Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

yociexp105 jfbq00226070619a jfbq00226070619a musicđề cương địa 11 câu 1 phân tích thuận lợi và khó khăn của đktn đối với sự phát triển kinh tế tq miền đông • thuận lợi địa hình thấp có nhiều đồng b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.47 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1:Phân tích thuận lợi và khó khăn của ĐKTN đối với sự phát </b>


<b>triển kinh tế TQ:</b>



- Miền đơng:


• Thuận lợi:địa hình thấp có nhiều đồng bằng châu thổ với đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển trồng trọt


• khí hậu cận nhiệt gió mùa và ơn đới gió mùa, mưa nhiều , thuận lợi phát triển cơ câu cây trồng đa dạng, cây có nguồn gốc
ơn đới và nhiệt đới, cận nhiệt đới


• đường bờ biển dài, vùng biển rộng là điệu kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển( nuôi trồng, đánh bắt tủy hải sản; dịch
vụ cảng biển, du lịch biển,…)


• vùng đồi núi có rừng và đồng cỏ để phát triển lâm nghiệp và chăn ni.


• Là vùng có nhiều khống sản, nất là khống sản kim loại màu để phát triển cơng nghiệp khai khống và luyện kim màu.
• Khó khăn:bão, lũ lụt ảnh hưởng đến đời sống sản xuất.


- Miền tây


• Thuận lợi:có rùng, đồng cỏ phát triển lâm nghiệp và chăn ni.
• Nơi bắt nguồn của các sông lớn, giá trị thủy điện lớn.


• Nhiều khống sản để phát triển cơng nghiệp.


• Khó khăn: địa hình núi cao hiểm trở khó khai thác tài nguyên thiên nhiên, khí hậu lục địa khắc nghiệt tạo nhiều vùng hoang
mạc và bán hoang mạc thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.


Câu 2:Kinh tế TQ tập trung ở miền đơng vì:


• ĐKTN: có đồng bằng rộng lớn(Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung), đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều sơng


lớn(Hoang Hà, Trường Giang)thuận lợi cho phát triển nông nghiệp,cơ cấu cây trồng đa dạng có nhiều tài nguyên thiên
nhiên( than, sắt, khí đốt, dầu mỏ..) phát triển cơng nghiệp, gần biển dễ vân chuyển và giao thương quốc tế và các nước
trong khu vực.


Câu 3:Đặc điểm dân cư TQ:


• Dân số đơng nhất thế giới, hơn 1.5 tỉ người (2005) chiếm 1/5 dân số thế giới
• Gia tăng dân số nhanh, gân đây đã giảm, chỉ còn 0.6% (2005)


• Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc, đơng nhất là người hán(chiếm 90%)


• Phân bố:dân cư tập trung đông ở miền đông, nhất là các Đông bằng châu thổ, thành phố lớn, miên tây thưa thớt.


• Tỉ lệ dân thành thị của TQ là 37%(2005), miên đông là nơi tập trung các thành phố lớn như:Bắc Kinh, Thượng hải, An Sơn,
Trùng Khánh…


Ảnh hưởng:ở miền đông, thiếu việc làm, thieus nhà ở, môi trường bị ô nhiễm .Miền tây lại thiếu lao động tầm trọng
Câu 4:Phân tích:


o Miên đơng dân cư tập trung đơng đúc là do có điều kiện nhiên thuận lợi; địa hình thấp, nhiều đồng bằng có đất phù sa màu
mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ơn đới gió mùa và cạn nhiệt đới gió mùa.


o Miền tây dân cư thưa thớt là do điêu kiện tự nhiên khơng thuận lợi, địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu lục địa khắc nghiệt,
hoang mạc và bán hoang mạc, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất…


- Chính sách dân sơ: mỗi gia đình chỉ có một con có tác dụng làm giảm nhanh tỉ xuất sinh và tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên
TQ, năm 2005 chỉ cịn 0.6%.


- Chính sách mỗi gia đình chỉ có một con cùng với tư tưởng cơ cấu giới tính của dân số bị mất cân bằng, ảnh hưởng không
tốttrọng nam đã tơi nhiều mặt kinh tế - xã hội của Trung Quốc.



Câu 5:
a.Nông nghiệp


KQ: Sản xuất được nhiều nông sản với năng suất cao.


- Một số loại có sản lượng đứng đầu thế giới như lương thực, bông thịt lợn.
Nguyên nhân:TQ sử dụng nhiều chính sách , biện pháp đúng đắn như:
- Giao quyển sử dụng đất cho nông dân.


- Chỉ đạo, xây dụng mới đường giao thông và hệ thống thủy lợi.
- Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.


- Phổ biển giống mới.
- Miễn thuế nông nghiệp
b.Công nghiệp


- Sản lượng công nghiệp tăng nhanh, từ năm 1985 đến 2004, sản lượng điện tăng 5.6 lân, sản lượng dầu thô tăng 5.8 lần,
sản lượng xi măng tăng 6.6 lần…


- Một số ngành có sản lượng đứng đâu thế giới : than, thép, xi măng, phân đạm.
- Các ngành công nghiệp kĩ thuât cao phát triển.


- Chế tạo thành công tàu vũ trụ Thân Châu V.


Nguyên nhân: TQ sử dụng nhiều chính sách đúng đắn như:
- Chuyển nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
- Mở của, tăng cường quan hệ với thị trường thế giới.
- Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài.



- Chú ý phát triển, ứng dụng công gnheej cao.


- Coi trong phát triển công nghiệp nông dân để tậ dụng lao động và tài nguyên sẵn có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
Câu 6: Chiến lược phát triển:


- Giao quyển sử dụng đất cho nông dân.


- Chỉ đạo, xây dụng mới đường giao thông và hệ thống thủy lợi.
- Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.


- Phổ biển giống mới.
- Miễn thuế nông nghiệp…
Thành tưu:


- Sản xuất được nhiều nơng sản với năng suất cao.


- Một số loại có sản lượng đứng đầu thế giới như lương thực, bông thịt lợn
Nơng nghiệp TQ tâp trung ở miền đơng vì:


- ĐKTN:đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhieeyj và ơn đới gió mùa,…


- ĐKKT-XH:dân cư đơng đúc, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn; dông dân, công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển, sự hỗ trợ của cơng nghiệp,…
Câu 7: Thuận lợi và khó khăn của ĐKTN đối với phát triển kinh tế ĐNA.


Thuận lợi:


Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, nhiều đồng bằng rộng lớn, đất phu sa màu mỡ, bờ biển dài ,rộng phát triển nông nghiệp



nhiệt đới và ngư nghiệp, du lịch, giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng.
Khó khăn:


 Động đất , núi lửa, song thần , bão, lụt, hạn hán, rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhung hạn chế về tiềm năng khai


thác.


Câu 8: Thuận lợi và khó khăn của dặc điểm dân cư, xã hội ĐNA với sự phát triển kinh tế .
Thuận lợi:


Dân cư:dân số đông, dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao


Dân tộc: đa dân tộc


Tơng giáo, văn hóa: đa tơn giáo, chịu ảnh hưởng bởi nhiều nền vân hóa lớn nhung vẫn giữa được bản sắc của mỗi dân tộc.


Khó khăn:


Dân số thiếu việc làm, ảnh hưởng tới thu nhập.đông, mật độ dan số cao


Lao động khó khăn trong việc phát triển các ngànhcó trình độ chun mơn cao cịn thiếu cơng nghệ địi hỏi trình độ cao.


khai thác Phân bố dân cu không đồng đều tài nguyên, nguồn lực ở miền núi gặp nhiều khó khăn; quản lí xã hội ở các vùng


đơng dân cũng gặp nhiều trở ngại.


mâu thuẫn, xung Đa dân tộc, đa tôn giáo  đọt xuất phát từ quyền lợi, định kiến và phong tục, tập qn, văn hóa, tơn mất


ổn định chính trị về an ninh…từ đó ảnh hưởng , làm chậm tốc độ phátgiáo… triển kinh tế.



Câu 9:Đặc điểm phát triên nông nghiệp ở ĐNA:
a.Trồng cây lúa nước:


- Là cây lương thực truyền thông của khu vực.


b.Trồng cây cơng nghiệp:là nơi cung cấp chính cho thế giới về cao su, cà phê, hồ tiêu…


Cây ăn nếu tăng cường chế biến thì sẽ trỏ thành nguồnquả:được trồng hậu hết các nước xuất khẩu lớn


c.Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản:


- Chăn nuôi:sô lượng đàn gia súc khá lơn, trong nôn gnhieepj, chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính.( inđơ, thai lan, việt
nam)


- Đánh bắt:là một trong những khu vực đánh bắt cá lớn, nhưng còn chưa tân dụng hết tiềm năng.
- Nuôi trồng:gân đây đã phat triển mạnh.


Yếu tố tự nhiên của ĐNA đã tạo nên nền tảng cho sự phát triển nông nghiệp ở ĐNA.
Câu 10: Mục tiêu của ASEAN:


Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước thành viên.


Xây dựng khu vực có nền hịa bình, ổn định


Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài.


Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định:


Kinh nghiệm trên thế giới cho thấy : khu vực nào cũng thường xuyên căng thẳng do tranh chấp, xung đột…thì tốc phát



triển kinh tế bị suy giảm. Khu vực ASEAN còn nhiều tranh chấp về lãnh thổ, về quyền lợi chưa được giải quyết thỏa đáng.
Mỗi nước trong khu vực, ở mức độ khác nhau và tùy từng thời kì, giai đoạn lịch sử khác nhau đều chịu ảnh hưởng của sự


mất ổn định mà nguyên nhân là do vấn đề sắc tộc, tôn giáo và các thế lực thù địch nước ngoài gây ra nên đều đã nhận thức
đầy đủ, thống nhất cao về sự cần thiết phải ổn định.


Do nguyên nhân và hoàn cảnh lịch sử để lại nên trong các vấn đề về biên giới, về đảo, về vùng biển đặc quyền kinh tế giữa


các nước trong khu vực ĐNA còn nhiều tranh chấp phức tạp, đòi hỏi cần phải ổn định đẻ đối thoại, đám phán giải quyết một
cách hịa bình.


Tại thời điểm hiện nay, sự ổn đinh của khu vực sẽ không tạo cớ để các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng thông sử dụng


vũ lực.
Câu 11
Khắc phục:


Có chính sách khai thác và sử dụng hợp lý TNTN, khai thác đi đôi với phục hồi.


Nâng cao ý thức của người dân, tuyên truyền , vận động bảo vệ môi trường và phủ xanh đồi trọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vd:


</div>

<!--links-->

×