Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển cho Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại MHDI 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.09 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HÀ THANH HIỆN

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI MHDI 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HÀ THANH HIỆN

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI MHDI 10
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chun ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CƠNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Hà Thanh Hiện


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến PGS .TS Hoàng Văn Hải ,
Giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c Gia Hà Nô ̣i , ngƣời đã ln tận
tình hƣớng dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành kế t quả nghiên cƣ́ u luận văn
này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Hô ̣i đồ ng Khoa ho ̣c trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Quản trị kinh doanh đã trực tiếp
tạo điều kiện giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các lãnh đạo, cán bộ Công ty cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10, các lãnh đạo Tổng công ty và đối tác, cơ quan
quản lý bên ngồi đã nhiệt tình trao đổi, góp ý và cung cấp thơng tin tƣ liệu cho tơi
hồn thành kế t quả nghiên cƣ́u luận văn.
Xin trân tro ̣ng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hà Thanh Hiện


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ..................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 6
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 7
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 8
4. Những đóng góp của luận văn .................................................................................. 9
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 9
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ
CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP .......................................... 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu về xây dựng chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp ..... 10
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới .................................................... 10
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc ...................................................... 11
1.1.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu của các cơng trình khoa học đã công bố .... 13
1.2. Những nội dung lý luận cơ bản về xây dựng chiến lƣợc phát triển của doanh
nghiệp .......................................................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm chiế n lƣơ ̣c ................................................................................ 13
1.2.2. Vai trò của chiế n lƣơ ̣c đối với doanh nghiệp ............................................ 15

1.2.3. Các loại chiến lƣợc .................................................................................... 17
1.2.4. Quy trình xây dựng chiến lƣợc ................. Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Các công cụ hỗ trợ xây dựng chiến lƣợc... Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CƢ́UError!

Bookmark

not defined._Toc471327362
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Thu thập số liệu ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Xử lí số liệu ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả..................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp chuyên gia ........................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG CHIẾN
LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ
THƢƠNG MẠI MHDI 10 ......................................... Error! Bookmark not defined.

3.1. Tổ ng quan về Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10Error! Bookmar
3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại
MHDI 10 ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty MHDI 10Error! Bookmark
not defined.
3.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty MHDI 10 Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty MHDI 10: Dự kiến sẽ hoàn thiện .......... Error!
Bookmark not defined.

3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty MHDI 10 ......... Error!
Bookmark not defined.
3.2. Phân tích mơi trƣờng bên ngồi của cơng ty MHDI 10Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Phân tích môi trƣờng vi mô....................... Error! Bookmark not defined.


3.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFEError!

Bookmark

not

defined.
3.3. Phân tích mơi trƣờng bên trong của Cơng ty ....... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Nguồn nhân lực ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Năng lực tài chính ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Năng lực sản xuất ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Trình độ cơng nghệ ................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Công tác tổ chức quản lý của Công ty ...... Error! Bookmark not defined.
3.3.6. Năng lực Marketing .................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – IFE ta ̣i công tyError! Bookmark
not defined.
CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI MHDI 10 GIAI ĐOẠN 2016-2025Error!

Bookmark

not defined.

4.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh của Công ty cổ phần
Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10 .............. Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Tầm nhìn ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Sứ mệnh .................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Giá trị cốt lõi: ............................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Các mục tiêu giai đoạn 2016-2025 ........... Error! Bookmark not defined.
4.1.5. Phƣơng hƣớng hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanhError!

Bookmark

not

defined.
4.2. Đề xuất lựa chọn chiến lƣợc phát triển cho Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và
Thƣơng mại MHDI 10 giai đoạn 2016-2025 .............. Error! Bookmark not defined.


4.2.1. Thiết lập ma trận SWOT nhằm đề xuất chiến lƣợcError! Bookmark not
defined.
4.2.2. Phân tích các phƣơng án chiến lƣợc ......... Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Lựa chọn chiến lƣợc phát triển cho Công ty MHDI 10Error! Bookmark
not defined.
4.3. Chiến lƣợc phát triển cho công ty MHDI 10 ....... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Lộ trình thực hiện chiến lƣợc phát triển chung và các chiến lƣợc chức
năng ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Thị trƣờng mục tiêu................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Dự kiến các chỉ tiêu đạt đƣợcError!

Bookmark


not

defined._Toc471327406
4.4. Các giải pháp chủ yếu nhằm triển khai chiến lƣợc phát triển của Công ty cổ phần

Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10 giai đoạn 2016-2025Error! Bookmark not defined
4.4.1. Các giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức, đào tạo phát triển nguồn nhân
lực ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Các giải pháp chiến lƣợc nâng cao năng lực sản xuấtError!

Bookmark

not defined.
4.4.3. Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc tài chínhError!

Bookmark

not

defined.
4.4.4. Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc marketing và xây dựng thƣơng hiệu
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.5. Một số kiến nghị .................................................. Error! Bookmark not defined.
4.5.1. Về phía Tổng cơng ty Đầu tƣ phát triển Nhà và Đơ thị Bộ quốc phịng
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.5.2. Về phía Nhà nƣớc ..................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 20



PHỤ LỤC 1................................................................ Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 2................................................................ Error! Bookmark not defined.


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành xây dựng là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, có vị trí hết sức quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trƣớc năm 2008, ngành xây dựng và bất động sản
phát triển mạnh. Việt Nam nở rộ những cơng trình xây dựng với quy mơ lớn góp
phần tạo nên bộ mặt mới cho đất nƣớc. Nhiều dự án đƣợc lập ra và đạt tỷ suất lợi
nhuận cao, mang về nguồn doanh thu lớn cho các doanh nghiệp xây dựng. Tuy
nhiên, sau đó thị trƣờng trong nƣớc suy giảm nghiêm trọng, kinh doanh trở nên khó
khăn hơn rất nhiều, tồn kho tăng cao, tính thanh khoản thấp, … dẫn đến sự suy thoái
hàng loạt ở nhiều ngành nghề kinh tế.
Đến nay, thị trƣờng bất động sản đã bắt đầu ấm dần lên. Làn sóng đầu tƣ
nƣớc ngồi trực tiếp tăng mạnh trong thời gian gần đây kéo theo nhu cầu về các
cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật tăng cao, cùng với
đó là sự nâng cao đời sống xã hội, sự thay đổi về môi trƣờng văn hóa, lối sống dẫn
đến nhu cầu nhà ở đặc biệt là căn hộ chung cƣ tăng lên.
Trong điều kiện thị trƣờng bất động sản luôn biến đổi, cạnh tranh trong ngành
xây dựng ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, vấn đề đặt ra cho các công ty xây dựng là
làm sao phải có những giải pháp tốt hơn để vuợt lên chiếm ƣu thế trên thị trƣờng và
kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Doanh nghiệp muốn thành cơng khơng chỉ cần có
đội ngũ nhân viên tài năng, tinh thần làm việc hăng say, phƣơng tiện vật chất hiện
đại, mơ hình hay hệ thống tổ chức tuyệt vời là đủ. Điều quan trọng có ý nghĩa sống
cịn giúp cho doanh nghiệp tồn tại, phát triển lâu dài, bền vững là một chiến lƣợc
phát triển đúng đắn. Bởi lẽ một chiến lƣợc phù hợp và đúng đắn sẽ giúp cho doanh
nghiệp nắm đƣợc những gì nên tập trung khai thác và giảm thiểu các nguy cơ từ môi
trƣờng kinh doanh, nâng cao vị thế cạnh tranh cho mình.
Cơng ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10 (MHDI 10) mới

đƣợc thành lập và đi vào hoạt động đƣợc một năm. MHDI 10 là một công ty cổ phần
đƣợc thành lập trên cơ sở góp vốn 51% của Tổng công ty Đầu tƣ phát triển nhà và
đô thị Bộ Quốc phịng (MHDI) và hai cổ đơng khác. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của


MHDI 10 là tƣ vấn khảo sát thiết kế; thi cơng xây lắp cơng trình; và đầu tƣ kinh doanh
bất động sản. Tuy nhiên, so với các doanh nghiệp trong ngành xây dựng, năng suất
lao động của MHDI 10 chỉ ở mức trung bình, khả năng cạnh tranh về chất lƣợng
dịch vụ cịn hạn chế, cơng tác marketing chƣa mạnh, khả năng dự báo thị trƣờng yếu.
Bên cạnh đó, Cơng ty chƣa tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu, cơ cấu tổ chức đang trong
q trình hồn thiện, quản trị doanh nghiệp chƣa đạt mức độ chuyên nghiệp.
Thêm vào đó, việc chƣa xác định chiến lƣợc phát triển dài hạn rõ ràng dẫn
đến Cơng ty MHDI 10 khó có thể xác định đƣợc vị trí hiện tại của mình, và rất dễ bị
tổn thƣơng trong điều kiện các yếu tố môi trƣờng thay đổi. Do đó, sự thành cơng hay
thất bại của Công ty trong giai đoạn này gắn liền với việc có một chiến lƣợc phát
triển tốt hay khơng. Vấn đề xây dựng chiến lƣợc phát triển cho Công ty hiện nay và
hơn bao giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết, vì nó xác lập đƣợc hƣớng đi
đúng đắn, quyết định sự tồn tại và thành công của công ty, đem đến cho công ty sự
năng động trong kinh doanh cùng với khả năng nắm bắt và chiếm lĩnh thị trƣờng,
đồng thời nâng cao đƣợc vị thế của cơng ty trên thƣơng trƣờng và linh hoạt ứng phó
trƣớc những biến động môi trƣờng kinh doanh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Xây dựng chiến lược phát triển cho Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương
mại MHDI 10” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình với mong muốn tìm ra các
chiến lƣợc lâu dài cho sự phát triển của Công ty.
- Câu hỏi đặt ra đối với vấn đề nghiên cứu:
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh và cơ sở xây dựng chiến lƣợc phát triển
của Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10 nhƣ thế nào?
2. Cần lựa chọn chiến lƣợc phát triển nhƣ thế nào cho Công ty cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10 trong giai đoạn 2016-1025 và các giải

pháp thực hiện để thực thi các chiến lƣợc đó?

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu:


Lựa chọn chiến lƣợc phát triển phù hợp và đƣa ra các giải pháp thực hiện để thực thi
chiến lƣợc đó tại Cơng ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý luận về chiến lƣợc và xây dựng chiến lƣợc phát triển của doanh
nghiệp.
- Áp dụng cơ sở lý luận để tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh
doanh và cơ sở xây dựng chiến lƣợc phát triển của Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây
dựng và Thƣơng mại MHDI 10.
- Trên cơ sở lý luận, thực tiễn, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công
ty, đề xuất chiến lƣợc phát triển và đƣa ra các giải pháp thực hiện để thực thi các
chiến lƣợc đó của Cơng ty giai đoạn 2016-2025.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: Chiến lƣợc phát triển là lĩnh vực rất rộng, luận văn chỉ tập trung
xây dựng chiến lƣợc phát triển cho Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng
mại MHDI 10.
Phạm vi không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu vào chiến lƣợc phát triển của
Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10.
Phạm vi thời gian: nghiên cứu kết hợp dữ liệu về Tổng cơng ty và thị trƣờng bên
ngồi từ năm 2013-2015 và dữ liệu của Công ty MHDI 10 từ cuối năm 2015 đến hết

quý 3 năm 2016; đề xuất chiến lƣợc phát triển đến năm 2025.


4. Những đóng góp của luận văn
- Về lý luận: Khái quát những vấn đề cơ bản về chiến lƣợc phát triển, xây dựng chiến
lƣợc phát triển của doanh nghiệp.
- Về thực tiễn: Là cơng trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện, đánh giá khách
quan thực trạng hoạt động kinh doanh và cơ sở xây dựng chiến lƣợc phát triển của
Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10. Trên cơ sở phân tích
các yếu tố nội tại và môi trƣờng của Công ty MHDI 10 để xác định cơ hội, thách
thức, điểm mạnh và điểm yếu của công ty, nghiên cứu đề xuất chiến lƣợc phát triển
và các giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo giúp Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và
Thƣơng mại MHDI 10 xác lập đƣợc hƣớng đi đúng đắn và hoạch định chiến lƣợc
phát triển bền vững của Công ty trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay.

5. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về chiến lƣợc phát triển
cho doanh nghiệp
Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và cơ sở xây dựng chiến lƣợc
phát triển của Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10
Chƣơng 4. Đề xuất lựa chọn chiến lƣợc và giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển
của Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại MHDI 10 giai đoạn 20162025


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÍ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu về xây dựng chiến lƣợc phát triển của

doanh nghiệp
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Với chủ đề trọng tâm là xây dựng chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp, cho
đến nay đã có nhiều cơng trình trong và ngồi nƣớc đƣợc tiến hành nghiên cứu trên
nhiều khía cạnh. Những nguyên lí quản trị, những mơ hình chiến lƣợc phát triển,
chiến lƣợc chức năng đã đƣợc nghiên cứu và triển khai khá hệ thống, phổ biến và
thực sự phát huy vai trò là nền tảng cho sự thành cơng của các doanh nghiệp, tập
đồn.
Nói đến chiến lƣợc, chúng ta không thể không nhắc tới nhà chiến lƣợc gia
Michael Porter. Các nghiên cứu của ông luôn là những tác phẩm chứa đựng những
thông tin đầy đủ và bổ ích về chiến lƣợc. Một số tác phẩm kinh điển của ông nhƣ
“Chiến lƣợc cạnh tranh” (Competitive Strategy năm 1980), “Lợi thế cạnh tranh”
(Competitive advantage) "Lợi thế cạnh tranh quốc gia (The competitive Advantage of
Nations)" đƣợc xem là những cuốn sách không thể thiếu đối với những ngƣời làm
cơng tác kinh doanh trên khắp thế giới trong vịng 30 năm qua. Trong đó, cuốn
"Chiến lược cạnh tranh" đã góp phần thay đổi cả lý thuyết, thực hành và việc giảng
dạy chiến lƣợc trên toàn thế giới. Nổi tiếng nhất là sự tóm lƣợc của ơng về sự phức
tạp của cạnh tranh ngành vào năm yếu tố nền tảng. Porter đã giới thiệu ba chiến lƣợc
cạnh tranh phổ quát nhất là chi phí thấp, khác biệt hóa và trọng tâm.
Cuốn sách nổi tiếng Quản trị chiến lược: Các khái nhiệm và tình huống chiến
lược (Strategic

Management:

Concepts and cases)

của tác giả Arthur,

A.Thompson và A.J.Stricland III là một quyển sách hữu ích cho các nhà chiến lƣợc
gia, quản trị chiến lƣợc và bất cứ ai quan tâm đến quản trị chiến lƣợc. Các tác giả đã

xây dựng đầy đủ các bƣớc của quy trình quản trị chiến lƣợc từ xây dựng, thực thi đến
kiểm soát chiến lƣợc. Một số vấn đề nổi bật đƣợc đề cập đến trong cuốn sách nhƣ:


Khái niệm và kỹ thuật quản lí; Các nhiệm vụ hoạch định quản lí; Quản lí cơng
nghiệp và quản lí cạnh tranh; Đánh giá nguồn lực công ty và khả năng cạnh tranh;
Chiến lƣợc cạnh tranh trong các công ty… Thêm vào đó, cuốn sách đã đƣa ra và
phân tích rất nhiều tình huống quản trị chiến lƣợc ở nhiều doanh nghiệp khác nhau
trên thế giới.
Cũng có nhiều tác giả khác nghiên cứu về chiến lƣợc phát triển nhƣ: Nghiên
cứu của Pankaj Ghemawat (2002) đã chỉ ra sự khác biệt về hiệu suất bền vững giữa
các doanh nghiệp lựa chọn chiến lƣợc liên kết ngang và liên kết dọc. Tác giả đã sử
dụng bảng hỏi có cấu trúc để tìm hiểu lý do vì sao các doanh nghiệp có thể lựa chọn
các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và đạt hiệu quả cao.
Nghiên cứu của Arpan Kumar Kar (2009) tập trung vào các mơ hình khác
nhau của kinh doanh chiến lƣợc và làm thế nào họ nhận đƣợc tác động thông qua
thƣơng mại điện tử. Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng mơ hình năm lực lƣợng cạnh
tranh của Porter để đánh giá ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử đến chiến lƣợc kinh
doanh và khả năng cạnh tranh của cơng ty nhƣ thế nào.

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc
Tại Việt Nam cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu về chiến lƣợc nhƣ:
Đề tài "Phân tích và đề xuất chiến lược của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế
xây dựng Toàn Phương đến năm 2015" của Huỳnh Văn Tâm, đồ án tốt nghiệp MBA
- Đại học HELP năm 2010. Đề tài đã khái quát các vấn đề lý luận cũng nhƣ thực tiễn
về chiến lƣợc kinh doanh đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tƣ vấn thiết kế xây dựng nói riêng.
Nguyễn Đức Cƣờng (2015), Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần bê tông Hà Thanh. Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Học Viện Bƣu chính
Viễn thơng. Cơng trình nghiên cứu đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cạnh

tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đánh giá đúng về thực trạng năng lực
cạnh tranh của Công ty cổ phần bê tơng Hà Thanh, trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
cho Công ty đến năm 2020.


Nguyễn Khƣơng (2012), trong bài viết của mình về: Tập đồn kinh tế: Mơ
hình quản lý và chiến lược phát triển, đã tập trung phân tích những khái niệm cơ bản
về tập đồn kinh tế, các mơ hình quản lý, và đề xuất chiến lƣợc phát triển cho các tập
đoàn kinh tế trong xu hƣớng kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực ở Việt Nam hiện nay
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Nguyễn Thị Na (2014), Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần
tư vấn thiết kế xây dựng Đà Nẵng giai đoạn 2014-2020, Luận văn thạc sỹ - Trƣờng
Đại học Thƣơng mại, Hà Nội. Luận văn đã nêu rõ những vấn đề lý luận về xây dựng
chiến lƣợc cơng ty, trong đó đã trình bày những vấn đề cơ bản về chiến lƣợc, và quy
trình xây dựng chiến lƣợc cho các doanh nghiệp. Luận văn đã tập trung phân tích
mơi trƣờng kinh doanh, xác định sứ mệnh và mục tiêu, xây dựng chiến lƣợc phát
triển công ty giai đoạn 2014-2020 và thực thi chiến lƣợc đã lựa chọn. Tuy nhiên, đề
tài mới chỉ đƣa ra những giải pháp chung chung chứ chƣa có giải pháp cụ thể, rõ
ràng đóng góp cho tồn ngành.
Dƣơng Thị Dung (2015), Chiế n lược kinh doanh của công ty cổ phần Supe
phốt phát và Hóa chất Lâm Thao, Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia Hà nội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh
doanh của các doanh nghiệp; Đánh giá đƣợc thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh của công ty; Đề xuất một số giải pháp thực hiện
chiến lƣợc tại cơng ty cổ phần Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao.
Nguyễn Mạnh Toàn (2015), Xây dựng chiến lược kinh doanh tại cơng ty
TNHH MTV Cơ khí 25 giai đoạn 2015-2020, Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà nội. Luận văn đã sử dụng một cách có hiệu quả các
cơng cụ hỗ trợ xây dựng chiến lƣợc kinh doanh để phân tích, đánh giá môi trƣờng

kinh doanh và môi trƣờng nội tại của cơng ty. Từ đó tập trung vào việc xây dựng
chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của công ty, nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh, góp phần giảm thiểu những nguy cơ rủi ro từ
mơi trƣờng bên ngồi và bên trong của doanh nghiệp.


1.1.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã cơng
bố
Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài về quản trị chiến lƣợc
rất phong phú và đa dạng. Mỗi cơng trình có một cách tiếp cận và triển khai khác
nhau nhƣng về cơ bản vẫn tuân theo các quy trình của quản trị chiến lƣợc. Có thể
thấy rằng, các nghiên cứu trên đều đã chỉ ra tầm quan trọng của việc nghiên cứu
chiến lƣợc, xây dựng chiến lƣợc, lựa chọn chiến lƣợc tối ƣu đối với sự tồn tại và phát
triển của các tổ chức, doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các cơng trình trên cũng đã đƣa ra
một số giải pháp khá hữu ích và khả thi nhằm xây dựng chiến lƣợc phát triển đối với
khách thể nghiên cứu. Đây là kiến thức nền tảng mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn,
làm cơ sở cho tác giả nghiên cứu và phát triển trong luận văn.
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về xây dựng chiến lƣợc phát triển của các
doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay chƣa có một cơng trình nào
nghiên cứu về xây dựng chiến lƣợc phát triển cho Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng
và Thƣơng mại MHDI 10. Những vấn đề luận văn cần tập trung giải quyết đó là, tìm
hiểu mục tiêu phát triển của doanh nghiệp; phân tích, đánh giá mơi trƣờng bên trong
và mơi trƣờng kinh doanh bên ngồi để xác định cơ hội, thách thức, điểm mạnh và
điểm yếu của công ty; nghiên cứu, đề xuất chiến lƣợc phát triển khả thi nhất và một
số giải pháp nhằm thực hiện chiến lƣợc phát triển của Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây
dựng và Thƣơng mại MHDI 10 đến năm 2025.

1.2. Những nội dung lý luận cơ bản về xây dựng chiến lƣợc phát triển
của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm chiế n lƣơ ̣c

Chiến lƣợc là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự là thuật ngữ bắt nguồn
tƣ̀ tiế ng Hy La ̣p “Strategos ", đó là phƣơng cách để chiến thắng trong một cuộc chiến
tranh. Dần dần, chiến lƣợc đƣợc sử dụng trong những lĩnh vực khác của đời sống
kinh tế xã hội. Ngày nay, các công ty kinh doanh cũng áp dụng khái niệm chiến lƣợc
tƣơng tự nhƣ trong quân đội. Trên thực tế có rất nhiều quan điểm khác nhau về chiến


lƣợc. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu khác nhau và vào từng thời kỳ phát triển khác
nhau mà các nhà kinh tế có những quan niệm khác nhau về chiến lƣợc.
Thuật ngữ "chiến lƣợc" là sự kết hợp của từ chiến, nghĩa là chiến đấu, tranh
giành và từ lƣợc, nghĩa là mƣu, tính. Nhƣ vậy, chiến lƣợc là những mƣu tính nhằm
chiến đấu và quan trọng hơn là để giành chiến thắng. (Hoàng Văn Hải, 2010). Theo
General Ailleret, chiến lƣợc là “việc xác định những con đƣờng và những phƣơng
tiện vận dụng để đạt tới các mục tiêu đã đƣợc xác định thơng qua các chính sách”.
F.J.Gouillart lại cho rằng chiến lƣợc của các nhà doanh nghiệp là “toàn bộ các quyết
định nhằm vào việc chiếm đƣợc các vị trí quan trọng, phòng thủ và tạo các kết quả
khai thác và sử dụng ngay đƣợc”.
Theo Jonhson và Scholes (1999), chiến lƣợc đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Chiến
lược là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn; ở đó
tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một mơi
trường mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng
như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”. Nhƣ vậy,
theo ơng, chiến lƣợc có thể coi là tập hợp những quyết định quản trị và hành động
hƣớng tới việc hồn thành mục tiêu dài hạn thơng qua việc đảm bảo thích nghi với
mơi trƣờng thƣờng xun thay đổi của tổ chức. Vì vậy, chiến lƣợc liên quan đến các
mục tiêu dài hạn của tổ chức.
Alfred Chandler (1962) định nghĩa chiến lƣợc nhƣ là “việc xác định các mục
tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành
động cũng nhƣ việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này”. Tƣ
tƣởng chiến lƣợc của ông thể hiện rõ chiến lƣợc là một quá trình hoạch định có tính

sáng suốt, trong đó doanh nghiệp lựa chọn những mục tiêu cho mình, xác định
chƣơng trình hành động và phân bổ các nguồn lực của doanh nghiệp để hồn thành
tốt nhất các mục tiêu đó.
Về sau, Brace Henderson chiến lƣợc gia đồng thời là nhà sáng lập tập đoàn tƣ
vấn Boston (BCG) đã kết nối khái niệm chiến lƣợc với lợi thế cạnh tranh: “Chiến
lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi


thế cạnh tranh của tổ chức". Lợi thế cạnh tranh là việc định vị một doanh nghiệp vào
vị thế tốt hơn đối thủ để tạo ra giá trị cho khách hàng.
Từ những định nghiã trên , có thể hiểu chiến lƣợc là tập hợp những quyết định
và hành động có liên quan chặt chẽ với nhau để sử dụng hiệu quả các năng lực và nguồn
lực của tổ chức nhằm hƣớng tới các mục tiêu mong muốn.
Chiến lược bao gồm:
- Phương hướng: Mục tiêu mà doanh nghiệp cố gắng đạt đƣợc trong dài hạn
- Thị trường, quy mô: Thị trƣờng mà doanh nghiệp cạnh tranh và quy mô của các
hoạt động thực hiện trên thị trƣờng cạnh tranh đó?
- Lợi thế: Cách thức hoạt động để doanh nghiệp làm việc hiệu quả hơn so với các đối
thủ cạnh tranh trên những thị trƣờng đó?
- Tài chính: Nguồn lực cần có của doanh nghiệp (kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối
quan hệ, năng lực kỹ thuật, trang thiết bị) để có khả năng cạnh tranh với đối thủ (các
nguồn lực)?
- Mơi trường: Những yếu tố bên ngồi, yếu tố mơi trƣờng có ảnh hƣởng tới khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp
- Cổ đông: giá trị và kỳ vọng mà những ngƣời có quyền hành trong và ngồi doanh
nghiệp cần

1.2.2. Vai trò của chiế n lƣơ ̣c đối với doanh nghiệp
Chiến lƣợc đóng vai trị hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
mỗi doanh nghiệp. Chiến lƣợc phát triển đúng đắn sẽ tạo một hƣớng đi tốt cho doanh

nghiệp, chiến lƣợc có thể coi nhƣ kim chỉ nam dẫn đƣờng cho doanh nghiệp đi đúng
hƣớng.
Trong thực tế, có rất nhiều nhà kinh doanh nhờ có chiến lƣợc đúng đắn mà đạt
đƣợc nhiều thành công, vƣợt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên
thƣơng trƣờng.


Chiến lƣợc mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, vai trị của nó đƣợc thể hiện
ở những mặt sau:
1.2.2.1. Vai trò hoạch định
Chiến lƣợc giúp doanh nghiệp định hƣớng cho hoạt động của mình trong
tƣơng lai thơng qua việc phân tích và dự báo mơi trƣờng kinh doanh. Kinh doanh là
một hoạt động luôn chịu sự ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài và bên trong. Chiến
lƣợc phát triển giúp doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa chủ động để thích ứng với
những biến động của thị trƣờng, đồng thời còn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động
và phát triển theo đúng hƣớng. Điều đó có thể giúp doanh nghiệp phấn đấu thực hiện
mục tiêu nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng.
1.2.2.2. Vai trị dự báo
Chiến lƣợc giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc các cơ hội cũng nhƣ các nguy cơ
đối với sự phát triển nguồn lực của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp khai thác và
sử dụng hợp lý các nguồn lực, phát huy sức mạnh của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị phải phân tích, đánh giá và dự báo các điều kiện môi trƣờng
kinh doanh trong tƣơng lai gần cũng nhƣ xa, để đƣa ra các chiến lƣợc phù hợp nhằm
tận dụng các cơ hội, phát huy điểm mạnh, giảm thiểu nguy cơ, khắc phục điểm yếu
đƣa doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn thách thức để đạt đƣợc những mục tiêu đã
định.
1.2.2.3. Vai trò điều khiển
Chiến lƣợc tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp liên kết đƣợc các cá nhân với các lợi ích khác cùng hƣớng tới một mục đích
chung, cùng phát triển doanh nghiệp. Nó tạo một mối liên kết gắn bó giữa các nhân

viên với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân viên. Qua đó tăng cƣờng và nâng cao
hơn nữa nội lực của doanh nghiệp.
Chiến lƣợc là cơng cụ cạnh tranh có hiệu quả của doanh nghiệp. Trong điều
kiện tồn cầu hố và hội nhập kinh tế hiện nay đã tạo nên sự ảnh hƣởng và phụ thuộc
qua lại lẫn nhau giữa các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Chính q trình đó đã
tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng. Ngoài những


yếu tố cạnh tranh nhƣ: giá cả, chất lƣợng, quảng cáo, marketing, các doanh nghiệp
còn sử dụng chiến lƣợc phát triển nhƣ một cơng cụ cạnh tranh có hiệu quả.

1.2.3. Các loại chiến lƣợc
Trong bất kỳ tổ chức nào, các chiến lƣợc đều tồn tại ở vài cấp độ khác nhau trải dài từ toàn bộ doanh nghiệp (hoặc một nhóm doanh nghiệp) cho tới từng các
nhân làm việc trong đó.
1.2.3.1. Chiến lƣợc cấp cơng ty
Chiến lƣợc cấp cơng ty liên quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của doanh
nghiệp để đáp ứng đƣợc những kỳ vọng của ngƣời góp vốn. Đây là một cấp độ quan
trọng do nó chịu ảnh hƣởng lớn từ các nhà đầu tƣ trong doanh nghiệp và đồng thời
nó cũng hƣớng dẫn quá trình ra quyết định chiến lƣợc trong tồn bộ cơng ty. Chiến
lƣợc cơng ty thƣờng đƣợc trình bày rõ ràng trong “tuyên bố sứ mệnh”. Hội đồng
quản trị, tổng giám đốc điều hành và các giám đốc điều hành cao cấp có nhiệm vụ cơ
bản và thẩm quyền cá nhân trong việc quyết định những chiến lƣợc lớn có ảnh
hƣởng đến tồn bộ cơng ty (Hồng Văn Hải, 2010). Chiến lƣợc cấp công ty do lãnh
đạo công ty ra quyết định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của công ty, xác định
ngành kinh doanh mà công ty theo đuổi, đồng thời thiết lập các chính sách và các kế
hoạch cơ bản để đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra. Trên cơ sở chiến lƣợc cấp công ty,
các đơn vị kinh doanh sẽ triển khai chiến lƣợc riêng của mình. Chiến lƣợc cấp cơng
ty chủ yếu tập trung vào thực hiện mục tiêu tăng trƣởng của doanh nghiệp, bao gồm:
Các chiến lược tăng trưởng. Mục tiêu của chiến lƣợc tăng trƣởng nhằm vào
thực hiện các mục tiêu tăng trƣởng nhƣ: Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và thị phần

của doanh nghiệp. Ba chiến lƣợc tăng trƣởng phổ biến gồm:
* Chiến lược tăng trưởng tập trung: Chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung là chiến lƣợc
chủ đạo đặt trọng tâm vào việc cải tiến sản phẩm hoặc thị trƣờng hiện có của doanh
nghiệp. Chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung vào ngành kinh doanh chủ lực của doanh
nghiệp, bao gồm: chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng; chiến lƣợc phát triển thị trƣờng;
chiến lƣợc phát triển sản phẩm;


* Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập. Bao gồm: chiến lƣợc hội nhập
dọc chiều thuận, hội nhập dọc ngƣợc chiều và chiến lƣợc hội nhập ngang. Theo mức
độ hội nhập có hội nhập tồn diện tức là hội nhập cả yếu tố đầu vào (nguồn cung
ứng) và cả đầu ra (bán buôn và bán lẻ) và hội nhập một phần đầu vào và đầu ra. Theo
phạm vi hội nhập có hội nhập với các thành phần kinh tế khác và hội nhập bên trong
nội bộ doanh nghiệp bằng cách thành lập công ty mẹ, công ty con cùng phân chia
lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
* Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa. Bao gồm: chiến lƣợc đa dạng hóa đồng tâm;
chiến lƣợc đa dạng hóa hàng ngang; chiến lƣợc đa dạng hóa hỗn hợp; Chiến lƣợc đa
dạng hóa địi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ quản trị năng động, nhạy bén trong
kinh doanh, doanh nghiệp phải sẵn sàng tiềm lực tài chính cho việc đầu tƣ phát triển.
Nhiều doanh nghiệp thƣờng có xu hƣớng đánh giá q cao những lợi ích mà đa dạng
hóa tạo nên, mà quên đi rằng tăng trƣởng phải là hệ quả chứ không phải là mục tiêu
của chiến lƣợc đa dạng hóa.
Các chiến lược suy giảm
Thu hẹp bớt hoạt động sản xuất kinh doanh là sự sắp xếp lại, cắt giảm chi phí,
thu hồi vốn đầu tƣ, thu hoạch, nhƣợng bán tài sản nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh
Chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh thực hiện các mục tiêu cụ thể hơn, phù hợp
và giúp hoàn thành các mục tiêu chiến lƣợc cấp công ty, và liên quan nhiều hơn tới
việc làm thế nào một doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành cơng trên một thị trƣờng

cụ thể. Nó liên quan đến các quyến định chiến lƣợc về việc lựa chọn sản phẩm, đáp
ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo
ra đƣợc các cơ hội mới v.v.. Giám đốc các đơn vị kinh doanh (SBU) có trách nhiệm
về quản trị chiến lƣợc trong đơn vị kinh doanh. Một điểm đáng chú ý là cấp đơn vị
kinh doanh phải xác định rõ lợi thế của mỗi đơn vị so với từng đối thủ cạnh tranh
trong ngành để xác định chiến lƣợc cạnh tranh phù hợp và tƣơng thích với chiến lƣợc
cấp cơng ty. Ví dụ, chiến lƣợc dẫn đầu về chi phí (cost leadership strategy), chiến


lƣợc khác biệt hóa sản phẩm (Differentiation strategy), chiến lƣợc tập trung cho
phần thị trƣờng thích hợp (Focus strategy), chiến lƣợc phản ứng nhanh…
Dẫn đầ u về chi phí thấ p
Phấ n đấ u trở thành ngƣời cung cấ p có giá thành thấ p trong ngành là mô ̣t cách
tiế p câ ̣n ca ̣nh tranh ma ̣nh mẽ ta ̣i các thi ̣trƣờng

- nơi ngƣời mua nha ̣y cảm về giá .

Mục đích là mở ra ƣu thế bền vƣ̃ng về giá trƣớc các đố i thủ ca ̣nh tranh và sau đó sƣ̉
dụng ƣu thế giá thấp của công ty làm cơ sở buộc đối thủ cạnh tranh phải bán phá giá
và giành đƣợc thị phần của họ.
Khác biệt hóa
Khác biệt hóa xuất phát từ vi ệc tạo ra giá trị dành cho ngƣời mua một cách
đô ̣c đáo, đơ ̣c nhấ t. Khác biệt hóa có thể là kết quả thông qua từ việc đáp ứng các tiêu
chuẩ n sƣ̉ du ̣ng hoă ̣c tiêu chuẩ n dấ u hiê ̣u nhâ ̣n biế t

, mă ̣c dù trong nhƣ̃ng hin
̀ h thƣ́c

bề n vững nhất thì khác biệt hóa đƣợc hình thành từ cả hai . Khác biệt hóa bền vững
đòi hỏi mơ ̣t doanh nghiê ̣p phải thƣ̣c hiê ̣n hàng loa ̣t các hoa ̣t đô ̣ng giá tri ̣mô ̣t cách đô ̣c

nhấ t và tác đô ̣ng đƣơ ̣c đế n tiêu chuẩ n mua của khách h àng. Khác biệt hóa sẽ dẫn đến
kế t quả hoa ̣t đơ ̣ng vƣơ ̣t trô ̣i nế u giá tri ̣mà ngƣời mua nhâ ̣n biế t đƣơ ̣c vƣơ ̣t chi phí
cho khác biê ̣t hóa.
Tập trung hóa
Chiế n lƣơ ̣c tâ ̣p trung hóa có nghiã là đă ̣t tro ̣ng tâm chú ý vào mô ̣t khu v ực hẹp
trong toàn bô ̣ thi ̣trƣờng. Khu vƣ̣c thi ̣trƣờng mu ̣c tiêu hay thi ̣trƣờng thić h hơ ̣p có thể
đƣơ ̣c xác đinh
̣ nhờ đă ̣c thù điạ lý , các yêu cầu đặc biệt về sử dụng sản phẩm hay các
thuô ̣c tiń h biê ̣t của sản phẩ m mà chỉ hấ p dẫn đố i với các thành viên của khu vƣ̣c thi ̣
trƣờng thích hơ ̣p. Mục tiêu là phục vụ tốt hơn cho ngƣời mua tại khu vực thị trƣờng
mục tiêu thích hợp so với các đối thủ cạnh tranh . Sƣ̉ du ̣ng chiế n lƣơ ̣c tâ ̣p trung hóa
để cạnh tranh trên cơ sở giá thấ p là phƣơng thƣ́c kinh doanh khá phổ biế n . Viê ̣c theo
đuổ i chiế n lƣơ ̣c thi ̣trƣờng tâ ̣p trung hoa ̣t đô ̣ng tố t khi mô ̣t công ty có thể tìm ra các
cách thức hạ thấp đáng kể các chi phí bằng cách hạn chế phạ m vi khách hàng trong
mô ̣t bô ̣ phâ ̣n ngƣời mua đƣơ ̣c xác đinh
̣ rõ .


1.2.3.3. Chiến lƣợc cấp chức năng
Chiến lƣợc cấp chức năng liên quan tới việc từng bộ phận trong doanh nghiệp
sẽ đƣợc tổ chức nhƣ thế nào để thực hiện đƣợc phƣơng hƣớng chiến lƣợc ở cấp độ
doanh nghiệp và đơn vị kinh doanh. Bởi vậy, chiến lƣợc theo chức năng tập trung
vào các vấn đề về nguồn lực, quá trình xử lý và con ngƣời… Giám đốc các bộ phận
chức năng có trách nhiệm quản trị chiến lƣợc theo chức năng đƣợc phân công.
Các chiến lƣợc này do các bộ phận của phòng ban chức năng ra quyết định,
các bộ phận chức năng đƣợc đề cập đến là: Marketing, nhân sự, tài chính, sản xuất,
nghiên cứu và phát triển, thơng tin… Các bộ phận này cần có chiến lƣợc để tập trung
hỗ trợ cho chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh và chiến lƣợc cấp công ty. Tùy theo bộ
phận chức năng cụ thể, chiến lƣợc cấp chức năng sẽ đƣợc lựa chọn phù hợp với
chiến lƣợc các cấp cao hơn. Ví dụ, bộ phận nhân sự có chiến lƣợc thu hút lao động

giỏi, chiến lƣợc sử dụng lao động, chiến lƣợc phát triển các khả năng tiềm tàng của
nguồn nhân lực, bộ phận tài chính có chiến lƣợc tập trung vốn đầu tƣ để cải tiến sản
phẩm nhằm tạo lợi thế cạnh tranh, bộ phận Marketing có chiến lƣợc sản phẩm, chiến
lƣợc giá, chiến lƣợc phân phối, chiến lƣợc xúc tiến sản phẩm, chiến lƣợc đa dạng
hóa mặt hàng…

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
1. Nguyễn Thị Vân Anh (2007), Hoàn thiện chiến lược kinh doanh tại tập đồn
bưu chính viễn thơng Việt Nam (VNPT) trong bối cảnh hội nhập, Luận văn
thạc sỹ - Đại học Ngoại thƣơng.
2. Chu Văn Cấp (chủ biên) (2003), Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế và thế giới, NXB Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
3. Nguyễn Cảnh Chất (2005), Xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh con đường đến thành cơng, NXB Lao động
4. Trƣơng Đình Chiến (2010), Quản trị Marketing, Đại học Kinh tế Quốc dân,
Hà Nội.


5. Dƣơng Thị Dung (2015), Chiế n lược kinh doanh c ủa cơng ty cổ phần Supe
phốt phát và Hóa chất Lâm Thao, Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Đại học Kinh tế
6. Nguyễn Quốc Dũng (2000), Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh,
Hà Nội.
7. Nguyễn Khƣơng (2012), Tập đồn kinh tế: Mơ hình quản lý và chiến lược
phát triển, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và kinh doanh, tập 28
8. Hoàng Văn Hải (chủ biên) (2012), Tinh thần doanh nghiệp Việt Nam trong
hội
nhập, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Hoàng Văn Hải (chủ biên) (2010), Quản trị chiến lược, tái bản lần thứ nhất,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
10. Phan Phúc Hiếu (2007), Phân tích chiến lược hiện đại và ứng dụng, NXB
Giao Thông.
11. Nguyễn Thừa Lộc, Trần Văn Bảo (chủ biên) (2005), Chiến lược kinh doanh
của các doanh nghiệp thương mại, NXB Lao động
12. Nguyễn Thị Na (2014), Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần
tư vấn thiết kế xây dựng Đà Nẵng giai đoạn 2014-2020, Luận văn thạc sỹ,
Trƣờng Đại học Thƣơng mại, Hà Nội
13. Huỳnh Văn Tâm (2010), Phân tích và đề xuất chiến lược của Công ty cổ phần
tư vấn thiết kế xây dựng Toàn Phương đến năm 2015, đồ án tốt nghiệp MBA Đại học HELP
14. Ngô Kim Thanh (chủ biên, 2011), Giáo trình Quản trị chiến lược, NXB Đại
học Kinh tế quốc dân
15. Nguyễn Hữu Thắng (2009), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
trong xu thế hội nhập kinh tế hiện nay, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
16. Nguyễn Vĩnh Thanh (2005), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp
thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Lao động - Xã hội,
Hà Nội.
17. Nguyễn Hoàng Việt (2012), Phát triển chiến lược kinh doanh cho các doanh
nghiệp ngành may Việt Nam, NXB Thống kê


×