ưu điểm: phương pháp này đơn giản, thuận tiện, tính tốn dựa trên sớ liêụ có săñ
Nhược điểm: tinh
́ toań trên số liêụ không dựa vaò điêù kiêṇ cụ thê,̉ chế độ hoaṭ đông,
̣
lam
̀ viêc,
̣ từng giai đoan..
̣ kết quả kem
́ chinh
́ xać
Phạm vi áp dụng: Chỉ áp dụng ở những cơng trình nhỏ cơng suất tính tốn khơng l ớn, khơng
cần sự chính xác cao, xí nghiệp có đồ thị phụ tải ít thay đổi, chê ́ đô ̣ hoaṭ đông giông
́ nhau, san̉
phâm
̉ tao
̣ ra liêṇ tuc̣ và đông
̀ đêu
̀ trong năm.
5. Phương pháp xác định phụ tải tính theo hệ số cực đại và cơng suất trung bình
(phương pháp số thiết bị hiệu quả)
Trong phương phaṕ này ta đã biết hết thông tin v ề đ ối t ượng s ử d ụng đi ện: cơng su ất,
chủng loại động cơ, vị trí đặt trong phân xưởng và đặc tính kĩ thuật, cơng ngh ệ c ủa chúng.
Nhiệm vụ của người thiết kế là là phải đưa ra phương án cung c ấp đi ện h ợp lý cho các phân
xưởng và thiết kế mạng hạ áp phân xưởng đưa điện đến từng động cơ.
Để xác định phụ tải điện phân xưởng, ta chia thành các nhóm máy cho các động c ơ đặt
gần nhau, mỗi nhóm khoảng 8 → 12 máy, sau đó xác định phụ tải đi ện cho t ừng nhóm máy và
cuối cùng cho cả phân xưởng.


SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 15


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Phụ tải tính tốn cho một nhóm n máy xác định theo cơng thức căn c ứ vào cơng su ất
trung bình Ptb và hệ số cực đại Kmax
n
i =1

Ptt = Kmax.Ptb = Kmax.Ksd.Pt = ∑ Pđmi
Qtt = Ptt.tgφ
Trong đó:

Ptt – cơng suất trung bình của nhóm máy trong thời gian khảo sát, th ường l ấy là 1 ca
hoặc 1 ngày đêm.
Pđm – công suất định mức của máy
Ksd – hệ số sử dụng
Cosφ – hệ số công suất của máy cơng cụ, tra PL1 với nhóm máy cơng c ụ Cosφ =
0.5÷0.6
Kmax – hệ số cực đại,tra PL5 (theo ksd, nhq)
Số thiết bị dùng điện hiệu quả n hq là số thiết bị giả tưởng có cơng suất bằng nhau, có
cùng chế độ làm việc và gây ra một phụ tải tính tốn đúng bằng phụ tải tính tốn do nhóm

thiết bị thực tế gây ra. Ý nghĩa của n hq là ở chổ một nhóm máy bất kì bao gồm nhiều máy có
cơng suất khác nhau, đặt tính kĩ thuật khác nhau, chế độ làm việc, q trình cơng nghệ khác
nhau để tính chính xác phụ tải điện người ta dựa vào đại lượng trung gian n hq nhằm giúp cho
việc xác định phụ tải điện của nhóm máy dễ dàng tiện lợi và sai số trong giới haṇ cho phép.
Các bước tinh
́ toań và xać đinh
̣ nhq :
 Bước 1: Xác định số thiết bị n trong nhóm
 Bước 2: Xác định công suất thiết bị lớn nhất trong nhóm (Pmax)
 Bước 3: Xác định n1 thiết bị thỏa điều kiện Pđmi ≥

P

max

2

 Bước 4: Xác định tổn thất công suất của n1 thiết bị
n1

P = ∑P
1

i =1

 Bước 5 : Xác định n* =

đmi

p1

n1
và P* =
p
n

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 16


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

 Bước 6: Tra bảng 3.3 trang 31 sách “Giáo trình cung cấp đi ện” c ủa th ầy Quy ền Huy
Ánh tìm nhq*
 Bước 7: Tìm nhq = nhq* × n
 Bước 8 : Tra bảng 3.2 trang 29 sách “Giáo trình cung c ấp đi ện ”c ủa th ầy Quy ền Huy
Ánh tìm Kmax
 Bước 9: Ptt = Kmax

n

∑P
i =1

đmi


× Ksdi

Ở phương pháp này có những ưu_ nhược điểm sau:
Ưu điểm: cho kết quả tương đối chính xác vì đã xét đ ến các yếu t ố quan tr ọng nh ư:
số lượng của các thiết bị trong nhóm, số thiết bị có cơng suất lớn nh ất và chế đ ộ làm vi ệc
của chúng.
Nhược điểm: tính tốn phức tạp.
Phạm vi áp dụng: Thường được áp dụng tính tốn cho các phân xưởng, xí nghiệp có số lượng
máy móc nhiều, cơng suất lớn, đã có được nhiêù thơng tin về phụ tai,
̉ co ́ cać bang
̉ tra c ứu cać
thơng sơ.́

SVTH : NGUYỄN HỒNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 17


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Chương 3:

CHON
̣ MAY
́ BIÊN
́ AP

́ THEO ĐỒ THỊ PHỤ TAỈ
I. ĐĂT
̣ VÂN
́ ĐỀ
Trong hệ thông
́ điên,
̣ maý biêń aṕ là môṭ măt́ xich
́ quan trong
̣ không chỉ vì vai trò cuả nó
trong hệ thông
́ mà coǹ vì maý biêń aṕ chiêm
́ môṭ phâǹ đang
́ kể trong tông
̉ số vôń đâù tư cuả hệ
thông
́ điên.
̣ Vì vâỵ viêc̣ choṇ lựa vị tri,́ số lượng và công suât́ đinh
̣ mức cuả maý biêń aṕ phaỉ
được tinh
́ toań phù hợp sao cho chi phí đâù tư bé nhât́ mà vân
̃ đam
̉ bao
̉ cać yêu câù về kỹ thuât.
̣
Công suât́ maý biêń ap
́ câǹ đam
̉ baỏ cung câṕ điêṇ năng cho tât́ cả cać hộ tiêu thụ trong điêù kiêṇ
vân
̣ hanh
̀ binh

̀ thường và có xet́ đêń trường hợp quá taỉ sự cô.́ Môṭ trong những cach
́ xać đinh
̣
công suât́ cuả maý biêń aṕ đó là dựa vao
̀ đồ thị phụ tai.
̉
II.MUC
̣ ĐICH
́
Đồ thị phụ taỉ là quan hệ cuả công suât́ phụ taỉ theo thời gian và đăc̣ trưng cho nhu câù
điêṇ cuả từng thiêt́ bi,̣ nhom
́ thiêt́ bi,̣ phân xưởng hay xí nghiêp.
̣ Qua đồ thị phụ taỉ ta biêt́ được
công suât́ thực sự cuả thiêt́ bị trong từng điêù kiêṇ vâṇ hanh,
̀
chế độ lam
̀ viêc̣ cụ thê.̉ Khi đó viêc̣
choṇ lựa maý biêń aṕ theo đồ thị phụ taỉ sẽ cho ra kêt́ quả gân
̀ chinh
́ xać nhât́ so với cać phương
phap
́ khac.
́
Theo đồ thị phụ taỉ ta choṇ maý biêń aṕ theo 2 điêù kiêṇ sau:

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 18



ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

 Choṇ theo điêù kiêṇ lam
̀ viêc̣ binh
̀ thường có xet́ đêń quá taỉ cho pheṕ (quá taỉ binh
̀
thường).
 Kiêm
̉ tra theo điêù kiêṇ quá taỉ sự cố (hư hong
̉ môṭ trong những maý biêń aṕ lam
̀ viêc̣
song song) với môṭ thời gian haṇ chế để không giań đoaṇ cung câṕ điên.
̣

III.XAC
́ ĐINH
̣
CÔNG SUÂT
́ MAY
́ BIÊN
́ AP
́
Dung lượng cuả MBA được choṇ sao cho ứng với môṭ môi trường lam
̀ viêc̣ cụ thể và
hệ thông
́ lam

̀ mat́ nhât́ đinh,
̣ MBA có thể lam
̀ viêc̣ với công suât́ đinh
̣ mức Sđm trong suôt́ thời
gian phuc̣ vụ cuả nó Tđm. Song trong điêù kiêṇ thực tế vâṇ hanh,
̀
phụ taỉ cuả MBA luôn thay đôỉ
và phâǹ lớn thời gian lam
̀ viêc̣ với phụ taỉ bé hơn đinh
̣ mức. Khi đó sự hao moǹ về cach
́ điêṇ
cuả MBA sẽ nhỏ hơn đinh
̣ mức do nhiêṭ độ cuả MBA nhỏ hơn nhiêṭ độ cho pheṕ dâñ đêń tuôỉ
thọ MBA tăng lên. Và ngược laị những luć phụ taỉ lớn hơn công suât́ đinh
̣ mức trong giới haṇ
cho pheṕ vâñ có thể cho MBA lam
̀ viêc̣ nhưng với hao moǹ cach
́ điêṇ vượt qua đinh
̣ mức lam
̀
giam
̉ tuôỉ thọ cuả MBA. Từ đó ta thâý răng
̀ MBA có thể được choṇ theo khả năng quá taỉ để
giam
̉ dung lượng, tiêt́ kiêm
̣ vôń đâù tư ban đâù trong khi vâñ đam
̉ baỏ cać yêú tố an toan,
̀ kỹ
thuâṭ và tuôỉ thọ chung cuả MBA.
1. Quá taỉ binh

̀ thường cuả MBA (Trường hợp tram
̣ chỉ đăṭ môṭ MBA).
Quá taỉ binh
̀ thường là quá taỉ thường xuyên cuả MBA, có tinh
́ chât́ chu kỳ (môṭ ngaỳ
đêm, môṭ thang,
́ môṭ mua..).
̀
Trong môĩ chu kỳ có môṭ phâǹ thời gian MBA lam
̀ viêc̣ quá taỉ (S >
Sđm), phâǹ lớn thời gian coǹ laị cuả chu kỳ MBA lam
̀ viêc̣ non taỉ (S < Sđm). Hệ số quá taỉ
thường xuyên có thể xać đinh
̣ từ đồ thị khả năng quá taỉ cuả MBA. Đó là quan hệ giữa hệ số quá
taỉ cho pheṕ K2cp, hệ số phụ taỉ bâc̣ 1 (K1) và thời gian quá taỉ t.
Công suât́ đinh
̣ mức cuả MBA choṇ theo khả năng quá taỉ cuả MBA. Để sử dung
̣ phương phaṕ
naỳ cân
̀ phaỉ biên
́ đôỉ đồ thị phụ taỉ nhiêu
̀ bâc̣ cuả MBA thanh
̀ hai bâc̣ đăng
̉ tri.̣
Công suât́ đăng
̉ trị cuả MBA trong khoang
̉ thời gian xem xet́ được xać đinh
̣ theo biêủ thức:
n


Sđti=

∑S t

S12t1 + S22t2 + ... + Sn2tn
=
t1 + t2 + ... + tn

2
i i

i =1
n

∑t

i

i =1

i

i

Trong đó S là phụ taỉ cuả MBA ở thời gian t .

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

Trang 19



ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ANH

GVHD: TS TRƯƠNG VIỆT

Đồ thị phụ taỉ cuả MBA có rât́ nhiêù dang,
̣
dưới đây ta sẽ xem xet́ môṭ số dang
̣ thường găp̣ cuả
đồ thị phụ taỉ MBA:
Đồ thị phụ taỉ nhiêù băc̣ cuả MBA có môṭ cực đaị vaò buôỉ chiêu.
̀ Theo biêủ thức trên
đt2

2

đt1

1

S được tinh
́ trong khoang
̉ thời gian luć quá taỉ là t và S được tinh
́ với thời gian t trước luć
quá taỉ 10h. (hinh
̀ a).
Đồ thị phụ taỉ nhiêù băc̣ cuả MBA có môṭ cực đaị vaò buôỉ sang.
́

Tương tự S
2

đt1

đt2

được

1

tinh
́ trong khoang
̉ thời gian luć quá taỉ là t và S được tinh
́ với thời gian t sau khi kêt́ thuć quá
taỉ 10h. (hinh
̀ b).
Đồ thị phụ taỉ có hai cực đaị trong môṭ ngaỳ thì phụ taỉ đăng
̉ trị bâc̣ hai được tinh
́ đôí với
cực đaị naò có tông
̉

∑St

đt2

đt1

đaṭ trị số lớn nhât.

́ Khi đó sẽ choṇ được S , và S được tinh
́ như

i i

trường hợp trên. (hinh
̀ c, d).

S(VA)

S(VA)

Sđm

Sđm

t1=10h

0

6

t2

t2

16

24


0

4 6

t1=10h

10

Hinh
̀ a.

SVTH : NGUYỄN HOÀNG VŨ 06102114
: ĐỖ ĐỨC LÂM NGÂN 06102055

16

20

24

Hinh
̀ b.

Trang 20



×