Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Tài liệu Tiết 11- 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.34 KB, 74 trang )

TUẦN: 6 Ngày soạn : / / 20
TIẾT:11 Ngày dạy : / / 20
Bài: 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của
nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên
nhiên.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm
B.CHUẨN BỊ: Học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Hoạt động dạy – học: (40’)
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và
muối khoáng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và
nghiên cứu thông tin SGK/ 37 làm
bài tập mục .
Gợi y cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên
màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi
của nước và muối khoáng hòa tan.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm của
nhóm.


- GV củng cố lại bằng tranh vẽ.
? Bộ phận nào của rễ chú yếu làm
nhiệm vụ hút nước và muối
khoáng.
? Tại sao sự hút nước và muối khoáng
của rễ không thể tách rời nhau ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những điều
kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút
II. Sự hút nước và muối khoáng ở rễ :
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng.

- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan
chủ yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong được lông
hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ
đi lên các bộ phận của cây.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh
nước và muối khoáng của cây
- Thông báo các điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây: đất trồng, thời tiết và
khí hậu.
? Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng như thế nào? Cho ví
dụ?
? Địa phương em có đất trồng thuộc
loại nào
? Theo em thời tiết, khí hậu có ảnh
hưởng như thế nào đến sự hút nước
và muối khoáng của cây

? Khi t
0
< 0
0
C nước đóng băng,
muối khoáng không hòa tan rễ
không hút nước được.
-Nhận xét và ghi bảng.
hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây
- Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí
hậu, các loại đất khác nhau… có ảnh
hưởng tới sự hút nước và muối khoáng
của cây.
- Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng
thì cây trồng mới sinh trưởng tốt.
3. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài SGK/ 39
- Đọc mục “Em có biết ?”
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài.
- Đọc bài 12 SGK / 40,41
D. RÚT KINH NGHIỆM
…......................................................................................................................................
…......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TUẦN:6 Ngày soạn : / / 20
TIẾT: 12 Ngày dạy : / / 20

Bài:12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. Hiểu được đặc
điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được 1 số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích mẫu, tranh vẽ.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV : Kẻ sẵn bảng: đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK/ 40
Tranh vẽ 1 số loại cây có rễ biến dạng.
2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, dây hồ tiêu, …
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
- Rễ hút nước và muối khoáng nhờ bộ phận nào ? Trình bày con dường vận
chuyển nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3
điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
- Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây ?
Loại đất nào cây hút được nhiều nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội
dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
3. Bài mới : (30’)
Giới thiệu bài mới :
GV: Chức năng chính của rễ là gì ?
HS: Hút nước và muối khoáng nuôi cây.
GV: Tuy nhiên do cây sống ở nhiều môi trường khác nhau  nhiều loại rễ đã
biến đổi để thực hiện chức năng riêng biệt gọi là rễ biến dạng.
Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình
thái của rễ biến dạng.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: đặt
mẫu vật lên bàn quan sát Phân chia rễ
thành nhóm.
Gợi ý:
- Căn cứ vào đặc điểm giống nhau của rễ
để phân loại. VD:
+ Rễ cây ở dưới đất, phình to  xếp vào
1 nhóm.
+ Rễ bám vào thân cây  xếp vào 1
nhóm.
+ Rễ bám và hút chất dinh dưỡng của cây
xếp vào 1 nhóm.
- GV không nhận xét nội dung đúng sai mà
chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 2 : Đặc điểm cấu tạo và chức
năng của rễ biến dạng.
? Các nhóm các em đã phân loại ở trên
1. Rễ củ : Là rễ phình to chứa chất
dự trữ
Ví dụ : củ cà rốt, củ cải…
2. Rễ móc : Là rễ phụ mọc từ thân
và cành trên mặt đất, móc vào
trụ bám.
Ví dụ : Cây trầu không
3. Rễ thở : Là rễ cây sống trong
điều kiện thiếu không khí, rễ cây
không đâm xuống đất mà mọc
ngược lên trên mặt đất

Ví dụ : cây bụt mọc, cây si, cây
đa, cây mắm…
4. Giác mút : Là rễ biến thành giác
mút đâm vào thân hoặc cành của
cây khác
Ví dụ : dây tơ hồng, cây tầm
thuộc loại rễ gì ? Yêu cầu HS đọc
bảng SGK/ 40.
- Dựa vào đặc điểm bên ngoài của rễ biến
dạng Rễ biến dạng được chia thành bao
nhiêu loại ?
- GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu
có)
- Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK/
41
-Câu hỏi củng cố:
+ Có mấy loại rễ biến dạng ?
+ Nêu chức năng của chúng ?
- Cây khoai tây, su hào có phải là rễ củ
không ?
- Vì sao đối với cây có rễ củ phải thu hoạch
củ trước khi ra hoa ?
- Rễ móc giúp cây leo lên, vậy nó có hút
chất dinh dưỡng không ?
- Tại sao khi cành cây xanh bị tầm gửi hoặc
dây tơ hồng bám vào thì người thường
chặt bỏ ca cành ?
gửi…
4. Củng cố: (3’)
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:

a. Rễ cây trầu khác, hồ tiêu là rễ móc.
b. Rễ cây củ cải, su hào, khoai tây là rễ củ.
c. Rễ cây mắm, cây bần, cây bụt mọc là rễ thở.
d. Rễ dây tơ hồng, cây tầm gửi là giác mút.
Đáp án : a,c,d.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài tập SGK/ 42
- Đọc bài 13 SGK / 43,44
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ,
ngọn mùng tơi, rau má, …
D. RÚT KINH NGHIỆM
…......................................................................................................................................
…......................................................................................................................................
…......................................................................................................................................
…......................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
TUẦN: 7 Ngày soạn : 12 / 10 / 2010
TIẾT 13 Ngày dạy : 15 / 10 / 2010

Chương III: THÂN
Bài 13 : CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi
ngọn và chồi nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.
- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
2. Kĩ năng : Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV : Tranh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK/ 43,44.
2. HS : Chuẩn bị: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng
tơi, rau má, …
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:1’
Kiểm tra 15 phút: 1. Nêu cấu tạo miền hút?
2. Trình bày con đường vận chuyển nước và mưới khoáng
trong cây?
2. Hoạt động dạy – học: (39’)
Giới thiệu bài mới :
- GV : Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy nó có chức năng gì ?
- HS : Vận chuyển các chất trong và nâng đỡ tán lá.
- GV : Thân bao gồm những bộ phận nào ? Và được chia làm mấy loại ?
Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài của
thân.
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát,
so sánh với hình 13.1 SGK/ 43 trả lời câu
hỏi mục :
I . CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN.
- Thân cây gồm:
+ Thân chính.
+ Cành.
+ Chồi ngọn.

+ Thân bao gồm những bộ phận nào ?

+ Nêu những điểm giống nhau giữa thân
và cành ?
+ Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành?
+ Vị trí của chồi nách ?
+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận
nào của cây ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/43
trả lời câu hỏi: có mấy loại chồi nách ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 SGK/ 43
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm sự giống và khác nhau về cấu tạo
giữa chồi hoa và chồi lá ?
+ Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành các
bộ phận nào của cây ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thân
- GV : Việc phân chia các nhóm thân cây
dựa vào đặc điểm sau:
+ Vị trí của thân cây (nằm sát mặt đất hay
cao so với mặt đất)
+ Độ cứng mềm của thân cây.
+ Sự phân cành của thân (có hoặc không)
+ Thân tự đứng hay phải leo, bám vào vật
khác.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 44
Dựa vào đặc điểm khác nhau của thân cây
người thức ăn chia thân cây thành mấy
loại ?
-Dựa vào những đặc điểm bên ngoài của
thân Hãy hoàn thành bảng SGK/ 45
+ Chồi nách.

- Chồi nách gồm 2 loại:
+ Chồi lá: phát triển thành cành
mang lá.
+ Chồi hoa: phát triển thành cành
mang hoa hoặc hoa.
2 . CÁC LOẠI THÂN.
- Thân đứng : 3 dạng
+ Thân gỗ : Cứng, cao, có cành
Ví dụ : cây bàng, cây mai…
+ Thân cột : Cứng, cao, không cành
Ví dụ : cây cau, cây dừa…
+ Thân cỏ : mềm, yếu, thấp
Ví dụ : lúa, cỏ…
- Thân leo : leo bằng nhiều cách
+ Leo bằng thần quấn : mồng tơi
+ Leo bằng tua cuốn : mướp, bí…
- Thân bò : mềm yếu, bò sát mặt đất.
Ví dụ : rau má, rau lang…
3. Củng cố: (4’)
Câu 1:Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
a.Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột.
b.Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ.
c.Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ.
d.Thân cây đậu đũa, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo.
Đáp án: a,b,d.
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :
- Có 2 loại chồi nách:
+ … … … … … … … phát triển thành cành mang lá.
+… … … … … … … phát triển thành cành mang hoa hoặc … … … ….
- Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại :

+ thân … … … … gồm: … … … … , … … … … … , … … … … …
+ thân … … … … gồm: … … … … , … … … … … .
+ thân bò.
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài tập SGK/ 45
- Chuẩn bị thí nghiệm SGK/ 46 trước ở nhà.
.
D.RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TUẦN: 7 Ngày soạn : / / 20
TIẾT:14 Ngày dạy : / / 20
Bài 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: thân dài ra do phần ngọn.
- Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện
tượng trong thực tế sản xuất.
2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, so sánh.
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV : - Tranh phóng to hình 14.1 và SGK/ 46
- 2 chậu trồng cây đã thí nghiệm.
2. HS : Báo cáo kết quả thí nghiệm.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

- Thân cây bao gồm những bộ phận nào ? Chồi nách được chia làm mấy loại?
Nêu sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá? (trả lời đúng theo nội dung bài học
= 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
- Thân được chia làm bao nhiêu loại ? cho ví dụ ? (trả lời đúng theo nội dung bài
học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
3. Bài mới : (32’)
 Giới thiệu bài mới : Trong thực tế khi trồng 1 số loài cây như: hoa hồng, rau
ngót thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân cây để làm gì ? Để trả lời cho
câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay :
 Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của
thân
- GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV ghi nhanh kết quả lên bảng.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Trả lời các câu hỏi mục 
+ So sánh chiều cao của 2 nhóm cây
trong thí nghiệm: ngắt ngọn và
không ngắt ngọn.
+ Từ thí nghiệm trên, em hãy cho biết
thân cây dài ra do bộ phận nào ?
+ Hãy giải thích vì sao thân cây có thể
dài ra được ?
Gợi ý:
+Những tế bào nào có khả năng phân
chia.
+Ở phần ngọn cây có mô phân sinh.
1. SỰ DÀI RA CỦA THÂN.
-Thân cây dài ra do sự phân chia tế

bào ở mô phân sinh ngọn.
-Khi bấm ngọn cây sẽ phát triển nhiều
-Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày.
-Thân cây của 1 số cây có sự dài ra khác
nhau, cụ thể khác nhau như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 
SGK/47.
Theo em thân dài ra do đâu ?
Hoạt động 2 : Giải thích những hiện
tượng thực tế
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/47
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao những cây như: bông, đậu, cà
phê … trước khi ra hoa người ta
thường ngắt ngọn ?
+ Tại sao những cây lấy gỗ, lấy sợi
người ta phải tỉa cành ?
- GV giải thích thêm:
+ Khi bấm ngọn cây không cao lên
được nữa, chất dinh dưỡng tập trung
cho chồi lá và chồi hoa phát triển.
+ Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây
lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần
thân, sợi dài.
- Vận dụng trả lời những hiện tượng
trong thực tế:
+ Tại sao người ta thường cắt thân cây
rau ngót ?
+ Theo em người ta thường bấm ngọn
và tỉa cành để làm gì ?

Trong thực tế những cây nào thường
bấm ngọn, tỉa cành ?
chồi, hoa, quả. Còn khi tỉa cành cây
tập trung phát triển chiều cao.
2. GIẢI THÍCH NHỮNG HIỆN
TƯỢNG THỰC TẾ.
- Bấm ngọn hoặc tỉa cành để tăng
năng suất cây trồng.
- Bấm ngọn những loại cây lấy quả,
hạt, thân.
- Tỉa cành những cây lấy gỗ, lấy sợi.
4. Củng cố: (4’)
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Nên sử dụng biện pháp bấm ngọn đối với những cây:
a.Rau muống c.Hoa hồng e.Cây mây
b.Bằng lăng d.Mướp g.Mía
Đáp án: a,c,d.
Câu 2: Thân dài ra do:
a.Sự lớn lên và phân chia tế bào. c.Mô phân sinh ngọn.
b.Chồi ngọn. d.Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh.
Đáp án: d.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài. Trả lời câu hỏi SGK/ 47
- Đọc bài 15 SGK / 49,50
- Ôn lại bài :“Cấu tạo miền hút của rễ”
D. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TUẦN: 8 Ngày soạn : / / 20
TIẾT:16 Ngày dạy : / / 20
Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của
rễ (miền hút)
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của
chúng.
2.Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh.
3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu quí thiên nhiên, bảo vệ cây.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV : Tranh phóng to hình 15.1 và 10.1 SGK/ 49,32
Bảng phụ: “ Cấu tạo trong của thân non”
2. HS : Ôn lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ”
Kẻ bảng: Cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
- Vì sao thân có thể dài ra được ?
- Bấm ngọn và tỉa cành cho cây có lợi ích gì ? Những cây nào thì nên bấm ngọn,
những cây nào thì nên tỉa cành ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới : (32’)
Giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về hình dạng ngoài của thân.
Vậy cấu tạo trong của thân như thế nào? Có đặc điểm gì giống và khác so với cấu
tạo trong của rễ. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV – HS Nội dung

Hoạt động 1 : Tìm hiểu các tạo chức
năng phần vỏ
- Treo tranh vẽ hình 15.1 yêu cầu HS
quan sát để xác định phần vỏ của thân
non.
+ Phần vỏ có cấu tạo như thế nào?
+ Lớp biểu bì có đặc điểm gì khác so với
lớp biểu bì ở rễ?
+ Thịt vỏ có đặc điểm gì?
+ Phần vỏ có chức năng gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn
thành bảng: Cấu tạo và chức năng phần
vỏ của thân non.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các tạo chức
năng phần trụ giữa của thân non
- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình vẽ
và cho biết :
+ Trụ giữa của thân có đặc điểm gì giống
và khác với trụ giữa của rễ?
+ Vị trí của các bó mạch trong thân như
thế nào?
+ Ruột có đặc điểm và chức năng gì?
I. VỎ :
1. Biểu bì :
- Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sít
nhau.
- Chức năng : Bảo vệ các phần trong
của thân
2. Thịt vỏ : gồm nhiều lớp tế bào có
kích thước lớn, trong đó có những tế

bào chứa diệp lục

II. Trụ giữa : gồm
1. Bó mạch : Các bó mạch xếp thành
vòng
- Các mạch rây xếp vòng ngoài : vận
chuyển chất hữu cơ
- Các mạch gỗ xếp vòng trong : vận
chuyển nước và muối khoáng.
2. Ruột : gồm những tế bo cĩ mng
mỏng chứa chất dự trữ
4. Củng cố: (4’)
- Chú thích vào sơ đồ: “Cấu tạo trong của thân non”
- Yêu cầu HS đọc kết luận và mục “ Điều em nên biết ?” SGK/ 50
5. dặn dò: (1’) : Học bài. Đọc bài 16 SGK / 51,52
D. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TUẦN: 9 Ngày soạn : / / 20
TIẾT:17 Ngày dạy : / / 20
Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU ?
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trả lời được câu hỏi: thân to ra do đâu ?
- Phân biệt được dác và ròng: Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ
hàng năm.
2 .Kĩ năng:

Rèn cho học sinh : Kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV : 1 đoạn thân gỗ già cưa ngang ( thớt gỗ tròn)
Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2 SGK/ 49, 51, 52
2. HS : Đọc bài 16 SGK/ 51,52
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Cấu tạo trong của thân non được chia làm mấy phần ? Nêu tên và chức năng của
từng bộ phận ?
-Cấu tạo trong của thân non có đặc điểm gì khác với cấu tạo trong miền hút của
rễ ?
1. Bài mới : (30’)
 Giới thiệu bài mới : Cây trồng một ngày một lớn lên, một ngày một to
ra. Cây cao lên là do mô phân sinh phần ngọn không ngừng phân chia
giúp cây cao lên, vậy còn thân to lên là nhờ đâu? Chungs ta cùng tìm hiểu
qua nội dung bài học hôm nay.
 Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của giáo viên Nội dung
Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh
- GV treo tranh vẽ hình 15.1 và 16.1 Yêu
cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi sau: Cấu
tạo trong của thân trưởng thành có đặc điểm
gì khác cấu tạo trong của thân non ?
- Giải thích: Cấu tạo trong của thân trưởng
thành cũng có phần biểu bì nhưng già và
cứng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/51
Hãy thảo luận nhóm để trả lời 3 câu hỏi

sau:
+ Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào?
+Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào ?
+Thân cây to ra do đâu ?
Hoạt động 2 : Nhận biết vòng gỗ hằng năm,
tập xác định tuổi cây. (10’)
- Yêu cầu 1 HS đọc to phần thông tin SGK/
51,52 và mục “Em có biết ?” Tập đếm
vòng gỗ, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
sau:
+ Vòng gỗ hằng năm là gì ?
+ Tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ
sáng
+ Làm thế nào biết được tuổi của cây ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dác và ròng
- Yêu cầu HS hoạt động độc lập để trả lời
các câu hỏi:
+ Theo em thế nào là dác, thế nào là ròng ?
+ Hãy tìm sự khác nhau giữa dác và ròng
1 . TẦNG PHÁT SINH.
- Thân cây to ra do sự phân chia
các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh
vo và tầng sinh trụ.


2 . VÒNG GỖ HẰNG NĂM.
Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ,
đếm số vòng gỗ ta có thể xác định
được tuổi của cây



3 . DÁC VÀ RÒNG.
Thân cây gỗ già có dác và ròng.
+Dác là lớp gỗ màu sáng, nằm ở bên
- Tổng kết các ý kiến và yêu cầu HS phân
biệt dác và ròng trên mẫu vật thật.
- Trong thực tế người ta chặt gỗ xoan rồi
ngâm xuống ao, sau 1 thời gian vớt lên có
hiện tượng: phần bên ngoài của thân bong
ra nhiều lớp mỏng, còn phần bên trong rất
cứng chắc. Tại sao có hiện tượng này?
- Khi làm cật nhà, làm trụ cầu, thanh đường
ray xe lửa …, theo em người ta thường sử
dụng phần nào của thân cây ?
ngoài.
+Ròng là lớp gỗ màu sẫm, cứng chắc
nằm ở bên trong.

4. Củng cố: (3’)
- Thân cây to ra do đâu ?
- Người ta có thể xác định tuổi của cây bằng cách nào ?
- Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng ?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài.
- Đọc bài 17 SGK / 54,55
- Thực hiện thí nghiệm ở mục 1 SGK/ 54 với cánh hoa hồng hay hoa huệ trắng
cắm vào nước có pha màu đỏ hoặc xanh. Quan sát sự đổi màu của cách hoa vào
các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ sau đó.
- Ôn lại bài cấu tạo trong của thân non.
D. RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TUẦN: 9 Ngày soạn : / / 20
TIẾT: 18 Ngày dạy : / / 20
Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh:
+ Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ
+ Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
2. Kĩ năng :
Rèn cho học sinh : Kĩ năng thao tác thực hành.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV : Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huện, loa kèn, …
2. HS : Làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả quan sát vào giấy nháp.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp :1’
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
- Thân cây to ra do đâu ?
- Người ta có thể xác định tuổi của cây bằng cách nào ?
- Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng ?
3. Hoạt động dạy – học: (32’)
Giới thiệu bài mới
Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của Dạy – Học Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự vận chuyển nước và
muối khoáng hòa tan
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm ở nhà.

- Quan sát kết quả của các nhóm, so sánh với
SGK GV thông báo những nhóm có kết
quả đúng. Chấm điểm.
- Yêu cầu HS quan sát kết quả thí nghiệm mà
GV đã chuẩn bị. Hướng dẫn HS cắt lát
mỏng qua cành của nhóm  Quan sát bằng
kính hiển vi.
- Yêu cầu HS quan sát, xác định chỗ nhuộm
màu của cành hoa.
1.VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ
MUỐI KHOÁNG HÒA TAN.
- Thí nghiệm: SGK/ 54
- Kết luận : Nước và muối
khoáng được vận chuyển từ
rễ lân thân nhờ mạch gỗ.
+ Chỗ bị nhuộm màu là bộ phận nào của
thân ?
+ Nước và muối khoáng được vận chuyển qua
phần nào của thân ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự vận chuyển chất
hữu cơ.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc thí
nghiệm, quan sát hình 17.2 SGK/ 55
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt
phình to ra ? vì sao mép vỏ ở phía dưới
không phình to ra ?
+ Mạch rây có chức năng gì ?
+ Nhân dân thức ăn thường làm thế nào để

nhân giống nhanh cây ăn quả như: cam,
bưởi, nhãn, vải, hồng xiêm, …?
2.VẬN CHUYỂN CHẤT HỮU
CƠ.
Các chất hữu cơ trong thân
được vận chuyển nhờ mạch rây
4. Củng cố: (4’)
- HS trả lời các câu hỏi 1,2 SGK/ 56
- Làm bài tập SGK/ 56
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài.
- Đọc bài 18 SGK / 57,58
- Chuẩn bị 1 số loại củ như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ dong
thức ăn, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
D. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TUẦN: 9 Ngày soạn : / / 20
TIẾT: 18 Ngày dạy : / / 20

Bài 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng
của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng:

Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát mẫu vật thật, nhận biết kiến thức qua quan
sát so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV : Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK/ 57,58.
Mẫu vật thật: củ su hào còn đủ cành, củ khoai tây đã lên mầm, củ gừng(rửa
sạnh) có mầm, …
Tên mẫu vật
Đặc điểm của
thân biến dạng
Chức năng đối
với cây
Tên thân
biến dạng
Củ su hào
Thân củ nằm
trên mặt đất
Dự trữ chất dinh
dưỡng
Thân củ
Củ khoai tây
Thân củ nằm
dưới mặt đất
Dự trữ chất dinh
dưỡng
Củ gừng
Thân rễ nằm
trong đất
Dự trữ chất dinh
dưỡng

Thân rễ
Củ dong ta
Thân rễ nằm
trong đất
Dự trữ chất dinh
dưỡng
Thân rễ
Xương rồng
Thân mọng nước
nằm trên mặt đất
Dự trữ nước.
quang hợp
Thân mọng
nước
2. HS : Chuẩn bị 1 số loại củ như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ
dong thức ăn, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
- Em hãy mô tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và
muối khoáng.
- Theo em mạch rây của thân giữ chức năng gì ?
3. Hoạt động dạy – học: (32’)
Giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát 1 số thân cây biến dạng.
a. Quan sát các loại củ tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là
thân.
-Yêu cầu HS quan sát tất cả các loại củ đã mang đến lớp
thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi mục  (thứ nhất):

-Quan sát các loại củ tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân ?
Gợi ý: HS tìm lá, các loại chồi như: chồi nách, chồi là và
1 . QUAN SÁT VÀ GHI
LẠI NHỮNG THÔNG
TIN VỀ 1 SỐ LOẠI
THÂN BIẾN DẠNG.
chồi ngọn. (Chú ý: bóc vỏ củ dong, tìm dọc củ có những
mắt nhỏ đó là chồi nách còn các vỏ hình vảy là lá)
+Kiểm tra các loại củ và phân loại chúng thành các nhóm
dựa trên vị trí của nó so với mặt đất, hình dạng củ.
+Hãy quan sát củ gừng và củ dong ta. Tìm đặc điểm giống
nhau giữa chúng ?
+Hãy quan sát củ khoai tây và củ su hào. Ghi lại những đặc
điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
Vậy các loại thân trên có tên gọi là gì ? Yêu cầu HS đọc
thông tin mục  SGK/58
-Các loại thân trên có đặc điểm và chức năng gì ? Các em
hãy thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+Thân củ có đặc điểm gì ? chức năng của thân củ đối với
cây ?
+Kể tên 1 số cây thuộc loại thân củ và công dụng của chúng
?
+Thân rễ có đặc điểm gì ? chức năng của thân rễ đối với cây
?
+Kể tên 1 số loại cây thuộc loại thân rễ và nêu công dụng,
tác hại của chúng ?
b.Quan sát thân cây xương rồng.
-Yêu cầu HS quan sát thân cây xương rồng  Cây xương
rồng thường sống ở đâu ?

-GV dùng que nhọn đâm vào thân cây xương rồng.Yêu
cầu HS nhận xét ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì ?
+sống trong điều kiện nào lá biến thành gai ?
+kể tên 1 số cây mọng nước.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.  Tổng kết.
Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của 1 số loại thân biến
dạng.
-Yêu cầu HS đọc mục  SGK/ 59 và hoàn thành bảng.
-Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
-GV: Chú ý: thân cây xương rồng có khả năng dự trữ nước
và quang hợp.
2. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC
NĂNG CỦA 1 SỐ LOẠI
THÂN BIẾN DẠNG.
Bảng SGK/ 59 (đã sửa
chữa)
4. Củng cố: (4’)
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ:
a. Cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt.
b. Cây dong riềng, cây cải, cây gừng.
c. Cây khoai tây, cây cà chua, cây củ cải.
d. Cây cỏ tranh, cây nghệ, cây củ dong.
Đáp án: câu d.
Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm những thân cây mọng nước:
a. Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng.
b. Cây mít, cây nhãn, cây sống đời.

c. Cây giá, cây trường sinh lá tròn, cây táo.
d. Cây nhãn, cây cải, cây su hào.
Đáp án: câu a.
-Theo em cây chuối có phải là thân biến dạng không ?
Đáp án: cây chuối có thân củ nằm dưới đất, thân cây chuối trên mặt đất thực
chất chỉ là thân giả gồm các bẹ lá mọng nước.
5. Dặn dò: (1’)
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập SGK/ 60
-Đọc bài 19 SGK / 61,62
-Ôn tập lại các kiến thức trong các chương: I, II, III.
_________________________________________________________________
TUẦN: 10 Ngày soạn : / / 20
TIẾT: 20 Ngày dạy : / / 20

ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học trong các chương I, II, III.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. HS : Ôn tập lại các kiến thức trong các chương: I, II, III.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có bao nhiêu loại thân biến dạng ? cho ví dụ ?
- Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân ?
3. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ
-GV dùng câu hỏi gợi nhớ lại kiến
thức đã học.

+Trình bày đặc điểm chung của thực
vật ?
+Tế bào thực vật có hình dạng và kích
- HS: hoạt động cá nhân: nhớ lại kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
+ Đặc điểm chung của thực vật:
Tự tổng hợp được chất hữu cơ
Phần lớn không có khả năng di chuyển.
Phản ứng chậm với các kích thích bên
ngoài.
+ Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và
thước như thế nào ? Bao gồm những
bộ phận nào ? Nêu chức năng của từng
bộ phận ?
+Theo em do đâu mà tế bào thực vật
có thể lớn lên và phân chia được ?
+Rễ được chia làm mấy loại ? nêu đặc
điểm của từng loại ?
+Rễ có mấy miền chính ? Nêu chức
năng của từng miền ? Theo em miền
nào là miền quan trọng nhất ? Vì sao ?
+Nêu cấu tạo miền hút của rễ?
+Theo em nếu thiếu nước cây có sống
được không ? Cây cần bao nhiêu loại
muối khoáng chính?
+Thân cây bao gồm những bộ phận
nào ? Nêu sự giống và khác nhau giữa
mầm hoa và mầm lá ?
+Do dâu thân có thể dài ra và to lên
được ?

+ Sự vân chuyển nước và muối khoáng
của cây diễn ra như thế nào ?
kích thước khác nhau, gồm:
Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng
nhất định.
Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế
bào.
Chất tế bào: chứa các bào quannơi diễn
ra hoạt động sống cơ bản của tế bào.
Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào.
+ Tế bào có thể lớn lên được nhờ quá trình
trao đổi chất. Nhưng có thể phân chia
được nhờ các tế bào ở mô phân sinh.
+ Có 2 loại rễ chính:
Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con.
Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc
thân.
+Rễ có 4 miền:
Miền trưởng thành: dẫn truyền.
Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.
Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.
+Miền hút gồm:
Vỏ: biểu bì có nhiều lông hút và thịt vỏ.
Trụ giữa gồm bó mạch (mạch rây, mạch gỗ)
và ruột.
+Tất cả các loại cây đều cần nước. Cây cần
nhiều muối đạm, muối lân, muối kali.
+Thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và

chồi nách.
Chồi hoa và chồi lá đều có mầm lá.
Nhưng chồi lá có mô phân sinh ngọn và chồi
hoa có mầm hoa.
+Thân có thể dài ra do sự phân chia tế bào ở
mô phân sinh ngọn.
thân có thể to ra do sự phân chia các tế bào
mô sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
+Sự vận chuyển nước và muối khoáng của
cây:
Nước và muối khoáng  lông hút vỏ
mạch gỗ  các bộ phận của cây: thân , lá.
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài tập 1: Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
Bài
tập
1:
Câu 1: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa?
a. Củ nhanh bị hư.
b. Sai khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm nhiều.
c. Sau khi ra hoa chất lượng và khối lượng củ giảm.
d. Để cây ra hoa được.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ là:
a.Có cấu tạo từ tế bào.
b.Vỏ bảo vệ các phần bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp.
c.Gồm 2 bộ phận chính: vỏ và trụ giữa.
d.Cả a,b,c đều đúng.
e. a và c đều đúng.
Câu 3: Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ là:
a.Miền hút của rễ có mang lông hút còn thân non thì không mang lônh

hút.
b.Phần vỏ của thân non có chứa chất dự trữ còn vỏ của miền hút thì
không chứa chất dự trữ.
c.Bó mạch của miền hút có mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ. Còn ở thân
non, mạch rây nằm ở ngoài và mạch gỗ ở phía trong.
d. a và c đều đúng.
e. b và c đều đúng.
Bài tập 2: Hãy mô tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và
muối khoáng ?
Câu
1: b.
Câu
2: e.
Câu
3: d.
4. Dặn dò: Học bài. Kiểm tra 1 tiết.
_________________________________________________________________
TUẦN: 11 Ngày soạn : / / 20
TIẾT: 21 Ngày dạy : / / 20
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU
-Củng cố lại các kiến thức ở chương I, II, III.
-Vận dụng thành thạo các dạng câu hỏi:
+Trắc nghiệm khách quan, điền khuyết.
+Tự luận
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:

2. Hoạt động:
- GV: Phát đề kiểm tra.
- HS: Làm bài kiểm tra.
Nội dung đề kiểm tra
Câu II: (4 điểm)
Điền vào chỗ trống ( … … ) các từ hoặc cụm từ đã cho dưới đây:
1. Duy trì và phát triển nòi giống, cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dưỡng, nuôi
dưỡng
- Rễ, thân, lá là: … … … … … … … … … … … … … … …
- Hoa, quả, hạt là: … … … … … … … … … … … … … … …
- Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng là: … … … … … … … … … …
… … … … … … …
- Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là: … … … … … … … … … … …
… … … … … …
2. Muối khoáng, muối đạm, nước, muối lân, khác nhau, muối kali
- Tất cả các cây đều cần … … … … … … … …
- Cây không chỉ cần nước mà còn cần các loại … … … … … … … … … … … ,
trong đó cần nhiều: … … … … … … … … , … … … … … … … , … … …
… … … … …
- Nhu cầu nước và muối khoáng là … … … … … … … … … đối với từng loại
cây, các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây.
3. Nhân, màng sinh chất, không bào, chất tế bào
- … … … … … … … … … bao bọc ngoài chất tế bào.
- … … … … … … … … … … … … là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan,
nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
- … … … … … … … … … có cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào.
- … … … … … … … … … chứa dịch tế bào.
4. vận chuyển chất hữu cơ, gỗ, vận chuyển nước và muối khoáng, rây
- Mạch … … … … … gồm những tế bào sống, có màng mỏng, có chức năng …

… … … … … … … … … … … … … … … … …
- Mạch … … … … … gồm những tế bào hóa gỗ dày, không có chất tế bào, có
chức năng … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Câu II: (2,5 điểm)
Mô tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng
Câu III: (3,5 điểm)
Em hãy chú thích cho hình bên và cho biết chức năng từng bộ phận của thân non.
3. ĐÁP ÁN :
Câu I: ( 4 điểm) (mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng đạt 0,25 điểm)
1. -cơ quan sinh dưỡng
-cơ quan sinh sản
-nuôi dưỡng
-duy trì và phát triển nòi giống
2. -nước
-muối khoáng, muối đạm, muối lân, muối kali
-khác nhau
3. -màng sinh chất
-chất tế bào
-nhân
-không bào
4. -rây, vận chuyển chất hữu cơ
-gỗ, vận chuyển nước và muối khoáng
câu II: mô tả thí nghiệm đúng thí nghiệm đạt 1,5 điểm.
Rút ra kết luận 1 điểm.
Câu IV: chú thích đúng: 2 điểm
Nêu đúng chức năng của từng phần đạt 0,25 điểm.
4. Thu bài
5. Dặn dò:
- Đọc bài 19 SGK / 61,62
- Chuẩn bị mẫu vật: 1 số loại lá nhiều hình dạng và đủ màu sắc. cành có đủ chồi.

----------------
TUẦN:11 Ngày soạn: 15/11/2010
TIẾT:22 Ngày dạy: 17/11/2010
Chương IV : LÁ
§19. ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ
I. Mục tiêu :
1
1:Kiếm thức:
- Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với
chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Phân biệt 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn và lá kép.
2: Kỉ năng:
- Phân biệt các kiểu xếp lá trên cây.
3: Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị :
GV : - Cây trúc đào hoặc hoa sữa, ba gạc, hoàng liên gai, dây huỳnh,...
- Tranh vẽ các cây như SGK.
HS : Cành hoa hồng, dâm bụt, khế, dâu, mồng tơi, me, cóc, ổi, lá cải, rau má,
lục bình,...
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp : Chia nhóm HS, kiểm tra mẫu vật và phân phát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Có mấy loại thân biến dạng ? Cho ví dụ chức năng của những loại thân đó.
- Vì sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa ?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
T
G
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh

Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức về lá.
GV : Treo tranh hình 19.1 SGK. HS
trả lời câu hỏi :
- Em hãy cho biết tên các bộ phận của
lá?
- Chức năng quan trọng nhất của lá là
gì ?
- Đặc điểm nào giúp lá nhận được
nhiều ánh sáng ?
- GV gọi 2 HS lên bảng chỉ các bộ
phân và nêu chức năng của lá thật
GV nhận xét...
- Lá gồm có cuống lá, phiến lá (phiến
có gân)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm bên ngoài của lá :
- Các nhóm tập trung mẫu lá mang
đến cùng quan sát.
- Phiến lá của tất cả các loại lá, kích
thước, màu sắc, phần diện tích bề mặt
của phần phiến so với phần cuống.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả quan
sát được trên lớp.
- Các nhóm khác quan sát, nghe và bổ
sung.
- Cho các nhóm tiếp tục thảo luận.
- Tìm hiểu những điểm giống nhau
của phần phiến của các loại lá.
- Đặc điểm giống nhau đó có tác dụng
gì trong việc thu nhận ánh sáng của lá.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm

khác bổ sung.
1. Đặc điểm bên ngoài của lá :
- GV nhận xét, củng cố.
- GV yêu cầu HS lật mặt dưới của lá
để quan sát phần gân lá đối chiếu với
hình 19.3, phân biệt các kiểu gân lá
trên mẫu vật.
- HS giới thiệu các lá có kiểu gân hình
mạng, song song, hình cung bằng mẫu
vật trước lớp - các bạn nhận xét.
- GV nhận xét.
GV cho HS quan sát hình 19.4 SGK.
- Đọc thông tin ở SGK.
- Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá
đơn ? Lá hao hồng thuộc loại lá kép?
- GV cho HS quan sát cành trúc đào,
dây huỳnh, trứng cá, điệp, phát biểu
cành nào là lá đơn cành nào là lá kép.
- GV yêu cầu mỗi nhóm đưa lá đã
chọn lên. Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, củng cố.
GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5,
mẫu vật (dây huỳnh, cỏ mực, trứng
cá), ghi thông tin vào bảng ở vở bài
tập.
- GV đi quan sát lúc HS tìm thông tin
điền vào bảng, gợi ý. Học cách quan
sát : Đặt cành ở vị trí thấp dùng tay
kia vuốt các lá ở mẫu trên xuống, so

sánh với vị trí các lá ở mẫu dưới.
- Nhóm thảo luận.
- Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành ?
là những kiểu nào ?
- Cách bố trí của lá ở mấu thân cây
nhận được nhiều ánh sáng.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Trao đổi toàn lớp.
a. Phiến lá :
- Màu lục, dạng bản dẹp.
- Hình dạng kích thước khác nhau.
- Phiến là phần to nhất của lá.
Các đặc điểm trên giúp lá nhận được
nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ
cho cây.
b. Gân lá : Có 3 kiểu :
- Gân hình mạng. VD : Gân lá mít, lá
râm bụt, dâu, ...
- Gân song song. VD : Gân lá trúc, lá
lúa, ...
- Gân hình cung. VD : Lá lục bình, lá
địa liền.
c. Lá đơn, lá kép :
- Lá đơn : Cuống chỉ mang một phiến
lá.
- Lá kép có cuống chính phân thành
nhiều cuống con mỗi cuống con mang
một phiến (gọi là lá chét)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×