Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nâng cao giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua việc hoàn thiện quy trình khai thác và vận chuyển bưu gửi liên tỉnh tại trung tâm liên tỉnh quốc tế khu vực 1 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.19 KB, 15 trang )

i

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, Nhà nƣớc ta đã có những chính sách kinh tế tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp đƣợc độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh, từ đó đã có
chuyển biến sâu sắc trong nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp để có thể hội
nhập thành cơng và phát triển thì một trong những việc cần làm là phải khắc
phục tình trạng lạc hậu, bắt nhịp trình độ phát triển của các doanh nghiệp tƣơng
đƣơng trên thế giới và khu vực trong cùng lĩnh vực tham gia, tạo ra cho mình
một thế mạnh, một lợi thế cạnh tranh từ đó giành chiến thắng trên thị trƣờng.
Nghiên cứu, tìm các giải pháp mang lại giá trị cho khách hàng là vấn đề
vô cùng quan trọng đối với rất nhiều doanh nghiệp trong đó có Trung tâm Bƣu
chính liên tỉnh và quốc tế khu vực 1 (VPS1).
Xuất phát từ những thực tiễn kinh doanh tại VPS1, tác giả đã chọn chủ
đề "Nâng cao giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua việc hồn thiện
quy trình khai thác và vận chuyển bƣu gửi liên tỉnh tại Trung tâm Bƣu
chính liên tỉnh và quốc tế khu vực 1" Làm đề tài cho Luận văn thạc sỹ
Quản trị kinh doanh chuyên ngành marketing.
2. Mục đích nghiên cứu:
Sử dụng lý thuyết về chuỗi giá trị để phân tích thực trạng cung ứng giá
trị cho khách hàng trong hoạt động khai thác và vận chuyển bƣu gửi liên tỉnh
của VPS1, chỉ ra những mặt đã làm đƣợc, những mặt còn hạn chế và nguyên
nhân của nó. Từ đó đƣa ra những đề xuất nhằm hồn thiện hoạt động khai
thác và vận chuyển bƣu gửi liên tỉnh nhằm tăng thêm giá trị dành cho khách
hàng phù hợp hơn với những đặc điểm hiện tại và tƣơng lai của VPS1 cũng
nhƣ mơi trƣờng kinh doanh bƣu chính ở Việt Nam.


ii


3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Nghiên cứu việc cung ứng giá trị dành cho khách hàng thơng qua q
trình khai thác và vận chuyển bƣu gửi liên tỉnh.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Chỉ nghiên cứu trong hoạt động khai thác và vận chuyển bƣu gửi liên
tỉnh của VPS1.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài này đƣợc dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận là phƣơng pháp duy
vật biện chứng kết hợp với tƣ duy kinh tế mới, vận dụng phƣơng pháp phân
tích, tổng hợp, thống kê và dự báo.
6. Những đóng góp của luận văn
Đƣa ra những đề xuất nâng cao giá trị dành cho khách hàng trong việc
hồn thiện quy trình khai thác và vận chuyển bƣu gửi liên tỉnh trong thời gian
tới tại VPS1.
7. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động khai thác và vận chuyển bưu gửi
của Trung tâm Bưu chính liên tỉnh và quốc tế khu vực 1
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng cung ứng giá trị cho khách hàng
trong hoạt động khai thác và vận chuyển bưu gửi liên tỉnh của Trung tâm Bưu
chính liên tỉnh và quốc tế khu vực 1
Chƣơng 3: Hoàn thiện quy trình khai thác và vận chuyển bưu gửi liên
tỉnh của Trung tâm Bưu chính liên tỉnh và quốc tế khu vực 1 nhằm tăng thêm
giá trị dành cho khách hàng.


iii

CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ VẬN
CHUYỂN BƢU GỬI CỦA TRUNG TÂM BƢU CHÍNH LIÊN TỈNH VÀ
QUỐC TẾ KHU VỰC 1


1.1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM BƢU CHÍNH LIÊN TỈNH VÀ
QUỐC TẾ KHU VỰC 1
1.1.1. Q trình hình thành
Trung tâm Bƣu chính liên tỉnh và quốc tế khu vực 1 đƣợc thành lập theo
Quyết định số 821/QĐ-TCCB ngày 31/3/1997 của Tổng Cơng ty Bƣu chính
Viễn thơng Việt Nam (nay là Tập đồn Bƣu chính viễn thơng Việt Nam).
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ chính
Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, phát triển mạng lƣới
Bƣu chính liên tỉnh và quốc tế tại khu vực phía Bắc.
1.1.3. Tổ chức bộ máy, nhân sự và cơ sở vật chất của VPS1
Gồm 17 đơn vị trực thuộc, số lƣợng CBCNV gồm 657 ngƣời, trình độ
lao động của Trung tâm đạt ở mức trung bình.
VPS1 có một cơ sở vật chất, trang thiết bị khá hồn chỉnh, có thể nói
đây là nơi tập trung những máy móc thiết bị hiện đại nhất ngành bƣu chính
của Việt Nam hiện nay.
1.1.4. Hoạt động cơ bản của VPS1
Bao gồm khai thác, vận chuyển và kinh doanh bƣu chính.
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPS1 giai đoạn 2005 - 2007
Tốc độ tăng trƣởng của hoạt động khai thác, vận chuyển bƣu chính đạt
khoảng 10%/năm.


iv

1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG LƢU CHUYỂN CỦA BƢU GỬI
1.2.1 Q trình phát triển của dịch vụ bƣu chính
Bƣu chính là một lĩnh vực thơng tin liên lạc mà tin tức đƣợc gắn kết
trên một vật thể nhất định và việc truyền tin chính là truyền vật thể từ ngƣời
gửi đến ngƣời nhận do con ngƣời trực tiếp vận chuyển hay bằng một phƣơng

tiện vận tải nào đó.
1.2.2. Quá trình vận động vật lý của bƣu gửi từ tay ngƣời gửi đến
tay ngƣời nhận
Bao gồm ba cơng đoạn chính đó là: chấp nhận bƣu gửi, di chuyển vật lý
bƣu gửi và phát trả bƣu gửi, trong đó VPS1 tham gia vào công đoạn di chuyển
vật lý bƣu gửi.
1.3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH VỀ KINH DOANH BƢU CHÍNH
CỦA TRUNG TÂM BƢU CHÍNH KHU VỰC 1
1.3.1. Các dịch vụ bƣu chính đƣợc cung cấp trên thị trƣờng
Bao gồm 19 nhóm dịch vụ bƣu chính.
1.3.2. Đặc điểm đặc thù về kinh doanh bƣu chính tại Việt Nam
- Sự thống nhất tồn mạng về tổ chức, mạng lƣới, kỹ thuật, nghiệp vụ.
- Thơng tin bƣu chính vừa là ngành phục vụ vừa là ngành kinh doanh.
- Trong nhiều trƣờng hợp khơng có lãi nhƣng vẫn phải cung ứng dịch vụ.
Hiện nay vẫn chƣa xác định đƣợc rõ ràng phần cơng ích và phần kinh doanh.
1.3.3. Đặc điểm về thị trƣờng - khách hàng
Việt Nam có trên 80 triệu dân, hàng năm nhu cầu sử dụng tăng lên, thị
trƣờng bƣu chính đang cịn là một thị trƣờng đầy tiềm năng. Nhà nƣớc đã cam
kết mở cửa thị trƣờng bƣu chính, dự kiến sẽ có cạnh tranh gay gắt.


v

1.3.4. Đặc điểm cạnh tranh
- Cạnh tranh với sản phẩm thay thế: email, fax, điện thoại, tin nhắn, ...
- Các đối thủ cạnh tranh trong ngành: cơng ty Bƣu chính Sài gịn, Cơng
ty Bƣu chính qn đội, vận chuyển Hợp Nhất, DHL, TNT, …
- Cạnh tranh với các đối thủ có chức năng tƣơng tự: Các doanh nghiệp
tham gia kinh doanh dịch vụ chuyển phát, vận tải.
CHƢƠNG 2 - LÝ THUYẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ THỰC TRẠNG CUNG

ỨNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC VÀ VẬN CHUYỂN BƢU GỬI LIÊN TỈNH CỦA TRUNG TÂM
BƢU CHÍNH LIÊN TỈNH VÀ QUỐC TẾ KHU VỰC 1

2.1. GIÁ TRỊ GIA TĂNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG TRONG
QUY TRÌNH KHAI THÁC VÀ VẬN CHUYỂN BƢU GỬI
2.1.1. Giá trị gia tăng dành cho khách hàng
Michael Porter đã lấy chuỗi giá trị làm một cơng cụ của doanh nghiệp
để tìm cách tạo ra giá trị lớn hơn dành cho khách hàng. Chuỗi giá trị xác định
9 hoạt động tƣơng ứng về chiến lƣợc tạo ra giá trị trong một doanh nghiệp cụ
thể, 9 hoạt động tạo ra giá trị này bao gồm 5 hoạt động chủ chốt và 4 hoạt
động hỗ trợ.
2.1.2. Giá trị gia tăng dành cho khách hàng trong ực, công
suất máy móc thiết bị. Tay nghề của cơng nhân lao động còn thấp, chƣa đáp
ứng đƣợc đòi hỏi của sự phát triển của đơn vị và của Ngành.
- Việc giao nhận nội bộ trong Trung tâm còn 1 số bất cập, phải lậplại
nhiều thứ giấy tờ giao nhận bƣu gửi, tốn kém về thời gian và nhân lực. Nhiều
công đoạn trong quy trình khai thác vẫn cịn thực hiện thủ công, không tận
dụng đƣợc hạ tầng công nghệ thông tin của xã hội.
- Không đáp ứng tốt việc giải đáp thắc mắc khiếu nại của khách hàng,
làm sụt giảm lòng tin của khách hàng vào dịch vụ và VNPT.


x

2.7.2. Nguyên nhân
- Nhiều quy định của Tổng công ty Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam đã
bị lạc hậu nhƣng chƣa có thay đổi cho phù hợp với tình hình mới.
- Những quy định của nhà nƣớc về giá cƣớc, chi phí cịn chƣa linh hoạt.
- Do mặt bằng sản xuất của các đơn vị tác nghiệp khơng cịn phù hợp

với tình hình hiện tại do số lƣợng bƣu gửi tăng lên nhiều so với trƣớc đây.
- Do Trung tâm chậm ban hành quy trình giao nhận nội bộ, thiếu tầm
nhìn chiến lƣợc, Trình độ đội ngũ chƣa đáp ứng đƣợc u cầu cơng việc.
CHƢƠNG 3 - HỒN THIỆN QUY TRÌNH KHAI THÁC VÀ VẬN
CHUYỂN BƢU GỬI LIÊN TỈNH CỦA TRUNG TÂM BƢU CHÍNH LIÊN
TỈNH VÀ QUỐC TẾ KHU VỰC 1 NHẰM TĂNG THÊM GIÁ TRỊ DÀNH
CHO KHÁCH HÀNG

3.1. XU HƢỚNG NGÀNH BƢU CHÍNH VIỆT NAM NĨI CHUNG
VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM BƢU CHÍNH
LIÊN TỈNH VÀ QUỐC TẾ KHU VỰC 1
3.1.1. Các yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng tới sự tăng trƣởng của dịch vụ
bƣu chính
- Kinh tế Việt Nam trong những năm vừa qua có sự phát triển mạnh
mẽ, tốc độ tăng trƣởng GDP hàng năm là khá cao và ổn định. Tăng trƣởng
trong dịch vụ bƣu chính đạt khoảng 10%/năm. Cơ cấu của nền kinh tế đã có
bƣớc chuyển dịch theo hƣớng cơng nghiệp và dịch vụ. Thu nhập của ngƣời
dân tăng ổn định. Tỷ lệ lạm phát ở mức chấp nhận đƣợc đối với một nƣớc
đang phát triển nhƣ Việt Nam và nằm trong tầm kiểm soát của Nhà nƣớc.
- Sự ổn định về chính trị, an ninh xã hội cũng đã làm cho Việt Nam trở
thành một môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn. Hệ thống chính sách pháp luật từng


xi

bƣớc đƣợc cải thiện, thơng thống hơn, chất lƣợng nguồn nhân lực tốt hơn, ...
Pháp lệnh Bƣu chính - viễn thông ra đời, tạo điều kiện để phát triển bƣu chính
- viễn thơng, tăng cƣờng hiệu lực quản lý của Nhà nƣớc, bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh dịch vụ bƣu chính, viễn
thơng. Tạo mơi trƣờng pháp lý cơng bằng, thuận lợi, minh bạch cho các

doanh nghiệp tham gia kinh doanh BCVT phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế.
3.1.2. Định hƣớng của Nhà nƣớc đối với Bƣu chính Việt Nam
- Mở cửa thị trƣờng, huy động mọi nguồn lực tham gia lĩnh vực chuyển
phát thƣ, bƣu gửi. Phát triển Bƣu chính theo hƣớng tự động hố, tin học hố.
- Phát triển nguồn nhân lực có chun mơn lành nghề, làm chủ công
nghệ và vững vàng về quản lý kinh tế.
3.1.3. Cải cách Bƣu chính - Viễn thơng của VNPT
- Xây dựng một quy trình cung cấp dịch vụ bƣu chính mới hoàn thiện
và hiệu quả. Mở rộng thêm nhiều loại hình dịch vụ bƣu chính.
- Xác định đƣợc những phần phục vụ bƣu chính cơng ích và phần hoạt
động kinh doanh với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Tự chủ tham gia kinh
doanh bƣu chính, bƣớc đầu giảm lỗ và dần chuyển sang kinh doanh có lãi.
3.1.4. Các định hƣớng trong tƣơng lai của VPS1
- Khai thác, vận chuyển nhanh chóng, chính xác, an tồn, tiện lợi, văn
minh theo tiêu chí của Ngành. Phát triển nguồn nhân lực, coi con ngƣời là
nguồn lực quý giá. Sử dụng các phƣơng tiện, thiết bị kỹ thuật trong quản lý và
khai thác dịch vụ.
- Chú trọng việc đào tạo chuyên môn sâu và cơ giới hố đối với cơng
việc đặc thù của 1 Trung tâm đầu mối bƣu chính khu vực lớn. Tiếp tục đầu tƣ,
mở rộng, xây dựng trung tâm chia chọn tiên tiến, hiện đại.


xii

3.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của VPS1 trong thời gian tới
Thuận lợi:
- VPS1 là đơn vị trực thuộc VNPT - một doanh nghiệp có thƣơng hiệu
mạnh và kinh nghiệm về kinh doanh bƣu chính - viễn thơng, có mạng lƣới
kinh doanh bƣu chính rộng khắp.
- VPS1 cơ sở hạ tầng tƣơng đối hồn chỉnh. Đội ngũ CBCNV có kinh

nghiệm, đƣợc tổ chức sản xuất thống nhất và phối hợp chặt chẽ nội bộ cũng
nhƣ với các đơn vị khác trong Tập đồn, có mối quan hệ tốt để cùng nhau kết
hợp hoàn hảo trong việc cung ứng dịch vụ bƣu chính ra thị trƣờng.
- Có địa điểm kinh doanh thuận lợi, là đầu mối vận chuyển bƣu chính
thuận tiện cả đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng không. Là trung tâm của khu
vực phía Bắc để chuyển tiếp hàng hố bƣu chính đi liên tỉnh và quốc tế.
Khó khăn:
- VPS1 là một doanh nghiệp trực thuộc VNPT nên phải tham gia cung
ứng dịch vụ liên tục và rộng khắp, kể cả khi khơng có lợi nhuận.
- Bộ máy quản lý cồng kềnh, số lƣợng lao động gián tiếp chiếm tỉ trọng
tƣơng đối cao, chức năng quản lý và tác nghiệp không phân biệt đƣợc rõ ràng.
Mặt bằng sản xuất chật hẹp, đội ngũ ngƣời lao động thủ công chiếm tỷ lệ khá
cao, năng suất lao động thấp.
3.2. CÁC ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN QUY TRÌNH KHAI THÁC VÀ
VẬN CHUYỂN BƢU GỬI LIÊN TỈNH CỦA TRUNG TÂM BƢU CHÍNH
LIÊN TỈNH VÀ QUỐC TẾ KHU VỰC 1
3.2.1. Đề xuất khai thác và đóng chuyến thƣ thẳng, giao nhận trực
tiếp tránh hiện tƣợng bƣu gửi phải đi lòng vòng
- VPS1 khai thác thẳng và đóng chuyến thƣ trực tiếp tới 63 bƣu điện
tỉnh, thành trên cả nƣớc. Các Trung tâm bƣu chính khu vực không phải khai
thác lại của nhau nữa.


xiii

- Giao nhận trực tiếp với tất cả các tỉnh nằm trên trục đƣờng sắt Bắc –
Nam, không để túi quá giang qua các Trung tâm Bƣu chính khu vực, qua đó
giảm bớt đƣợc 1 khâu lập BC37 trung gian.
- Các Bƣu điện tỉnh nằm trên 1 tuyến đƣờng thƣ của VPS1 có thể đóng
túi và trao đổi trực tiếp với nhau, không cần đƣa về khai thác tại VPS1, khi đó

VPS1 chỉ cịn vai trị vận chuyển.
3.2.2. Đề xuất thay đổi hành trình của đƣờng thƣ, đấy nhanh tốc độ
chuyển phát
- Khai thác và vận chuyển theo cụm bƣu điện tỉnh, xây dựng một số
tuyến đƣờng thƣ vùng, các bƣu điện tỉnh trong vùng đó có thể trao đổi trực
tiếp với nhau.
- Thay thế một số tuyến đƣờng thƣ ngắn bằng những tuyến đƣờng thƣ
dài hơn, hành trình đƣờng thƣ đi vịng trịn hai chiều.
- Thay đổi lại trình trình đƣờng thƣ Hà Nội – Lai Châu.
3.2.3. Đề xuất khắc phục tình trạng giao nhận trong Trung tâm cịn
nhiều bất cập
- Các đơn vị khai thác chuyển sang giao nhận trực tiếp với các đơn vị
vận chuyển trong trƣờng hợp hàng hoá tăng đột biến.
- Khi các đơn vị khai thác giao túi bƣu gửi liên tỉnh cho đội Điều độ
trung chuyển thì giao cùng BC37 đƣợc lập dƣới dạng dữ liệu tin học và gửi
qua đƣờng mạng nội bộ của Trung tâm, tránh việc phải lập lại BC37
3.2.4. Đề xuất liên quan đến con ngƣời vận hành và máy móc, trang
thiết bị
- Máy móc hiện đại do đó cần thiết phải có đội ngũ cơng nhân vận hành
có đủ trình độ. Hiện nay máy móc trong khai thác (máy chia bƣu phẩm, bƣu
kiện) là những thiết bị rất hiện đại, đƣợc tin học hoá rất cao. Cần phải tuyển
chọn và đào tạo lực lƣợng nhân sự vận hành có trình độ, hiểu biết về tự động


xiv

hố và cơng nghệ thơng tin. Thƣờng xun phải đào tạo nâng cao tay nghề
cho đội ngũ này.
- Duy trì mối quan hệ với nhà cung ứng thiết bị để nhập các linh kiện
thay thế vì chúng khơng thể sản xuất đƣợc trong nƣớc mà phải nhập khẩu.

3.2.5. Đề xuất liên quan đến việc giấy tờ giao nhận cái bƣu gửi ghi số
Cần thiết lập phần mềm kiểm soát bƣu gửi ghi số từ lúc ngƣời gửi đến
lúc ngƣời nhận đƣợc kết nối trên tồn mạng Bƣu chính Việt Nam để dễ dàng
kiểm soát và quản lý.
Trong giai đoạn trƣớc mắt, giấy tờ giao nhận (BĐ3) cần gửi qua cả hai
đƣờng là giấy tờ giao nhận và email để các đơn vị nhận có thể nhanh chóng
sử dụng kết quả trƣớc đó cho những cơng việc khai thác và chuyển tiếp sau.
3.3. NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ CỦA VIỆC
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ VẬN CHUYỂN BƢU GỬI LIÊN
TỈNH CỦA TRUNG TÂM BƢU CHÍNH LIÊN TỈNH VÀ QUỐC TẾ KHI VỰC 1

3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc
- Nhà nƣớc cần xác định rõ phần hoạt động cơng ích của ngành Bƣu
chính để có những chính sách phù hợp, bù đắp kinh phí đối với VNPT.
- Nhà nƣớc nên quy định khoảng giá để doanh nghiệp có thể linh hoạt
áp dụng giá trên từng khu vực khác nhau.
3.3.2. Kiến nghị với Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam
- Hỗ trợ các bƣu điện tỉnh về công tác marketing thâm nhập thị trƣờng.
Đầu tƣ thêm cho trung tâm khai thác, chia chọn. Yêu cầu các bƣu điện tỉnh và
các Trung tâm đầu mối khu vực phối hợp để khai thác, vận chuyển.
- Triển khai hệ thống mạng kiểm sốt và quản lý dịch vụ, đƣa cơng nghệ
thơng tin vào hoạt động tác nghiệp bƣu chính để thay thế lao động thủ cơng.
- Ủng hộ tài chính cho VPS1 lập quỹ hỗ trợ khó khăn.


xv

KẾT LUẬN
Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Trong xu thế toàn cầu hố đó, nƣớc ta sẽ bƣớc vào cuộc cạnh tranh quyết liệt

trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Xu thế này đã làm thay đổi đáng kể cách
thức kinh doanh và cơ cấu hoạt động của thị trƣờng bƣu chính viễn thơng,
VNPT cũng khơng thể nằm ngồi phạm vi ảnh hƣởng của xu thế này.
Để có thể đi trƣớc, đón đầu và chủ động trong việc cạnh tranh nhằm tồn
tại và phát triển, VNPT và VPS1 cần phải có sự chuẩn bị kỹ càng, có những
biện pháp tối ƣu và những quyết định đúng đắn, kịp thời. Một trong những
yêu cầu cần thiết với hoạt động cung ứng dịch vụ bƣu chính là phải thay đổi
quy trình cung ứng dịch vụ sao cho có hiệu quả nhất và mang lại giá trị cao
nhất có thể đƣợc đối với khách hàng. Từ đó tạo ra vị thế cạnh tranh và giành
thắng lợi trên thị trƣờng.
Trong phạm vi giới hạn về không gian, thời gian và địa điểm, luận văn
“ Nâng cao giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua việc hồn thiện quy
trình khai thác và vận chuyển bƣu gửi liên tỉnh tại VPS1” đã mang lại
những kết quả sau:
- Đánh giá tổng quan về tình hình cung ứng dịch vụ bƣu chính và giá trị
dành cho khách hàng sử dụng dịch vụ.
- Phân tích thực trạng cung ứng giá trị cho khách hàng trong hoạt động
khai thác và vận chuyển bƣu gửi liên tỉnh của VPS1, từ đó đánh giá những
mặt làm đƣợc, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đƣa ra đƣợc những đề xuất nhằm giải quyết những hạn chế trong quy
trình khai thác và vận chuyển bƣu gửi liên tỉnh nhằm cung ứng những giá trị
tốt hơn dành cho khách hàng.



×