Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.32 KB, 17 trang )

i

MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................. Error! Bookmark not defined.

1.1.1. Khái niệm, doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................Error! Bookmark not defined.
1.2. Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mạiError! Bookmark not defined.

1.2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ........Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Phân loại tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Điề u kiê ̣n cấ p tín du ̣ng đố i vơ
i doanh
nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined.
́
1.2.4. Quy trình tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa .........Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Vai trị của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa .......Error! Bookmark not defined.

1.3. Chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mạiError! Bookmark not de

1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng .................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ...............Error! Bookmark not defined.


1.3.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2.2. Tỷ lệ nợ xấu........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2.3. Vịng quay vốn tín dụng .................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của
ngân hàng thương mại ..............................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân
hàng thƣơng mại .................................................................... Error! Bookmark not defined.

1.4.1. Nhân tố chủ quan.......................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Nhân tố khách quan...................................................Error! Bookmark not defined.


ii

Trang

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIError! Bookmark not de
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội............. Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân ĐộiError! Bookmark not
2.1.2.1.
2.1.2.2.
2.1.2.3.
2.1.2.4.
2.1.2.5.


Quy mô hoạt động ................................................. Error! Bookmark not defined.
Kết quả kinh doanh ............................................... Error! Bookmark not defined.
Hoạt động huy động vốn ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hoạt động tín dụng ............................................... Error! Bookmark not defined.
Các hoạt động khác .............................................. Error! Bookmark not defined.

2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội ....................................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1. Tỷ trọng dư nợ tín dụng DNN&V ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2. Doanh số cho vay và thu nợ DNN&V ................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.3. Cơ cấu tín dụng DNN&V ...................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Cơ cấu nợ quá hạn ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3. Vịng quay vốn tín dụng DNN&V ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội ....................................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Những kết quả đạt được ................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1. Hạn chế ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2. Nguyên nhân ......................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIError! Bookma

3.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
TMCP Quân Đội ....................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng TMCP Quân Đội ................................... Error! Bookmark not defined.


iii

Trang
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội.................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng .. Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Thực hiện tốt công tác đánh giá và phân loại khách hàngError! Bookmark not defined.
3.2.3. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ.......... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Giảm thiểu rủi ro tập trung ............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Tăng cường công tác thu thập thông tin về khách hàngError! Bookmark not defined.

3.2.6. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng .... Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Tăng cường tuyển dụng và đào tạo nhân sự tác nghiệp tín dụngError! Bookmark not de
3.2.8. Tăng cường cho vay có tài sản đảm bảo ........ Error! Bookmark not defined.

3.2.9. Tăng cường xây dựng và định hướng chính sách khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.10.Nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not def
3.3. Kiến nghị .................................................................... Error! Bookmark not defined.


3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Kiến nghị với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan hải
quan và các cơ quan quản lý chuyên ngành ... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Kiến nghị với các tổ chức hiệp hội ................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............... Error! Bookmark not defined.


iv

Cùng với quá trình phát triển kinh tế của đất nước là sự lớn mạnh không
ngừng các doanh nghiệp nhỏ và vừa cả về số lượng, quy mô và chất lượng hoạt
động. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nhóm khách hàng rất tiềm năng của các ngân
hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Quân Đội nói riêng,
dư nợ tín dụng của nhóm khách hàng này ln chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
dư nợ, hiện nay tỷ lệ này chiếm tới khoảng 50% tổng dư nợ của Ngân hàng
TMCP Quân Đội.
Tuy nhiên, cũng như nhiều ngân hàng thương mại khác, chất lượng tín dụng
doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Quân Đội chưa cao, chưa đáp ứng
được mục tiêu, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu đối với dư nợ tín dụng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội vẫn còn khá cao.
Do vậy, câu hỏi làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp
nhỏ và vừa là vấn đề bức xúc của thực tiễn hiện nay trong hoạt động của Ngân hàng
TMCP Quân Đội cũng như theo chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ngân hàng, địi hỏi phải
có sự nghiên cứu tồn diện nhằm tìm ra giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng doanh nghiệp doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong bối cảnh đó, đề tài
“Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội” được lựa chọn nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết vấn đề bức xúc đó.
Nội dung chính của luận văn, gồm 03 chương:

Chương 1: Chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
Thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.


v

CHƢƠNG 1
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, cụ thể:
Quy mô
Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
II. Công nghiệp
và xây dựng
III. Thƣơng mại
và dịch vụ

Doanh nghiệp
siêu nhỏ


Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng
Số lao
Tổng
Số lao
nguồn vốn
động
nguồn vốn
động
10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200
người đến tỷ đồng đến người đến
xuống
trở xuống
200 người 100 tỷ đồng 300 người
10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200
người đến tỷ đồng đến người đến
xuống
trở xuống
200 người 100 tỷ đồng 300 người
10 người trở 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50
người đến tỷ đồng đến người đến
xuống
trở xuống
50 người
50 tỷ đồng
100 người
Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ

Số lao động

1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNN&V có một số đặc điểm chung là: Năng động và linh hoạt trong hoạt
động; Năng lực tài chính hạn chế; Trình độ khoa học cơng nghệ chưa cao; Trình độ
quản trị doanh nghiệp cịn hạn chế; Thị thường tiêu thụ sản phẩm nhỏ bé.

1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNN&V có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân trong việc huy
động sử dụng hiệu quả các tài nguyên và nguồn lực đa dạng, tạo công ăn việc làm
cho đại bộ phận lực lượng lao động trong nước. Vai trị đó được thể hiện: Thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế; Khai thác tối đa nguồn lực vốn; Tạo công ăn việc
làm và thu nhập cho người lao động; Góp phần xây dựng mơi trường kinh doanh
lành mạnh; Góp phần to lớn vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiệu quả.


vi

1.2. Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng DNN&V là việc NHTM sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn
huy động để cấp tín dụng cho các DNN&V thông qua việc thực hiện hợp đồng tín
dụng, theo ngun tắc hồn trả gốc và lãi theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản
tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.

1.2.2. Phân loại tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng DNN&V được phân loại theo các tiêu chí: Theo thời gian có tín
dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; Theo hình thức cấp tín dụng có cho vay, bảo

lãnh, cho th tài chính và bao thanh tốn; Theo hình thức đảm bảo có tín dụng có
đảm bảo và tín dụng khơng có đảm bảo.

1.2.3. Điều kiê ̣n cấ p tín dụng đố i với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngân hàng cấp tín dụng cho các DNN&V thỏa mãn những điều kiện: Có
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật; Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp; Có dự án
đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và phù
hợp với quy định của pháp luật; Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay
theo quy định.

1.2.4. Quy trình tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hoạt động tín dụng DNN&V bao gồm các bước cơ bản sau: Hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ tín dụng, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; Thẩm định; Trình duyệt
hồ sơ vay vốn, ra quyết định cho vay; Đàm phán, ký kết hợp đồng; Giải ngân; Quản
lý, giám sát sau cho vay và thu hồi vốn vay; Tất toán, thanh lý hợp đồng.

1.2.5. Vai trị của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
-

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa: Tín dụng DNN &V đảm bảo cho h oạt

đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh của DNN&V diễn ra mô ̣t cách liên tục và hiệu quả.


vii

-

Đối với ngân hàng: Chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của NHTM, tín


dụng DNN&V giúp cho NHTM gia tăng thu nhập , đồng thời phân tán được rủi ro
tập trung và là điều kiện để phát triển các dịch vụ phi tín dụng.
-

Đối với nền kinh tế: Tín dụng DNN&V làm cho ng̀ n vớ n trong nề n kinh tế

đươ ̣c lưu thông và huy đô ̣ng tố i đa nguồ n vố n nhàn rỗi trong xã hô ̣i

vào sản xuất

kinh doanh làm tăng năng suấ t s ản xuất xã hội và cuối cùng là thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển kinh tế.

1.3. Chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là một khái niệm tổng hợp phản ánh sự phát triển hoạt
động tiń du ̣ng về mặt chất , là việc đảm bảo hiệu quả hoạt động tín dụng bảo đảm bù
đắp được chi phí, có lãi và bảo tồn được vốn, có thể thu hồi gốc và lãi cho vay đầy
đủ và đúng hạn, kiể m soát đươ ̣c nơ ̣ quá ha ̣n và nơ ̣ xấ u trên tổ ng dư nơ ̣ cho vay.

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá
-

Tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn là chỉ tiêu định lượng quan trọng nhất để

đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, nó phản ánh về mă ̣t lươ ̣ng những rủi
ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Tỷ lệ nợ quá hạn = [(Dư nơ ̣ quá
hạn/Tổ ng dư nơ ̣ cho vay ) x 100%]. Tỷ lệ nợ quá hạn càng thấp càng đảm bảo an

tồn tín dụng.
-

Tỷ lệ nợ xấu : Là một phần của nợ quá hạn , nơ ̣ xấ u (NPL: Non-performing

loans) thể hiê ̣n mức đô ̣ rủi ro hơn mà ngân hàng phải đố i mă ̣t , tỷ lệ nợ xấu trên tổng
dư nợ là tỷ lệ làm căn cứ để

NHNN đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín

dụng. Tỷ lệ nợ xấu = [(Dư nơ ̣ xấ u/Tổ ng dư nơ ̣ cho vay ) x 100%]. Cũng giống như
nơ ̣ quá ha ̣n, tỷ lệ nợ xấ u càng thấp càng đảm bảo an tồn tín dụng.
-

Vịng quay vốn tín dụng: Vịng quay vốn tín dụng = [Doanh số thu nợ/Dư nợ

bình quân]. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, thể hiện khả năng luân chuyển vốn tín
dụng, xác định kỳ hạn nợ và thu hồi nợ vay, doanh số cho vay của ngân hàng.


viii

1.3.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
của ngân hàng thương mại
Thu nhâ ̣p từ hoa ̣t đô ̣ng tin
́ du ̣ng chiế m tỷ tro ̣ng lên tới hơn 50% trong cơ cấu
thu nhâ ̣p của các NHTM, nhưng viê ̣c phát triển mở rộng tín dụng DNN &V ln
tiề m ẩ n nhiề u rủi ro . Do vậy, điề u kiê ̣n tiên quyế t cho bấ t kỳ ngân hàng nào muố n
tồ n ta ̣i và phát triể n bền vững là việc rộng tín dụng DNN&V phải đi đơi với việc
kiểm sốt và nâng cao chất lượng tín dụng.


1.4. Nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
của ngân hàng thƣơng mại
-

Nhân tố chủ quan: Là các yếu tố nội tại của Ngân hàng, bao gồm: Chính sách

tín dụng DNN&V; Chất lượng nhân sự; Mơ hình tổ chức quản lý của ngân hàng; Hệ
thống thơng tin tín dụng; Quy chế, quy trình tín dụng; Kiểm sốt nội bộ; Trình độ
cơng nghệ của ngân hàng.
-

Nhân tố khách quan: Là các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp

tới chất lượng tín dụng DNN&V bao gồm khách hàng DNN&V và mơi trường kinh
tế vĩ mô.


ix

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập năm 1994 với cổ đông sáng lập chủ yếu là các đơn vị quân
đội, cơ quan chủ quản là Tổng cục Cơng nghiệp Quốc phịng, Ngân hàng TMCP
Quân Đội đã có sự trưởng thành vượt bậc với vốn điều lệ hiện nay lên tới 5.300 tỷ
đồng, hệ thống mạng lưới hơn 100 điểm giao dịch tại những trung tâm kinh tế lớn
trải dọc từ Bắc vào Nam, cung ứng các loại hình sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng

yêu cầu của mọi đối tượng trong nền kinh tế. Là một trong những Ngân hàng TMCP
lớn có hoạt động hiệu quả và bền vững nhất, có vị thế nhất định trong hệ thống
NHTM, MB liên tục được NHNN đánh giá hoạt động hiệu quả và xếp loại A.

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội
Luôn là Ngân hàng Vững vàng - Tin cậy, MB ln có được sự phát triển bền
vững trong hoạt động của mình, thể hiện ở sự tăng trưởng các chỉ tiêu dưới đây:
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Năm
2005
2006
2007
2008
2009
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
8.432 13.611 29.623 44.346 69.008

Vốn chủ sở hữu
637 1.045 2.000 4.424
6.888
Số dư huy động vốn
7.047 11.602 23.136 38.666 59.279
Dư nợ tín dụng
4.470 6.167 11.613 15.740 29.588
Doanh số cho vay
11.622 16.034 29.032 40.924 80.479
Doanh số thu nợ
11.050 14.337 23.586 36.797 66.631
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
3,45
6,71
3,73
8,53
4,35
Tỷ lệ nợ xấu (%)
1,68
2,70
1,01
1,83
1,58
Lợi nhuận trước thuế
148,7 269,6 608,9 860,9 1.505,0
Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu (%) 30,16 27,78 24,70 24,48
26,61
Tỷ suất sinh lời trên Tổng tài sản (%)
1,93
2,44

2,82
2,41
2,66
Nguồn: Báo cáo và sao kê của Ngân hàng TMCP Quân Đội


x

Các hoạt động khác như thanh toán, các dịch vụ tiện ích internet banking, mobile
banking, ATM, POS, kinh doanh ngoại tệ cũng có sự tăng trưởng và phát triển hiệu quả.

2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội
Xác định DNN&V là đối tượng khách hàng ngày càng có vai trị quan trọng
trong chiến lược phát triển của mình, MB đã đẩy mạnh phát triển khách hàng
DNN&V, trong đó tín dụng có tính chất quyết định trong việc tạo lập quan hệ hiệu
quả lâu dài với khách hàng DNN&V, thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm

Stt

Chỉ tiêu

2005

2006


1

Dư nợ DNN&V

2

Doanh số cho vay DNN&V 2.748 3.537 10.344 17.259 29.060

3

Doanh số thu nợ DNN&V

1.510 1.954
2.427 3.093

2007

2008

2009

5.653

8.587 13.643

6.646 14.325 24.004

Nguồn: Báo cáo và sao kê của Ngân hàng TMCP Quân Đội

Về mặt cơ cấu, dư nợ tín dụng DNN&V trong những năm gần đây tập trung

chủ yếu vào nợ ngắn hạn (theo thời gian), công ty cổ phần và cơng ty TNHH (theo
loại hình doanh nghiệp), ngành cơng nghiệp và thương mại (theo ngành nghề), có
tài sản đảm bảo (theo tính chất đảm bảo).

2.2.2. Chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội
MB luôn chú trọng đến quản trị chất lượng tín dụng trong q trình phát triển
của mình, chất lượng tín dụng của MB ln được kiểm sốt ở mức an tồn cho phép
và ln nằm trong số các ngân hàng có khả năng quản trị rủi ro tốt nhất hệ thống.
Tuy vậy, với đặc thù của hoạt động tín dụng DNN&V luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất
trong hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng DNN&V của MB cũng khơng nằm
ngồi đặc điểm chung của các ngân hàng là có tỷ lệ nợ quá hạn DNN&V cao so với


xi

tỷ lệ nợ quá hạn chung của Ngân hàng.
Kết quả cụ thể của công tác quản trị rủi ro, quản trị chất lượng tín dụng DNN&V
của MB được thể hiện ở các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và vịng quay vốn tín dụng sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt

Năm
Chỉ tiêu

1

Dư nợ quá hạn DNN&V

2


Tỷ lệ nợ quá hạn DNN&V (%)

3

Dư nợ xấu DNN&V

4

Tỷ lệ nợ xấu DNN&V (%)

5

Vòng quay vốn tín dụng

2005 2006

2007

2008

2009

56,8 110,4 197,8 931,4 766,3
3,8

5,7

3,5


10,8

5,6

22,2

40,5

1,5

2,1

0,8

2,9

2,7

1,82

1,81

1,83

2,01

2,13

47,3 247,0 368,8


Nguồn: Báo cáo và sao kê của Ngân hàng TMCP Quân Đội

Tín dụng DNN&V vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn các hoạt động tín dụng
khác, tỷ lệ nợ q hạn có sự thay đổi khá thất thường, thường cao hơn tỷ lệ
chung của ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo so với hệ thống các ngân hàng thương
mại khác trong hệ thống ngân hàng, tỷ lệ này có sự tăng đột biến trong năm 2008
do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động rất mạnh tới các
DNN&V. Vịng quay vốn tín dụng DNN&V tại MB bình qn cho cả giai đoạn
2005-2009 là 1,92 vòng/năm, cho thấy hoạt động thu hồi nợ của MB đối với
DNN&V khá ổn định và hợp lý.
Về mặt cơ cấu, cũng giống như cơ cấu dư nợ tín dụng DNN&V, nợ quá hạn
DNN&V tập trung chủ yếu vào nợ ngắn hạn (theo thời gian), công ty cổ phần và
công ty TNHH (theo loại hình doanh nghiệp), ngành cơng nghiệp và thương mại
(theo ngành nghề), tuy nhiên có điểm khác biệt theo tính chất đảm bảo là 02 năm
gần đây nợ quá hạn không có tài sản đảm bảo có sự tăng khá cao, chiếm tới hơn
50% trong tổng dư nợ quá hạn DNN&V, điều này cần được ngân hàng chú ý và có
giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro, tăng hiệu quả hoạt động.
Vịng quay vốn tín dụng DNN&V tại MB khá ổn định với số vịng quay vốn
bình qn giai đoạn 2005÷2009 là 1,92 vòng/năm, cho thấy hoạt động thu hồi nợ
của Ngân hàng đối với DNN&V khá ổn định và hợp lý.


xii

2.3. Đánh giá chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội
2.3.1. Những kết quả đạt được
Xác định thị trường DNN&V là thị trường tiềm năng, là cơ sở cho chiến lược
phát triển lâu dài với phương châm MB luôn đồng hành cùng sự lớn mạnh của
DNN&V, với thế mạnh về nguồn vốn, chính sách tín dụng và sự chủ động tiếp cận

thị trường DNN&V, MB có sự phát triển vượt bậc ở hoạt động tín dụng DNN&V.
Song song với sự mở rộng phát triển tín dụng DNN&V, chất lượng tín dụng
ln được MB xác định là mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động tín dụng
DNN&V, MB đã tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng tín dụng DNN&V và đã
đạt được những thành tựu: Khả năng cân bằng hóa giữa nguồn vốn huy động và cho
vay rất tốt; Chính sách tín dụng hợp lý và linh hoạt; Quy trình nghiệp vụ tín dụng
chặt chẽ; Danh mục khách hàng có chất lượng tốt; Chất lượng chăm sóc khách hàng
khá tốt; Cơng tác quản trị rủi ro khá tốt; Chất lượng nhân sự tốt; Quan hệ tốt với các
tổ chức; Hệ thống sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
-

Hạn chế: Chất lượng tín dụng DNN&V cịn thấp so với chất lượng tín dụng

chung toàn ngân hàng và so với mục tiêu của Ngân hàng, biểu hiện ở dư nợ quá hạn
và nợ xấu DNN&V có tốc độ tăng nhanh, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu DNN&V khá
cao, dư nợ quá hạn và nợ xấu DNN&V trong hai năm gần đây chiếm tỷ lệ quá cao
trong tổng dư nợ quá hạn và nợ xấu toàn ngân hàng.
-

Nguyên nhân: Bao gồm nguyên nhân chủ quan (Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín

dụng DNN&V quá nhanh; Chất lượng thẩm định khách hàng chưa thực sự tốt; Mức
độ tập trung khách hàng quá cao; Thiếu nhân sự tác nghiệp tín dụng; Tính tuân thủ
của một số đơn vị kinh doanh cịn yếu; Chất lượng cơng tác kiểm tra kiểm soát nội
bộ chưa cao) và nguyên nhân khách quan (Kinh tế vĩ mơ thiếu tính bền vững; Chính
sách vĩ mơ của nhà nước thiếu đồng bộ; Tính hiệu lực pháp lý trong giao dịch chưa
cao; Hoạt động của DNN&V thiếu ổn định và chứa đựng nhiều rủi ro hoạt động; Hệ
thống thơng tin tín dụng hoạt động thiếu hiệu quả).



xiii

CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
3.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng TMCP Quân Đội
3.1.1. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNN&V ngày càng được sự quan tâm, hỗ trợ phát triển nhiều hơn của Nhà
nước, tương lai phát triển là rất rõ ràng và DNN&V sẽ ngày càng đóng vai trị quan
trọng đối với nền kinh tế, Chính phủ tiếp tục chỉ đạo các cơ quan thực hiện các biện
pháp hỗ trợ cụ thể nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng và huy
động các nguồn lực hỗ trợ tài chính cho DNN&V, tháo gỡ khó khăn về mặt bằng
sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNN&V, cải cách thủ tục hành
chính tạo thuận lợi cho DNN&V, tăng cường hệ thống trợ giúp phát triển DNN&V.

3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng TMCP Quân Đội
Với những kết quả thực tế của hoạt động tín dụng DNN&V và mục tiêu
“Tăng trưởng vững chắc, quản lý tốt, hiệu quả cao”, MB xác định định hướng hoạt
động tín dụng DNN&V trong thời gian tới là tiếp tục phát triển tín dụng DNN&V
trên cơ sở đa dạng hóa (sản phẩm, lĩnh vực ngành nghề, khu vực), phát triển tín
dụng đi đơi với quản lý chất lượng tín dụng và huy động vốn, tăng cường cho vay
ngắn hạn, đảm bảo kiểm sốt được dịng tiền của khách hàng nhằm kiểm soát rủi ro.

3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng

Trong cơng tác thẩm định, ngồi kiến thức chun sâu về chuyên môn, cần
chú ý thường xuyên đi thực tế khách hàng để nắm bắt thực tế ngành, lĩnh vực, tư
cách của khách hàng, kiểm tra hoạt động kinh doanh của khách hàng, phát hiện ra


xiv

những biến động bất thường, những điểm mạnh, điểm yếu, nguy cơ mà khách hàng
có thể gặp phải, … nhằm nhận định và xác định chính xác khách hàng để có quyết
định chính xác trong q trình cấp tín dụng cho khách hàng.

3.2.2. Thực hiện tốt công tác đánh giá và phân loại khách hàng
Tăng cường đánh giá và phân loại khách hàng ngay từ khi mới xác lập quan
hệ giao dịch nhằm xác định rõ từng rủi ro đối với từng khách hàng. Ngoài ra, cần
tiếp tục hoàn thiện chất lượng và hiệu quả của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để
đảm bảo cơng tác phân loại khách hàng hiệu quả hơn nhằm hướng tới việc quản trị
rủi ro tín dụng theo các tiêu chuẩn và thơng lệ quốc tế.

3.2.3. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ phải được thực hiện liên tục và chất
lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ cần được nâng cao hơn nữa nhằm đảm bảo
cho hoạt động tín dụng DNN&V phát triển hiệu quả, ngăn ngừa rủi ro, quản trị và
nâng cao được chất lượng tín dụng DNN&V.

3.2.4. Giảm thiểu rủi ro tập trung
Cần chủ động phát triển đa dạng hóa khách hàng, giảm sự phụ thuộc vào một
số ít khách hàng, theo đó phải tăng tỷ trọng các nhóm khách hàng theo quy mô và
ngành nghề khác, phát triển thêm các nhóm khách hàng tiềm năng mới, đồng thời
trung thành hóa các khách hàng hiện có, chăm sóc và theo dõi chặt chẽ hoạt động
sản xuất kinh doanh của họ để chủ động trong việc kiểm sốt chất lượng tín dụng.


3.2.5. Tăng cường công tác thu thập thông tin về khách hàng
Cần thu thập thông tin về khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau để có thơng
tin đa chiều và kiểm tra chéo, xác thực thông tin về khách hàng, ... Từ đó, nắm bắt
được thơng tin về khách hàng nhằm đáp ứng được tốt hơn nhu cầu khách hàng, đảm
bảo chất lượng tín dụng từ ngay từ q trình ra quyết định cho vay đến cơng tác
kiểm sốt khoản vay, xử lý và thu hồi nợ.

3.2.6. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng DNN&V là hoạt động có tính rủi ro cao, cần tiếp tục
thực hiện các biện pháp hữu hiệu và đổi mới hoạt động quản trị rủi ro tín dụng như:


xv

Nâng cao năng lực chuyên môn; Tăng cường giám sát cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng; Phân loại rủi ro, kiểm sốt và thiết lập hệ thống thơng tin phòng ngừa cảnh
báo rủi ro; …

3.2.7. Tăng cường tuyển dụng và đào tạo nhân sự tác nghiệp tín dụng
Để đảm bảo nâng cao chất lượng tín dụng, cần tăng cường đẩy mạnh cơng
tác tuyển dụng nhân sự tác nghiệp tín dụng, đặc biệt là đội ngũ chuyên viên quan hệ
khách hàng doanh nghiệp và đào tạo nâng cao chất lượng nhân sự để tạo ra được
một đội ngũ cán bộ tinh thông về nghiệp vụ gắn liền với rèn luyện bản lĩnh và đạo
đức nghề nghiệp.

3.2.8. Tăng cường cho vay có tài sản đảm bảo
Dư nợ tín dụng DNN&V khơng có tài sản đảm bảo của MB đang có xu
hướng tăng lên tới 50%, đây là tỷ lệ khá cao có thể dẫn đến rủi ro cao cho hoạt động
tín dụng. Vì vậy, ngân hàng cần phải tăng cường cho vay có tài sản đảm bảo trong

hoạt động tín dụng DNN&V của mình nhằm tăng khả năng dự phịng rủi ro và tăng
ý thức trách nhiệm của khách hàng trong q trình quan hệ tín dụng.

3.2.9. Tăng cường xây dựng và định hướng chính sách khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Xây dựng và triển khai tốt chính sách khách hàng đối với DNN&V sẽ tạo
nên mối quan hệ chặt chẽ giữa Ngân hàng và khách hàng DNN&V, giúp Ngân hàng
nắm bắt được nhu cầu của khách hàng vay vốn, đồng thời chủ động có những biện
pháp thích ứng kịp thời nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng
DNN&V. Đồng thời, tăng cường định hướng các đơn vị kinh doanh phát triển các
nhóm khách hàng ưu tiên nhằm đảm bảo phát triển tín dụng đúng định hướng, đảm
bảo các chỉ tiêu giới hạn an tồn tín dụng theo từng nhóm khách hàng quy định.

3.2.10. Nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thơng qua việc kiểm sốt hiệu quả hoạt động quản lý tín dụng, ngân hàng có
thể chủ động trong việc nâng cao chất lượng tín dụng DNN&V, quản lý tín dụng
hiệu quả là điều kiện giúp ngân hàng quản lý được tình trạng hoạt động và khả năng
trả nợ của khách hàng DNN&V.


xvi

3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ
Tăng cường hỗ trợ DNN&V, sự trợ giúp của Nhà nước sẽ tăng năng lực hoạt
động và tài chính của DNN&V và tác động làm giảm rủi ro tín dụng tồn hệ thống
ngân hàng. Ngồi ra, cần tạo lập một mơi trường pháp lý đảm bảo cho hoạt động tín
dụng an tồn và hiệu quả và phù hợp với thông lệ quốc tế, tiếp tục rà sốt thống
nhất hóa các quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay, cơ chế xử lý nợ, …


3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
Với vai trò quản lý nhà nước về tiền tệ, thực hiện chức năng của Ngân hàng
trung ương, NHNN cần: Thực hiện các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ linh
hoạt, không để xảy ra những biến động lớn về lãi suất, tỷ giá gây bất lợi cho hoạt
động tín dụng ngân hàng; Áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn hoạt động tín dụng
theo tiêu chuẩn quốc tế; Tăng cường cơng tác thanh kiểm tra hoạt động tín dụng;
Nâng cao hiệu quả của hệ thống thơng tin tín dụng; Xây dựng và áp dụng hệ thống
cảnh báo sớm rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.

3.3.3. Kiến nghị với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan
hải quan và các cơ quan quản lý chuyên ngành
Với chức năng quản lý nhà nước, các cơ quan này có thể nâng cao vai trị của
mình đối với ngành ngân hàng thông qua việc trao đổi thông tin và phối hợp nghiệp
vụ với NHNN và các NHTM, việc này sẽ giúp các NHTM đánh giá, phân loại, quản
lý khách hàng và thực hiện các biện pháp quản trị rủi ro cần thiết nhằm chủ động
quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng đối với các nhóm khách hàng.

3.3.4. Kiến nghị với các tổ chức hiệp hội
Với vai trò đại diện quyền lợi cho các thành viên hiệp hội, các tổ chức hiệp
hội cần nâng cao vai trò đối với hoạt động của các thành viên, định hướng hoạt
động của các thành viên hiệp hội phù hợp với xu hướng và tình hình kinh tế vĩ mơ,
cảnh báo rủi ro trong hoạt động và đưa ra các kiến nghị với các cơ quan ban ngành
về chính sách nhằm tăng cường năng lực và hiệu quả hoạt động cho các hội viên.


xvii

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế và xã
hội, chiếm hơn 95% tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập và hoạt động, là khu
vực doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho

người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển và đóng góp
vào ngân sách nhà nước.
Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, hoạt động tín dụng DNN&V trong thời
gian qua phát triển rất mạnh, đóng góp một phần không nhỏ vào kết quả hoạt động
chung của Ngân hàng, đóng góp của khối khách hàng DNN&V trong cơ cấu thu
nhập của MB ngày càng tăng và là những minh chứng cho thấy chính sách phát
triển tín dụng DNN&V của Ban lãnh đạo ngân hàng này là hoàn toàn đúng đắn.
Tuy vậy, trong quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng thì DNN&V chính
là đối tượng khách hàng thường có tỷ lệ nợ quá hạn cao hơn các đối tượng khách
hàng khác và tại MB cũng không phải là một ngoại lệ. Với tỷ lệ dư nợ DNN&V
chiếm tới 50% trong tổng dư nợ tín dụng tồn ngân hàng, vấn đề nâng cao chất
lượng tín dụng DNN&V trở thành nhiệm vụ quan trọng hơn bao giờ hết nhằm phát
triển bền vững hoạt động tín dụng DNN&V và gia tăng tỷ trọng đóng góp của tín
dụng DNN&V trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng, nâng cao chất lượng tín dụng
DNN&V khơng chỉ có ý nghĩa trong hiện tại mà cịn trong tương lai.
Trước u cầu đó, việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng DNN&V sẽ góp phần đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động cho cả ngân hàng và khách hàng DNN&V, nó đặc biệt có ý nghĩa với
hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Trong q trình nghiên cứu, với lợi thế đang công tác trực tiếp, thấu hiểu
hoạt động tín dụng DNN&V tại MB, tác giả đã kết hợp giữa lý luận và phân tích
đánh giá thực tế hoạt động tín dụng DNN&V tại MB và đề xuất một số giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng DNN&V phù hợp với định hướng
phát triển DNN&V của nhà nước và định hướng chính sách phát triển tín dụng
DNN&V của MB, với hy vọng sẽ góp phần giải quyết phần nào những khó khăn,
hạn chế trong hoạt động tín dụng DNN&V, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng
DNN&V tại MB.




×