Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 131 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
..

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện cơng tác thẩm định tín dụng cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Nam Định

ĐẶNG THỊ TRANG
Ngành: Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Quốc Nguyên
Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện cơng tác thẩm định tín dụng cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Nam Định

ĐẶNG THỊ TRANG
Ngành: Quản lý kinh tế


Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Quốc Nguyên
Chữ ký của GVHD

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Đặng Thị Trang
Đề tài luận văn: “Hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Nam Định”
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CB180242
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 26/08/2020
với các nội dung sau:
- Chỉnh sửa lại “Mục tiêu nghiên cứu”, Mục 3, Phần mở đầu, Trang 2
- Bổ sung số liệu để chứng minh rõ hơn về những bất cập trong quá trình
hay hoạt động thẩm định tại VietinBank CN Nam Định
- Chỉnh sửa và cập nhật lại các bảng số liệu cho phù hợp
- Chỉnh sửa lại lỗi chính tả, lỗi trình bày
Hà Nội, ngày tháng


năm 2020

Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

TS. Phan Quốc Nguyên

Đặng Thị Trang
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Nguyễn Danh Nguyên


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan: Khóa luận với đề tài “Hồn thiện cơng tác thẩm định
tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định” là cơng trình nghiên cứu của
cá nhân tơi, khơng sao chép của bất cứ ai.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, tháng 08 năm 2020
Người cam đoan

Đặng Thị Trang


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin được tỏ lịng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến
TS. Phan Quốc Nguyên- Người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình

nghiên cứu và hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ này.
Thứ hai, tôi xin cảm ơn các thầy cơ trong Bộ mơn Quản lý tài chính – Viện
Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội cùng Ban giám hiệu nhà
trường đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện cho tơi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu tại trường.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi luôn nhận được sự
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình. Tơi xin chân
thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 08 năm 2020
Tác giả luận văn

Đặng Thị Trang


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 5
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng ............................................ 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................... 5
1.1.2. Khái niệm hoạt động tín dụng ............................................................... 5
1.1.3. Vai trị của hoạt động tín dụng .............................................................. 5
1.2. Tổng quan về tín dụng doanh nghiệp .......................................................... 6
1.2.1. Khái niệm tín dụng khách hàng doanh nghiệp (tín dụng doanh nghiệp) ..... 6
1.2.2. Nguyên tắc tín dụng khách hàng doanh nghiệp .................................... 7
1.2.3. Điều kiện xin cấp tín dụng doanh nghiệp .............................................. 9
1.2.4. Các loại hình doanh nghiệp được cấp tín dụng ..................................... 9
1.2.5. Phân loại tín dụng Doanh nghiệp ........................................................ 10
1.3. Tổng quan về thẩm định tín dụng doanh nghiệp ....................................... 10

1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng doanh nghiệp ...................................... 10
1.3.2. Mục đích của thẩm định tín dụng doanh nghiệp ................................. 11
1.3.3. Quy trình của thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại NHTM ............... 11
1.3.4. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại NHTM .................. 12
1.3.5. Nội dung của thẩm định tín dụng doanh nghiệp ................................. 14
1.3.6. Chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp. ................................. 25
1.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới thẩm định tín dụng doanh nghiệp ............ 26
1.3.8. Kinh nghiệm thẩm định tín dụng KHDN tại một số ngân hàng thương
mại ................................................................................................................. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỊNH ..................................................................... 33
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Định ............................................................................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Vietinbank – CN Nam Định .................. 34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .................. 35

i


2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – CN Nam Định giai
đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................ 37
2.2. Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank – CN Nam Định .............................................................................42
2.2.1. Tổng quan về cơng tác tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank – CN Nam Định ..........................................................................42
2.2.2. Quy trình thẩm định .............................................................................44
2.2.3. Cách thức tổ chức thẩm định. .............................................................. 48
2.2.4. Nội dung thẩm định..............................................................................48

2.3. Đánh giá chung về cơng tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
Vietinbank – CN Nam Định. .............................................................................71
2.3.1. Những thành công ................................................................................73
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong cơng tác thẩm định tín dụng
doanh nghiệp tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định ....................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK –....................83
CN NAM ĐỊNH ....................................................................................................83
3.1. Những định hướng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. .........83
3.2. Những định hướng của Vietinbank – CN Nam Định trong thời gian tới. ..83
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank – CN Nam Định. ............................. 86
3.3.1. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng một cách hợp lý và hiệu quả hơn86
3.3.2. Hoàn thiện nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp ....................... 89
3.3.3. Nâng cao chất lượng cán bộ thẩm định tín dụng .................................94
3.3.4. Các giải pháp khác: ..............................................................................96
3.4. Một số kiến nghị nhằm nâng cao công tác thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại VietinBank – CN Nam Định. ........................................................... 97
3.4.1. Đối với NHNN ..................................................................................... 97
3.4.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........................... 99
3.4.3. Đối với doanh nghiệp ...........................................................................99
KẾT LUẬN .........................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................102
PHỤ LỤC 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..........104

ii


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình thẩm định tín dụng ............................................................. 12

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Vietinbank – CN Nam Định .... 35
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định tín dụng của Vietinbank – CN Nam Định ......... 45

iii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng lao động của Vietinbank – CN Nam Định............................ 35
Bảng 2.2: Kết quả hoat động kinh doanh của Vietinbank – CN Nam Định .........37
Bảng 2.3: Nợ quá hạn – nợ xấu tại Vietinbank – Chi nhánh Nam Định ..............38
Bảng 2.4: Tỷ trọng chất lượng dư nợ tín dụng của Vietinbank – Chi nhánh Nam
Định....................................................................................................................... 38
Biểu đồ 2.1: Kết quả lợi nhuận Vietinbank – CN Nam Định giai đoạn
2017-2019 .............................................................................................................39
Bảng 2.5: Số lượng và dư nợ khách hàng doanh nghiệp ......................................42
Bảng 2.6: Số lượng KHDN theo phân khúc KHDN .............................................43
Bảng 2.7: Dư nợ KHDN theo phân khúc KHDN .................................................43
Bảng 2.8: Dư nợ KHDN theo mục đích vay vốn ..................................................43
Bảng 2.9: Chất lượng nợ của khách hàng doanh nghiệp ......................................43
Bảng 2.10: Nguyên nhân nợ xấu của KHDN ....................................................... 44
Bảng 2.11: Số lượng KHDN xin vay mới hàng năm ............................................72
Bảng 2.12: Dư nợ từ KHDN mới hàng năm ......................................................... 72

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Từ đầy đủ


BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

CĐTD

Chấm điểm tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia Việt Nam

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐGXH


Đánh giá xếp hạng

GCN

Giấy chứng nhận



Giám đốc

GHTD

Giới hạn tín dụng

ĐQT

Hội đồng quản trị

HTX

Hợp tác xã

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHCT

Ngân hàng công thương

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PAKD

Phương án kinh doanh

PGD

Phòng giao dịch

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD


Tổ chức tín dụng

TGĐ

Tổng giám đốc

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VIETINBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

XHTD

Xếp hàng tín dụng

XLRR

Xử lý rủi ro
v




LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngân hàng là một yếu tố khơng thể
thiếu. Ngân hàng có các chức năng cơ bản là trung gian tài chính, tạo phương
tiện thanh tốn, trung gian thanh tốn. Vì thế, ngân hàng thương mại là trái tim
của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khỏe của nền kinh tế. Nếu hệ
thống ngân hàng mạnh thì nền kinh tế mạnh và ngược lại nền kinh tế có khả năng
lâm vào khủng hoảng và sụp đổ nếu hệ thống ngân hàng đổ vỡ. Thực tế cho thấy,
để phát triển kinh tế, các đơn vị kinh tế cần phải có một lượng vốn đủ để đầu tư
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Nhưng điều khó khăn
hơn là cần có người đứng ra tập trung tiền nhàn rỗi ở những nơi khác để kịp thời
cung ứng cho nơi cần vốn. Bằng vốn huy động được trong xã hội, thơng qua hoạt
động tín dụng, ngân hàng thương mại đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh
tế, đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho q trình sản xuất. Nhờ đó, các
doanh nghiệp, cá nhân có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, cơng
nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản
phẩm cho xã hội.
Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại thì hoạt động
tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu, đặc biệt là tín dụng dành cho doanh
nghiệp chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ tín dụng tại các ngân hàng, là
hoạt động tạo ra lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Điều đó đồng nghĩa với việc
rủi ro từ hoạt động tín dụng doanh nghiệp cũng là lớn nhất trong hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng. Xuất phát từ nhiều yếu tố, các rủi ro phát sinh trong
q trình cho vay có khả năng dẫn tới việc mất khả năng thanh toán khi tới hạn
trả nợ cho ngân hàng của doanh nghiệp, gây ra nợ xấu, từ đó ảnh hưởng tới tồn
bộ nền kinh tế. Theo báo cáo từ Ngân hàng Nhà nước, nợ xấu nội bảng của hệ
thống các TCTD tiếp tục được xử lý, kiểm sốt và duy trì ở mức dưới 3% (tỷ lệ
nợ xấu nội bảng đến cuối tháng 3/2020 là 1,77%) và có xu hướng tăng do ảnh
hưởng của dịch Covid 19. Những năm qua, nợ xấu luôn là một vấn đề “nóng

hổi”, vẫn chắn đường nhiều kế hoạch phát triển của ngành ngân hàng nói riêng
1


và sự phát triển của nền kinh tế nói chung mà chưa có phương án giải quyết dứt
điểm. Thách thức được đặt ra cho hệ thống ngân hàng hiện nay là sự an toàn và
hiệu quả của nguồn vốn cho vay.
Thẩm định tín dụng vì thế ngày càng có ý nghĩa to lớn, là một trong những
bước quan trọng trong cơng tác quản trị rủi ro về hoạt động tín dụng, quyết định
chất lượng cho vay của ngân hàng, đảm bảo lợi nhuận và sự an toàn cho ngân
hàng. Hoạt động thẩm định tín dụng là khâu quan trọng giúp cho ngân hàng nhận
diện, sàng lọc những khách hàng tốt để đảm bảo chất lượng tín dụng của ngân
hàng. Các ngân hàng thương mại luôn phải rất coi trọng công tác thẩm định tín
dụng nói chung, thẩm định tín dụng doanh nghiệp nói riêng nhưng nhìn chung
kết quả đạt được chưa cao, hoạt động tín dụng vì thế chưa phát triển xứng đáng.
Nhận thấy tầm quan trọng của thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại, sau một thời gian công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
(TMCP) Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định, tơi xin chọn đề tài:
“Hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Với đề tài “Hoàn thiện cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định”, đây là một đề tài tương đối mới và chưa được nghiên cứu tại Chi
nhánh. Trong quá trình nghiên cứu đề tài tác giả tiến hành thu thập thơng tin, tìm
hiểu các cơng trình nghiên cứu gần gũi, có liên quan với đề tài đã được công
nhận để đánh giá những mặt đạt được, chưa được và từ đó kế thừa phát triển
hồn thiện hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
2


- Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Định. Qua đó, đánh giá những mặt đã đạt được, xác định những vấn đề còn tồn
tại cần giải quyết.
- Trên cơ sở các thực trạng trên, đề tài sẽ nghiên cứu đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Định.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Định trong giai đoạn năm 2017 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu thông qua các hồ sơ lưu trữ, số liệu thực tế phát sinh tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định giai đoạn
2017 - 2019. Bên cạnh đó, cịn thu thập thêm những thông tin cần thiết từ việc
tham khảo tài liệu, giáo trình, báo chí, Internet và các tài liệu khác có liên quan…
- Thống kê và phân tích các bảng số liệu. Dựa vào số liệu và dùng các chỉ
số tương đối, tuyệt đối để so sánh trong phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài
chính.Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm đang xét với số liệu các
năm trước, xem xét các biến động và tìm ra ngun nhân của sự biến động, từ đó
tìm ra biện pháp khắc phục.


3


6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Bố cục của đề tài bao gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số
47/2010/QH12 được Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/6/2010: “Ngân hàng
là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã”. “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
Như vậy, với tư cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung ứng
nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm NHTM có thể được xây dựng từ nhiều bình

diện khác nhau.Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên khắp thế giới,
quy định pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc hạn chế hoạt
động của Ngân hàng thương mại trong một số lĩnh vực nhất định.
1.1.2. Khái niệm hoạt động tín dụng
Theo Thơng tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016, có hiệu lực kể từ ngày
15/03/2017, "Cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi".
1.1.3. Vai trị của hoạt động tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng có một vai trị hết sức quan
trọng.
Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì hoạt động sản xuất
kinh doanh được liên tục, từ đó góp phần đầu tư và phát triển kinh tế. Việc phân
phối vốn tín dụng đã góp phần điều hồ vốn trong tồn bộ nền kinh tế, tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết kiệm và
đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu
cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
5


Trong nền kinh tế sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn vốn
hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp
phần động viên vật tư hàng hố đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ hai, tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung
sản xuất. Hoạt động của ngân hàng là tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời chưa
sử dụng, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác q trình đầu tư tín
dụng được thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những
xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
Thứ ba, tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và

ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu
tiên cho xuất khẩu … Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các
ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
Thứ tư, góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở
hồn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng
vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, địi hỏi các doanh nghiệp khi sử
dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm
chi phí sản xuất, tăng vịng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của
doanh nghiệp.
Thứ năm, tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương
tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau
1.2. Tổng quan về tín dụng doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm tín dụng khách hàng doanh nghiệp (tín dụng doanh nghiệp)
Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014, doanh nghiệp
được giải thích như sau: "Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh".
Tín dụng khách hàng doanh nghiệp là hoạt động ngân hàng cấp tín dụng
cho đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp để bổ sung vốn lưu động phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc để hình thành vốn cố định của khách hàng
6


doanh nghiệp, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
doanh nghiệp để từ đó cải tiến cơng nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng thị phần,... thơng qua hình thức cho vay, bảo lãnh, phát hành thư
tín dụng, chiết khấu bộ chứng từ,...
Theo Mục 14, Điều 4 “Giải thích từ ngữ”, Luật các TCTD (2010), “Cấp tín

dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Như vậy, tín dụng doanh nghiệp là hình thức phản
ánh quan hệ vay và trả nợ giữa một bên là các ngân hàng và một bên là các nhà
sản xuất kinh doanh (tức các doanh nghiệp). Nói cách khác, tín dụng doanh
nghiệp là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng là
các doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Đây là hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ; ngân
hàng có thể cho vay với mọi thành phần kinh tế, thoả mãn nhu cầu của khách
hàng từ các món vay nhỏ để trang trải chi phí hoạt động của doanh nghiệp đến
các khoản vay lớn hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát triển
kinh tế - xã hội.
Để hỗ trợ cho các DN trong quá trình sản xuất kinh doanh, các ngân hàng
đều có chiến lược cho vay khác nhau nhằm khuyến khích các doanh nghiệp vay
nhiều hơn nữa, đồng thời cũng nhằm gia tăng lợi nhuận thông qua các chiến lược
như giảm lãi suất cho vay; mở rộng đối tượng cho vay; các ưu đãi khác…
1.2.2. Nguyên tắc tín dụng khách hàng doanh nghiệp
1.2.2.1. Vốn vay của doanh nghiệp phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
theo kỳ hạn đã thỏa thuận
Đây là nguyên tắc thể hiện tính chất đặc trưng của tín dụng phân biệt so với
cấp phát ngân sách. Đây cũng là điều kiện “tồn vong” của tín dụng. Hồn trả
đúng thời hạn cịn liên quan đến tính kế hoạch của nguồn vốn. Một nhà kinh tế
học người Nga tên là Mantranốp cho rằng đây là nguyên tắc trên cả nguyên tắc
(over principle).
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ, tức là kinh tế XHCN phát
triển cao, thành phần kinh tế quốc doanh chiếm tuyệt đại bộ phận, thì ngân hàng
7



một cấp (Ngân hàng Nhà nước kiêm cả nhiệm vụ ngân hàng thương mại) và các
doanh nghiệp quốc doanh được coi là một chủ sở hữu (đều là sở hữu tồn dân)
thì ở đâu đó khơng coi trọng, thậm chí loại bỏ nguyên tắc này cũng là điều dễ
hiểu. Nhưng trong nền kinh tế thị trường dù là có định hướng XHCN, quyền sở
hữu tài sản của từng thành phần kinh tế được bảo vệ nghiêm ngặt, thì “hồn trả”
là nguyên tắc tín dụng được coi trọng.
1.2.2.2. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích và có kế hoạch
Đây là nguyên tắc cần thiết đối với các DN xin vay, bởi lẽ các khoản tín
dụng cung ứng cho các DN phải đáp ứng các mục tiêu và kế hoạch cụ thể trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó thúc đẩy các DN hồn thành kế
hoạch kinh doanh của mình. Các khoản tín dụng được sử dụng đúng mục đích và
có hiệu quả khơng những là ngun tắc mà cịn là phương châm hoạt động tín
dụng của các ngân hàng. Điều đó giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh
tế hàng hóa, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tạo ra nhiều
tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
1.2.2.3. Vốn vay phải được đảm bảo bằng tài sản bảo đảm
Cấp tín dụng từ ngân hàng phải gắn liền với tài sản đảm bảo, trong trường
hợp món vay đó khơng được DN hồn trả đúng hạn, hoặc khơng được hồn trả
đầy đủ, thì những tài sản được đem đi làm vật đảm bảo sẽ dùng để hoàn trả thay
thế cho ngân hàng. Theo điều 15 Bảo đảm tiền vay tại Thông tư số 39/2016/TTNHNN ngày 30/12/2016 Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, “Việc áp dụng biện pháp
bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín
dụng và khách hàng thoả thuận”. Tài sản đảm bảo có thể được thực hiện bằng:
- Thế chấp, cầm cố tài sản
- Bảo lãnh bằng tài sản thế chấp, cầm cố
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản, dựa trên uy tín, tín nhiệm của
khách hàng.
- Bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức chính trị - xã hội đối với các DN
mới thành lập, đang gặp nhiều khó khăn.


8


1.2.3. Điều kiện xin cấp tín dụng doanh nghiệp
Một DN xin vay trước hết phải trình cho ngân hàng các bộ hồ sơ vay vốn
theo yêu cầu. Hồ sơ vay vốn thông thường bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp: Đăng ký doanh nghiệp, thông báo mẫu dấu,
điều lệ công ty, quyết định và chứng minh nhân dân các chức danh chủ chốt
trong cơng ty,….
- Hồ sơ tài chính: Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất (báo cáo kiểm tốn
hoặc báo cáo nộp cơ quan có thẩm quyền),….
- Hồ sơ đề xuất cấp tín dụng: phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư
xin vay,…
- Hồ sơ về tài sản bảo đảm
Để có thể trả lời được câu hỏi có cho vay hay khơng, chúng ta cần căn cứ
vào điều kiện vay vốn, căn cứ điều 7, thơng tư số 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016, “Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có
đủ các điều kiện sau đây:
- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của
pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không
bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi.
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
- Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay
quy định tại khoản 2 Điều 13 Thơng tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng
đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.”
1.2.4. Các loại hình doanh nghiệp được cấp tín dụng

Căn cứ theo hướng dẫn thơng tư 39/2016/TT-NHNN và luật doanh nghiệp
số 68/2014/QH13, các doanh nghiệp được cấp tín dụng bao gồm:
- Các DN Việt Nam hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Công ty nhà nước;
Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi; Hợp tác xã; Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh và các tổ chức
khác có đủ điều kiện quy định tại Bộ luật dân sự 2015.
9


- Các pháp nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Các DN Việt Nam vay vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ở nước ngồi.
1.2.5. Phân loại tín dụng Doanh nghiệp
Có rất nhiều hình thức phân loại tín dụng doanh nghiệp, như sau:
- Căn cứ theo thời hạn tín dụng:
• Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một)
năm, thường được dùng để cho vay bổ sung vốn lưu động của các doanh nghiệp.
• Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một)
năm và tối đa 05 (năm) năm, dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình qui mơ nhỏ của các
doanh nghiệp….
• Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm)
năm, được sử dụng để cho vay dự án đầu tư xây dựng mới, cải tiến và mở rộng
sản xuất có qui mơ lớn.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng
• Tín dụng vốn lưu động: loại hình tín dụng này được cấp nhằm để hình
thành vốn lưu động cho doanh nghiệp, được thực hiện dưới hình thức cho vay
ngắn hạn
• Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cấp nhằm hình thành vốn cố
định của các doanh nghiệp hoặc các chủ thể kinh tế khác. Loại tín dụng này được

thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
• Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng được đảm bảo bằng các loại tài
sản của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc hình thành từ vốn vay
• Tín dụng khơng đảm bảo: Vay tín chấp
1.3. Tổng quan về thẩm định tín dụng doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng doanh nghiệp
Trong giáo trình Tín dụng và Thẩm định tín dụng (2011), Nhà xuất bản Tài
chính, Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều có nêu: “Thẩm định tín dụng là quá trình tổ
chức thu thập và xử lý thông tin thông qua việc sử dụng kỹ thuật để phân tích,
10


đánh giá khách hàng một cách đầy đủ và tuân thủ quy định pháp luật nhằm làm
cơ sở đưa ra quyết định cấp tín dụng.”
Thẩm định tín dụng doanh nghiệp là sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân
tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự
án mà doanh nghiệp xuất trình nhằm phục vụ cho việc quyết định cấp tín dụng.
Khi lập phương án kinh doanh do khách hàng thường mong muốn vay được
vốn đã thổi phồng, ước lượng lạc quan về hiệu quả kinh doanh. Do vậy thẩm
định tín dụng cần xem xét đúng thực chất về kết quả hoạt động của doanh nghiệp
1.3.2. Mục đích của thẩm định tín dụng doanh nghiệp
Mục đích của thẩm định tín dụng doanh nghiệp là đánh giá một cách khách
quan, trung thực khả năng trả nợ của doanh nghiệp để làm căn cứ quyết định cho
vay. Cụ thể như sau:
- Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án
đầu tư mà khách hàng lập và nộp khi làm thủ tục vay vốn.
- Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của phương án/dự án khi quyết
định cho vay.
- Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn cho vay

và giảm được xác suất hai loại sai lầm trong quyết định cho vay: cho vay một dự
án tồi và từ chối cho vay một dự án tốt
1.3.3. Quy trình của thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
Quy trình thẩm định tín dụng nói chung, tín dụng doanh nghiệp nói riêng là
một khâu trong quy trình cấp tín dụng của các ngân hàng. Sơ đồ quy trình thẩm
định tín dụng và quy trình cấp tín dụng được khái quát tại sơ đồ sau:

11


Xem xét hồ sơ vay của
khách hàng

Thu thập thông tin bổ
sung cần thiết

Thẩm định phương án
sản xuất kinh doanh/ dự
án kinh doanh

Ước lượng và kiểm sốt
rủi ro tín dụng

Kết luận về khả năng thu
hồi nợ vay
Sơ đồ 1.1: Quy trình thẩm định tín dụng
(Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều 2011, Tín dụng và thẩm định tín dụng
Ngân hàng, Nhà xuất bản Tài chính)
1.3.4. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
Thẩm định tín dụng là một khâu khơng thể thiếu trong quy trình cấp tín

dụng của NHTM bởi các ý nghĩa sau:
1.3.4.1. Thẩm định tín dụng góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu
rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dụng, vấn đề cơ bản mà các ngân hàng luôn quan tâm để
đưa ra một quyết định cho vay là hiệu quả và an toàn vốn cho ngân hàng. Trên
thực tế, có rất nhiều phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư cần số lượng vốn
lớn và thời gian thực hiện dài, do đó quyết định có cho vay hay khơng sẽ có ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển và tồn tại của ngân hàng. Tuy nhiên, không phải
một đề xuất kinh doanh nào của DN cũng được ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn.
Ngân hàng chỉ đồng ý cho vay với những phương án kinh doanh khả thi, đem lại
hiệu quả cao và có thể sinh lời.

12


Khi lập hồ sơ vay vốn, các doanh nghiệp do mong muốn có được khoản vay
từ ngân hàng, có thể đã thổi phồng và dẫn đến ước lượng quá lạc quan về hiệu
quả kinh tế của phương án kinh doanh hay dự án đầu tư. Vì vậy, thẩm định tín
dụng sẽ giúp cho các cán bộ thẩm định nhìn nhận đúng thực chất của Bản kế
hoạch kinh doanh, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn: đồng ý cho vay
những dự án kinh doanh có hiệu quả và từ chối cho vay những dự án khơng khả
thi.
Ngồi ra, thẩm định tín dụng cịn có vai trị quan trọng hơn, đó là chức năng
"phịng ngừa rủi ro" thơng qua các hoạt động nhận biết và đánh giá khách hàng là
DN. Ngân hàng tìm hiểu về KH để xác định chính xác thiện chí trả nợ và khả năng
trả nợ của KH, từ đó ảnh hưởng lớn tới việc ra quyết định cho vay hay khơng cho
vay.
1.3.4.2. Thẩm định tín dụng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận
với vốn vay, đồng thời làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng
Hiện nay, vấn đề thiếu vốn đầu tư đang rất phổ biến ở các DN, nhất là các

DN vừa và nhỏ, hoặc các DN vừa mới thành lập, điều kiện phát triển sản xuất
kinh doanh còn hạn chế, thị phần nhỏ. Với nguồn vốn hạn hẹp, để đầu tư sản xuất
kinh doanh quả là một bài tốn khó cho những DN này. Do đó, cơng tác thẩm
định tín dụng sẽ giúp cho các DN nhận biết được dự án đầu tư mình đưa ra có
thực sự hợp lý và đem lại hiệu quả cao như dự kiến hay không, đồng thời có cơ
hội nhận được những khoản hỗ trợ tài chính từ phía Ngân hàng nếu phương án
kinh doanh đó là khả thi.
Bên cạnh đó, việc cấp tín dụng cho DN cũng đem lại cho ngân hàng một
khoản lợi nhuận không nhỏ, đó là tiền lãi trên số vốn đã cho vay. Do phương
châm hoạt động của các NHTM là phát triển mở rộng tín dụng, nên các ngân
hàng cũng rất khuyến khích các DN đến vay vốn để mở rộng sản xuất, kinh
doanh và đầu tư vào các dự án lớn.
1.3.4.3. Thẩm định tín dụng giúp cho các ngân hàng đánh giá chính xác sự
cần thiết và hợp lý của các phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư của doanh
nghiệp trên mọi phương diện
Một dự án kinh doanh của DN đưa ra khơng chỉ địi hỏi hiệu quả về mặt
kinh tế mà nó cịn phải đảm bảo cả hiệu quả về mặt xã hội khác như giải quyết
13


công ăn việc làm cho người lao động, tăng khả năng cạnh tranh và đặc biệt là vấn
đề bảo vệ mơi trường. Do đó, việc thẩm định tín dụng sẽ giúp cho các ngân hàng
xem xét và đánh giá được tính chất của từng đề xuất kinh doanh trên các mặt:
mục tiêu, quy mô và hiệu quả. Không những vậy, thông qua việc đánh giá đối
tượng cần đầu tư, các ngân hàng sẽ có điều kiện nhìn nhận một cách tồn diện và
khách quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong quá khứ, hiện
tại và xu hướng phát triển của DN trong tương lai, từ đó có phương án giải quyết
thích hợp, tránh rủi ro tín dụng có thể xảy ra và đảm bảo cung cấp vốn cho các
DN có Phương án kinh doanh tốt.
Có thể nói, qua những tác dụng tích cực của thẩm định tín dụng nêu trên,

chúng ta phải thừa nhận rằng đây là một cơng việc hết sức quan trọng và khó
khăn.Nếu thực hiện tốt nhiệm vụ này, nó sẽ đem lại hiệu quả cao cho hoạt động
tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và làm giảm rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
1.3.5. Nội dung của thẩm định tín dụng doanh nghiệp
1.3.5.1. Thẩm định các chỉ tiêu định tính
Thẩm định các chỉ tiêu định tính của doanh nghiệp: nắm bắt năng lực của
người điều hành, sức mạnh cạnh tranh của sản phẩm, sức mạnh kỹ thuật, tư cách
khách hàng, thiện trí trả nợ của khách hàng,… cụ thể:
- Tư cách, uy tín của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp: Uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường, lịch sử thanh tốn và tín dụng của doanh nghiệp, số năm
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời chủ doanh nghiệp
cũng phải là người có kinh nghiệm, uy tín trong ngành. Mục đích vay vốn của
doanh nghiệp phải cụ thể, có ý thức trả nợ khi đến hạn đồng thời mục đích vay
phù hợp với chính sách hiện hành của ngân hàng và phù hợp với pháp luật.
- Năng lực của doanh nghiệp: cần phân tích tình hình tài chính, năng lực sản
xuất kinh doanh của khách hàng dựa trên thị trường (các hợp đồng đầu vào, đầu
ra đã ký, quy mô hoạt động,…) của khách hàng để đảm bảo doanh nghiệp có
quyền đề nghị vay vốn và có khả năng trả nợ vay khi đến hạn, doanh nghiệp có
đủ tư cách để ký hợp đồng.
- Điều kiện mơi trường kinh doanh: thị trường luôn biến động không ngừng,
do đó ngân hàng phải đánh giá được xu hướng ngành nghề của doanh nghiệp
14


×