Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn lớp 11 đề số 3 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI HỌC KỲ I </b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN - 11 </b>
Thời gian làm bài 90 phút


<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (3,0 điểm) </b>
<b>Câu I (1,0 điểm ): </b>


Ngữ cảnh là gì ? Những nhân tố cơ bản của ngữ cảnh ?
<b>Câu II (2,0 điểm ): </b>


Xác định hiện thực được nói đến trong hai câu thơ sau:
“ Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
<i> Trơ cái hồng nhan với nước non ” </i>


<i>( Hồ Xuân Hương, Tự tình - bài II ) </i>
<b>II. PHẦN RIÊNG </b><i>(7,0 điểm): Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành </i>
cho chương trình đó (câu III.a hoặc III.b )


<b>Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn ( 7,0 điểm) </b>


Vẻ đẹp của nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.
<b>Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao ( 7,0 điểm) </b>


Phân tích tích những nét đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn <i>Hai đứa trẻ của </i>
Thạch Lam.


<b>---Hết --- </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I </b>
<b>MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 11 </b>



<b>I. PHẦN CHUNG (3,0 điểm) </b>


<b>Câu I (1,0 điểm ): 2 ý mỗi ý 0,5 điểm </b>


- Khái niệm: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo
lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.


- Các nhân tố của ngữ cảnh: nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hep, hiện thực được
đề cập đến và văn cảnh (khơng cần nói rõ nói các nhân tố).


<b>Câu II (2,0 điểm ) : 2 ý mỗi ý 1 điểm </b>
Hiện thực được nói đến trong câu thơ là:


- Đêm khuya, không ngủ được, nằm nghe tiếng trống chuyển canh mà nhà thơ cảm
thấy như thời gian trôi nhanh hơn.


- Từ cảm nhận thời gian, tác giả nghĩ về phận hồng nhan không thể bất biến trước thời
gian thế mà vẫn lẻ loi giũa non nước bao la, vẫn chịu lận đận, trắc trở trong duyên
tình nên buồn.


<b>II. PHẦN RIÊNG (7,0 điểm) </b>


<b>Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (7,0 điểm) </b>


<b>1. Yêu cầu về kỹ năng: Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc - </b>
hiểu để phân tích đặc sắc nghệ thuật nhằm làm rõ nét đẹp của nhân vật. Kết cấu bài văn
chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt; khơng mắc lõi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


<b>2. Yêu cầu về kiến thức: </b>


<b>2.1 Mở đề: </b>


- Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh sáng tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>a. Phân tích các vẻ đẹp cơ bản của nhân vật Huấn Cao </b>
- <i><b>Một người nghệ sĩ tài hoa: </b></i>


 <i><b>Bằng cách miêu tả gián tiếp: Bằng màn đối thoại giữa viên quản ngục và thầy </b></i>
thơ lại, sự trăn trở của viên quản ngục... tác gỉa giới thiệu H C là người viết chữ
đẹp nổi tiếng trong thiên hạ.


 <i><b>Qua miêu tả trực tiếp trong tình huống cho chữ, nhà văn không chỉ khẳng định </b></i>
Huấn Cao là người viết chữ đẹp mà còn là một người nghệ sĩ tài hoa, có nhân cách
cao thượng. (HS chọn các chi tiết để phân tích).


- <i><b>Vẻ đẹp của khí phách hiên ngang, bất khuất: Qua việc dựng dậy các tình huống, tác </b></i>
giả đã lần lượt bộc lộ tínnh cách và vẻ đẹp của nhân vật theo trật tự thời gian:


 <i><b>Tình huống chuyển lao: Bằng cách miêu tả trực tiếp dáng hình, giọng nói, cách </b></i>
ứng xữ của HC, tác giả ca ngợi, khẳng định HC là con người không sợ cường
quyền, bất chấp bạo lực, sống hiên ngang;


 <i><b>Tình huống trong nhà lao đợi ngày tử hình: Bằng cách nhập thân vào nhân vật </b></i>
(đi sâu vào suy nghĩ, độc thoại (tự nhận về mình tội lỗi .... khơng ân hận vì đã
chống lại áp bức bất công... dù phải nhận cái chết), nhấn mạnh hành động và cách
ứng xử lạ của nhân vật ( thản nhiên .... đuổi quản ngục...) nhà văn cho ta thấy một
HC tự tin, luôn làm chủ bản thân, trước sau không run sợ trước cường quyền, bao
giờ cũng ung dung tự tại, hiên ngang...


 <i><b>Tình huống cho chữ: Những chi tiết cụ thể về đường nét khắc, chạm kết hợp với </b></i>


không gian, thời gian, ánh sáng, màu sắc... nhà văn dựng lên bức chân dung hiên
ngang, chững chạc của người sáng tạo ra cái đẹp và tin vào sự bất tử của cái đẹp,
của phẩm giá...


- <i><b>Vẻ đẹp của tấm lịng: Chọn các tình huống chính để phân tích các chi tiết đối lập: </b></i>
 <i><b>Tình huống lao tù: Qua suy nghĩ ( nội tâm) của nhân vật (ta khơng vì vàng ngọc </b></i>


hay vì quyền thế...) với hành động ân hận (thiếu chút nữa ta phụ một tâm
lòng...), sốt sắng nhận lời cho chữ viên quản ngục, HC hiện lên vẻ đẹp của một
tấm lòng, của một lương tâm trong sáng của chữ tâm chói lọi ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

văn đã lột tả cho bạn đọc thấy sự toả rạng bên trong của một tấm lòng , của nhân
cách cao thượng trường tồn mãi với thời gian...


<i><b>b. Phần khái quát nâng cao: </b></i>


- Khẳng định HC là nhân vật đẹp cả về khí phách và nhân cách, tấm lịng.


- Hình tượng HC là hình tượng độc đáo, giàu chất lãng mạn và thành công của đời văn
NT.


<b>2. 3 Kết luận: </b>


- Khái quát lại tính cách


- HS có thể nêu suy nghĩ, cảm nghĩ, bài học cho bản thân
3. Biểu điểm:


- Điểm 7: Bài viết tốt, đảm bảo các yêu cầu nội dung và hình thức trên, văn viết trơi
chảy, hấp dẫn, cịn sai một vài lỗi chính tả.



- Điểm 5: Bài viết khá, đảm bảo các yêu cầu nội dung và hình thức trên, văn viết khá
trơi chảy, có hình ảnh, cịn sai một vài lỗi chính tả, diễn đạt .


- Điểm 3,5: Bài viết đảm bảo được một nữa số ý trên hoặc đề cập đến các yêu cầu nội
dung và hình thức song chưa đủ, diễn đạt cịn lúng túng, kể nhiều hơn phân tích.
- Điểm 2: Bài viết ý còn sơ lược, diễn đạt còn lúng túng, nặng về kể.


- Điểm 1: Bài viết lạc sang kể hoặc viết qua loa chiếu lệ.


<i>(Tuỳ trường hợp bài làm của HS mà người chấm vận dụng linh hoạt biểu điểm trên cho </i>
<i>phù hợp các thang điểm cịn lại, khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo). </i>


<b>Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (7,0 điểm) </b>


<b>1. Yêu cầu về kỹ năng: Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc </b>
hiểu bđể phân tích đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm. Kết cấu bài văn chặt chẽ, diễn đạt
lưu lốt; khơng mắc lõi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


2. Yêu cầu về kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2.1 Hai đứa trẻ tiêu biểu cho kiểu truyện khơng có truyện: cốt truyện đơn giản, nhân </b>
vật không nhiều, thời gian ngắn, khơng gian hẹp, sự kiện, biến cố ít... nhưng vẫn lột tả
được tính cách của nhân vật một cách thấu đáo, sâu sắc.


<i><b>2.2 Tác phẩm cuốn hút người đọc nhờ khả năng khám phá và thể hiện những biến </b></i>
<i><b>thái phong phú và tinh tế trong cảnh vật và hồn người: </b></i>nghệ thuật tả cảnh, tả tình
đặc sắc, giàu sức gợi; ngơn ngữ giàu chất thơ; lời văn bình dị, trong sáng; giọng điệu nhẹ
nhàng sâu lắng...



<b> 2.3 Khái quát: Sự kết hợp hài hồ giưa hiện thực và lãng mạn, trữ tình tạo nên nét đặc </b>
sắc riêng của phong cách nghệ thuật Thạch Lam.


<b>3. Biểu điểm: </b>


- Điểm 7: Bài viết tốt, đảm bảo các yêu cầu nội dung và hình thức trên, văn viết trơi
chảy, hấp dẫn, cịn sai một vài lỗi chính tả.


- Điểm 5: Bài viết khá, đảm bảo các yêu cầu nội dung và hình thức trên, văn viết khá
trơi chảy, có hình ảnh, cịn sai một vài lỗi chính tả, diễn đạt .


- Điểm 3,5: Bài viết đảm bảo được một nữa số ý trên hoặc đề cập đến các yêu cầu nội
dung và hình thức song chưa đủ, diễn đạt còn lúng túng, kể nhiều hơn phân tích.
- Điểm 2: Bài viết ý cịn sơ lược, diễn đạt còn lúng túng, nặng về kể.


- Điểm 1: Bài viết lạc sang kể hoặc viết qua loa chiếu lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: </b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm t</b>ừ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>



trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên


khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung c</b>ấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt


ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: B</b>ồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đơi HLV đạt


thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET: Website hoc mi</b>ễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham


khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung c</b>ấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn



phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×