Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.78 KB, 118 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> </b></i>
<i>Ngµy soạn:12/12/09</i>
<i>Ngày dạy:14/12/09</i>
<b>Tiết 57:</b> <b> Một thứ quà của lúa non: cốm</b>
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và giản
dị của dân tộc
- Thấy và chỉ ra đợc sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lời văn tuỳ bút của
Thạch Lam
- Luyện cho học sinh đọc giọng văn tuỳ bỳt
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy : Chuẩn bị: nghiên cứu, soạn bài.
2. Trũ: c, cm nhn, son bi
<b> C. Tin trỡnh lờn lp</b>:
1.n nh:
2.Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ <i>Tiếng gà tra</i>?
Nêu nội dung bài học?
* Hot động 1: Giới thiệu bài
Các em đã biết bánh cốm ở miền bắc nó nh thế nào? Ăn nó sẽ ra sao?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
<b>Hoạt ng ca thy v trũ</b>
Trình bày những hiểu biết về tác giả và tác
phẩm ?
Thế nào là thể tuỳ bút ?
(Tuỳ bút: thiên về biểu cảm, chú trọng thể
hiện c¶m xóc, t/c, suy nghÜ cđa t¸c giả.
Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất trữ tình)
Tìm bố cục văn bản ?
Bố cục: 3 ý
- Đầu... thuyền rồng:
- Tiếp... nhũn nhặn:
- Còn lại:
Tìm những từ miêu tả hạt thóc nếp đầu tiên
làm nên cốm?
- Trong cái vỏ xanh - 1 giọt sữa trắng
thơm, dần dần đông lại, bông lúa càng ngày
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>I. Đọc </b><b> Tìm hiểu chung</b>:<b> </b>
1. Tác giả:
- Thạch Lam (1910 - 1942)
- Thành viên của nhóm Tự lực văn
đoàn
- s trng v vit truyn ngắn
- Là cây bút tinh tế nhạy cảm đặc
biệt trong việc khai thác thế giới cảm
xúc, cảm giác của con ngi
2. Tác phẩm: Bài <i>Một thứ quà của</i>
<i>lúa non: cốm</i> rút từ tập <i>Hà Nội băm</i>
<i>sáu phố phờng</i>
(1943)
* Thể loại: t bót.
* Bè cơc: 3 ý
- C¶m nghĩ về nguồn gốc của cốm
- Cảm nghĩ về sự thởng thức cđa
cèm
* Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm
II.Tìm hiểu văn bản:
1. C¶m nghÜ vỊ ngn gèc cđa cèm:
<i><b> </b></i>
Cách tả của tác giả ở đây ntn?
Trong đoạn đầu tác giả sử dụng dấu chấm?
Có dụng ý gì?
Tác giả kể các chi tiÕt nµo về cốm làng
Vòng?
Vì sao cốm gắn với tên làng Vòng?
Chi tit no v nờn nột đẹp của cơ gái bán
cốm làng Vịng?
+ <i>Đòn gánh 2 đầu cong vút lên nh chiếc</i>
<i>thuyền rồng</i>
+ Cô hàng cốm xinh xinh, áo quần gọn g
Hình ảnh cô hàng cốm cã ý nghÜa g×?
Chi tiết <i>đến mùa cốm, các ngời của HN 36</i>
<i>phè phêng vÉn thêng ngãng tr«ng c« hàng</i>
<i>cốm </i>có ý nghĩa gì?
T nhng li vn trờn cảm xúc nào của tác
giả đợc bộc lộ?
Gv: Phần này tác giả viết theo phơng thức
nghị luận, bình ln
Có 2 lời bình đó là những lời bình no?
Lời 1:<i> Cốm là thứ quà riêng biệt</i> gợi cho
em cách hiểu mới mẻ nào về cèm?
? Lời 2: Hồng cốm tốt đôi... lâu bền tác giả
bình luận về vấn đề gì? Tác giả sử dng t
ng ntn? Mc ớch gỡ?
Cốm còn giá trị nào n÷a?
<i>* Lời 2: Cốm để làm quà sêu tết</i>
Rất nhiều tính từ miêu tả gợi cảm, gợi
<i>liên tởng => cốm góp phần cho nhân duyên</i>
<i>tốt đẹp của con ngời (giá trị tinh thn )</i>
- Giá trị văn hoá của d©n téc
=> Trân trọng, giữ gìn cốm nh 1 vẻ đẹp văn
hố dân tộc
Qua đó tác giả muốn bày tỏ tình cảm gì?
(Đoạn cuối tác giả bàn về 2 phơng diện ăn
và mua cốm) (hs đọc)
V× sao khi ăn cốm phải ăn từng chút, thong
thả...?
? Ăn cốm tác giả ngẫm nghĩ điều gì?
-<i> Thấy thu lại cả trong hơng vị ấy... của</i>
<i>những ngày mùa hạ trên hồ.</i>
Tác giả cảm thụ bằng giác quan nào?
<i>- Các giác quan cảm thụ</i>
<i> + Khứu giác: (mùi thơm của lúa)</i>
<i> + Xúc giác (chất ngọt của cốm)</i>
<i> + Thị giác (màu xanh)</i>
Tác dụng của cách cảm thụ này?
mùi vị từ bên trong, tả cả sự lớn dần
của hạt nếp
- Muốn lôi kéo sự đồng cảm và sự
tởng tợng của ngời đọc hoà vào cảm
xúc của tác giả
+ Kể về thời điểm gặt lúa: <i>lúa vừa</i>
<i>nhất</i>
+ Cách chế biến: <i>bí mật trân trọng</i>
<i>và khắt khe giữ gìn</i>
+ Truyền thống: cốm làng Vòng
nổi tiếng
=> Cốm làng Vòng dẻo th¬m ngon
nhÊt
=> Cốm gắn với vẻ đẹp của ngời
làm ra cốm
Cách cốm đến với mọi ngời lịch sự
duyên dáng
=> Cèm trë thành nhu cầu thởng
thức cña ngêi HN gia nhËp vµo
văn hố ẩm thực của thủ đơ
Yªu q, tr©n träng céi nguån
trong sạch đẹp đẽ, giàu sắc thái văn
hoá dân tộc của cốm
2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm:
* Cốm là quà tặng của đồng quê
- Cốm là đặc sản của dân tộc vì nó
kết tinh hơng vị của đồng quê
Do đó cốm là qu quờ hng nhng
là thứ quà thiêng liêng
- Giá trị văn hoá của dân tộc
=> Trõn trọng, giữ gìn cốm nh 1 vẻ
đẹp văn hố dân tộc
3. C¶m nghÜ vỊ sù th ởng thức của
cốm:
Ăn nh thế mới cảm hết các thø
h-ơng vị đồng quê kết tinh ở cốm
- Các giác quan cảm thụ
Khơi gợi cảm giác của bạn đọc về
<i><b> </b></i>
Bằng lí lẽ nào tác giả thuyết phơc ngêi mua
cèm
<i> - Cèm lµ léc trêi</i>
<i> - Cốm là cái khéo của ngời</i>
<i> - Cèm lµ sù cè søc tiỊm tµng vµ nhẫn nại</i>
<i>của thần Lúa</i>
Lý l ú cho thy tỏc gi có thái độ ntn đối
với thứ quà của lúa?
Văn bản đã mang lại cho em những hiểu
biết gì về cốm?
Em cã nhËn xét gì về lối văn tuỳ bút cđa
Th¹ch Lam?
=> Cốm nh 1 giá trị tinh thần thiêng
liêng đáng đợc chúng ta trân trọng
giữ gìn
<b>IIITỉng kÕt</b>:
ND: - Cốm là thứ quà đặc sắc vì nó
kết tinh nhiều vẻ đẹp...
- Cốm là thứ sản vật quý của
dân tộc cần đợc nâng niu, giữ gìn
NT: - Lối văn giàu ấn tợng cảm giác
nên có sức gợi cảm cao
- Kết hợp nhiều phơng thức
biểu đạt
- Lời văn nhẹ nhàng êm ái gần
nh thơ
* Ghi nhớ: sgk
<b>D. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của bài
2. Dặn dò: - Học thuộc lòng ghi nhí
- Lµm 2 bµi tËp phÇn lun tËp
- Chuẩn bị tiết chữ.
<i>Ngày soạn:13/12/09</i>
<i>Ngày dạy:15/12/09</i>
<b>Tiết 58:</b> <b>Chơi chữ</b>
<b>A. Mc tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là chơi chữ
- Hiểu đợc 1 số lối chơi chữ thờng dùng
- Bớc đầu cảm thụ đợc cái hay của phép chơi ch
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1.Thầy:Chuẩn bị: nghiên cứu, tìm tài liệu có liên quan.
2.Trò: Làm bài tập ,chuẩn bị bài mới.
<b>C. Tin trình lên lớp</b>:
1.ổn định:
2.Bµi cị:ThÕ nµo lµ điệp ngữ? Nêu tác dụng? Có mấy dạng điệp ngữ? Nêu mỗi
dạng 1 ví dụ?
3.Bµi míi:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Tiếng Việt ta phong phú về từ, đa dạng về cách thức biểu đạt. Có nhiều lối thể
hiện ngơn ngữ tài tình, hài hớc. Một trong những cách đó là chơi chữ. Bài học hơm
nay chúng ta tìm hiểu về vấn đề đó
* Hoạt động 2:Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Hs đọc bài ca dao và trả lời
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ <i>lợi</i>
trong bài ca dao?
<i> - Lợi1: lợi hại, thn lỵi, lỵi léc</i>
<i> Lợi2+3: Nơi tiếp giáp với răng, giữ cho</i>
<i>chân răng đứng vững</i>
ViƯc sư dơng tõ <i>lỵi</i> ë câu cuối của bài ca
dao là dựa vào hiện tợng nào của từ ngữ?
Việc sử dụng từ <i>lợi</i> nh trên có tác dụng g×?
T<i>ác dụng: Câu trả lời của thầy bói đợm</i>
<b> Nội dung kiến thức</b>
<b>I</b>. Thế nào là chơi chữ:
1.VÝ dô:sgk
- Dựa vào hiện tợng đồng âm
NT đánh tráo ngữ nghĩa gây cảm
<i><b> </b></i>
<i>chút hài hớc. Đây là NT đánh tráo ngữ</i>
<i>nghĩa gây cảm giác bất ngờ thú vị</i>
Qua tìm hiểu em hiểu thế nào là chơi chữ?
b.Hoạt động 2:
Hs đọc ví dụ sgk
Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ ở các câu va
c?
Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong 2
câu thơ?
<i>(1) - Đồng âm về lời nói - có ý giễu cợt tên </i>
<i>t-ớng Pháp Nava (trại âm)</i>
<i> - Nồng nặc >< tiếng tăm gợi sự tơng</i>
<i>phản về ý nghĩa nhằm châm bim kớch</i>
Theo em ở ví dụ này tác giả dùng cách nói
ntn? Tìm thêm?
<i>(2)Phụ âm m lặp lại liên tục</i>
ở ví dụ 3 tác giả dùng cách nói nµo?
(<i>3) Cách nói lái: cá đối cối đá, mèo cái </i>
<i>-mái kèo</i>
<i> (đầu tiên - tiền đâu, bí mật - bật mí, đèo</i>
<i>ngang - đang nghèo)</i>
ë vÝ dụ 4 tác giả dùng cách nói nào?
<i>(4) - Sầu riêng chỉ trạng thái tâm lý buồn</i>
chỉ một thø qu¶ cã ë miỊn nam
<i> - Vui chung chỉ trạng thái tâm lý vui</i>
<i>=> Sầu riêng trái nghĩa víi vui chung </i>
<i>chơi chữ bằng nhiều nghĩa và trái nghĩa</i>
Qua ví dơ em thÊy cã nh÷ng lèi chơi chữ
nào?
HS c ghi nh
T chc trũ chi: chia hai đội thi đội nào tìm
đợc nhiều ví dụ dùng các lối chơi chữ?
2. Ghi nhí: SGK
II. Các lối chơi chữ:
1.Ví dụ:sgk
(1) - Đồng âm về (trại âm)
- Từ gợi sự tơng phản
(2) - Chơi chữ bằng cách điệp phụ
âm đầu
(3) - Cách nói lái
(4) - Trái nghĩa, từ đồng âm
2. Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. LuyÖn tập:
Bài 1: Chơi chữ bằng cách nêu tên 1 loạt các loài rắn: liu điu, hổ lửa, mai gầm, ráo,
ln, Trâu Lỗ, hổ mang đồng âm và các từ cú ngha gn gi nhau
Bài 2: C1: Chơi chữ bằng việc nêu tên các loại thức ăn chế biến từ thịt: mỡ, giò, nem,
chả
C2: Chơi chữ bằng nêu tên họ nhà tre
Bài 3: Su tầm ở nhà
Bi 4: Từ đồng âm:
- Cam: ngọt
- Cam: tên một loại quả
- Khổ: đắng
- Khỉ: Tr¸i víi síng
D<b>. Cđng cè -dặn dò:</b>
1. Cng c: Hs c li ghi nh
<i><b> </b></i>
Ngày soạn:13/12/09
Ngày dạy:15/12/09
<b>Tiết 59</b> <b>Làm thơ lục bát</b>
<b>A. Mc tiờu</b>: Giỳp hc sinh
- Hiểu đợc luật thơ lục bát
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát
- Bớc đầu làm thơ lục bát ỳng lut v cú cm xỳc
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy: Chuẩn bị: Tìm thêm 1 số bài thơ lục bát
2. Trò: §äc tríc bµi ë nhµ
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
1.n nh:
2.Bài cũ:Kết hợp ở bài míi
3.Bµi míi:
* Hoạt động :Giới thiệu bài:
Thơ lục bát là loại thơ truyền thống đợc các tác giả sáng tác nhằm bộc lộ tình
cảm...Nó có đặc điểm ntn?Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Hs đọc cõu ca dao (155)
Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì
sao lại gọi là lục bát?
<i>Gv giải thÝch: - TiÕng cã dÊu: \ , 0 b»ng (B)</i>
<i> - TiÕng cã dÊu: /, ? , ~ , . tr¾c (T)</i>
Kẻ sơ đồ vào vở và điền các kí hiệu ứng với mỗi
tiếng của bài ca dao trên vào ô?
<b>B B B T B BV</b>
<b>T B B T T BV B BV</b>
<b>T B T T B BV</b>
<b>T B T T B BV B BV</b>
NhËn xÐt vỊ vÞ trÝ, thanh các tếng hiệp vần của
Nhận xét các tiếng ở vị trí chẵn thờng là thanh gì?
và các tiếng ở vị trí lẽ thờng là thanh gì?
GV c li ví dụ, nhận xét cách ngắt nhịp?
Nªu nhËn xÐt vỊ luật thơ lục bát, số câu, số tiếng,
số vần, vị trí vần, luật, nhịp?
<b> Nội dung kiến thức</b>
<b>I</b>. Tìm hiểu luật thơ lục bát:
1. Đặc điểm:
- Số lợng, cấu tạo:
+ Nhiều cặp câu nối tiÕp
nhau
+ Cặp câu:1 câu 6 tiếng, 1
câu 8 tiếng
- Vần: 1 vần lng và 1 vần
chân nối tiếp (tiếng 6 câu 6 vần
- Thanh ®iƯu:
+ TiÕng 2,6,8(B), tiÕng 4(T)
+Tiếng 1,3,5,7 không bắt
buộc
+ C©u 8: TiÕng 6 thanh
ngang th× tiÕng 8 thanh hun
- Nhịp: chẵn
=>Tuân thủ nghiêm ngặt
2. L u ý :
- §Ị tài: gần gũi
- Hỡnh thc: tuõn th các đặc
điểm
- Tình cảm kín đáo tế nhị
* Ghi nhớ: SGK
<i><b> </b></i>
So sánh 2 bài lục bát sau
1. <i>Các bạn trong lớp ta ơi</i>
<i> Thi đua học tập phải thời tiến lên</i>
<i>Tiến lên liên tục đừng qn</i>
<i> Nh× trêng nhÊt khèi khái phiỊn thầy cô</i>
<i>Chúc mừng các bạn hoan hô</i>
<i> Liên hoan sơ kết tha hồ mà chơi . </i> (B¸o têng)
2. <i>Đờng vô xứ nghệ quanh quanh</i>
<i> Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ</i>
=> Bµi 1: chỉ là văn vần lục bát không phải thơ vì không có giá trị biểu cảm
Bài 2: là thơ dân gian thể hiện niềm tự hào tình yêu quê hơng của ngời sáng tác
thơ lục bát
<b>D. Củng cố- Dặn dò:</b>
1. Cng c: Gi 1 hs đọc lại ghi nhớ
2. Dặn dò: - Làm bài tập ở phần luyện tập
- Đọc bài tham khảo và tìm hiểu 1 số bài thơ lục bát
Ngày soạn:15/12/09
Ngày dạy:17/12/09
<b>Tiết 60: </b> <b>Làm thơ lục bát(tt)</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
-Nắm kĩ luật thơ lục bát
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát
- Bớc đầu làm thơ lục bát đúng luật v cú cm xỳc
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy: Chuẩn bị: Tìm thêm 1 số bài thơ lục bát
2. Trũ: Im bi tập sgk .Tập làm thơ lục bát đề tài tự chọn
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
1ổn định:
2.Bài cũ: Nêu đặc điểm thơ lục bát.
3.Bài mới:
* Hoạt động 1:
Híng dÉn HS lun tËp I.Bµi tËp:
Hs đọc bài tập ở bảng phụ * Bi 1:
Làm-trình bày- nhận xét C2: thêm: kẻo mà
Gv nhËn xÐt-bæ sung. C4: míi nªn con ngêi
<i><b> </b></i>
- <i>Vờn cây em quý đủ loài</i>
<i> Có cam, có quýt, có mai, có đào</i>
<i> - Thiếu nhi là tuổi học hành</i>
<i> Chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan</i>
*Hoạt động 2: II Tập làm thơ lục bát:
Tæ chøc thi làm thơ theo nhóm. Chuyển thể khổ thơ đầu bài <b>Tiếng gà tra</b> thành thơ
lc bỏt. Sau ú gi tng nhóm đọc, nhận xét
* Chia hai đội: Một đội xớng câu lục một đội họa câu bát
- Yêu cầu: Tn thủ luật; có tình cảm cảm xúc; lơgíc
-Hs tr×nh bày-nhận xét -ghi điểm một số cá nhân thực hiện bài tốt
<b>D. Củng cố- Dặn dò:</b>
1. Củng cố: -.Nhấn mạnh đặc điểm thơ lục bát
2. Dặn dò: - Làm tiếp thơ lục bát ở nhà, đề tài tự chọn
- Đọc bài tham khảo và tìm hiểu 1 số bài thơ lục bát
-Soạn :Chuẩn mực sử dụng từ. Đọc trớc ngữ liệu, soạn theo câu hỏi sgk.
Ngày soạn:13/12/09
Ngày dạy:15/12/09
<b>Tiết 61</b> <b> Chn mùc sư dơng tõ</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc các yêu cầu trong việc sử dụng từ
- Từ đó tự kiểm tra thấy đợc những nhợc điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.
-Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi vit
<b>B</b>.<b> Chuẩn bị</b>:
1.Thầy:<b>-</b>Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài
2. Trò: Xem trớc bài, xem lại cách sử dụng từ của bản thân trong các bài viết
<b>C. Tin trỡnh lờn lớp</b>:
1.ổn định:
2.Bµi cũ: Thế nào là chơi chữ?cho ví dụ
3.Bµi míi:
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
Hs c vớ d sgk
Các từ in đậm ở sgk sai ở chỗ nào?
- Dùi: tiếng miền Nam vùi đầu
- Tập tĐ: sai chÝnh t¶ ph¶i viÕt bËp bĐ
- Khoảng khắc: sai chính tả viết: khoảnh
khắc
Nguyên nhân mà viết sai nh thế?
Miền Trung: dà - nhà
Miền Bắc: lên - nên
Cỏc từ in đậm ở sgk sai ntn? Hãy thay bằng
những từ thích hợp (lời nói việc làm có phẩm
chất tuyệt đối)
<b> Néi dung kiÕn thøc</b>
I.Cách sử dụng từ đúng âm, đúng
chính tả:
- VÝ dơ:sgk
+ Sai phụ âm đầu (d-v) ở MN
+ Gần âm nhớ không chính xác
+ T¬ng tù
Ngồi ra: ảnh hởng yếu tố địa
ph-ơng
<i><b> </b></i>
- Sáng sủa: tơi đẹp (nhận biết bằng t duy,
cảm xỳc)
- Cao cả: sâu sắc (nhận thức b»ng t duy, c¶m
xóc)
- Biết: có (tồn tại một cái gì đó)
Ngun nhân nào dẫn đến sai đó?
sgk sai ntn?
Em hãy chữa lại cho đúng (Động từ khơng
trực tiếp làm CN)
(th¶m hại: tính từ không làm bổ ngữ cho
tÝnh tõ <i>nhiÒu</i>, sai vÒ trËt tù tõ)
Các từ in đậm sai ntn? Sửa lại cho đúng (lãnh
đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp chính
danh s¾c thái tôn trọng) (cầm đầu: phi
pháp, phi nghĩa)
Trong trng hợp nào thì khơng nên dùng từ
địa phơng?
Tại sao khơng nên lạm dụng từ Hán Việt?
Hs đọc 3 em
Nguyên nhân: Không hiểu đúng
nghÜa cđa tõ
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ
pháp của từ:
- Hµo quang: là danh từ không
thể biến thành tính từ
- Ăn mặc là động từ, thảm hại là
tính từ không thể dùng nh danh từ
- Sự giả tạo phồn vinh trái với
quy tắc, trËt tù tõ TiÕng ViƯt
a. Hµo quang = hào nhoáng
b. Ăn mặc = chị ăn mặc thật giản
dị
c. Thảm hại = rất thảm hại
d. Giả tạo phồn vinh = phồn vinh
giả tạo
IV. S dng t ỳng sc thái biểu
cảm, hợp phong cách:
- Lãnh đạo: chỉ huy hoặc cầm
đầu
- Chó hỉ: con hỉ, nã
V. Khơng lạm dụng từ địa ph ơng,
tõ H¸n ViƯt:
- Khơng nên dùng từ địa phơng
gây khó hiểu cho những ngời ở
vùng khác
- Từ Hán Việt phải sử dụng đúng
nơi, nếu không sẽ trở nên khó hiểu
hoặc nhàm chán
* Ghi nhí: sgk
<b>E. Cđng cè- Dặn dò : </b>
1. Củng cố: Gv nhắc lại 1 lần nữa phần ghi ở bảng
2. Dặn dò:
- Xem lại bài, áp dụng tốt trong lúc viết.
- Chuẩn bị bài <i>Ôn tập</i>
+ Chuẩn bị đề cơng
+ Lấy ví dụ minh hoạ
<i><b> </b></i>
Ngày dạy: 17/12/09
<b> TiÕt 62</b> <b> Ôn tập văn biểu cảm</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn biểu cảm
- Phõn bit vi vn t sự và miêu tả với yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
- Cách lập ý và lập dàn bài cho 1 đề văn biểu cảm
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm
- Giải thích tại sao văn biểu cảm gần với thơ
<b>B. ChuÈn bÞ</b>:
1. Thầy:
2. Trò: Trả lời các câu hỏi vào vở soạn
<b> C. Tin trỡnh lờn lp</b>:
1.n nh.
2.Bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
* Hot ng 1: Gii thiệu bài :Thể loại văn biểu cảm là loại văn các em thơng sử
dụng trong cuộc sống để bọc lộ tình cảm...
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS ơn tập
<b> Hoạt động của thầy và trũ</b>
Văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau chỗ
nào?
Hs c li bi Ko mm
Văn biểu cảm khác văn tự sự ở chỗ nào?
T s v miờu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trị gì? Chúng thc hin nhim v biu
cm ntn?
Đề: Cảm nghĩ về mùa xuân
Hs thực hiện các bớc theo yêu cầu
Trình bày-hs nhËn xÐt
Gv nhËn xÐt-bæ sung
<b> Nội dung kiến thức</b>
I. Ôn tập lý thuyÕt:
Câu 1: Hs đọc lại bài biểu cảm
* Văn miêu tả: Tái hiện lại đối tợng
(ngời, vật, cảnh) sao cho ngời ta
* Văn biểu cảm: Miêu tả đối tợng
nhằm mợn những đặc điểm, phong
cách của nó mà nói lên suy nghĩ,
cảm xúc của mình. Do đó văn biểu
cảm thờng dùng biện pháp tu từ: so
sánh, nhân hố, ẩn dụ
C©u 2:
* Tù sự: Kể lại một câu chuyện (sự
việc) có đầu có cuối, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả
* Trong văn biểu cảm yếu tố tự sự
chỉ làm nền để nêu cảm xúc. Do đó
yếu tố tự sự trong văn biểu cảm
nhằm nhớ lại những sự việc trong
quá khứ, những việc để lại ấn tợng
sâu đậm, chứ không đi sâu vào
nguyên nhân, kết quả
C©u 3:
- Tự sự và miêu tả đóng vai trị
làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc.
Thiếu tự sự và miêu tả thì tình cảm
mơ hồ, khơng cụ thể
II. Thùc hiƯn lËp ý, lËp dµn bµi:
- B ớc 1 : Tìm hiểu đề, tìm ý (xác
định bài văn cần biểu hiện những
tình cảm gì, đối với ngời hay cảnh)
<i><b> </b></i>
- B íc 3 : ViÕt bµi
- B íc 4 : Đọc lại và sửa chữa
a, Mở bài: Giới thiệu
* Gi ý: cảm nghĩ về mùa xuân (phải bắt đầu từ ý nghĩa của mùa xuân đối với con
ngời)
b, Thân bài: - Mùa xuân đem lại cho mỗi ngời một tuổi trong đời. Đối với thiếu nhi,
mùa xuân là mùa đánh dấu sự trởng thành
- Mùa xuân là mùa đâm chồi nẩy lộc của thực vật, là mùa sinh sôi của mn lồi
- Mùa xn là mùa mở đầu cho 1 năm, mở đầu cho 1 kế hoạch, một d nh
c, Kết bài: Mùa xuân đem lại cho em biết bao suy nghĩ về mình và về mọi ngời xung
quanh
Bài văn biểu cảm thờng sử dụng những biện
pháp NT nµo?
Ngời ta thờng nói ngơn ngữ văn biểu cảm
gần với thơ em có đồng ý khơng? Vì sao?
- C¸c biƯn ph¸p tu tõ: Èn dơ, so
s¸nh, nhân hoá, điệp ngữ
- Ngụn ng vn biểu cảm gần với
ngôn ngữ thơ vì nó có mục đích
biểu đạt nh thơ. Trong cách biểu
cảm trực tiếp ngời viết sử dụng ngôi
thø nhÊt trực tiếp bộc lộ cảm xúc
của mình bằng lời than, lời nhắn, lời
hô. Trong cách biểu cảm trực tiếp t/c
ẩn trong các hình ảnh
<b>D. Củng cố- Dặn dò:</b>
1. Củng cố: Chốt lại ý chính của bài ôn
2. Dặn dò: - Về nhà viết lại bài văn Cảm nghĩ về mùa xuân
- Soạn <i>Sài Gòn tôi yêu</i>
Ngày soạn:17/12/2009
Ngày dạy: 21/12/2009
<b>Tit 64</b> <b>Hng dn đọc thêm:</b> <b>Sài Gịn tơi u</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất
là phong cách con ngời Sài Gòn.
- Nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể
nhiều mặt của tác giả về Sài Gịn
- HiĨu s©u thêm thể tuỳ bút
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy:
2.Trò: Đọc, soạn, su tầm tranh ảnh về Sài Gòn
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
1.ổn định:
2.Bµi cị: KiĨm tra 15’:
-Nêu nét chính về ND và NT của bài: <i>Một thø quµ cđa lóa non: cèm?</i>
<i><b> </b></i>
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
Chúng ta biết về Sài Gòn, về thành phố HCM qua bài hát, thơ... hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài tuỳ bút của Minh Hơng
* Hot động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
<b>Hoạt động của thầy v trũ</b>
Những hiểu biết của em về tác giả, tác
phÈm?
- Minh Hơng, quê Quảng Nam đã vào sống
ở Si Gũn trờn 50 nm
- Ông ghi lại bằng những trang bút kí,
tuỳ bút, tạp văn, phóng sự với những nhận
xét tinh tế, dí dỏm mà sâu sắc
- c: ging h hi, vui ti, chỳ ý cỏc t
a phng
- Chú thích: sgk
Tìm bố cục văn bản?
- Đầu... <i>hàng triệu ngời khác</i>
- Còn lại
Ghi nhn u tiờn v v p Sài Gịn là sức
sống của 1 đơ thị trẻ. Điều đó đợc diễn tả
bằng hình ảnh nào?
- <i>Sài Gịn cứ trẻ hồi nh cây tơ đang độ </i>
NhËn xÐt cách dùng từ ngữ, hình ảnh ở câu
văn? Nhằm tác dụng gì?
Ghi nhn th 2 ca tỏc gi về Sài Gịn đó là
gì? Những từ ngữ nào đợc tác giả miêu tả ở
đây ?
- Thiên nhiên, khí hậu Sài Gịn
+ Nhiều nắng: nắng sớm ngọt ngào
+ Nhiều ma bất chợt: Những cơn ma
+ Nhiều gió buổi chiều: chiều lộng gió
+ Khí hậu thay đổi nhanh. Trời đang ui ui
bỗng nhiên trong vắt lại nh thuỷ tinh
Tác giả dùng cách biểu đạt nào trong đoạn
văn? Có tác dụng gì?
Ghi nhận thứ 3 về Sài Gịn của tác giả đó là
gì? Theo em do đâu mà tác giả viết tự tin
nh vậy
Đoạn văn cho em hiểu biết gì về Sài Gòn?
Phong cách ngời Sài Gòn đợc khái quát
trong những nhận xét nào của tác giả? Em
thử bình luận về cách sống này?
Những nét đẹp của cô gái Sài Gòn đợc tác
giả tả ntn?
<b>Nội dung kiến thức</b>
I. Đọc- tìm hiểu chú thích
1. Tác giả:
2. Tác phẩm: <i>Sài Gòn tôi yêu</i> rút
trong <i>Nhớ Sài Gòn</i> nhà xuất bản tp
HCM 1994
III. Tìm hiểu nội dung văn bản:
1. Bố cục: 2 ý:
- Vẻ đẹp của Sài Gịn
- T×nh yêu của tác giả với Sài Gòn
2. Ph©n tÝch :
a. Vẻ đẹp của Sài Gòn:
* Vẻ đẹp của cuộc sống Sài
Gòn:
so sánh, tính từ, thành ngữ => gợi
cảm về sức trẻ Sài Gòn. Thể hiện cái
=> Kết hợp miêu tả với biểu hiện cảm
xúc khiến câu văn có hồn, gợi cảm
xỳc cho ngi đọc
- Cuộc sống cộng đồng hoà hợp
trong lao ng
tác giả yêu Sài Gòn, coi Sài Gòn
nh quê hơng mình
=> Si Gũn l thnh ph trẻ, c dân
hồ hợp, khí hậu có nhiều u đãi đối
với mọi ngời
b. Vẻ đẹp của con ng ời Sài Gòn :
<i><b> </b></i>
Những nét đẹp riêng đó làm thành vẻ đẹp
chung nào của ngời Sài Gòn
Tại sao tác giả lại tìm kiếm các vẻ đẹp
truyền thống đó?
Tìm những lời nói nào trong văn bản biểu
hiện trực tiếp tình u của tác giả với Sài
Gịn? Trong những lời đó từ nào đợc lặp, sự
lặp lại đó cú tỏc dng gỡ?
Bài văn Sài Gòn tôi yêu đem lại cho em
những hiểu biết gì?
Bi vn lụi cuốn ngời đọc do đâu?
Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
Hs c 2 em
=> Đó là cách sống cởi mở, trung
thực, ngay thẳng, tốt bụng
- Đẹp về trang phục, nón vải vành
rộng
- Đẹp về dáng vẻ: khoẻ khoắn
- Nột p xã giao: chào ngời lớn thì
cúi đầu
Vẻ đẹp chung: giản dị, khoẻ mạnh,
lễ độ, tự tin
=> Tác giả là ngời coi trọng các giá
c. T×nh yêu với Sài Gòn:
- <i>Tôi yêu Sài Gòn da diết nh..</i>.
<i>Tôi yêu Sài Gòn và yêu cả con ngời ở</i>
<i>đây</i>
Từ lặp : Tôi yêu
=> + Nhn mạnh SG có nhiều điều
đáng quý
+ Nhấn mạnh tình yêu của tác giả
với SG dồi dào, chân thực
IV.Tổng kết:
- SG mang 1 vẻ đẹp trẻ trung, hoà
hợp
- Ngời SG có nhiều đức tính tốt đẹp
- Đó là mảnh đất đáng để chúng ta
yêu mến
- Do sù am hiÓu SG, nhÊt là tình
cảm chân thành nồng hậu của tác giả
*. Ghi nhớ : SGK
<b>D. Củng cố- Dặn dò </b>:
1. Cđng cè: Gv híng dÉn 2 bài tập sgk
2. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc lại thật kĩ văn bản
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: 15/12/09
Ngày dạy: 17/12/09
<b>Tiết 63</b> <b>Mùa xuân của tôi</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Cm nhn c nét đặc trng riêng cảnh sắc mùa xuân ở HN và miền Bắc đợc tái
hiện trong bài tuỳ bút
- Thấy đợc tình quê hơng, đất nớc thiết tha, sâu đậm của tác giả đợc thể hiện qua
ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh
<b>B. Chn bÞ</b>:
1. Thầy: Nghiên cứu, soạn bài
2. Trũ: c k vn bn. Trả lời câu hỏi sgk
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
1.ổn định:
2.Bµi cũ: Nêu nội dung, ý nghĩa văn bản <i>Sài Gòn tôi yêu?</i>
3.Bài mới:
*Gii thiu bi:H Ni ni hi t nhng truyền thống văn hố đặc sắc,nơi có nhiều
danh lam thắng cảnh đẹp thu hút du khách ...Ta càng yêu mến Ha Nội hơn khi đợc
tiếp xúc văn bản...
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
a.Hoạt động 1:
Nh÷ng nÐt chính về tác giả, tác phẩm ?
<i>Mùa xuân cđa t«i </i>trÝch từ thiên tình bút
<i>Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt </i>trong
tập tuỳ bút - bút kí <i>Thơng nhớ mời hai</i>
- Đọc: giọng chậm rÃi, sâu lắng, thể hiện
nỗi niềm sâu lắng, bâng khuâng
- Chỳ thớch: sgk
b.Hot ng 2:
Tỡm b cc bi ?
- Đầu... <i>mê luyến mùa xuân</i>: Tình cảm con
ngi i vi mùa xuân là 1 quy luật tất yếu
- TiÕp... <i>më héi liªn hoan</i>: Cảnh sắc và
khụng khớ mùa xuân ở đất trời và lòng ngời
- Còn lại: Cảnh sắc riêng của đất trời mùa
xuân từ sau rằm tháng giêng ở miền Bắc
1 em đọc lại phần 1
NhËn xét về NT dùng từ và dấu câu trong
đoạn
<b>Nội dung kiến thức</b>
I Đọc- tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả: - Vị B»ng (1913-1984)
sinh t¹i HN
- Sau 1954 ơng vào Sài
Gịn vừa viết văn làm bỏo, va hot
ng cỏch mng
2. Tác phẩm:
II. Tìm hiểu văn bản
1. Bố cục: 3 đoạn
- Tỡnh cảm con ngời đối với mùa
- Cảnh sắc và khơng khí mùa xn
ở đất trời và lòng ngời
- Cảnh sắc riêng của đất trời mùa
xuân từ sau rằm tháng giêng ở miền
Bắc
* Đại ý: Bài tuỳ bút đã tái hiện cảnh
sắc thiên nhiên và không khí mùa
xuân trong tháng giêng ở HN và
miền Bắc qua nỗi nhớ thơng tha thiết
của một ngời xa quê
2. Ph©n tÝch:
a. Cảm nhận về quy luật tình
cảm của con ngời đối với mùa xuân:
+ Phép lặp từ ngữ: Đừng thơng, ai
cấm
<i><b> </b></i>
? Các biện pháp đó nhằm diễn đạt điều gì?
? Tác giả liên hệ t/c mùa xuân của con ngời
với các hiện tợng tự nhiên: non, nớc, bớm,
hoa, trai, gái, cách liên hệ này có tác dụng
gì?
? Qua đoạn văn tác giả bộc lộ thái độ và t/c
gì?
? T¹i sao tác giả mở đầu đoạn bằng câu
Mùa xuân của tôi
? Tìm câu văn gợi tả cảnh sắc và không khí
mùa xuân HN
? Từ <i>có</i> lặp lại và dÊu... cuèi c©u có tác
dụng gì?
? Tỏc gi gi mựa xuân đất Bắc HN là <i>mùa</i>
<i>xuân thần thánh của tôi</i> điều đó có ý nghĩa
gì?
+ <i>Cã ma riêu riêu, gió lành lạnh</i>
+ <i>Có tiếng nhạn kêu</i>
+ <i>Có trống chèo... có câu hát huê tình</i>
? Câu văn <i>Nhựa sống trong ngời căng lên...</i>
<i>cp uyờn ng ng cạnh </i>đã diễn tả sức
mạnh nào của mùa xuân?
? Đoạn văn <i>Nhang trầm... liên hoan</i> gợi
không khí gì của mùa xuân?
? Nhận xét NT trong 2 đoạn trên và nêu tác
dụng của nó?
? T ú tác giả dành tình cảm nào cho mùa
xuân đất Bắc?
1 em đọc phần cuối
? Tìm nét riêng biệt của đất Bắc?
? Tác giả cảm nhận điều đó ntn?
? Cảm nhận của em về nét riêng của mùa
xuân đất Bắc
? Cảnh tợng ấy mang lại cảm xúc đặc biệt
nào cho con ngời?
? NhËn xÐt t×nh yêu của tác giả với mùa
xuân miền Bắc?
? T vn bn em cảm nhận đợc gì sâu sắc
về mùa xuân đất Bắc
? Nhà văn sống xa quê vẫn hiểu rõ những
thay đổi mùa xuân ở quê. Từ đó em hiểu
thêm gì về tình cảm của tác giả
c.Hoạt động 3:
? Em học tập đợc gì về cách biểu cảm trong
bài tuỳ bút (NT)
+ Lời văn tha thiết, mềm mại
=> Nhấn mạnh tình cảm của con
ng-ời giành cho mïa xu©n thuộc nhu
cầu tâm hồn
- Khẳng định tình cảm mùa xn là
quy luật khơng thể khác, khơng thể
cấm đốn
N©ng niu, tr©n träng, nhí nhung,
chung thủ víi mïa xu©n
2. Cảm nhận về cảnh sắc, khơng khí
mùa xn ở đất Bắc
- Đó là mùa xuân rất riêng, mùa
xuân ở trong tôi, do tôi cảm nhận
Lit kờ để nhấn mạnh các dấu
hiệu điển hình của mùa xuân đất Bắc
- Tác giả cảm nhận đợc sức mạnh
thiêng liêng kì diệu của mùa xuân
đất Bắc
- Mùa xuân khơi dậy sinh lực cho
mn lồi trong đó có con ngời
- Gợi khơng khí tinh thần cao quý
của con ngời nh đạo lý, gia ỡnh, t
tiờn
Sự so sánh mới mẻ + giai điệu s«i
nổi, êm ái, thiết tha => diễn tả sinh
động và hấp dẫn sức sống mùa xuân
=> Hân hoan, biết ơn, thơng nhớ
mùa xuân đất Bắc
3. Cảm nhận mùa xuân trong tháng
giêng nơi đất Bắc:
- Bữa cơm giản dị, có cá om...
- Nhà văn cảm giác đợc cả những
c¸i vô hình (<i>những làn sáng hồng</i>
<i>hng rung ng... mỏt nh...</i>) không
gian rộng rãi, sáng sủa
- Cuộc sống đời thờng giản dị, ấm
cúng, chân thật
Vui vẻ, phấn chấn trớc năm mới
- Cụ thể, tinh tế, dồi dào, sâu sắc,
bền bÜ, réng më
IV. Tæng kÕt:
- Ma phïn, chim én, sức sống
muôn loài
- Gia đình sum họp, tình ngời rạo
rực
<i><b> </b></i>
Hs đọc đất Bắc
- Tình cảm thuỷ chung với quê
h-¬ng
- Lịng mong mỏi đất nớc hồ bình
thống nhất
=> C¶m xóc m·nh liƯt, chi tiÕt tinh
tÕ, lêi văn giàu hình ảnh và nhịp điệu
* Ghi nhớ: sgk
<b>D. Củng cố- Dặn dò :</b>
1. Củng cố: Hệ thống lại toàn bài
2. Dặn dò:
-Học phần ghi nhớ
-Làm 2 bài tập sgk
-Đọc thêm <i>Xuân về</i>
-Ôn tập toàn bộ chơng trình
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 65</b> <b>Luyện tập sử dụng từ</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Ôn tập tổng hợp về từ thông qua bài tập
- Rèn các kĩ năng dùng từ, sửa lỗi về từ
- M rng vn từ góp phần nâng cao năng lực diễn đạt viết vn biu cm
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1.Thầy: Hệ thống các từ loại
2. Trò: Làm trớc bài tập sgk
<b>C. Tin trỡnh lờn lp</b>:
1.n nh:
2.Bài cũ:Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
I. Vai trũ ca vn từ trong giao tiếp: (Gv hệ thống)
- Từ là đơn vị ngôn ngữ
- Muốn diễn đạt hay chúng ta phải có 1 vốn từ phong phú để có thể lựa chọn đ ợc
những từ diễn đạt chính xác nhất, hay nht
II. Ôn phần phân loại từ: Gv hệ thống
- T loại: có DT, ĐT, TT, số từ, đại từ, phó từ, lợng từ, chỉ từ, quan hệ từ
- Cấu tạo từ có: từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy, thnh ng
- Nguồn gốc có: từ thuần Việt, từ mợn
- Về quan hệ so sánh ý nghĩa có: từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
- VỊ biƯn ph¸p tu tõ có: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ
III. Phân biệt từ ghép, từ láy: (Gv hƯ thèng)
- Từ láy thờng có 1 yếu tố gốc. Nó thờng đứng ở 1 vị trí nhất định trớc hoặc sau
yếu tố láy. Nếu 1 từ ta có thể đảo đợc thì nó là từ ghép.
<i><b> </b></i>
- Nếu không đảo đợc nhng cả hai yếu tố của từ phức đều có nghĩa thì nó là từ ghép
IV. Sử dụng từ Hán Việt: (Gv diễn giải)
- Mn dïng tõ H¸n ViƯt chính xác, trớc hết ta phải hiểu nghĩa của các u tè H¸n
ViƯt
V. Sử dụng từ thành ngữ: Gv đọc tài liệu trang 387, 388, 389
Gv híng dÉn häc sinh lµm theo mẫu sgk trang 179
<b>C. Củng cố </b><b> Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Gv hệ thống lại toàn bài
2. Dặn dò:
- Hc li cỏc bi ó hc kiểm tra học kì
- Xem các bài tập đã làm
Ngµy soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 66</b>
- T đánh giá đợc sự tiến bộ của bản thân ở bài viết số 3, tự sửa đợc lỗi
- Củng cố kiến thức về văn bản biểu cảm, kĩ năng liên kt vn bn
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy: Chấm bài, nhận xét u, nhợc
- Trò: Xem lại bài viết và tự chữa bµi
<b>C.Tiến trình lên lớp</b>:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
3.Bµi míi:
* Hot ng 1: Gii thiu bi
Tiết trả bài giúp chúng ta nhìn thấy những thiếu sót, có hớng khắc phục.
Đề ra: <i>Cảm nghĩ của em về anh, chị hoặc em của em</i>
* Yêu cầu: - Thể loại: Biểu cảm
- Nội dung: tình cảm của em với anh, chị hoặc em của em
Dàn ý:
a. Më bµi: - Giíi thiƯu vỊ anh
- Lí do em có tình cảm với anh
b. Thân bài: - Những đặc điểm gợi cảm từ anh của em
- Anh của em đối với mọi ngời
- Anh của em trong cuộc sống của em
c. Kết bài: Tình cảm của em đối với anh
Yêu cầu + dàn ý + biểu điểm ( tiÕt 31-32)
B
íc 1 : Híng dÉn HS xây dựng dàn ý chung trên bảng
B
<i><b> </b></i>
- HS đọc lại bài, đối chiếu dàn ý: phát hiện điểm làm đợc và cha làm đợc.
- HS trao đổi bài, thảo luận.
B
ớc 3 . Giáo viên nhận xét chung:
Ưuđiểm:
- Nhiều em đã nắm vững phơng pháp làm một bài văn biểu cảm.
- Bài viết đã có cảm xúc, nêu đợc đầy đủ các nét chính về đối tợng
-Bµi viết có hình ảnh, ngôn ngữ hay. Biết dùng một số biện pháp tu từ nh so sánh,
-Chữ viết tiến bộ
Nh
ợcđiểm :
-Nhiều em làm bài còn sơ lợc, sa vào kể chuyện chứ không biểu cảm:
-Câu văn tối nghĩa:
-Dựng t a phng nhiu:
Bớc 4. Hớng dẫn học sinh chữa một số lỗi.
Chữa câu, chữa từ .
Bớc 5.Đọc một số bài hay.
Điểm cụ thể
<b>D. Củng cố - dặn dò</b>:
1. Củng cố: Đọc 1 số bài viết tốt cho hs tham khảo
2. Dặn dò: - Xem lại bµi viÕt
- Ơn lại phần đã học, soạn kỹ tiết ôn tập tác phẩm trữ tình
<i><b> </b></i>
<b>Tiết 67</b> <b>Ôn tập tác phẩm trữ tình</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Gióp häc sinh:
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã đợc cung
cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lu ý cách tiếp cận một tỏc phm tr tỡnh
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1.Thầy:
-Phng phỏp: Vn ỏp
-Chuẩn bị các câu hỏi sgk
2. Trß: Soạn trớc bài
<b>C. Tin trỡnh lờn lp</b>:
1.n nh t chức:
2.Bài cũ:
3.Bµi míi:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS ôn tập
I. Nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lý Bạch)
- Phò giá về kinh (Trần Quang Khi)
- Tiếng gà tra (Xuân Quỳnh)
- Cảnh khuya - Rằm tháng giêng (HCM)
- Ngu nhiờn vit nhõn bui mi về quê (Hạ Tri Chơng)
- Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra (Trần Nhân Tơng)
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ)
II. Sắp xếp lại, để tên tác phẩm khớp với nội dung, t t ởng, tình cm c biu hin :
Tên tác phẩm
- Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
- Qua đèo Ngang
- S«ng núi nớc Nam (Nam quốc
sơn hà)
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới
về quê (Hồi hơng ngẫu th)
- Tiếng gà tra
- Cảnh khuya
Nội dung
- Nhõn cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt
đối với thiờn nhiờn
- Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc sâu nặng
và phong thái ung dung lạc quan
- Tình cảm quê hơng sâu lắng trong khoảnh
khắc đêm vắng
- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
- Nỗi nhớ thơng quá khứ đi đôi với nỗi buồn
đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
- ý thức độc lập tự chủ và quyt tõm tiờu dit
ch
- Tình cảm quê hơng chân thành pha chút xót
xa lúc mới trở về quª
- Tình cảm gia đình, q hơng qua những k
nim p ca tui th
- Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc, phong
thái ung dung lạc quan
<i><b> </b></i>
Tên tác phẩm (viết bằng chữ gì)
- Sau phút chia ly (chữ Hán)
- Qua đèo Ngang (chữ Nôm)
- Bài ca Côn Sơn (chữ Hán)
- Tiếng gà tra
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Tĩnh dạ t)
- Sông núi nớc Nam (chữ Hán)
Thể thơ
- Song thất lục bát (bản dịch chữ Nôm)
- Lục bát (bảndịch chữ Nôm)
- Thể thơ 5 chữ
- Ngữ ngôn tứ tuyệt
- Thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật
Hãy đánh dấu “+” vào những ý kiến em cho là khơng chính xác
a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ đợc dùng phơng thức biểu cảm +
e. Thơ trữ tình chỉ đợc dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc +
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay vµ... +
k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ +
Điền vào chỗ trống (Hs tự điền)
* Ghi nhớ: sgk
<b>D.Củng cố- Dặn dò:</b>
-Củng cố: Hệ thống lại toàn bài
-Dn dũ: Về nhà ôn tập lại các nội dung đã học kim tra hc kỡ
NNgày soạn:19/12/09
Ngày dạy: /12/09
<b>Tiết 67</b> <b>Ôn tập tác phẩm trữ tình</b>
<b>A. Mục tiªu</b>: Gióp häc sinh:
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã đợc cung
cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình
-Giáo dục tình yêu quê hơng đất nớc, yêu thiên nhiên ,yêu thơng con ngời.
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1.Thầy: soạn bài,bảng phụ.
2. Trò: Soạn bài theo c©u hái sgk.
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
3.Bµi míi:
<i><b> </b></i>
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lý Bạch)
- Phị giá về kinh (Trần Quang Khải)
- TiÕng gµ tra (Xuân Quỳnh)
- Cảnh khuya - Rằm tháng giêng (HCM)
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chơng)
- Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra (Trần Nhân Tông)
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ)
* Hoạt động 2: II. Sắp xếp lại, để tên tác phẩm khớp với nội dung, t t ng, tỡnh cm
đ
ợc biểu hiện :
Tên tác phẩm
- Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)
- Rằm tháng giêng
- Cm ngh trong đêm thanh tĩnh
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
- Qua đèo Ngang
- S«ng nói níc Nam (Nam quốc
sơn hà)
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới
về quê (Hồi hơng ngẫu th)
- Tiếng gà tra
- C¶nh khuya
Néi dung
- Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt
đối với thiên nhiên
- Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc sâu nặng
và phong thái ung dung lạc quan
- Tỡnh cm quờ hơng sâu lắng trong khoảnh
khắc đêm vắng
- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
- Nỗi nhớ thơng quá khứ đi đôi với nỗi buồn
đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
- ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu dit
ch
- Tình cảm quê hơng chân thành pha chót xãt
xa lóc míi trë vỊ quª
- Tình cảm gia đình, quê hơng qua những kỉ
niệm đẹp ca tui th
- Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc, phong
<b>H3</b>: <b>Sp xp tên tác phẩm khớp với thể thơ</b>:
Tên tác phẩm (viết bằng chữ gì)
- Sau phút chia ly (chữ Hán)
- Qua đèo Ngang (chữ Nôm)
- Bài ca Côn Sơn (chữ Hán)
- Tiếng gà tra
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Tĩnh dạ t)
- S«ng nói nớc Nam (chữ Hán)
Thể thơ
- Song thất lục bát (bản dịch chữ Nôm)
- Thất ngôn bát cú Đờng luật
- Lục bát (bảndịch chữ Nôm)
- Thể thơ 5 chữ
- Ngữ ngôn tứ tuyệt
- Tht ngụn tứ tuyệt Đờng luật
Hãy đánh dấu “+” vào những ý kiến em cho là khơng chính xác
a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ đợc dùng phơng thức biểu cảm +
e. Thơ trữ tình chỉ đợc dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc +
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và... +
k. Th¬ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ +
Điền vào chỗ trống (Hs tự điền)
* Ghi nhớ: sgk
<b>D.Củng cố- Dặn dò:</b>
-Củng cố: Hệ thống lại toàn bài
<i><b> </b></i>
Ngày soạn:19/12/09
Ngày dạy: /12/09
<b>Tiết 68</b> <b>Ôn tập tác phẩm trữ tình (tt)</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh:
TiÕp tơc thùc hiƯn yêu cầu ôn tập tác phẩm trữ tình qua một số bài luyện tập
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy: Soạn kĩ các bài tập
2. Trò: Chuẩn bị các bài luyện ở nhà
<b>C.Tin trình lên lớp </b>:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Hãy kể tên các tác phẩm trữ tình đợc học trong hk I. Nêu nội dung ,nghệ
thuật một tác phẩm mà em u thích.
3.Bµi míi:
Gv hớng dẫn HS làm bài tập
Hs đọc 2 câu thơ
So sánh tình huống thể hiện tình
yêu thơng ở 2 bài thơ?
So sỏnh cnh c miờu t v tỡnh
c th hin bi 9?
Hs trình bày -nhận xét-Gv chốt
<b>Câu1:</b>
H
ớng dẫn học sinh phân tích bài tập sè 1 :
- Néi dung: + Nỗi lo, buồn, sâu lắng thờng
trực, sự u t
+ Nét đẹp trong t tởng Nguyễn Trãi lo nớc
thơng dân là nỗi lo duy nhất của nhà thơ
- Biểu cảm trực tiếp: Ngày...
đêm... dòng 1: tả + kể
Dòng 2: gián tiếp, lối ẩn dụ để tơ đậm tình
cảm ở dịng 1
<b>C©u 2</b>:
- Tình u q hơng đợc biểu hiện lúc xa quê
(trực tiếp)
+ Tình cảm đợc bộc lộ lúc mới đặt chân về
quê (gián tiếp)
- Một bên: Biểu hiện nhẹ nhàng, sâu lắng
một bên đợm màu sắc hóm hỉnh ngậm ngùi
<b>C©u 3</b>:
* Cảnh: - Giống nhau (đêm, trăng, sông)
- Màu sắc khác: yên tĩnh, u tối. Một bên
sống động, trong sáng, huyền ảo
<i><b> </b></i>
Hs đọc câu hỏi-chọn đáp án -Gv
chốt và nhấn mạnh
nghiÖp cách mạng
* Có 2 mối quan hệ cảnh và tình rất hoà quyện
<b>Câu 4</b>: b, c, e
D<b>. Củng cố-dặn dò : </b>
-Cng c : Nhắc lại kiến thức đã học
-Dặn dò: Học sinh tiếp tc ụn
<i>Ngày soạn: 20/12/09</i>
<i><b>Ngày dạy: / 12/09.</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>A. Môc tiªu: </b>Gióp häc sinh:
Củng cố hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 về: từ láy, từ ghép,
đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm,
điệp ngữ, chơi chữ ...
Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về nhận diện từ, giải nghĩa từ, sử dụng từ để
nói, viết ...
<b>B. Chn bÞ: </b>
- Gv: soạn bài.
- Hs: trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa, làm các bài tập.
<b>C</b>
<b> Tiến trình lên lớp:</b>
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài).
3. Bài mới.
<i><b>* Hot ng 1: </b></i>Gii thiu bài<i>.</i>
<i><b> * Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố.</b></i>
- Hs nhắc lại khái niệm từ
ghép, từ láy, đại từ, quan hệ
từ.
- Hs ghi nhớ sơ đồ (sgk -
183) và lấy ví dụ theo yêu
cầu của bài.
- Gv gọi một vài hs trả lời.
- Lớp, gv nhận xét, bæ
sung.
- Hs so sánh quan hệ từ với
danh từ, động từ, tính từ về
- Hs giải thích các yếu tố
<b>I. HƯ thèng kiÕn thøc.</b>
<i><b>1. Tõ phøc:</b></i>
<i>a, Kh¸i niƯm:</i> ~ 2 tiếng trở lên.
<i>b, Phân loại:</i>
+ T ghộp: ~ 2 tiếng có nghĩa trở lên.
- Từ ghép đẳng lập. (sgk 14)
- Tõ ghÐp chÝnh phô.
+ Tõ láy: ~ 1 tiếng gốc có nghĩa, qh ngữ âm.
- Từ láy toàn bộ. (sgk 42)
- Từ láy bộ phận.
<i><b>2. Đại từ:</b></i>
<i>a, Khái niệm:</i> (sgk 55)
<i>b, Phân loại: </i>
+ i t tr: - Tr ngời, sự vật.
- Trỏ số lợng.
- Trỏ h/đ, t/c, ...
<i><b>3. Quan hƯ tõ.</b></i>
<i>a, Kh¸i niƯm:</i> (sgk 97).
<i>b, So s¸nh:</i>
+ Danh từ, động từ, tính từ:
- ý nghĩa: biểu thị ngời, sự vật, hoạt động, tính
chất.
- Chøc năng: Có khả năng làm thành phần của cụm
từ, câu.
+ Quan hƯ tõ:
- ý nghÜa: biĨu thÞ ý nghÜa quan hƯ.
<i><b> </b></i>
H¸n ViƯt trong bµi tËp 3
sgk-184.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung.
- Hs nhắc lại khái niệm: từ
? Phân biệt từ đồng âm và
từ nhiều nghĩa? Ví dụ?
?Thành ngữ có thể giữ chức
vụ gì trong câu? Ví dụ?
- Học sinh nhắc lại:
+ Thế nào là điệp ngữ?
Có mấy dạng điệp ngữ?
+ Thế nào là chơi chữ?
Có mấy lối chơi chữ?
- Lớp, gv nhận xét, bổ
sung.
- Hs lµm bµi tËp 6 (193),
bµi 7 (194).
- Gv cho bài tập.
- Hs làm bài, chữa bài, bổ
sung.
- Hs nhắc lại những kiến
thức tiếng Việt đã ôn tập, ở
những kiến thức đó, chúng
- Gv chốt bài.
<i><b>4. Thành ngữ.</b></i>
<i>a, Khái niệm:</i> (sgk 144)
<i>b, Đặc điểm về ý nghĩa của thành ngữ: </i>
- Nghĩa đen.
- Nghĩa bóng. (ẩn dụ, so sánh,...)
<i>c, Tác dụng</i>: câu văn ngắn gọn, có tính hình tợng,
tính biĨu c¶m cao.
<i><b>5. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm.</b></i>
<i>a. Khỏi nim.</i>
<i>b, Một số điều cần lu ý:</i>
- Hin tng đồng nghĩa: nhằm diễn đạt chính xác
các sắc thái rất tinh tế của các sự vật, hiện tợng.
- Từ trỏi ngha mang tớnh cht hng lot.
<i><b>6. Điệp ngữ, chơi chữ.</b></i>
<i>a. Khái niệm.</i>
<i>b, Tác dụng:</i>
<b>II. Luyện tập.</b>
Bài 6 (193).
Thành ngữ thuần Việt tơng đơng.
Trăm trận trăm thắng.
Nửa tin nửa ngờ.
Cành vàng lá ngọc.
Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
Bài 7 (194). Thành ngữ thay thế.
Đồng không mông quạnh.
Còn nớc còn t¸t.
Con dại cái mang.
Nứt đố đổ vách.
Bài *: Cho cặp từ trái nghĩa: Buồn - vui.
a, Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trên.
b, Phân loại từ láy.
Bµi *:
Viết đoạn văn thể hiện niềm vui của em khi kết
thúc học kì I em đạt kết quả cao trong học tập.
<b> D. Củng cố, dặn dò:</b>
- Ôn tập kiến thức đã học.
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:20/12/09 </i>
<i><b>Ngày dạy: 12/09. </b></i>
<b>TiÕt 70</b>
(<i><b>Phần tiếng Việt)</b></i>
<b>A. Mục tiêu: </b>Giúp học sịnh:
RÌn mét số kiến thức về chính tả (sai phụ âm) thờng mắc, biết cách sửa.
<b>B.C huẩn bị: </b>
- Gv: soạn bài.
- Hs: trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa, làm các bài tập.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài).
3. Bµi míi.
<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>Giới thiệu bài.
<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>Luyện tập, củng cố.
- Gv đọc cho hs chép 8 câu đầu trích
đoạn “Mõm Lũng Cú tột Bắc” của
Nguyễn Tuân, sgk (119, 120).
- Hs kiÓm tra chÐo và chấm lỗi chính
tả của nhau.
- Hs nờu cùng rút kinh nghiệm.
- Gv nhận xét, lu ý các lỗi dễ mắc.
- Hs làm bài tập sgk - 195.
- Hs chia làm 4 nhóm, các nhóm trao
đổi và cử đại diện lên bảng chép các
Bµi 1: Nghe - viết.
Bài 2.
a. Điền vào chỗ trống.
b. Tìm từ theo yêu cầu.
- Tên các loài cá: Tre, tr«i, chim, chuån,
chuèi, chÝch,...
<i><b> </b></i>
từ mà nhóm mình tìm đợc.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt đáp án.
- Hs thi tìm từ.
- Kiểm tra, hoàn thiện đoạn văn tiết
68.
- Không thật: giả dối, dối trá.
- Tàn ác: dà man,
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những từ
dễ lẫn.
Bài 3. Thi tìm từ có các phụ âm s/x, ch/tr,
l/n, d/r/gi.
a, Diễn tả trạng thái, tâm trạng con ngêi:
nao nóng, n·o nỊ, niỊm në, nãng nÈy,
lạnh lùng...
b, Diễn tả âm thanh tiếng cời, tiếng nói:
rúc rích, sằng sặc, rôm rả, rủ rỉ, lí nhí...
<b>D.Củng cố, dặn dò:</b>
- Ôn tập kiến thức kì I.
- Soạn : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
<i><b> </b></i>
<b>TiÕt 71+72</b> <b>KiĨm tra häc k× I</b>
<b>(Đề do phòng ra kiểm tra chung)</b>
gày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 68</b> <b>Ôn tập tác phẩm trữ tình</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
Tiếp tục thực hiện yêu cầu ôn tập tác phẩm trữ tình qua một số bài luyện tập
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy: Soạn kĩ các bài tập
2. Trò: Chuẩn bị các bài luyện ở nhà
<b>C.Tin trỡnh lờn lp </b>:
1.n định tổ chức:
2.Bài cũ:
3.Bµi míi:
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài SGV
- Hoạt động 2: Hớng dẫn HS ôn tập
Hs đọc 2 câu thơ H ớng dẫn học sinh phân tích bài tập số 1 :
<i><b> </b></i>
So sánh tình huống thể hiện tình
yêu thơng ở 2 bài thơ?
So sỏnh cnh c miêu tả và tình
đợc thể hiện ở bài 9?
Gv nêu đáp án
trùc, sù u t
+ Nét đẹp trong t tởng Nguyễn Trãi lo nớc
thơng dân là nỗi lo duy nhất của nhà thơ
- Biểu cảm trực tiếp: Ngày...
đêm... dòng 1: tả + kể
Dòng 2: gián tiếp, lối ẩn dụ để tơ đậm tình
cảm ở dịng 1
<b>C©u 2</b>:
- Tình yêu quê hơng đợc biểu hiện lúc xa quê
(trực tiếp)
+ Tình cảm đợc bộc lộ lúc mới đặt chân về
quê (gián tiếp)
- Một bên: Biểu hiện nhẹ nhàng, sâu lắng
một bên đợm màu sắc hóm hỉnh ngậm ngùi
<b>C©u 3</b>:
* Cảnh: - Giống nhau (đêm, trăng, sông)
- Màu sắc khác: yên tĩnh, u tối. Một bên
sống động, trong sáng, huyền ảo
* Thơ trữ tình: Một bên là kẻ lữ khách thao
thức, khơng ngủ nổi, buồn xa xứ. Một bên ngời
chiến sĩ vừa hoàn thành việc trọng đại với sự
nghiệp cách mạng
* Có 2 mối quan hệ cảnh và tình rất hoà quyện
<b>Câu 4</b>: b, c, e
D<b>. Củng cố-dặn dò : </b>
<i><b> </b></i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 69+70</b> <b>ôn tập Tiếng ViƯt</b>
<b>Chơng trình địa phơng phần tiếng Việt</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Tiếp tục hệ thống hoá và củng cố những kiến thức tiếng việt đã học ở kì I về từ
ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa
- RÌn kÜ năng nhận biết, sử dụng các từ loại, phép tu từ
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1 .Thầy: Lập bảng hệ thống có t/c tổng hợp
2.Trò: làm trớc bài tập
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
3.Bµi míi:
I. H ớng dẫn học sinh lập bảng ôn tập các từ loại đã học
(Từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt, theo mẫu sgk)
(Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ theo mu sgk)
Từ loại Định nghĩa VÝ dơ
II. H íng dÉn giải các bài tập :
Bi tp 6: Tỡm thnh ng thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ HV
- Bách chiến bách thắng- Trăm trận trăm thắng
- B¸n tÝn b¸n nghi- Nưa tin nưa ngê
- Kim chi ngäc diƯp- Cµnh vàng lá ngọc
- Khẩu phật tâm xà- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
Bi tp 7: Thay th t in đậm trang 194 bằng những thành ngữ có ý nghĩa tng ng
- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng Đồng không mông quạnh
- Phi c gng n cựng Còn nớc còn tát
- Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái con
dại cái mang
- Giu cú, nhiu tin nhiu bc trong nhà khơng thiếu thứ gì Nứt đố đổ vách
III. H ớng dẫn học sinh 1 số đề kiểm tra học kì I
§Ị 1: sgk trang 188
Đề 2+3: Sách tham khảo: 45 đề trắc nghiệm
D<b>. Củng cố- dặn dò</b>:
<i><b> </b></i>
-Dặn dị: +Ơn tập kĩ để kiểm tra học kì I
+Soạn “<i>Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất</i>”
+ Tìm thêm các câu tục ngữ có nội dung tơng tự
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 71+72</b> <b>Kiểm tra häc k× I</b>
<i><b> </b></i>
<b>Học kì II</b>
Ngày soạn: 10/1/2010
Ngày dạy: 12/1/2010
<b>Tit 73</b>
- Hiểu sơ lợc thế nào là tục ngữ
- Hiểu nội dung 1 số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong
bài học
- Học thuộc những câu tục ngữ trong văn bản
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy:<b> </b>Nghiên cứu, soạn bài.
-Tìm thêm một số câu tục ngữ có liên quan
2. Trò: Soạn bài theo câu hỏi sgk. Tìm thêm những câu tục ngữ có liên quan
<b>C. Tin trỡnh lờn lp</b>:
1.n nh t chc:
2.Bài cũ: Kiểm tra bài soạn cđa häc sinh.
3.Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b></i> <i><b>:</b></i>
- Đọc: to, rõ ràng theo từng câu tục ngữ
- Chú thích: gọi 1 học sinh đọc phần chú
thích sgk
<i><b>*Hoạt động 2</b></i> <i><b>:</b></i>
Híng dÉn hs t×m hiĨu néi dung ý nghĩa của
các câu tục ngữ.
Gm 8 cõu c chia thnh 2 ti:
+ Tục ngữ về thiên nhiªn 1 4
+ Tục ngữ về lao động sản xuất 5 8
Nhận xét các vế và cách nói của câu TN1?
Phép đối xứng giữa hai vế của câu này có
tác dụng gì?
Bài học đợc rút ra từ câu 1 là gì?
Em hiểu nghĩa của câu TN 2 này ntn?
Kinh nghiệm đợc đúc kết từ câu tục ngữ
này là gì?
Cấu tạo 2 vế đối xứng có tác dụng gì?
Kinh nghiệm đó đợc áp dụng ntn?
Em hiểu câu tc ng 3 ny ntn?
Hiện nay kinh nghiệm này còn có tác dụng
không?
Em hiểu nội dung câu TN là gì?
<b>Nội dung ghi bảng</b>
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
* Tục ngữ:
- Là thể loại văn học dân gian.
- Là những câu nói ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện
những kinh nghiệm của ND về mọi
mặt. (thiên nhiên, LĐSX, con ngời và
XH).
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tc ngữ đúc rút kinh nghiệm từ
thiên nhiên
C©u 1: Gåm 2 vÕ + c¸ch nãi qu¸
nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm
tháng 5 và ngày tháng 10
=> Làm nổi bật sự trái ngợc giữa đêm
và ngày của mùa hè và mùa đơng, dễ
nói dễ nhớ
Sư dụng thời gian hợp lý với mỗi
mùa
Cõu 2: - ờm sao dày báo hiệu ngày
hơm sau nắng, vắng sao thì sẽ ma
- Trơng sao có thể đốn đợc thời tiết
ma nắng
- 2 vế đối xứng nhấn mạnh ý
Chủ động thời tiết để làm ăn
C©u 3:
- Khi ch©n trêi xuất hiện sắc vàng
ấy là điềm báo sắp có bÃo coi giữ
nhà cửa
ở vïng s©u, vïng xa còn có tác
dụng
Câu 4:
<i><b> </b></i>
Kinh nghiệm nào cho thấy điều đó?
Em hiểu gì về ND câu tục ngữ này?
Tấc: đơn vị đo lờng; 1 tấc = 10 thớc
- Tấc đất: mảnh nhỏ; tấc vàng: 1 lợng
vàng lớn
Mảnh đất nhỏ bằng một lợng vàng lớn
K/n nào đợc đúc kết ở đây?
Bài học thực tế ở đây
Hiện tợng bán đất đang xảy ra có nằm
trong ý nghĩa câu TN này khơng?
- Đó là kiếm lêi b»ng kinh doanh không
<i>Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vờn,</i> <i>thứ 3 </i>
<i>làm ruộng</i>
Kinh nghiệm sản xuất ở đây là gì?
Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
Cỏch nờu th t ú cú tỏc dng gỡ?
K/n trồng trọt đợc đúc kết từ câu tục ngữ
này l gỡ?
Thì, thục là gì?
- Thỡ: Thi v thớch hp nhất để sản xuất
thục: Đất canh tác đã hợp với trồng trọt
Nội dung của câu TN?
Kinh nghiệm đúc rút trong câu TN này?
Thảo luận nhóm
Qua các câu TN chứng tỏ ngời dân lao
động có những khả năng nổi bt no?
Nhận xét lời lẽ trong các câu TN?
sẽ còn có lụt
Nhìn kiến đi, đoán lụt nữa
2. Tc ngữ về kinh nghiệm trong lao
động sản xuất
C©u 5:
Giá trị của đất trong đời sống lao
động sản xuất
C©u 6:
nhất, nhị, tam: thứ tự lợi ích của
nó
Nuụi cá có lợi nhất rồi đến làm
v-ên, lµm rng
=> Muốn làm giàu cần đến phát triển
thuỷ sản
C©u 7:
- NhÊt níc, thø hai: ph©n, ba:
chuyên cần, bốn: giống
- Nhấn mạnh vai trß cđa tõng u tè
dƠ nãi, dƠ nhí
NghỊ trång lóa ph¶i héi tơ 4 u
tố. Trong đó yếu tố nớc là hàng đầu
Câu 8:
- NhÊt th×, nh× thôc.
- Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất
canh tác
- Trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố:
thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời
vụ là hàng đầu
<b>IV. ý nghĩa văn bản</b>:
- Bng thc tế (quan sát, lao động)
có thể đa ra những nhận xét chính xác
1 số hiện tợng thiên nhiên để chủ
động trong lao động sản xuất
+ Am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất
là chăn nuôi và trông trọt
+ Sẵn sàng truyền bá k/n làm ăn cho
mọi ngời
- Dễ nhí, ng¾n gän
+ Thờng có 2 vế đối xứng
+ Có vần, có nhịp
- <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hớng dẫn HS nắm ghi
III. Ghi nhớ: SGK
D.<b> Cñng cè, Dặn dò</b>:
<i><b> </b></i>
- Dặn dò:
+Học thuộc các câu TN
+Su tầm thêm các câu tục ngữ
+ Häc phÇn ghi nhí
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:10/1/2010</i>
<i>Ngày dạy:12/1/2010</i>
<b>Tit 74</b> <b>Chơng trình địa phơng phần văn và tập làm văn</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Biết cách su tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp,
tìm hiểu ý nghĩa của chúng
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với a phng quờ hng mỡnh
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy: nghiên cứu, su tầm ca dao, tục ngữ
2. Trũ: c k hng dẫn sgk. Su tầm ca dao, tục ngữ
<b> C. Tiến trình lên lớp</b>:
1.ổn định tổ chức:
2.Bµi cị: kiĨm tra việc su tầm tục ngữ, ca dao của HS.
3.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Chơng trình văn học địa phơng giúp chúng ta hiểu thêm về văn hoá, con
ngời địa phơng, từ đó bồi dỡng lịng u văn học, yêu quê hơng.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS trình bày bài su tầm theo hệ thống
1. Thảo luận nhóm: Cả nhóm tập hợp các câu ca dao, tục ngữ đã su tầm đợc, loại bớt
một số câu trùng lặp sau đó tất cả tập hợp sắp xếp theo ch
2. Tập phân tích 1 số câu tục ngữ, ca dao
GV: Cho từng đại diện nhóm đọc phần su tầm của mình
GV: Đọc một số câu ca dao tục ngữ ở địa phơng Quảng Trị
a. PhÇn ca dao:
(1) <i>Khi con thøc mÑ cho con bú</i>
<i>Khi con bú mẹ lại ru hời</i>
<i>Mẹ nuôi con vất vả lắm con ơi</i>
<i>Mong cho con lng dài vai réng, lÊp biĨn v¸ trêi</i>
(2) <i>Chỉ một dịng sơng mà đó thng õy nh</i>
<i>Chỉ có 7 nhịp cầu mà duyên nợ xa nhau</i>
<i>Thơng nhau phải nhớ lời nhau</i>
<i>Thơng nhau chất nặng hờn sâu kẻ thù</i>
(3) <i>Nem ch vói</i> <i>Go Phc in</i> <i>Môn độn An Đơn</i>
<i>Vải La Vang</i> <i>Chiêng Sắc Tứ</i> <i>Tôm ng Mai Lnh</i>
<i>Khoai Quán Ngang</i> <i>Khoai từ Trà Bát</i> <i>Bánh ít Đạo Đầu</i>
<i>Dầu tràm Đại Nại</i> <i>Quạt chợ Sòng</i> <i>Trầu nguồn khe Gió</i>
<i>Mai Trờng Phớc</i> <i>Cá bống Bích La</i> <i>Cỗ Trung Đơn</i>
<i>Nc c Kim Giao</i> <i>G Tr Lc</i> <i>Thm B Bn</i>
<i>Nghệ vàng An Lộng</i> <i>Tối ăn khoai</i>
<i>Xôi thống Hải Thành</i> <i>Mai ăn sắn</i>
<i>Gạch Trí Bu</i> <i>Nắng Đông Hà</i>
<i>Lựu Triệu Phớc</i> <i>Đàn bà Hội Yên</i>
(4) Bài ca dao than thân
<i>Thỏng giờng, tháng 2, tháng 3, tháng 4 tháng khốn tháng nạn</i>
<i>Đi vay, đi mợn đợc 1 quan tiền</i>
<i>Ra chợ Kẻ Điền mua con gà mái về nuôi, hắn đẻ ra 10 trứng</i>
<i>Một trứng ung</i> <i>Sáu trứng ung</i> <i>Con cắt xơi</i>
<i>Hai trứng ung</i> <i>Bảy trứng ung Chớ than phận khó ai ơi </i>
<i>Ba trứng ung</i> <i>Còn lại 3 trứng đẻ ra 3 con Cịn da lơng mọc cịn chồi lên </i>
<i><b> </b></i>
<i>Năm trứng ung</i> <i>Con quạ bắt</i>
<b>D. Củng cố- dặn dò</b>:
-Cng c: Cỏc em biết sắp xếp các câu ca dao theo nhóm, theo chủ đề
-Dặn dị:
+T×m hiểu thêm một số tục ngữ ca dao về Quảng Trị
+Soạn Tục ngữ về con ngời và xà hội<i>.</i> Tìm phân tích các câu tơc ng÷ thc
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:12/1/2010</i>
<i>Ngày dạy:14/1/2010</i>
<b>Tiết 75+76 Tìm hiểu chung về văn nghị luận</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp häc sinh:
- Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị
luận.
- Luyện tập cho học sinh biết xác định thể loại văn ngh lun.
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1.Thầy: Tìm ví dụ cụ thể với văn nghị luận.
2. Trò: Đọc trớc bài mới.
<b>C. Tin trỡnh lên lớp</b>:
1.ổn định tổ chức:
2.Bµi cị: kiĨm tra bµi so¹n cđa häc sinh.
<b> 3.Bµi míi:</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
<i><b>*Hoạt động 1: </b></i>
Trong cuộc sống em có thờng gặp các vn
cõu hi kiu ny khụng?
<i>Vì sao em đi học?</i>
<i> Vì sao con ngời cần có bạn bè?</i>
<i> Theo em ntn là cuộc sống tốt đẹp?</i>
Gặp các câu hỏi loại đó em có thể trả lời
bằng kể chuyện, miêu tả, biểu cảm đợc
khơng? Hãy giải thích
<i>- Khơng thể trả lời bằng kiểu đó mà trả lời</i>
<i>bằng văn nghị luận, bằng lí lẽ, phải sử dụng</i>
<i>khái niệm thì mới trả lời đợc thơng suốt</i>
<i>Ví dụ: Con ngời khơng thể thiếu tình bạn,</i>
<i>vậy bạn là gì? Khơng thể kể về 1 ngời bạn</i>
<i>cụ thể mà giải quyết đợc vấn đề, mà phải</i>
<i>phân tích tác dụng của tình bạn thì ngời ta</i>
<i>mới hiểu và tin đợc</i>
Để trả lời những câu hỏi loại đó hàng ngày
trên báo chí, đài em thờng gặp những kiểu
văn bản nào? Kể tên 1 vài kiểu văn bản mà
em biết
Cho HS đọc văn bản sgk
Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
Để thực hiện mục đích ấy bài viết nêu ra
những ý kiến nào?
<i>Mục đích: Kêu gọi tồn dân đi học chống</i>
<i>nạn thất học, mù chữ</i>
<i> - + Trong thời kì Pháp cai trị mọi ngời bị</i>
<i> + ChØ cho mäi ngêi biÕt Ých lỵi cđa viƯc</i>
<i>häc</i>
<i> + Kêu gọi mọi ngời học chữ (chú ý các</i>
<i>đối tợng)</i>
<b>Néi dung kiÕn th c </b>
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
luận :
1. Nhu cầu nghị luận
- Trong đời sống ta thờng gặp văn
nghị luận dới dạng các ý kiến nêu ra
trong cuộc họp, các bài xã luận, bình
luận, bài phát biểu ý kiến trên báo
chí
- Thờng gặp văn bản nghị luận nh
chứng minh, b×nh luËn, giải thích,
phân tích...
<i><b> </b></i>
Những ý kiến ấy đợc diễn đạt thành những
luận điểm nào? Chỉ rõ những câu văn đó?
Gv: Các câu văn đó gọi là luận điểm bởi
Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết ó nờu
lý l no?
<i>* Lý lẽ: Tình trạng thất học tríc CM th¸ng</i>
<i>T¸m</i>
<i> - Những đ/c cần phải có để ngời dân tham</i>
<i>gia xây dựng nớc nhà</i>
<i> - Những khả năng thực tế trong viƯc</i>
<i>chèng n¹n thÊt häc</i>
Hs đọc ghi nhớ
=> + <i>Mét trong những công việc</i>
<i>phải thực hiện cấp tốc trong lúc này</i>
<i>là nâng cao dân trí</i>
+ <i>Mäi ngêi VN ph¶i hiĨu biết</i>
<i>quyền lợi của mình, bỉn phËn cđa</i>
<i>m×nh... Qc ng÷</i>
* Đặc điểm: Đó là những câu khẳng
định 1 ý kiến, một t tởng
* Lý lÏ thùc tÕ, thut phơc
b. Ghi nhí: sgk
*Hoạt động 2: Hớng dấn học sinh luyện II. Luyện tập: <b> </b>
Bµi tËp 1
- Đây là một bài văn nghị luận
Vì: Trong bµi tuy cã kĨ 1 vµi thãi quen xÊu nhng thực chất là 1 bài nghị luận. Nó nêu
1 ý kiến, 1 luận điểm: Cần tạo ra...
- Tác giả đề xuất ý kiến: “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH”
* Mở bài và kết bài:
- Tác giả đa ra những thói quen xấu và những tai hại của nó để thuyết phục ngời đọc
- Dẫn chứng: Những thói quen xấu gây ra ơ nhiễm mơi trờng, gây thơng tích cho
ngời khác
- Bài nghị luận này nhắm giải quyết những vấn đề xảy ra trong thực tế cuộc sống =>
nhất trí vì nó kêu gọi mọi ngời hình thành thói quen tốt, khắc phục những thói quen
xấu
- Bè cơc: 3 phần
a. Mở bài: Đầu... thói quen tốt
b. Thân bài: Tiếp... rất nguy hiểm
c. Kết bài: Còn lại
Bi tp 4: Bi văn kể chuyện để nghị luận: 2 cái hồ có ý nghĩa tợng trng. Từ đó thể
hiện 2 cách sống ca con ngi
D.<b> Củng cố- Dặn dò</b>:
-Củng cố: Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ sgk
-Dặn dò:
+Häc thuéc bài
+Nắm luận điểm
+Lµm bµi tËp 3
<i><b> </b></i>
<i>Ngµy soạn: 16/1/2010</i>
<i>Ngày dạy:19/1/2010</i>
<b>Tiết 77</b> <b> TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và
nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong văn bn
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
<b>B.Chuẩn bị</b>:
1. Thầy : soạn, su tầm thêm 1 số câu tơc ng÷
2. Trị: đọc kĩ, soạn, su tầm thêm
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Đọc thuộc lòng các bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Nêu
nội dung câu 1.
3.Bµi míi:
* Giới thiệu bài: TN là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ
của ND qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về TN, LĐSX tục ngữ còn là kho báu,
những kinh nghiệm dân gian về con ngời và XH. Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu
vấn đề này
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<i><b>*Hoạt động 1 :</b></i>
HS đọc văn bản tìm hiểu chú thích.
<i><b>*Hoạt động 2 :</b></i>
VỊ néi dung cã thĨ chia thµnh mÊy nhãm?
3 nhãm: - C©u 1,2,3 phÈm chÊt con ngêi
- C©u 4,5,6 häc tËp tu dìng
- C©u 7,8,9 quan hƯ øng xư
Em hiĨu nghÜa cđa c©u tục ngữ này là gì?
Phép so sánh này có ý nghÜa g×?
K/n nào của dân gian đợc đúc kết trong
câu tục ngữ này? Từ đó rút ra đợc bài học
gì?
C¸c biĨu hiện của XH trong câu tục ngữ
Tỡm thờm: <i>Ngời sống đống vàng</i>
<i> Sím con h¬n sím cđa</i>
Em hiĨu <i>gãc con ngời</i> trong câu tục ngữ
theo nghĩa nào? Em hiểu nội dung câu tục
ngữ là gì?
K/n nào của dân gian đợc đúc kết trong
câu TN này?
Rút ra đợc bài học gì?
HS đọc câu tục ngữ:
Hình thức của câu này có gì đặc biệt
Tác dụng của NT này là gì?
<b>Néi dung kiÕn thøc</b>
<i><b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b></i>
- c: to, rừ rng, thể hiện đợc các
vế của tục ngữ
- Chú thích: Hs c sgk
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản </b></i>
<i><b> </b></i>
1. Những k/n và bài học về phẩm
chất con ng ời
C©u 1: Sù hiƯn diƯn cđa 1 ngêi bằng
sự hiện diện của 10 thứ của cải
So sánh: Đề cao giá trị của con
ng-ời so với của c¶i
- Con ngời là thứ của cải quý nhất
- Bài học: Yêu quý, tôn trọng, bảo
vệ con ngời. Không để của cải che lấp
con ngời
¦íc mong cha mĐ cã nhiỊu con c¸i
Tình u cha mẹ dành cho con cái
Chế độ XH quan tâm đến quyền
Câu 2: - Chỉ dáng vẻ, đờng nét con
ngời
Răng và tóc là vẻ đẹp con ngời
<i><b> </b></i>
Đói và rách trong câu TN đợc hiểu theo
nghĩa nào? Sạch và thơm đợc hiểu?
Nội dung cả câu là gì?
K/n sống nào đợc đúc rút?
Tìm một số câu tục ngữ nh vậy?
Nhận xét cách dùng từ trong câu tục ngữ?
Có tác dụng gì? ND của câu TN là gì?
K/n nào đợc đúc kết trong câu TN này?
Tìm thêm một số câu TN nói về việc học
ăn, nói?
VÝ dơ: <i>- ¡n tr«ng nåi, ngåi tr«ng híng</i>
<i> ¡n t n¬i, ch¬i tuú chèn</i>
<i> Mét lêi nãi dối sám hối 7 ngày.</i>
Bi hc no c rỳt ra từ kinh nghiệm này?
Giải thích nghĩa của câu tục ngữ ny?
- Thầy: thầy dạy (theo nghĩa rộng là ngời
truyền bá kiến thức mọi mặt)
- Mày: ngời học (là ngời tiếp nhận kiến
thức mọi mặt)
- Làm nên: làm đợc việc thành thạo
Kinh nghiệm nào đợc đúc kết trong câu TN
này?
Em hiÓu nghÜa của câu TN này là gì?
? Từ câu tục ngữ này dân gian muốn có lời
khuyên nào cho ngời học?
C<i>ách học theo lời dạy của thầy cô có khi</i>
<i>không b»ng c¸ch häc tù m×nh theo gơng</i>
<i>bạn bè</i>
<i> - Phi tớch cc chủ động trong học tập.</i>
<i>Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung</i>
<i>quanh nhất là với bạn bè</i>
C©u TN 6 cã quan hƯ ntn víi c©u TN 5?
? Em hiểu nghĩa của câu TN này là gì?
những điều nhá nhÊt
+ Có thể xem xét t cách của con
ng-ời từ những biểu hiện nhỏ của chính
con ngời đó
C©u 3:
Có 2 vế đối lập: Đói - sạch
Rách - thơm
=> Nhấn mạnh, sạch và thơm
+ ThiÕu thèn vỊ vËt chÊt: ¡n, mỈc
+ Phẩm chất trong sáng bên trong
của con ngêi
=> Cho dï thiÕu thèn vËt chÊt nhng
vÉn ph¶i giữ phẩm chất trong sạch
=> Làm ngời dù hoàn cảnh nào cũng
phải giữ phẩm giá trong sạch
- Chết vinh cịn hơn sống đục
2. Nh÷ng kinh nghiƯm và bài học về
việc học tập, tu d ỡng :
Câu 4:
- Từ “học” đợc lặp lại 4 lần
NhÊn mạnh việc học toàn diện
ND: Hc bit cỏch n, núi, gúi,
m
=> Con ngời cần thành thạo mäi viƯc,
khÐo lÐo trong giao tiÕp.
C©u 5:
=> Khơng đợc thầy dạy bảo sẽ khơng
làm đợc việc gì thành cơng
=> Muốn nên ngời thành đạt thì cần
có các bậc thầy dạy dỗ. Trong sự học
không thể thiếu thầy dạy
- Phải tìm thầy giỏi mới có thành
đạt
- Không đợc quên công lao dạy dỗ
của thầy
C©u 6:
Học thầy khơng tày học bạn
=> Bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh 1
quan niệm dạy học: trong dạy học vai
trò dạy của thầy và tự học của trò đều
quan trọng
3. Kinh nghiƯm vµ bµi häc vỊ quan
hƯ øng xư
<i><b> </b></i>
? K/n nào đợc đúc kết từ câu TN này?
? NghÜa của câu TN này là gì?
Các từ phiếm chỉ 1 cây, 3 cây trong câu TN
này nghĩa là gì?
<i>1 cõy: ch s n l</i>
<i>3 cây: chỉ sự liên kết, nhiều</i>
Nghĩa của cả câu là gì?
Kinh nghiệm rút từ câu TN?
Bài häc rót ra tõ k/n nµy?
<i><b>*Hoạt động 3 : </b></i>
Qua các câu TN trên em hiểu những quan
điểm và thái độ sâu sắc nào của nhân dân?
Nhận xét về hình thức các câu tục ngữ?
Gọi hs đọc
¬ng ngêi nh thÕ Êy
§· gäi là tình thơng thì không
phân biệt ngời hay ta
- HÃy sống bằng lòng nhân ái, vị
tha không nên sống ích kỉ
Cõu 8: - Ngha đen: Hoa quả ta dùng
đều do công sức ngời khác trồng, đó
là điều nên nhớ
- Nghĩa bóng: Mọi thứ ta hởng thụ
đều do sức ngời khác làm ra. Cần trân
trọng, biết ơn ngời đi trớc, khơng đợc
phản bội q khứ
C©u 9:
=> 1 cây đơn lẻ không làm thành
rừng núi, nhiu cõy gp li s thnh
rng
=> Đoàn kÕt sÏ t¹o nên sức mạnh,
chia rẽ không có việc gì thành công
=> Tinh thần tập thể trong lối sống và
làm việc tránh lối sống cá nhân
<i><b>III. Tìm hiểu ý nghĩa văn bản:</b></i>
- Đòi hỏi cao về sức sống, cách làm
+ Mong muốn con ngời hoàn thiện
+ Đề cao, tôn vinh giá trị làm ngời
- Thờng dùng các hình ảnh so sánh
hoặc ẩn dụ
* Hot ng 4: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ <i><b>IV. Ghi nhớ:</b></i> SGK
<b>D.Củng cố, Dặn dò: </b>
- Củng cố: Gọi 1 em đọc lại 9 câu tục ngữ, đọc lại phần bài học
- Dặn dò: + Học thuộc lòng các câu TN
+ Đọc phần đọc thêm
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:17/1/2010</i>
<i>Ngày dạy:19/1/2010</i>
<b>Tiết 78</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Nắm đợc cách rút gọn câu
- Hiểu c tỏc dng ca cõu rỳt gn
- Thành thạo trong việc sử dụng câu rút gọn
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy: Soạn bài - bảng phụ. Tìm thêm ví dụ
2. Trò: Đọc tríc bµi
<b> C. Tiến trình lên lớp</b>:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
<b> 3.Bµi míi:</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i>
Nhận xét cấu tạo của 2 câu bên có gì khác
nhau?
Câu 2 có thêm từ: chúng ta
Chúng ta: làm chủ ngữ ? Vậy từ<i> chúng ta</i>
úng vai trũ gỡ trong cõu?
Tìm những từ có thể làm CN trong câu 1?
(Thảo luận)
Theo em vỡ sao CN trong cõu 1 đợc lợc bỏ?
Thử thêm từ ngữ thích hợp vào các câu in
đậm để thấy rừ hn
Vì sao có thể viết nh trên?
Da vo cỏc ví dụ trên em hiểu thế nào là
rút gọn câu? Nhằm mục đích gì?
HS đọc ghi nhớ. Cho ví dụ v cõu rỳt gn.
<i><b>*Hot ng 2:</b></i>
Các câu in đậm bên thiếu thành phần nào?
Có nên rút gọn câu nh thế không? Vì sao?
Sáng chủ nhật, trờng em tổ chức cắm trại,
sõn trng tht ụng vui. <b>Chy lng qung</b>.
<b>Nhảy dây</b>. <b>Chơi kéo co</b>
Cách trả lời của ngêi con ë vÝ dô 2 cã lƠ
phÐp kh«ng? Cần thêm những từ ngữ nào
vo cõu in m thái độ lễ phép
- Không đợc lễ phép
- Phải thêm từ <i>ạ</i>, hoặc <i>mẹ ạ!</i>
Từ 2 ví dụ trên khi rút gọn câu cần chú ý
điều gì?
<b> Nội dung kiến thức</b>
<i><b>I. Thế nào là rút gọn câu:</b></i>
1. Ví dụ (SGK)
- <i>Học ăn, học nói, học gói, học mở</i>
<i>- Chúng ta học ăn, học nói, học gói,</i>
<i>học mở</i>
nh vậy câu 1 vắng CN, câu 2 cã
CN
<i>- Chóng ta, ngêi VN, em, chóng em</i>
Vì đây là một câu tục ngữ đợc đa
ra để khuyên chung mọi ngời
Ví dụ: Câu a: thiếu VN
Câu b: thiếu cả CN, VN
- Câu a: Hai, ba ngời đuổi theo nó.
Rồi ba, bốn ngời, sáu, bảy ngời đuổi
theo nó
- Câu b: Ngày mai mình đi Hà Nội
=> Làm cho câu gọn hơn nhng vẫn
đảm bảo thông tin
2. Ghi nh: sgk
(Hs c)
<i><b>II. Cách dùng câu rút gọn:</b></i>
1. VÝ dô: SGK
Các câu in đậm u thiu CN
Không nên rút gọn câu nh thế vì làm
cho câu khó hiểu. Văn cảnh không
cho phép khôi phục CN một cách dễ
dàng.
<i><b> </b></i>
<i><b>*Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn HS luyện tập <i><b>III. Luyn tp: </b></i>
Bài 1: Câu b: Rút gän CN kh«i phơc: Chóng ta...
Câu c: Rút gọn CN khôi phục : ai lý do: làm cho câu gọn
Bi 2: Tìm câu thơ đợc rút gọn và khơi phục
Bài 3: Vì cậu bé kia khi trả lời khách đã dùng 3 câu rút gọn khiến ngời khách hiểu sai
ý nghĩa => Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gn khụng
ỳng s gõy hiu nhm
<b>D. Củng cố, Dặn dò:</b>
-Cng cố: Gọi 1 hs đọc lại 2 phần ghi nhớ
-Dặn dò: + Học thuộc phần ghi nhớ
+ Lµm hoµn chØnh bµi tËp sgk
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:19/1/2010</i>
<i>Ngày dạy:21/1/2010</i>
<b>Tiết 79</b> <b> Đặc điểm của văn bản nghị luận</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
-Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng
với nhau
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1.Thầy:Nghiên cứu tài liệu, soạn bài
2.Trò: Đọc và trả lời trớc câu hỏi sách giáo khoa
<b>C. Tin trỡnh lên lớp</b>:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
3.Bµi míi:
<b> Hoạt đông của thầy và trò</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
Nhắc lại luận điểm chính của bài là gì?
Luận điểm đó đợc nêu ra dới dạng nào và cụ
thể hoá bằng những câu văn ntn?
- Luận điểm đó đợc nêu ra dới dạng 1
khẩu hiệu và trình bày đầy đủ ở câu “Mọi
ngời VN ... trớc hết phải biết đọc biết vit
ch Quc ng
- Cụ thể hoá thành việc làm là: Những
ng-ời biết chữ hÃy dạy... phải lµm ngay
Luận điểm đóng vai trị gì trong văn nghị
luận?
Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải
đạt u cầu gỡ?
Vậy theo em luận điểm là gì?
HÃy nêu những luận cứ trong văn bản
1) Do chính sách ngu dân... không tiến bộ
đ-ợc
(2) Nay nc c lp ri... XD đất nớc
Cho biết những luận cứ ấy đóng vai trị gì?
Phải đạt u cầu gì?
ThÕ nµo lµ ln cø?
Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống
nạn thÊt häc” ?
<i>- Trớc hết tác giả nêu lí do vì sao phải</i>
<i>chống nạn thất học, chống nạn thất học để</i>
<i>làm gì? Chống nạn thất học bằng cách nào?</i>
LËp luËn nh vậy tuân theo thứ tự nào và có u
điểm g×?
<b> Néi dung kiÕn thøc</b>
<i><b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:</b></i>
1. Ln ®iĨm:
a. Ví dụ: Đọc lại văn bản
Chống nạn thất học
- Luận điểm chính: chống nạn thất
học
- Vai trò: Luận điểm là linh hồn cđa
bµi viÕt, nã thèng nhất các đoạn
thành một khèi
- Luận điểm phải đúng đắn, chân
thật, đáp ứng nhu cầu thực tế
b. Ghi nhí: sgk trang 19
2. LuËn cø:
a. VÝ dơ: Chèng n¹n thÊt häc
- Vai trò: làm cơ sở cho luận điểm
- Yêu cầu: phải chân thật, đúng
đắn, tiêu biểu
b. Ghi nhớ: Luận cứ là lí lẽ, dẫn
chứng đa ra làm cơ sở cho luận điểm
Yêu cầu: luận cứ phải chân thật,
đúng đắn, tiêu biểu
3. LËp luËn:
a. VÝ dô: SGK
<i><b> </b></i>
VËy lËp luËn là gì? quả
- Ưu điểm: chặt chẽ
b. Ghi nhí: lµ c¸ch lùa chän, sắp
xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng
làm cơ sở vững chắc cho luận điểm
<i><b>* Hot ng 2 </b></i>: Hớng dẫn HS luyện tập <i><b>II. Luyện tập</b><b> : </b></i>
Chỉ ra luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống XH”
- Luận điểm: Đề bài và câu đầu
- Luận cứ: + Hút thuốc lá... là thói quen xấu
+ Vứt rác... thành tệ nạn
+ Vứt những thứ gây nguy hiểm
- Lập luận: Bác bỏ cái xấu, hình thành cái tốt
D<b>. Củng cố- Dặn dò</b>:
- Cng c: Gi 1 hs c li ghi nhớ
- Dặn dò:
+Häc thuéc bµi.
+Phân biệt đợc luận điểm, luận cứ, lập luận
+ Đọc thêm:<i> Học thầy, học bạn</i>
+ Đọc trớc và trả lời câu hỏi bài <b>Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn</b>
<i><b> </b></i>
Ngy son: 23/1/2010
Ngy dy: 25/1/2010
<b>Tiết 80</b> <b>Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài</b>
<b>văn nghị luận</b>
<b>A. Mục tiªu</b>: Gióp häc sinh :
- Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bi ngh
lun
- Biết nhận diện luận điểm, tìm ý, lập dàn ý
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thy:
2. Trũ: c trc bi
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài nghị luận có những đặc điểm nào? Đặc điểm nào đóng vai
trò quan trọng
Nêu khái niệm, vai trò, yêu cầu của luận điểm, luận cø, lËp luËn
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<i><b>* Hoạt đông 1: </b></i>
Gv treo b¶ng phơ
Các đề văn trên có thể xem là đề bài, đầu đề
đợc khơng?
Có thể làm đề bài để viết không?
Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề
văn nghị luận?
Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với
việc làm văn
ND, tính chất của đề văn nghị luận là gì?
Đề nêu lên vấn đề gì?
Đối tợng và phạm vi nghị luận ở đây là gì?
Khuynh hớng t tởng của chủ đề là khẳng
Đề này đòi hỏi ngời viết phải làm gì?
Trớc 1 đề văn muốn làm bài tốt cần tìm hiểu
điều gì trong đề?
Theo em với đề bài “Chớ nên tự phụ” luận
điểm chính là gì?
Ln ®iĨm phơ?
Để lập luận cho luận điểm đó cần xác định
những luận cứ nào? Bằng cách?
(Tù phô cã h¹i ntn? Cã h¹i cho ai?)
Muốn có lập luận tốt cho đề này thì cần phải
làm gì?
<b> Nội dung kiến thức</b>
<i><b>I. Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b></i>
1. Nội dung và tính chất của đề văn
nghị luận
a. VÝ dơ:
- Đó chính là đề bài, đầu đề
đều bắt nguồn từ cuộc sng XH, con
ngi...
Đợc
- Mỗi đề đều nêu ra mỗi khái
niệm, 1 vấn đề lý luận, đó là những
nhận định, quan điểm, lập luận là
mét t tëng
- Tính chất của đề nh lời khuyên,
tranh luận, giải thích có tính chất
định hớng cho bài viết
b. Ghi nhí: sgk (23)
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
a. Ví dụ: Tìm hiểu đề: <i>Chớ nên</i>
<i>tù phô</i>
- Nêu vấn đề: Chớ nên tự phụ
- + Đối tợng: phân tích và khun
nhủ con ngời khơng nên có tính tự
phụ
+ Ph¹m vi: chØ râ tính tự phụ và
- Phủ định
- Thực hiện đúng phạm vi và đối
t-ợng mà mình đã xác định
<i><b> </b></i>
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
(? Có nên bắt đầu bằng miêu tả kẻ tự phụ với
thái độ chủ quan coi thờng ngời khác
không?).
Vậy muốn lập ý cho đề văn nghị luận ta phải
làm gì?
- Häc sinh thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm 1 ngời trình bày
<i><b>*Hot động 3</b><b> : </b></i>
Hướng dẫn HS làm bài tập.
<i><b>II. Lập ý cho đề văn nghị luận:</b></i>
1. Xác lập luận điểm:
- Nêu ra 1 ý kiến, thể hiện 1 đặc
- Trong cuộc sống không nên tự
phụ - tự phụ gây tai hại lớn
2. Tìm luËn cø:
- B»ng cách nêu ra những câu
hỏi:
T ph là gì? (là tự cao tự đại, đề
cao mình, coi thờng ngời khác)
Vì sao chớ nên tự phụ (tự phụ
không những có hại cho mình mà
cho mọi ngời khác na)
3. XD lập luận:
- Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên
tự phụ từ chỗ nào (Trong cuộc sèng
con ngêi...)
+ Bắt đầu bằng cách định nghĩa
tính tự phụ
+ Suy ra tác hại của tự phụ
+ Đề cao lối sống hoà đồng,
khiêm tốn
* Ghi nhớ: Lập ý cho bài văn nghị
luận là xác lập luận điểm, cụ thể
hoá luận điểm chính thành các luận
điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập
luận cho bài văn
<b>III. Luyện tập</b>:
HD học sinh tìm hiểu đề và lập ý
cho đề bài: <i>Sách là ngời bạn lớn cho</i>
<i>con ngêi</i>
- Hs chuẩn bị vào vở
D<b>. Củng cố </b><b>Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Gv chốt lại các ý cơ bản
2. Dặn dò:
- Hoàn thành phần luyện tập
- Đọc bài tham khảo “ích lợi của việc đọc sách”
<i><b> </b></i>
<b>TiÕt 81</b> <i>Soạn 12/1/06</i>
<b>Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta</b>
<b>A. Mục tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Hiểu đợc tinh thần yêu nớc là 1 truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nắm đợc
nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn
- Nhớ đợc câu chốt của bài và những câu có hình nh so sỏnh trong bi
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy:
- Phng phỏp: m thoi - Nờu vn
- Chuẩn bị: Đọc kĩ văn bản - Soạn bài
2. Trò: Đọc nhiều lần văn bản. Trả lời các câu hỏi sgk
<b>C. Kiểm tra bài cũ: </b>
Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ nói về con ngời và XH? Phân tích nội
dung, nghệ thuật c©u 1
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Ta đã tìm hiểu về văn nghị luận. Bài học hôm nay là một mẫu mực về
văn nghị luận
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
- Đọc: với giọng mạch lạc, rõ ràng, chú ý
nhấn giọng ở các động từ, quan hệ từ
- Chú thích: hs đọc sgk
Tìm bố cục văn bản?
- Đầu... <i>lũ cớp nớc</i>
- Tiếp... <i>giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu</i>
<i>nớc</i>
- Còn lại
Tỡm cõu cht nhận định chung về lịng u
n-íc? Em hiĨu <i>nång nàn</i> có nghĩa là gì?
- Nồng nàn: là trạng thái t/c sôi nổi mÃnh liệt
của tâm hồn
Vậy em hiểu nội dung cả câu là gì?
Lũng nng nn yêu nớc của ND ta đợc tác
giả nhấn mạnh ở lnh vc no?
Tại sao lĩnh vực này lòng yêu nớc của nhân
dân ta lại mạnh mẽ nh vậy?
<i> - Vì đặc điểm lịch sử của dân tộc ta ln có</i>
Nổi bật của lòng yêu nớc trong đoạn mở đầu
là hình ảnh nào?
Tỡm nhng t no c lp ở trong đoạn và các
động từ?
T¸c dơng cđa c¸c biƯn pháp và cách dùng từ
<b> Nội dung ghi bảng</b>
I. Đọc tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục: 3 ý
- Nhận định chung về lòng yêu
nớc
- Chøng minh nh÷ng biĨu hiện
của lòng yêu nớc
- Nhiệm vụ của chúng ta
2. Ph©n tÝch :
a. Nhận định chung về lòng yêu
- Câu mở đầu: <i>ND ta có 1 lòng</i>
<i>nồng nàn yêu nớc</i>
Là tình u nớc ở độ mãnh liệt,
s«i nỉi, chân thành
- Đấu tranh chống ngoại xâm
- H×nh ảnh lòng yêu nớc kÕt
thµnh lµn sãng (<i>nã kÕt thµnh một</i>
<i>làn sóng... lũ cớp nớc</i>)
- Lặp: từ <i>nó</i> (tức lòng yêu nớc)
<i><b> </b></i>
là gì?
Đoạn mở đầu có vai trò gì trong văn bản
Em có nhận xÐt g× vỊ t/c cđa t¸c giả trong
đoạn văn này?
lm sỏng rừ lòng yêu nớc của dân tộc ta,
tác giả đã đa ra dẫn chứng cụ thể nào? Lòng
yêu nớc trong quá khứ lịch sử đợc xác nhận
bằng những dẫn chứng nào? Nhận xét cách đa
dẫn chứng trong đoạn văn
<i> - Dẫn chứng: + lòng yêu nớc trong quá khứ</i>
<i>lịch sư d©n téc</i>
<i> + Lịng u nớc ngày nay của đồng bào</i>
<i> + Thời đại Bà Trng, bà Triệu, Lê Lợi,</i>
<i>Quang Trung</i>
Để chỉ rõ lòng yêu nớc của ND ta ngày nay
tác giả đã có những câu văn nào? Em có nhận
xét gì về vị trí của 2 cõu vn trờn
+ <i>Đồng bào ta... ngày tríc</i>
- <i>Những cử chỉ cao q đó tuy khác nhau...</i>
<i>yªu níc</i>
Để chứng minh lịng u nớc của đồng bào ta
ngày nay tác giả đã có những dẫn chng no?
- Dẫn chứng: + <i>Từ các cụ già tóc bạc... ghét</i>
<i>giặc</i>
+ <i>Từ những chiến sĩ... của mình</i>
+<i> Từ những nam nữ công nhân... chính phủ</i>
Nhận xét cách sắp xếp dẫn chứng?
Tớnh thuyết phục của các d/c này là gì? Đoạn
văn này đợc viết bằng những cảm xúc gì của
tác giả?
Đề cao tinh thần yêu nớc của nhân dân ta tác
giả đã viết ntn? Nhận xét cách dùng từ trong
đoạn văn này? Tác dụng?
Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta tác
giả đã bộc lộ quan điểm yêu nớc ntn?
Hs th¶o luËn :
Phơng thức biểu đạt chính của bài? Nghệ
thuật nghị luận ở bài này có gì c sc?
Em nhận thức yêu nớc ntn qua bài nghị luận
này?
qua, nhấn chìm
=> Gợi tả sức mạnh của lòng yêu
nớc
+ Tạo câu văn mạnh mẽ
+ Thuyết phục ngời đọc
- T¹o luËn điểm chính cho cả bài
=> Tự hào về lòng yêu nớc mÃnh
liệt của nhân dân ta
2. Những biểu hiện của lòng yêu n -
ớc:
Dẫn chứng tiêu biểu, theo trình
tự thời gian lịch sử và là tên tuổi
gắn liền với những chiến công hiển
hách của dân téc ta trong lÞch sử
chống ngoại xâm
+ Câu đầu mở đoạn
+ Cõu cui kết đoạn nói về lịng
u nớc của đồng bào ta ngy nay
Liệt kê các dẫn chứng theo mô
hỡnh liên kết: Từ đến
=> Võa cơ thĨ võa toµn diƯn
=> Lịng cảm phục ngỡng mộ lịng
u nớc của đồng bào ta trong cuộc
k/c chống thực dân Pháp
3. NhiƯm vơ cđa chóng ta:
- Tinh thÇn yêu nớc nh các thứ
của quý
So sỏnh => làm cho ngời đọc
ng-êi nghe dƠ hiĨu vỊ gi¸ trị của lòng
yêu nớc
- <i>Ph¶i ra søc gi¶i thÝch tuyªn</i>
<i>truyền, tổ chức... kháng chiến</i> =>
Cách động viên, tổ chức, khích lệ
tiềm năng yêu nớc của mi ngi.
<b>IV. ý nghĩa văn bản</b>:<b> </b>
- NghÞ luËn
<i><b> </b></i>
Hs đọc 2 em
Dẫn chứng phong phú, lí lẽ đợc
diễn đạt dới dạng hình ảnh so sánh
sinh ng
- Lòng yêu nớc là giá trị tinh thần
cao quý
+ Dân ta ai cũng có lòng yêu nớc
+ Cần phải thể hiện lòng yêu nớc
bằng những việc làm cụ thể
* Hot động 3 : Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhí : SGK
<b>E. Cđng cè </b>–<b> DỈn dß</b> :
1 Củng cố: Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ
- Gv chốt lại ý chính
2. Dặn dị:
- Häc thc bµi
- Häc thc ghi nhí
- Soạn bài <i>Sự giàu đẹp của tiếng Việt</i>
<b>TiÕt 82</b> <i>So¹n 13/1/06</i>
<b>Câu đặc biệt</b>
- Nắm đợc khái niệm câu đặc biệt
- Hiểu đợc tác dụng của câu đặc biệt
- Biết cách sử dụng câu đặc bit trong núi, vit
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy:
- Phng phỏp: Nờu vn - Tho lun
- Chuẩn bị: Nghiên cứu, tham khảo tài liệu, soạn bài
2. Trò: Xem trớc bài, trả lời trớc câu hỏi vào vở soạn
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>:
Thế nào là câu rút gọn? Cho vÝ dô
Khi sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì?
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Trong thực tế khi viết nói ngời ta thờng sử dụng câu rút gọn nhng cũng
có lúc ngời ta sử dụng 1 kiểu câu: Đó là câu đặc biệt. Câu đặc biệt khác với câu rút
gọn ở điểm nào? Làm sao phân biệt đợc 2 dạng câu này? Bài học hôm nay giúp các
em nắm về vấn đề này
* Hoạt động 2: hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b> Hoạt động của thầy và trũ</b>
Hs quan sát ngữ liệu, thảo luận:
Câu: <i>Ôi em Thuỷ</i> có cấu tạo ntn?
a. Đó là câu bình thờng có đủ C-V
b. Đó là câu rút gọn lợc C-V
c. Đó là câu khơng thể có C-V
Vậy thế nào là câu đặc biệt
* Luyện: Xác định câu đặc biệt trong 2
<b>Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Thế nào là cõu c bit:
1. Vớ d:
- <i>Ôi em Thuỷ!</i>
Đó là câu không thể có CN và VN
Không phải câu rút gọn vì không
th khụi phc đợc thành phần lợc bỏ
Gọi là câu đặc biệt
<i><b> </b></i>
đoạn trích
- <i>Rầm! Mọi ngời ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc</i>
<i>xe máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp</i>
Xác định câu đặc biệt ở 4 ví dụ
? Nêu tác dụng của từng câu đặc biệt trong
mỗi ví dụ
Câu (1): <i>Một đêm mựa xuõn</i>
(2) <i>Tiếng reo. Tiếng vỗ tay</i>
3) <i>Trời ơi</i>
4) <i>Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! Chị An ơi!</i>
* Bài tập nhanh:
* Xác định và nêu tác dụng của các câu đặc
biệt trong mẫu chuyện sau:
<i> Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau, một ông</i>
<i>thở dài:</i>
<i> - Hôm qua, sau 1 trận cÃi và tơi bời tôi</i>
<i>buộc bà ấy phải quỳ</i>
<i> - Bịa!</i>
<i> - Thật mà!</i>
<i> - Thế cơ à? Rồi sao nữa?</i>
<i> - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo: Thơi! Bị ra</i>
<i>khi gm ging i</i>
* Đáp án:
- Ba! phủ định
- Thật mà! khẳng định và bộc lộ cảm
xóc
- ThÕ cơ à? Rồi sao nữa? hỏi + bộc lộ
cảm xúc
- Thôi! mệnh lệnh + béc lé c¶m xóc
Qua ví dụ theo em câu đặc biệt có tác dụng
gì khi nói viết?
khơng cấu tạo theo mơ hình CN-VN
II. Tác dụng của câu đặc biệt:
1. Ví dụ:
C©u (1):
Tác dụng: Xác định thời gian, ni
chn
(2) Liệt kê, thông báo về sự tồn
tại của sự vật, hiện tợng
(3) <i> </i> Béc lé c¶m xóc
(4) gọi đáp
2. Ghi nhớ: Câu đặc biệt thờng dùng
để:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn
ra sự việc đợc nói đến trong đoạn
(Miêu tả, kể chuyện)
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại
của sự vật, hiện tợng (Miêu tả)
- Béc lé cảm xúc (Hô gọi, tình
thái)
- Gi ỏp (Động từ nhân xng tên
riêng)
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
Câu a: Câu rút gọn
- Có khi... trong hòm
- Nghĩa là phải ra sức giải thích... kháng chiến
Câu b: Câu đặc biệt: Ba giây, bốn giây... lâu quá
Kh«ng cã câu rút gọn
Câu c: Đặc biệt: Một hồi còi
Không có câu rút gọn
Câu d: - Đặc biệt: + Lá ơi
<i><b> </b></i>
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Cng c: - Gv h thống toàn bài
- 2 em đọc ghi nhớ
2. Dặn dị:
- Häc thc ghi nhí
- Lµm bµi tËp còn lại
- Chuẩn bị bài <i>Thêm trạng ngữ cho câu</i>
<b>Tiết 83</b> <i>Soạn 15/1/06</i>
<b>Bố cục và phơng pháp lập luận trong</b>
<b>bài văn nghị luận</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luËn
- Nắm đợc mối quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lập luận của bài nghị luận
<b>B. ChuÈn bÞ</b>:
1. Thầy:
- Phơng pháp: Quy nạp
- Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bµi
2. Trị: đọc kĩ và trả lời trớc câu hỏi vào vở soạn
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>:
Đề văn nghị luận có ND và tính chất g×?
LËp ý cho bài nghị luận gồm những bớc nào?
<b> D. Nội dung - TiÕn tr×nh</b>
* Hoạt đơng 1:Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hoạt động ca thy v trũ</b>
Bài văn gồm mấy phần?
ND từng phần là gì?
Gv: c/m truyền thống yêu nớc, anh hùng
trong lịch sử dân tộc ta
(2 ý: - quá khứ lịch sử
- hiện tại)
(. Khái quát giá trị của tinh thần yêu nớc
. Trách nhiệm, bổn phận của chúng ta)
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập
luận
1. Ví dụ: (a) Văn bản Tinh thần yêu
nớc của nhân d©n ta”
* Bố cục: 3 phần
a. Đặt vấn đề: 3 câu
Câu 1: Nêu vấn đề trực tiếp (luận
điểm)
Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn
đề
Câu 3: So sánh và mở rộng vấn đề
b. Giải quyết vấn đề: 8 câu
* Trong quá khứ lịch sử: 3 câu
- 1. Giới thiệu khái quát
- 2. Liệt kê dẫn chứng - Thái độ
- 3. Tình cảm - Thái độ - Ghi
nhớ...
* Cuéc kh¸ng chiÕn chèng Pháp: (5
câu)
<i><b> </b></i>
Gv: Toàn bài có 15 câu phân tích mét
cách tổng thể, chặt chẽ. Trong đó câu 1 nêu
vấn đề, câu 15 xác định nhiệm vụ, còn 13
câu là những cách làm rõ vấn đề
=> §ã chÝnh lµ bè cơc vµ lËp ln
Dựa vào sơ đồ cho biết các phơng pháp lập
luận đợc sử dụng trong bi?
Qua tìm hiểu bài văn nghị luận gồm mấy
phÇn. ND?
c. Kết thúc vấn đề: 4 câu
2,3: Hai biĨu hiƯn kh¸c nhau của
lòng yêu nớc
4: Xỏc nh trỏch nhim
(b) Các ph ơng pháp lập luận trong
bài:
- Hàng ngang 1: Quan hệ nhân -
quả
2: Nhân - quả
3: Tổng - phân - hợp
4: Suy luận - tơng
đồng
- Hµng däc 1: Suy luËn theo thêi
gian
2: (nt)
3: Quan hệ nhân quả,
so s¸nh, suy lÝ
2. Ghi nhớ: sgk (Hs đọc)
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
<b> </b>II. Lun tËp:
Bµi 1: Đọc văn bản sgk
- Luận điểm chính: Học cơ bản mới có thể trở thành tài
+ Lun điểm nhỏ: - ở đời... thành tài
- Nếu khơng... đợc đâu
- Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo đợc trị giỏi
<b>E. Cđng cè- DỈn dß:</b>
1. Củng cố: 2 em đọc lại ghi nhớ
2. Dặn dị:
- Häc kÜ ghi nhí
- Xem li bi tp ó lm
- Làm tiếp phần luyện tập
- Chuẩn bị bài <i>Luyện tập về phơng pháp lập luận</i>..
<b>Tiết 84</b> <i>Soạn 20/1/06</i>
<b>Luyện tập về phơng pháp lập luận</b>
<b>trong văn nghị luận</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Qua luyện tập mà hiểu sâu hơn về khái niệm lập luận
- Rèn kĩ năng lập: luận điểm, luận cứ và lập luận
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy:
- Phng phỏp: Nờu vn - Luyn tp
- Chuẩn bị : nghiên cứu, soạn bài
2. Trũ: c v tr li trc cỏc cõu hỏi sgk
<b>C. KiĨm tra bµi cị </b>:
<i><b> </b></i>
Để xác lập luận điểm trong từng phần ngời viết cần sử dụng những phơng
pháp nào?
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hot ng 1: Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
Hs đọc cỏc vớ d sgk
Trong các ví dụ bộ phận nào lµ ln cø, bé
phËn nµo lµ KL thĨ hiƯn t tởng
a. <i>Hôm nay trời ma</i>, chúng ta không đi chơi
công viªn
b. <i>Em rất thích đọc sách</i>, vì qua sách em
học đợc nhiều điều
c. <i>Trêi nãng qu¸,</i> đi ăn kem đi
Mi quan h ca lun c i với kết luận
Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi
cho nhau đợc khơng?
H·y bỉ sung ln cứ cho các kết luận sau
* <i>a. ... vì nơi đây từng gắn bó với em</i>
<i> b. ... vì chẳng còn ai tin mình</i>
<i> c. Đau đầu quá...</i>
<i> d. ở nhà...</i>
<i> e. Những ngày nghỉ...</i>
<i> * Vit tip kết luận cho luận cứ</i>
<i> a. ... đến th viện đọc sách đi</i>
<i> b. ... đầu óc cứ rối mù lên</i>
<i> c. ... ai cũng khó chịu</i>
<i> d.... phải gơng mẫu chứ</i>
<i> e.... chẳng ngó ngàng gì đến việc học</i>
<i>hành cả</i>
<i> Gv chốt: Trong đời sống luận cứ và luận</i>
<i>điểm thờng nằm trong một cấu trúc câu</i>
<i>nhất định, mỗi luận cứ có thể a ti nhiu</i>
<i>lun im, ngc li</i>
Học sinh tìm và bổ sung
(chẳng biết học cái gì nữa)
<i>Họ cứ tởng nh thế là hay ho</i>
<i> Cậu này ham chơi thật</i>
Qua các ví dụ theo em lập luận trong đời
sống là gì?
Hs đọc ví dụ trang 33
Hãy so sánh các KL ở mục ví dụ I và II để
nhận ra đặc điểm trong văn nghị luận?
Lập luận trong văn nghị luận địi hỏi điều
gì?
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Lập luận trong đời sống
1. Ví dụ:
LuËn cø tríc dấu phẩy, KL vế còn
lại
Quan hệ nguyên nhân - hƯ qu¶
- Có thể thay đổi vị trớ gia lun c
v kt lun
Mô hình: Nếu A th× B
LuËn cø Ln ®iĨm
2. Ghi nhí:
(Hs đọc phần đầu sgk trang 32)
II. Lập luận trong văn nghị luận:
1. Ví dụ:
+ Giống: Đều là những kết luận
+ Khác: - ở mục I là lời nói trong
giao tiếp hàng ngày thờng mang tính
cá nhân
- ë mơc II ln ®iĨm trong văn
<i><b> </b></i>
2. Ghi nhớ: Phơng pháp lập luận
trong văn nghị luận đòi hỏi phải
khoa học, chặt chẽ. Nó phải trả lời
các câu hỏi: Vì sao? Có nội dung gì?
Và phải lựa chọn luận cứ thích hợp
sắp xếp chặt chẽ
* Hoạt động 3: hớng dẫn HS luyện tập
III. LuyÖn tập:
Đề: HÃy lập luận cho luận điểm Sách là ngời bạn lớn của con ngời bằng cách trả lời
câu hỏi
* Gợi ý: . Trả lời câu hỏi: 1. Vì sao nói sách là ngời bạn của con ngời?
2. Sách thông báo cho ta biết những điều gì?
3. Sách xuất phát từ cơ sở thực tế không?
2. Xỏc nh luận điểm, luận cứ, lập luận của truyện ngụ ngôn ch ngi ỏy ging
- Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo
- Luận cứ: + ếch sống lâu trong giếng bên cạnh những con vật nhỏ bé
+ Các loài vật này rất sợ tiếng kêu của ếch
+ ếch tởng mình ghê gớm nh 1 vị chúa tể
+ Trời ma to nớc dềnh lên đa ếch ta ra ngoµi
+ Quen thói, ếch đi lại nghênh ngang chng thốm ý n xung quanh
+ ếch bị trâu dÉm bĐp
- Lập luận: Theo trình tự thời gian, khơng gian, bằng nghệ thuật một câu chuyện kể
với những chi tiết, sự việc cụ thể và chọn lọc để rút ra KL (luận điểm) 1 cách kín đáo
<b>E. Cđng cè- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Hệ thống lại toàn bài
- Lu ý cách lập luận đặc biệt của truyện ngụ ngơn
2. Dặn dị:
- Thực hành ở nhà truyện ngụ ngụn o cy gia ng
- Xem trớc bài <i>Tìm hiĨu chung vỊ phÐp lËp ln chøng minh</i>
<b>TiÕt 85</b> <i>So¹n 25/1/06</i>
<b>Sự giàu đẹp của tiếng Việt</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Hiểu đợc trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng
minh của tác giả
- Nắm đợc những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. Lập luận
chặt chẽ, chứng cứ tồn diện, văn phong có tính khoa học
<b>B. Chn bÞ</b>:
1. ThÇy:
- Phơng pháp: Nêu vấn đề, quy nạp
- ChuÈn bị : nghiên cứu, soạn bài phù hợp với học sinh
2. Trò: đọc văn bản nhiều lần và soạn theo cõu hi sgk
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b> :
Đọc thuộc lòng đoạn mở đầu bài Tinh thần yêu nớc...
<b>D. Nội dung - TiÕn tr×nh</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
<i><b> </b></i>
1. Tác giả: Đặng Thai Mai (1902-1984), quê Nghệ An
- Là nhà văn, nhà nghiên cứu nổi tiếng
- ễng gi nhiu trọng trách trong bộ máy chính quyền và các cơ quan văn nghệ
- Ông đợc nhà nớc phong tặng giải thởng HCM về văn hoá nghệ thuật
2. Tác phẩm: “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là đoạn trích ở phần đầu bài viết “Tiếng
Việt một biểu hiện hùng hồn của sc sng dõn tc
<b>II. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>:
- Đọc: to, rõ ràng, chú ý ở những câu mở rộng cần có ngng giọng để lu ý ngời nghe
về phần mở rộng
- Chú thích: Gọi 1 hs đọc phần chỳ thớch
<b>III. Tìm hiểu nội dung</b>
* Bố cục: 2 đoạn
- Đầu... thời kỳ lịch sử: Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của TV
- Còn lại: Chứng minh cái đẹp và sự giàu có của TV
* Ph©n tÝch:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
T¸c giả: Đặng Thai Mai (1902-1984), quê
Nghệ An
- Là nhà văn, nhà nghiên cứu nổi tiếng
- Ông giữ nhiều trọng trách trong bộ máy
chính quyền và các cơ quan văn nghƯ
- Ơng đợc nhà nớc phong tặng giải thởng
HCM về văn hoá nghệ thuật
Tác phẩm: “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là
đoạn trích ở phần đầu bài viết “Tiếng Việt
- Đọc: to, rõ ràng, chú ý ở những câu mở
rộng cần có ngng giọng để lu ý ngời nghe về
phần mở rộng
- Chú thích: Gọi 1 hs đọc phần chú thích
Tìm bố cục văn bản ? Nội dung tng phn ?
- Đầu... thời kỳ lịch sử
- Còn lại
Tỡm câu văn khái quát đợc p/c của tiếng
Việt?
Cụm từ nào giải thích cho p/c đó?
Vẻ đẹp của TV đợc giải thích trên những
yếu tố nào?
Dựa trên cơ sở nào để tác giả nhận xét TV là
1 thứ tiếng hay?
<b>Néi dung ghi bảng</b>
I. Đọc Tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả: Đặng Thai Mai
(1902-1984), quê Nghệ An
- Là nhà văn, nhà nghiªn cøu nỉi
tiÕng
- Ơng đợc nhà nớc phong tặng giải
thởng HCM v vn hoỏ ngh thut
2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu văn bản
1. Bố cục: 2 đoạn
- Nhận định chung về phẩm chất
giàu đẹp của TV
- Chứng minh cái đẹp và sự giàu
có của TV
2. Ph©n tÝch:
a. Nhận định về p/c của TV
(giàu đẹp)
- Một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng
hay
(<i>TV có những đặc sắc của một thứ</i>
<i>tiếng đẹp, một thứ tiếng hay</i>)
- §Đp: <i>Nãi thÕ cịng cã nghÜa là</i>
<i>nói rằng:...</i>
+ Nhịp điệu: <i>hài hoà về thanh điệu</i>
Cú pháp: <i>TÕ nhÞ, un chun</i>
<i><b> </b></i>
Em có nhận xét gì về cách lập luận ở trong
đoạn văn (có mấy cách liên kÕt c©u)?
Để chứng minh vẻ đẹp TV tác giả dựa trên
những nét đặc sắc nào?
Chất nhạc của TV đợc xác nhận trên chứng
cứ nào trong đời sống và trong khoa học
Tính uyển chuyển trong câu kéo TV đợc tác
giả xác nhận trên chứng cứ đời sống nào?
Nhận xét cách lập luận của tác giả trong
đoạn văn này?
Tác giả quan niệm ntn về 1 thứ tiếng hay?
Dựa trên những chứng cứ nào để tác giả xác
nhận các khả năng hay đó của TV?
NhËn xÐt c¸ch lËp luận của tác giả về TV
hay trong đoạn văn nµy?
Theo em trong 2 p/c đẹp và hay p/c nào
Bài nghị luận này mang lại cho em những
hiểu biết sâu sắc nào về TV?
ở văn bản này NT nghị luận của tác giả có
gì nổi bật?
? Qua bài viết cho thấy tác giả là ngời ntn?
- Hay: + <i> kh nng din t</i>
<i>tình cảm, t tởng cña ngêi VN</i>
+ <i>Thoả món cho yờu cu ca i</i>
<i>sống văn hoá nớc nhà qua các thời</i>
<i>kì lịch sử</i>
- Có 3 câu với 3 nội dung: (1)
Nhận xét khái quát về p/c TV, (2)
Giải thích cái đẹp của TV, (3) Giải
thích cái hay của TV => Câu ngắn
gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến
ý cụ thể ngời đọc dễ theo dõi, dễ
hiÓu
2. Những biểu hiện giàu đẹp của TV:
a. Đẹp:
- Giµu chÊt nhạc
- Uyển chuyển trong câu kéo
=> + Ên tỵng cđa ngêi níc ngoµi:
TV là 1 thứ tiếng giàu chất nhạc
+ Cấu tạo đặc biệt của TV: Hệ
thống ngân và phụ âm khá phong
phú, giàu thanh điệu, giàu hình tợng
ngữ âm
- Nhận xét của 1 số giáo sĩ nớc
ngoài: TV rành mạch trong lối nói,
uyển chuyển trong c©u kÐo, ngon
lành trong những câu tục ngữ
Kt hp chng c KH v i sng
làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc
- Còn thiếu chứng cứ trong VH nên
lập luận còn khô cứng cha hay
b. Hay của TV:
- Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình
cảm, ý nghĩa giữa ngời với ngời
- Thoả mãn nhu cầu của đời sống
ngày một phức tạp
- + Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, về
hình thức diễn t
+ Từ vựng: tăng lên mỗi ngày một
nhiều
+ Ngữ pháp: uyển chuyển, chính
xác hơn
+ Khụng ngừng đặt ra những từ
mới
- Dïng lÝ lÏ và các chứng cứ khoa
học
+ Thuyt phc ngời đọc ở sự chính
xác, KH mà tin vào cái hay của TV
+ Còn thiếu dẫn chứng c th
- Đẹp hình thức
+ Hay néi dung
Có quan hệ gắn bó: đẹp đi liền với
<i><b> </b></i>
III. Ghi nhớ: SGK
<b>E. Củng cố- dặn dò</b>:
1. Củng cố: Gọi 1 hs đọc lại phần ghi nhớ
2. Dặn dị:
- Lµm lun tËp ë nhµ
- c thờm TV giu v p
- Soạn <i>Đức tính giản dị của Bác Hồ</i>
<i>+ Tỡm c nhng cõu chuyn v Bỏc</i>
<b>Tiết 86</b> <i>Soạn 27/1/06</i>
<b>Thêm trạng ngữ cho câu</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc khái niệm trạng ngữ trong câu
- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở cấp 1
- Vị trí các trạng ngữ trong câu
- BiÕt thêm trạng ngữ cho câu ntn cho phù hợp
<b>B. Chuẩn bị</b>:
1. Thầy:
- Phơng pháp: Quy nạp + Thảo luận
- Chuẩn bị: nghiên cứu, soạn bài
2. Trũ: c trc bi mi, ơn lại kiến thức đã học
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>:
Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ
Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Cho 1 ví dụ
<b> D. Néi dung - TiÕn tr×nh</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hoạt động của thầy và trũ</b>
HS quan sát ngữ liệu
Hóy xỏc nh trng ng trong mỗi câu trên?
Các TN vừa tìm đợc bổ sung cho câu những
nội dung gì?
C©u 1: + Díi bãng tre xanh bỉ sung
thơng tin về địa điểm
+ Đã từ lâu đời bổ sung thông tin về
thêi gian
+ Đời đời, kiếp kiếp thời gian
Câu 4: - Nghìn đời nay thời gian
Có thể chuyển các TN nói trên sang những
vị trí nào trong câu?
- Có thể chuyển các TN sang những vị trí
khác nhau
Ví dơ: Ngêi d©n cµy VN, díi bãng tre
xanh...
+ Ngời dân cày VN... dới bóng tre xanh...
(Các ví dụ khác cũng tơng tự)
Du hiệu nào để nhận biết trạng ngữ?
Trạng ngữ có vai trị, ý nghĩa gì trong câu?
<b> Nội dung ghi bảng</b>
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
1. VÝ dô:
bổ sung thông tin về địa điểm
bỉ sung th«ng tin vỊ thêi gian
thêi gian
thêi gian
- Vị trí: Đứng trớc, giữa, cuối câu,
thờng có dấu phẩy khi viết, ngắt hơi
khi nói
<i><b> </b></i>
định thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích, phơng tiện, cách thức
diễn ra sự việc nêu trong câu
+ TN có thể đứng ở đầu câu, cuối
câu hay giữa câu
+ Giữa các trạng ngữ với nồng cốt
câu thêng cã dÊu phÈy
* Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện tập
II. LuyÖn tập :
Bài tập 1:
a. Mùa xuân (CN - VN)
b. Mùa xu©n (TN)
c. Mùa xuân (Bổ ngữ cụm động từ)
d. Mùa xuõn (Cõu c bit)
Bài tập 2:
a. Trạng ngữ: Nh b¸o tríc... tinh khiÕt TN chØ c¸ch thøc
- Khi đi qua những cánh đồng xanh TN chỉ thời gian
- Trong cái vẻ xanh kia chỉ địa điểm
- Dới ánh nắng chỉ nơi chốn
b. Với khả năng thích ứng... trên đây chỉ cách thức
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Cng c: Gi 1 hs c li ghi nhớ
2. Dặn dị:
- Häc kÜ bµi.
- Xem tríc bµi mới
<b>Tiết 87+88</b> <i>Soạn 9/1/06</i>
<b>Tìm hiểu chung về phép lập luận</b>
<b>chứng minh</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận c/m
- HS biết nhận diện và phân tích 1 đề, 1 vn bn ngh lun c/m
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng pháp: Nêu vấn đề + Thảo luận
+ ChuÈn bÞ: Nghiên cứu, soạn bài, chuẩn bị các câu hỏi thảo luận
- Trò: trả lời trớc câu hỏi sgk
<b>C. Kiểm tra bµi cị</b>:
KiĨm tra bµi tËp ë nhµ cđa häc sinh
<b> D. Néi dung - TiÕn tr×nh</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài (Trực tiếp)
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>H§1</b>:
? Trong đời sống khi nào ngời ta
cần c/m? Khi cần chứng minh
điều đó là thật thì em phải làm thế
nào?
? Từ đó có thể nói c/m là gì?
<b>I. Mục đích và ph ơng pháp chứng minh</b>:
- Phải đa ra những bằng chứng để thuyết
phục (nhân chứng, vật chứng, số liệu)
C/m là đa ra những bằng chứng để làm sáng
tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề
<i><b> </b></i>
? Trong văn bản nghị luận khi
ng-ời ta chỉ đợc sử dụng bằng lng-ời văn
(khơng đợc dùng nhân chứng, vật
chứng) thì làm thế nào để c/m?
? Luận điểm chính của bài văn là
gì?
? Để khuyên ngời ta đừng sợ vấp
ngã bài văn đã lập luận ntn?
? Để giải quyết vấn đề này ngời
viết đa ra mấy ý đó là những ý
nào? Và có những chứng cớ nào?
? Thế nào là c/m trong đời sống?
Mục đích của nó?
? Mục đích và c/m trong văn nghị
luận là gì?
? Muốn thuyết phục ngời đọc thì
lí lẽ và dẫn chứng phải ntn?
<b>TiÕt 2</b>:
<b>H§2</b>:
? Bài văn nêu lên luận điểm gì?
? Tìm những câu mang luận điểm
đó?
? C¸ch lËp ln cã gì khác với bài
<i>Đừng sợ vấp ngÃ</i>?
trỡnh by lm sỏng t vn
* Tìm hiểu văn bản: <i>Đừng sợ vấp ngÃ</i>
- Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ng·
(Nhan đề là luận điểm , là t tởng cơ bản), luận
điểm đó cịn đợc nhắc lại ở câu kết: Vậy xin
bạn chớ lo sợ thất bại
- Tìm hiểu quá trình chứng minh và cách
chøng minh
- Có 2 ý: (1) Vấp ngã là thờng: lấy ví dụ ai
(2) Những ngời nổi tiếng cũng từng vấp ngã:
lấy 5 ngời nổi tiếng để c/m
- Kết bài: bài viết nêu ra cái đáng sợ hơn vấp
ngã là sự thiếu cố gắng
2. Ghi nhớ: - Trong đời sống ngời ta dùng sự
thật để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin cậy
- Trong văn nghị luận: c/m là 1 phép lập luận
dùng những lí lẽ và bằng chứng chân thực đã
đợc thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là
đáng tin cậy
- Các lí lẽ bằng chứng dùng trong phép lập
luận c/m phải đợc lựa chọn, thẩm tra, phân tích
thì mới có sức thuyết phục
* Bài cũ: ? Chứng minh là gì? Mục đích của
nó?
* Bµi míi:
<b>II. Lun tËp</b>:
* Đọc bài:<i> Không sợ sai lầm</i>
- Luận điểm: Không sợ sai lầm
- Đầu bài và câu kết bài
(1) Cú vp ngó thỡ mới có thành cơng: d/c: Sợ
khó thì khơng bơi đợc; khơng chịu mất gì thì
sẽ khơng đợc gì
(2) Không sợ sai lầm. Thất bại là mẹ của
thành công. D/c: không sợ ngại, sai không
chán n¶n
- Dùng lí lẽ nhiều và chủ yếu là những k/n
đúc rút trong cuộc sống, không có dẫn chứng,
tên tuổi cụ thể
4. Cđng cè: - Hệ thống lại toàn bài
- Hng dn c thờm bi:<i> Cú hiu i mi hiu vn</i>
5. Dặn dò: - Học phần ghi nhớ
- Chuẩn bị trớc bài: <i>Cách làm bài văn lập luận chứng minh</i>
<b>Tiết 89</b> <i>Soạn 10/2/06</i>
<b>Thêm trạng ngữ cho câu</b> (Tiếp)
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
<i><b> </b></i>
- Nắm đợc tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (Nhấn mạnh ý, chuyển
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Quy nạp, trắc nghiệm
+ Chuẩn bị: nghiên cứu, soạn bài phù hợp với học sinh - Bảng phụ - Bài
tập
- Trũ: c v tr li cõu hi sgk trc
<b>C. Kiểm tra bài cũ :</b>
Nêu ý nghĩa của trạng ngữ ? Đặt câu có trạng ngữ chØ thêi gian
<b> D. Néi dung - C¸c b íc </b>:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu: trực tiếp
* Hoạt động2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
Tìm trạng ngữ ở 2 ví dụ a,b và gi tờn cỏc trng
ng ú?
Gv ghi ví dụ vào bảng phơ (45,46)
a<i>. + Thờng thờng, vào khoảng đó TN chỉ</i>
<i> + D¸ng dËy TN chØ thêi gian</i>
<i> + Trên giàn hoa lí TN chỉ địa điểm</i>
<i> + Chỉ độ 8-9 giờ sáng TN chỉ thời gian</i>
<i> + Trên nền trời trong trong TN chỉ địa</i>
<i>điểm (p/c)</i>
<i> + Về mùa đơng TN chỉ thời gian</i>
Vì sao ta khơng nên lợc bỏ các TN trong đoạn
văn đó?
VËy qua tìm hiểu ta thấy TN có tác dụng gì
trong câu?
HS c SGK
Cỏc cõu in m sgk cú gỡ c bit?
- Câu 1: Có trạng ngữ: <i>Để tự hµo víi tiÕng nãi</i>
<i>của mình</i> trạng ngữ này và câu 2 (in đậm)
đều có quan hệ nh nhau về ý nghĩa i vi
nồng cốt câu <i>Ngời VN ngày nay có lí do đầy</i>
<i> v vng chc</i>
Cú th ghộp câu 2 vào câu 1 đợc không?
Vậy việc tách câu nh vậy có tác dụng gì?
<b>Nội dung ghi bảng</b>
I. Công dụng của trạng ngữ:
1.Ví dụ:
- TN bổ sung cho câu những
thông tin cần thiết làm cho câu
miêu tả đầy đủ thực tế, khách
quan hơn
- Các TN a,b,c,d,e có tác dụng
tạo liên kết câu
2. Ghi nhí:
- Xác định hồn cảnh, đk diễn ra
sự việc nêu trong câu, góp phần
làm cho ND của câu đợc đầy đủ
chính xác
- Nối kết các câu, các đoạn với
nhau góp phần làm cho đoạn văn,
bài văn đợc mạch lạc
2. Ghi nhí : SGK
II. T¸ch trạng ngữ thành câu
riêng:
1. VÝ dô
- Có thể ghép câu 2 vào câu 1 để
tạo thành một câu có 2 trạng ngữ.
Nh vậy câu 2 là một trạng ngữ đợc
tách thành câu riêng
Nh»m nhÊn mạnh ý nghĩa của
trạng ngữ 2 tạo nhịp điệu cho câu
văn
2. Ghi nh:
* Hot động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. Lun tËp:
Bµi tËp 1:
<i><b> </b></i>
b. TN: <i>§· bao lần, lần đầu tiên chập chững, lần... tập bơi, lần... bóng bàn, lúc còn</i>
<i>học phổ thông, về môn hoá</i> có tác dụng chỉ trình tự các lập luận
Bài tập 2:
a. Tách TN thành câu riêng: <i>Năm 72</i> Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật
c nói đến trong câu đứng trớc
b. <i>Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải... bồn chồn</i> có tác dụng làm nổi bật thông
tin ở nồng cốt câu (<i>4 ngời lính đều cúi đầu, tóc xỗ gối</i>)
<b>E. Cđng cè- dỈn dß</b>:
1. Củng cố: Gọi 1 hs đọc lại 2 ghi nhớ
2. Dặn dị: - Học bài
- Chn bÞ tèt kiĨm tra 1 tiÕt
<b>TiÕt 90</b> <i>So¹n 13/2/06</i>
<b> KiĨm tra tiÕng viƯt</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Qua kiĨm tra nh»m
- Đánh giá lại quá trình tiếp thu, thực hành của học sinh về các kiểu câu rút gọn,
câu đặc biệt, thành phần trạng ngữ của câu
- Rèn luyện các em biết sử dụng thành thạo các kiểu cõu ú
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Trắc nghiệm + Tù luËn
+ Chuẩn bị: Ra đề, in đề phù hợp với trình độ học sinh và nộp cho trờng
<b>C. KiĨm tra bµi cị </b>:KÕt hỵp kiĨm tra
<b>D. Néi dung - TiÕn tr×nh</b>:
Phát đề kiểm tra đã in sẵn cho học sinh làm
Đề kèm theo
* Yêu cầu: Học sinh trả lời đúng và đánh dấu vào bài làm
* Đáp án:
<b>Tr¾c nghiƯm</b>:
Đúng câu 1(a), 2(d), 3(c), 4(b), 5(c), 6(c), 7(c), 8(b), 9(d), 10 (d)
<b>Tù luËn</b>:
Câu 1: Câu rút gọn: SGK 1 điểm
Hs lấy đợc ví dụ đúng 1 điểm
Câu 2: HS viết đợc đoạn văn có hình ảnh, gạch chân đúng các trạng ngữ, trình bày
đúng hình thức 2 điểm
<b>E. Cđng cè- DỈn dò</b>:
1. Củng cố: Thu bài
2. Dặn dò: Về nhà làm lại bài
<b>Tiết 91</b> <i>Soạn 15/2/05</i>
<b>Cách làm bài văn lập luận chøng minh</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Ơn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận c/m) để
việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn
- Bớc đầu nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận c/m, những
điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài
<i><b> </b></i>
- ThÇy:
+ Phơng pháp: Nêu vn + Thc hnh
+ Chuẩn bị bài:Nghiên cứu, soạn bài, ra câu hỏi phù hợp
- Trò: xem lại lý thuyết tạo lập văn bản
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>:
Nhắc lại các bớc tạo lập 1 văn bản
<b>D. Ni dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Để làm đợc bài văn chứng minh phải nắm các bớc làm bài
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hoạt động của thầy và trò </b>
Gv ghi đề lên bng
Muốn làm 1 bài văn nói chung cần thực hiện
các bớc nào? Nêu từng bớc cụ thể?
yờu cu gì? Từ đó cho biết câu TN khẳng
định điều gì? Chớ cú ngha l gỡ?
Bớc 2 là gì?
1 văn bản nghị luận gồm mấy phần, ú l
nhng phn no?
Phần thân bài nêu những gì?
Hs t×m dÉn chøng cơ thĨ
(Mọi ngời nên tu dỡng ý chí, bắt đầu từ những
việc nhỏ để khi ra đời làm đợc việc lớn)
Hs đọc phn ny sgk
Mở bài có cần lập luận không?
Lm thế nào để phần mở bài và kết bài liên
kết vi nhau?
Nên viết đoạn phân tích lí lẽ ntn?
Hs đọc
<b>Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Các b ớc làm bài văn lập ln
chøng minh:
Đề: Nhân dân ta thờng nói: “Có chí
thì nên”. Hãy c/m tính đúng đắn
của câu TN đó
C¸c b íc lµm bµi lËp ln c/m :
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Đề nêu ra luận điểm chính: ý
chí quyết tâm học tập rèn luyện
-Kđ: vai trò ý nghĩa to lớn của chí
- “Chí” có nghĩa là hồi bão, lý
t-ởng tốt đẹp, ý chí nghị lực, sự kiên
trì, ai có các điều kiện đó thì sẽ
thành cơng trong sự nghiệp
b. LËp dµn bµi:
(1) Mở bài: Nêu vai trò quan
trọng của lý tởng ý chí và nghị lực
(2) Thân bài:
- Lấy dẫn chứng từ đời sống.
Những tấm gơng bạn bè vợt khó
học giỏi
- Lấy dẫn chứng trong văn học
những tÊm g¬ng cã ý chÝ häc tËp
rÌn lun (trong níc, ngoµi níc)
(3) KÕt bµi:
Khái quát lại sức mạnh tinh thần
của của con ngời có lý tởng
c. Viết bài:
- Cã
Dïng tõ liªn kết: Đúng nh vậy
-Thật vậy
- Nêu lÝ lÏ tríc råi ph©n tÝch sau
- Sắp xếp theo trình tự hợp lí
d. Đọc và sưa ch÷a:
3. Ghi nhí: sgk (50)
* Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện tập
III. LuyÖn tËp :
<i><b> </b></i>
1. Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ
2. Dặn dò: Làm tốt 2 đề ở phần luyện tập
<b>TiÕt 92</b> <i>So¹n 17/2/06</i>
<b>Lun tËp lËp ln chøng minh</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Cđng cè những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận c/m
- Vận dụng đợc những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn c/m cho 1 nhận định,
ý kiến về 1 vấn đề XH gần gũi, quen thuộc
<b>B. ChuÈn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Nờu vn + Tho lun
+ Chun b : Tỡm tỡnh hung
- Trò: Làm trớc bài
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>:
Nêu các bớc làm 1 bài văn nghị luận
Bố cục của bài nghị luận c/m? Nêu rõ từng phÇn
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Tiết luyện tập giúp chúng ta có kỹ năng làm bài chứng minh
* Hoạt động 2: Hớng Dẫn HS luyện tập
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Gv ghi đề lên bảng và hớng dẫn
- Hs thảo luận nhóm các câu hỏi sgk điểm a
Yêu cầu lập luận c/m ở đây địi hỏi phải làm
ntn?
Hs tiÕp tơc thảo luận câu hỏi b sgk
Em hóy tìm dẫn chứng trong thực tế đời
sống để c/m?
Sắp xếp các d/c đó cho phù hợp?
<b>Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu
Luận điểm: Lòng biết ơn những
ngời đã tạo ra những thành quả để
mình đợc hởng
- Một đạo lí sống đẹp của ngời VN
- Đa ra và phân tích những chứng
cứ thích hợp để cho ngời đọc ngời
nghe thấy rõ điều đợc nêu ở đề bài là
đúng đắn, là có thật
II. T×m ý:
- Hai câu tục ngữ có cách diễn đạt
khác nhau nhng cùng nêu lên bài
học về lẽ sống về đạo đức, về tình
nghĩa cao đẹp của con ngời. Đó là
lịng biết ơn nhớ về cội nguồn của
ngời trồng cây, ngời uống nớc nhớ
đến cội nguồn dòng nớc
* DÉn chứng :
- Học trò biết ơn thầy cô giáo
+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ,
biết ơn CM
+ Con cháu kính yêu, biết ơn ông
bà, cha mẹ
+ Các lễ hội văn hoá
+ Truyền thống thờ cúng ông bà tổ
tiên
<i><b> </b></i>
liÖt sÜ
+ Ngày 27-7 hàng năm là dịp để
chúng ta tỏ rõ...
Gv: Các em triển khai các luận cứ trên: ví dụ: Trò biết ơn thầy: t/c của trò đối với
thầy đó là truyền thống thể hiện đạo lý:
<i>Mn sang th× bắc cầu Kiều</i>
<i> Mun con hay chữ thì u lấy thầy</i> (ca dao)
Hoặc <i>Khơng thầy đố mày làm nên</i>
<i>NhÊt tù vi s, b¸n tù vi s</i>
Hs nêu phần dàn ý của mình
Gv đọc đoạn văn tham khảo sách
thiết kế
III. LËp dµn ý:
a. Mở bài: Nêu ý nghĩa của đề
b. Thân bài: Sắp xếp các luận điểm trên theo
thời gian từ xa đến nay
c. Kết luận: Khái quát lại vấn đề
IV. Viết đoạn văn:
- Hs tập viết phần mở bài
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
<b>E. Cñng cè- dặn dò</b>:
1. Củng cố: Gv chốt lại các ý cơ bản
2. Dặn dò:
- Học kĩ lý thuyết
- Xem lại bài
- Chuẩn bị viết bài
<b>Tuần 24 Tiết 93</b> <i>Soạn 17/2/06</i>
<b>Đức tính giản dị của Bác Hồ</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Gióp häc sinh
- Cảm nhận đợc một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản
dị: Giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong việc làm, lời nói, bài viết
- Nhận ra và hiểu đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài đặc biệt là cách
- Nhớ và thuộc đợc một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài
<b>B. ChuÈn bÞ</b>:
- ThÇy:
+ Phơng pháp: Nêu vấn đề
+ Chuẩn bị: nghiên cứu, soạn bài
- Trò: đọc trớc và trả lời câu hỏi sgk
<b>C. KiĨm tra bµi cị:</b>
Bài <i>Sự giàu đẹp của tiếng Việt</i> đã đa lại cho em những hiểu biết gì về
tiÕng ViƯt ta?
Nêu lại ghi nhớ của văn bản?
<b> D. Ni dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Đọc bài thơ Bác ơi của Tố Hữu. Em có nhận xét thế nào về những vật
dụng đợc tác giả nhắc đến trong bài thơ?
Bài học hôm nay sẽ cho thấy rõ hơn về điều đó.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
<i><b> </b></i>
1. Tác giả: - Phạm Văn Đồng (1906-2000). Quê xà Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh
Quảng NgÃi
- Là nhà CM nổi tiếng, nhà văn hoá lớn
2. Tác phẩm: Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ trích từ bài: “Chủ tịch HCM, tinh
hoa và khí phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại”. Diễn văn trong buổi kỉ niệm 80
năm ngày sinh chủ tịch HCM (1970)
<b>HĐ2</b>: <b>II. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>:
- c: to, rõ ràng, biểu hiện đợc tình cảm của tác giả
- Chú thích: 1 em đọc chú thích sgk
<b>HĐ3</b>: <b>III. Tìm hiểu nội dung văn bản</b>:
? Bài văn nghị luận vấn đề gì?
? Để đạt đợc mục đích đó tác giả đã lập luận
theo trình tự nào?
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
trong những biểu hiện cụ thể
- Từ nhận xét khái quát đến
những biểu hiện cụ thể những
đức tính giản dị của Bác Hồ
* Bố cục: (Bài chỉ 1 đoạn trích nên khơng đầy đủ các phần trong bố cục thông thờng
của một bài văn nghị luận hoàn chỉnh)
- Mở bài: Từ đầu... tuyệt đẹp Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác Hồ
- Thân bài: Phần cịn lại: Trình bày những biểu hiện đức tính giản dị của Bác Hồ
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
1. T¸c giả: - Phạm Văn Đồng (1906-2000). Quê
xà Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng NgÃi
- Là nhà CM nổi tiếng, nhà văn hoá lớn
2. Tỏc phm: Bi c tớnh gin dị của Bác Hồ
trích từ bài: “Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí
phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại”. Diễn
văn trong buổi kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ
tịch HCM (1970)
Đọc: to, rõ ràng, biểu hiện đợc tình cảm của tác
giả
- Chú thích: 1 em đọc chú thích sgk
Bố cục: (Bài chỉ 1 đoạn trích nên khơng đầy đủ
các phần trong bố cục thơng thờng của một bài
văn nghị luận hồn chỉnh)
- Mở bài: Từ đầu... tuyệt đẹp
-Thân bài: Phần còn lại
Câu nào trong phần mở đề nêu nhận xét chung về
đức tính giản dị của Bác? Em có nhận xét gì
* Luận điểm này đề cập đến 2 vấn đề về đời
sống của Bác đó là chính trị và đời sống hàng
ngày. Theo em văn bản này đề cập làm nổi rõ
phạm vi đời sống nào?
Đức tính đó đợc nhận định bằng những từ nào?
Trong lời nhận định về đức tính giản dị của Bác,
tác giả đã có thái độ ntn?
<b>Nội dung ghi bảng</b>
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
Nêu nhận xét chung về c
tính giản dị của Bác Hồ
Trình bày những biểu hiƯn
đức tính giản dị của Bác Hồ
2. Phân tích:
a.Nhận định về đức tính giản
dị của Bác Hồ:
- <i>Điều rất quan trọng... Hồ</i>
<i>Chủ Tịch</i>
Luận ®iĨm chung: Sù nhÊt
quán giữa đời hoạt động chính
trị và đời sống bình thờng của
Bác
<i><b> </b></i>
Để làm rõ sự giản dị trong lối sống của Bác tác
giả đã đề cập đến những vấn đề nào? Lấy dẫn
chứng trong bài để c/m?
<i>- Bữa cơm của Bác: chỉ có vài 3 món đơn</i>
<i>giản... tơm tất</i>
<i> - Cái nhà sàn của Bác: chỉ vẻn vẹn vài 3</i>
<i>phßng... cđa hoa vên</i>
<i> + Giản dị với mọi ngời</i>
<i> - Viết th cho 1 đồng chí</i>
<i> - Nãi chun víi c¸c ch¸u MN</i>
<i> - Đi thăm nhà tập thể của công nhân</i>
<i> - Vic gỡ t làm đợc thì khơng cần ngời khác</i>
<i> - Đặt tên cho từng ngời phục vụ</i>
Nhận xét về cách đa dẫn chứng trong đoạn văn
này?
? Trong on văn này tác giả vừa c/m vừa bình
luận, biểu cảm hãy chỉ ra các câu văn bình luận
và biểu cảm đó? Nêu tác dụng của các câu đó
Để thể hiện sự giản dị trong cách nói, viết của
Bác. Tác giả đã có những d/c nào?
tại sao tác giả dùng những câu nói này để c/m
cho sự giản dị trong cách nói, viết của Bác?
Từ đó em hiểu thêm gì về tác dụng của những lời
nói và viết của Bác
Tác giả đã có những câu văn nào bình luận vấn
đề này? Em hiểu gì về ý nghĩa của lời bình luận
này?
<i>Trong sáng, thanh bạch, tuyệt</i>
<i>đẹp</i>
- Tin vào nhận định của mình
+ Ngợi ca về Bác
b. Những biểu hiện về đức
tính giản dị của Bác Hồ:
* Giản dị trong lối sống:
- Giản dị trong phong cách
sinh hoạt
- Giản dị trong quan hệ với
mọi ngời cụ thể
+ Giản dị trong sinh ho¹t
+ Giản dị với mọi ngời
=> D/c liƯt kª tiªu biĨu
- Làm nổi rõ con ngời của Bác
trong quan hƯ víi mäi ngêi
cịng nh phong c¸ch sống của
Bác: vừa gần gũi vừa tr©n träng
mäi ngêi
- <i>ở việc làm nhỏ đó... phục vụ</i>
+ Một đời sống nh vậy thanh
bạch và tao nhã biết bao
=> Khẳng định lối sống của Bác
- Tác động đến t/c, cảm xúc
ngời đọc, ngời nghe
b. Giản dị trong cách nói, viết:
- <i>Không có gì quý hơn...</i>
<i> Nớc VN là 1...</i>
- Đó là những câu nãi nỉi
tiÕng vỊ ý nghÜa (ND) vµ ng¾n
gän, dƠ nhí, dƠ thuéc (h×nh
thøc)
Mäi ngêi ai cịng nhí, ai
cịng hiĨu, cịng thc
=> Cã søc tËp hỵp, lôi cuốn,
cảm hoá lòng ngời
- <i>Những chân lí giản dị... anh</i>
<i>hùng cách mạng</i>
Đề cao sức mạnh của lối nói
giản dị mà sâu sắc của Bác. Đó
là sức mạnh khởi dậy lòng yêu
nớc, ý chí cách mạng trong
qn chóng ND
<i><b> </b></i>
Văn bản mang lại cho em hiểu biết nào về Bác
Hồ?
<i>- c tớnh gin d trong li sống, cách nói, cách</i>
<i>viết là 1 vẻ đẹp cao quý trong con ngời HCM</i>
Em học tập đợc gì về cách viết bài nghị luận từ
tác giả?
<i>+ Biết bày tỏ cảm xỳc, thỏi ca mỡnh trong</i>
<i>khi vit</i>
chứng tiêu biểu, gần gòi
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhớ: SGK
HS đọc ghi nhớ, GV nhắc lại một s ý
E. Củng cố- Dặn dò:
1. Củng cố: Hệ thống lại ND và nghệ thuật của văn bản
2. Dặn dò: - Học 1 số đoạn văn trong bài em cho là hay
- Đọc thêm bài <i>HCT hình ảnh của dân tộc</i>
- Soạn bài<i> ý nghĩa của văn chơng</i>
<b>Tiết 94</b> <i>Soạn 17/2/06</i>
<b>Chuyn i cõu chủ động thành</b>
<b>câu bị động</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc khái niệm câu chủ động, câu bị động
- Nắm đợc mục đích của việc chuyển đổi câu chủ ng thnh cõu b ng
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng pháp: Nêu vấn đề - Thảo luận
+ Chuẩn bị: nghiên cứu, soạn bài, viết bảng phụ
- Trò: đọc trớc bài. Trả lời câu hỏi vào vở soạn
<b>E. KiĨm tra bµi cị</b>: KiĨm tra sù chn bÞ
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1 Giới thệu bài
GV giải thích khái niệm chủ động, bị động
- Chủ động: Tự làm chủ trong hành động của mình (chủ động giúp đỡ bạn)
- Bị động: Khơng làm chủ đợc mình bị sức bên ngồi lơi cuốn theo
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới.
<b> Hoạt động của thầy và trũ</b>
Quan sát ngữ liệu
- <i>Mọi ngời/ yªu mÕn em</i>
<i> C V</i>
<i> - Em/ đợc mọi ngời yêu mến</i>
<i> C V</i>
Xác định C-V trong 2 câu
ý nghÜa cña CN trong các câu trên khác nhau
ntn?
Gv:V cu to: cõu a là câu chủ động
Câu b là câu bị động
VÒ ý nghÜa: ND miêu tả 2 câu giống nhau, có 1
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Câu chủ động và câu bị động:
Câu a: CN biểu thị ngời thực
hin 1 hành động hớng đến ngời
khác (CN biểu thị chủ thể của
hành động)
Câu b: CN biểu thị ngời đợc
hành động của ngời khác hớng
đến (CN biểu thị đối tợng của
hành động)
(Câu chủ động có thể biến thành
câu bị động hoặc ngợc lại)
<i><b> </b></i>
số câu khơng đổi đợc thì ngời ta gọi là câu bình
thờng
Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là câu chủ động?
Bị động?
HS đọc ghi nhớ sgk
* Tổ chức bài tập nhanh 2’
Tìm câu bị động tơng ứng
<i>1. Ngời lái đò đẩy thuyền ra xa</i>
<i> 1. Thuyền đợc ngời lái đò đẩy ra xa</i>
<i> 2. Bác đợc nhiều ngời tin yêu</i>
<i> 3. Đá đợc ngời ta chuyển lên xe</i>
Gv treo b¶ng phơ
Em sẽ điền câu a hay b vµo chỗ trống trong
đoạn trích? Vì sao?
Vì: nó tạo liên kết câu: <i>Em tơi là chi đội trởng.</i>
<i>Em đợc mọi ngời yêu mến. Câu đi trớc đã nói</i>
<i>về Thuỷ thơng qua chủ ngữ em tơi.</i> Vì vậy sẽ
hợp logic nếu câu sau tiếp tục nói về Thuỷ
Vậy chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động nhằm mục đích gì?
* Ghi nhí: SGK
II. Mục đích của việc chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động:
- in cõu b
tạo liên kết câu: hỵp logic
* Ghi nhí:
Gv so sánh 2 cách viết
Câu 1: Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này 1 tí chỗ
kia một tí
Cõu 2: Con chó đợc chị dắt đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này 1 tí,
chỗ kia một tí
Với cách 1 thì mạch văn sẽ khiến ngời đọc hiểu là “chị dắt con chó dạo ven rừng”
và chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này 1 tí, chỗ kia 1 tí
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập.
III. LuyÖn tËp:
Bài tập 1: Câu bị động: - Có khi (các thứ của q) đợc trng bày trong tủ kính trong
bình pha lê
- Tác giả “mấy vần thơ” liền đợc tôn làm đơng thời đệ nhất thi sĩ
GT: Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trớc đó, đồng thời
tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn
<b>E. Cđng cè- DỈn dß</b>:
1. Củng cố: Gọi 1 học sinh đọc lại 2 ghi nhớ
2. Dặn dò: - Học và hiểu đợc các kiểu câu chủ động, bị động
- Xem tiết bài này ở tiết sau
+ Soạn 1,2(I)
<b>Tiết 95+96</b> <i>Soạn 21/2/06</i>
<b>Viết bài tập làm văn số 5</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Ơn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng nh về các kiến thức văn và
TV có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm 1 bài
văn lập luận cụ thể
- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ học sinh qua bài viết
<i><b> </b></i>
+ Phơng pháp: Tự luận
+ Chun b: Ra đề phù hợp và u cầu đề
- Trị: Ơn lại các bài văn và tập làm văn để biết cách lập luận c/m
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>: kiĨm tra sự chuẩn bị của HS
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
<b>:</b> Chứng minh rằng: Nhân dân VN từ xa đến nay luụn luụn sng theo o lý n
quả nhớ kẻ trồng c©y”, “ng níc nhí ngn”
<b>* u cầu</b>: + Mở bài: Xác định luận điểm chính: lịng biết ơn với những ngời đã
tạo ra thành quả cho ta hởng thành quả đó
+ Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để c/m luận điểm trên là đúng
- Con cháu kính u và biết ơn ơng bà, tổ tiên
- C¸c lƠ hội văn hoá
- Truyền thống thờ cúng ông bà tổ tiên
- Tôn sùng và nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ
- Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ
- Học trò biết ơn thầy cô giáo
Dn chng: + Mun sang thỡ bắc cầu Kiều...
+ Không thầy đố mày làm nên
+ Học trò Chu Văn An dám lấy cái chết để cứu nớc và trả ơn thầy (truyện đầm
mực)
+ RÊt nhiều học sinh của thầy Nguyễn Tất Thành ở trờng Dục Thanh (Phan Thiết)
theo gơng thầy đi làm CM
+ Kt bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã đợc c/m. Cảm nghĩ của em
* Biểu điểm: - Làm bài rõ bố cục: 1đ
- Mở bài + kết bài đúng: 2đ
- Thân bài: biết c/m: đa d/c + lí lẽ: 6đ
- 1đ sạch sẽ, đúng chính tả
<b>E. Cđng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Thu bài
2. Dặn dò:
-V nh xem li cỏch làm của mình để rút ra k/n
- So¹n: <i>Lun tËp viết bài chứng minh</i>
+ Soạn 1,2(I)
<b>Tiết 97</b> <i>Soạn 22/2/06</i>
<b>ý nghĩa văn chơng</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Hiu c quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và cơng
dụng của văn chơng trong lịch sử lồi ngời
- Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của Hồi Thanh
- Rèn kĩ năng dùng lí lẽ v dn chng
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Giảng bình + Bình luận
+ Chuẩn bị: Đọc, nghiên cứu, soạn bài phù hợp với học sinh
- Trò: Đọc kĩ văn bản, trả lời trớc câu hỏi
<b>C. Kiểm tra bài cò</b>:
Để chứng tỏ lối sống giản dị của Bác tác giả đã có d/c + lí lẽ nào?
Qua văn bản đức tính giản dị của Bác em có thêm những hiểu biết nào về
Bác
<i><b> </b></i>
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Nói đến văn chơng có nhiều điều cần hiểu biết. Nhng có 3 điều cần biết
đó là: Văn chơng bắt nguồn từ đâu? Văn chơng là gì? Nó có cơng dụng gì trong cuộc
sống. Bài học hôm nay...
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
- Đầu... vị tha: Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng
- Cịn lại: Cơng dụng của văn chơng
<b>Hoạt động ca thy v trũ</b>
1. Tác giả: Hoài Thanh (1909 - 1982), quª x·
Nghi Trung, hun Nghi Léc - NghƯ An - là
một nhà phê bình văn học xuất sắc
2. Tác phẩm: ý nghĩa văn chơng có lần in
lại và đổi thành nhan đề “ý ngha v cụng
dụng của văn chơng
Mở đầu tác giả kể về chuyện gì?
<i>- Câu chuyện tiếng khóc của nhà thi sĩ trớc sự</i>
<i>sắp chÕt, run rÈy cđa mét con chim</i>
Qua c¸ch mở đầu câu chuyện trên tác giả
muốn cắt nghĩa văn chơng có nguồn gốc ntn?
<i>- Vn chơng xuất hiện khi con ngời có cảm xúc</i>
<i>mãnh liệt trớc 1 hiện tợng đời sống</i>
<i> - Văn chơng là niềm xót thơng của con ngời</i>
<i>trớc những điều đáng thơng</i>
<i> - Xúc cảm yêu thơng mãnh liệt trớc cái đẹp</i>
<i>là nguồn gốc của văn chng</i>
Tác giả giải thích nguồn gốc cốt yếu của văn
chơng là gì?
Em hiu li KL ú l gỡ?
làm sáng tỏ nguồn gốc nhân ái đó tác giả
có nhận định nào? Em hiểu về nhận định này
(Hãy tìm một số tác phẩm để c/m cho điều đó)
<i>Ca dao về tình cảm gia đình bè bạn</i>
<i> Tình yêu quê hơng đất nớc</i>
<i> Câu hát than thân...</i>
Từ đó em có suy nghĩ gì về quan niệm của tác
giả
Để bàn về cơngdụng của văn chơng tác giả đã
dùng những câu văn nào?
- Mét ngời hàng ngày... hay sao?
- Văn chơng gây cho ta... trăm nghìn lần
Câu 1 tác giả nhấn mạnh công dụng nào? Câu
2?
<i> + Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao </i>
<i>th-ợng của con ngêi</i>
<i> + RÌn lun, më réng thÕ giíi t/c con ngêi</i>
ở đây có gì đặc sắc trong NT ngh lun ca tỏc
giả?
Ngoài ra văn chơng còn cã c«ng dơng XH
<b>Néi dung ghi bảng</b>
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục: 3 phần
2. Ph©n tÝch:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chơng:
Lòng thơng ngời và rộng ra
th-ơng cả muôn vật, muôn loài
=> Nhân ái là nguồn gốc chính
của văn chơng
+ <i>Văn chơng sẽ là... sự sống</i>
+ <i>Vậy thì... vị tha</i>
=> Vn chng phn ỏnh đời sống,
sáng tạo đời sống (sự sáng tạo đó
bắt đầu từ cảm xúc)
Quan điểm đúng đắn toàn diện
b. Công dụng của văn chơng
=> Cả 2: làm giàu tình c¶m con
ngêi
=> Giàu nhiệt tình, cảm xúc, có
sức lơi cuốn ngời đọc
<i><b> </b></i>
Với 4 câu văn Hoài Thanh giúp chúng ta hiểu
thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của văn
ch-ơng?
+ Cỏc thi nhân, văn nhân làm
giàu sang cho lịch sử nhân loại
=> Văn chơng làm giàu t/c con
ngời, làm đẹp thêm cuộc sống
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhớ: SGK
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Gv hệ thống lại bài
2. Dặn dò:
- Hc thuc ghi nh
- c phn c thờm
- Ôn tập kĩ đầu kì II nay chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết
<b>Tiết 98</b> <i>Soạn 23/2/06</i>
<b>Kiểm tra văn</b>
<b>A. Mục tiêu</b>:
- Nhm kim tra li cỏc vn bản đã học từ đầu kì II. Từ đó các em biết tổng hợp
tiếng Việt, tập làm văn để trả lời bài 1 một cách tồn diện
- Lun tËp sù sáng tạo
- Giáo dục ý thức làm bài tự giác
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Trc nghim + T luận
+ Nghiên cứu, ra đề phù hợp với học sinh
- Trị: ơn lại các kiến thức đã học từ học kì II nay
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>: KiĨm tra sự chuẩn bị của HS
<b>D. Nội dung và các b íc </b>:
<b>I. §Ị ra</b>:
<b>Phần I.</b> Trắc nghiệm: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất 5đ
Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây có nội dung nói về lao động sản xut?
A. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. C. NhÊt th×, nh× thơc.
B. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt. D. Ngời ta là hoa đất.
Câu 2. Câu tục ngữ nào dới đây đồng nghĩa với <i>Giấy rách phải gi ly l</i>?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm. C. ăn cây nào, rào cây ấy.
B. Thng ngi nh thể thơng thân D. Học thầy không tầy học bạn.
Câu 3. Các bài tục ng ó hc gieo vn gỡ?
A. Vần chân B. VÇn lng
Câu 4. Văn bản <i>Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta</i> đợc viết theo phơng thức biểu đạt
nµo?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả
Câu 5. Vì sao em chọn phơng thức biểu đạt trên?
A. Vì văn bản trình bày diễn biến sự việc.
B. Vì văn bản tái hiện trạng thái sự việc.
C. Vì văn bản bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
D. Vì văn bản nêu ý kiến đánh giá bình luận.
Câu 6.Trong bài <i>Sự giàu đẹp của Tiếng Việt</i>, tính chất của dẫn chứng là gì?
A. Cơ thĨ, tØ mØ C. Toàn diện, bao quát
B. Phong phú D. Tiêu biĨu, chÝnh x¸c
<i><b> </b></i>
A. Chứng minh B. Bình giảng C. B×nh luËn D. Giải thích
Câu 8. Nguyên nhân nào tạo nên sức thuyết phục của đoạn trích Đức tính giản dị của
Bác Hå?
A. Dẫn chứng tiêu biểu C. Bằng thái độ, tình cảm của tác giả
B. Lý lÏ hỵp lý D. Cả ba nguyên nhân trên
Cõu 9. Gin d là một đức tính, một phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống,
sinh hoạt, trong quan hệ với mọi ngời, trong cơng việc và cả trong lời nói, bài viết của
Hồ Chí Minh. Điều đó đúng hay sai?
A. §óng B. Sai
Câu 10. Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chơng là gì?
A. Cuộc sống lao động của con ngi
B. Tỡnh yờu lao ng ca con ngi.
C. Lòng thơng ngời và rộng ra thơng cả muôn vật muôn loài
D. Do thần thánh tạo ra.
<b>Phần II</b>. Tự luận 5 đ
Câu 1. Chép thuộc lòng bài: " Tục ngữ về con ngời và xà hội"? Phân tích ý nghĩa có
giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ " ăn quả nhớ kẻ trồng cây" (3đ)
Cõu 2: chng cho nhn nh: " Dân ta có một lịng nồng nàn u nớc. Đó là truyền
thống quý báu của ta". Tác giả đa ra dn chng gỡ? Trỡnh t sp xp (2)
<b>II.Đáp án</b>:
Phần I Trắc nghiệm. 0,5đ/câu
Câu 1. A C©u 2. A C©u 3. B C©u 4. D C©u 5. D
C©u 6. C C©u 7. A C©u 8. D C©u 9. A Câu 10. C
Phần II. Tù luËn
C©u 1.
- Chép đúng, sạch, đẹp 1đ
- ý nghĩa: + Hởng thụ thành quả lao động phải nhớ ơn ngời tạo ra thành quả đó.
+ Bài học về lịng biết ơn 2 đ
C©u 2. DÉn chøng: - Qu¸ khø lÊy dÉn chøng minh ho¹
- Hiện tại: D/c (T... m)3
Sắp xếp theo trình tự thời gian xa nay 2 ®
D/c võa cụ thể, vừa khái quát, điển hình, toàn diện
<b> E. Củng cố- Dặn dò:</b>
1. Củng cố: Thu bài
2. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Soạn bài <i>Sống chết mặc bay</i>
<i> + Tóm tắt văn bản</i>
<i> + Ngôn ngữ thể hiện</i>
<b>Tiết 99</b> <i>So¹n 25/2/06</i>
<b>Chuyển đổi câu chủ động thành</b>
<b>câu bị động</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- Thực hành đợc thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị ng
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Quy nạp
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài
<i><b> </b></i>
<b>C. KiĨm tra bµi cị:</b>
Thế nào là câu chủ động? Câu bị động? Cho ví dụ minh hoạ
? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nhắc lại mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hot ng ca thy v trũ</b>
Quan sát ngữ liệu
<i>a, Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông</i>
<i>vải đã đợc ngời ta hạ xuống từ hơm hố</i>“
<i>vµng</i>”
<i> b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ơng</i>
<i>vải đã đợc hạ xuống từ hơm hố vàng</i>“ ”
Hai câu ở ví dụ bên có gì giống và khỏc
nhau?
* Gợi ý: về ND hai câu có cùng miêu tả 1
sự vật không?
C hai cõu cú cựng là câu bị động khơng?
Về hình thức 2 câu có gỡ khỏc nhau?
Câu sau có thể xem là có cùng 1 nội dung
miêu tả với 2 câu a,b không?
Vớ d: <i>Ngi ta ó h cỏnh mn iu treo </i>
<i>đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hoá</i>
<i>vàng</i>
Da vo vớ d hóy trỡnh by quy tắc chuyển
đổi câu chủ động thành câu bị động?
Những câu sau có phải là câu bị động
khơng?
<i>* Bµi tËp nhanh:</i>
<i> a. Bạn em đợc giải nhất trong kì thi học</i>
<i>sinh giỏi</i>
<i> b. Tay em bị đau</i>
<i>=> 2 cõu trên tuy có dùng đợc, bị nhng</i>
<i>không phải là câu bị động bởi lẽ không theo</i>
<i>định nghĩa</i>
<b>Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
* Giống: - Cả 2 câu đều miêu tả một
sự việc
- Cả hai câu đều là câu bị động
* Khác: Câu a dùng từ <i>đợc</i>, câu b
không dùng từ <i>đợc</i>
Đây là câu chủ động tơng ứng với
2 câu bị động a,b => Nó có cùng 1
ND miêu tả với 2 câu trên
* Ghi nhí: cã 2 c¸ch
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
II. LuyÖn tËp:
Bài tập 1: Chuyển đổi mỗi câu chủ động thành 2 câu bị động theo 2 kiểu khác nhau
a. Một nhà s vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII
Ngôi chùa ấy đợc (một nhà s vô danh) xây từ thế kỉ XIII
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII
b. Ngời ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim
Tt cả cánh cửa chùa đợc ngời ta làm bằng gỗ lim
Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào
Con ngựa bạch đợc chàng kị sĩ buộc bên gốc đào
Con ngựa bạch buộc bên gốc đào
d. Ngời ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân
Một lá cờ đại đợc ngời ta dựng ở giữa sân
<i><b> </b></i>
Bài tập 2: Chuyển đổi câu chủ động bị động và cho bit sc thỏi
a. Thầy giáo phê bình em Em bị thầy giáo phê bình (tích cực)
Em đợc thầy giáo phê bình (tiêu cc)
<b>E. Củng cố- Dặn dò:</b>
1. Cng c: - H thng lại khái niệm cả 2 tiết học
- Gọi 1 hs đọc lại bài học
2. DỈn dò:
- Học thuộc bài, hiểu bài
- Làm bài tập 3
- Chuẩn bị bài <i>Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu</i>
+ Xem lại cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
+ Soạn 1,2(I)
<b>Tiết 100</b> <i>Soạn 26/2/06</i>
<b>Luyện tập viết đoạn văn chứng minh</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh
- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết 1 đoạn văn chứng minh cụ thể
<b>B. ChuÈn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Thảo luận + Tự luận
+ Chuẩn bị:Nghiên cứu, soạn bài, su tầm bài viết mẫu
- Trò: Chuẩn bị phần 1 - trang 65 (sgk)
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>D. Néi dung - TiÕn tr×nh</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
Em hãy nhắc lại những u cầu đối với bài
văn c/m
Khi viÕt cÇn chó ý điều gì?
Đoạn văn có cấu tạo ntn?
Lí lẽ và dẫn chứng trong đoạn ntn?
Chia nhóm thảo luận - Viết đoạn
Cách thực hiện
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Yêu cầu đoạn văn chứng minh:
- Đoạn văn không tồn tại độc lập,
riêng biệt mà là 1 bộ phận của bài
văn
- Vì vậy khi viết cần hình dung
đoạn văn đó nằm ở vị trí nào trong
bài
- Câu chủ đề: nêu rõ luận điểm của
đoạn - các ý các câu khác trong đoạn
<b>II. Thùc hµnh viết đoạn văn chứng</b>
<b>minh</b>:
T 1: 1 Tổ 3: Đề 3
Tổ 2: Đề 2 Tổ 4: Đề 4
- Các em trong nhóm lần lợt trình
bày đoạn văn của mình, các bạn góp
ý sau đó 1 nhóm cử 1 bạn trình bày
đoạn văn của nhóm mình trớc lớp
<i><b> </b></i>
nhãm b¹n
* Gv hƯ thèng, nhËn xÐt chung c¸ch
viÕt cđa c¸c em rút kinh nghiệm
- HD các em hoàn thành bài viết ở
nhà
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Gv nhắc lại yêu cầu viết 1 đoạn văn
2. Dặn dò:
- ễn li cỏc bi nghị luận đã học
- Kẻ bảng
- NghƯ tht nghÞ luận
<b>Tiết 101</b> <i>Soạn 26/2/06</i>
<b>ôn tập văn nghị luận</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc luận điểm cơ bản và phơng pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã
đợc học
- Chỉ ra đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã
học
- Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
<b>- </b>Phơng pháp: Nêu vấn đề
Xem lại các bài nghị luận để hệ thống kiến thức
- Trị: Ơn lại các văn bản thuộc thể nghị luận đã đợc học
<b>C. KiÓm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị
<b> D. Ni dung - Tiến trình lên lớp</b>:
Tiết học giúp ta hệ thống hoá kiến thức
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS ôn tập
I. Bảng thống kê
<b>T</b>
<b>T</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả Đề tài nghị luận (Luận </b>
<b>đề)</b>
<b>LuËn điểm chính</b> <b>Phơng </b>
<b>pháp lập </b>
<b>luận</b>
1 Tinh thần
yêu nớc của
nhân dân ta
HCM Tinh thần yêu
nớc của dân
tộc VN
Dân ta cã mét lßng
nång nàn yêu nớc. Đó là
một truyền thèng q
b¸u cđa ta
Chøng
minh
2 Sự giàu p
của tiếng
Việt
Đặng T.
Mai S giàu đẹpcủa tiếng Việt Tiếng Việt có những đặcsắc của một thứ tiếng
đẹp, một thứ tiếng hay
C/m (kÕt
hỵp giải
thích)
3 Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
PVĐ Đức tính giản
dị cđa chđ
tÞch HCM
Bác giản dị trong mọi
phơng diện, bữa cơm ăn,
cái nhà ở, lối sống. Cách
C/m (kết
hợp giải
thích và
bình luËn)
<i><b> </b></i>
ch¬ng Thanh ý nghÜa cđa
nó đối với con
ngi
ơng là ở tình thơng ngời,
thơng muôn loài, muôn
vật. Văn chơng hình
dung và sáng tạo ra sự
sống, nuôi dỡng và làm
giàu cho tình cảm của
con ngời
(kết hợp
bình luận)
II. Túm tt c điểm nghệ thuật của các bài nghị luận đã học:
Học sinh trình bày - Gv bổ sung
+ Bµi 1: <i>Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta</i>: Bố cục chặt chÏ, dÉn chøng chän läc,
tồn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc
+ Bài 2: <i>Sự giàu đẹp của tiếng Việt</i>: Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng
minh. Luận cứ xác đáng, tồn diện, cht ch
+ Bài 3: <i>Đức tính giản dị của Bác Hồ</i>: Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện kết
hợp c/m giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc
+ Bi 4: <i>ý ngha vn chng</i>: Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gn,
giản dị, sáng sủa kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh
III. So sỏnh c tr ng vn ngh luận với văn trữ tình, tự sự :
<b>ThĨ lo¹i</b> <b> Ỹu tè chđ u</b> <b> Tên bài - Ví dơ</b>
Trun kÝ - Cèt trun
- Nh©n vËt (MÌn, Trịi, Cèc...)
- Nhân vật kể chuyện (Mèn)
- Dế mèn phiêu lu kí
- Buổi học cuối cùng
- Cây tre Việt Nam
Trữ tình - Tâm trạng, cảm xúc
- Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật
trữ tình
- Ca dao - dân ca trữ tình
- Nam quốc sơn hà, Nguyên tiêu,
Tĩnh dạ tứ, Mao ốc vị thu phong sở
phá ca, Ma, Lợm, Đêm nay Bác
không ngủ
Ngh lun - Lun
- Luận điểm (điểm quan trọng,
ý chính nêu ra bàn luận)
- Luận cứ
- Luận chứng
- Tinh thần yêu nớc
- S giu p ca tiếng Việt
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- ý nghĩa văn chơng
? Nhng cõu tc ng trong bài 18,19 có thể
coi là văn bản nghị luận đặc biệt khơng? Vì
sao?
Ví dụ: Đờng đi hay tối, nói dối...
- Luận đề: Hậu quả của nói dối
- Cú 2 lun im chớnh:
+ Đờng đi hay tèi
+ Nãi dèi hay cïng
- ThĨ hiƯn sù lập luận, tranh biện giữa nguyên
nhân và kết quả, giữa việc làm thực tiễn và lời
nói ngôn ngữ ứng xử
Đây là 1 văn bản nghị luận ngắn gọn, sâu
sắc
- GV nhấn mạnh
? Vậy nghị luận là gì?
? Văn nghị luận phân biệt với tự sự trữ tình
chủ yếu ở điểm nào?
? Các kiểu văn nghị luận thờng gặp
- Xét một cách chặt chẽ thì không
thể nói nh vậy
- Xét một cách đặc biệt có thể coi
là văn bản nghị luận vì: Nó ngắn
gọn, khái qt súc tích. Nêu lên 1
* Ghi nhớ: sgk
Hs đọc 2 em
<i><b> </b></i>
1. Cđng cè: Gv hƯ thống lại bài
2. Dặn dò: - Học lại bài ôn
- Soạn<i> Sống chết mặc bay</i>
<b>Tiết 102</b> <i>Soạn 1/3/06</i>
<b>Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Hiểu đợc thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu (tức dùng cụm chủ vị để làm
thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ)
- Nắm đợc các trờng hợp dùng C-V để mở rng cõu
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+Phơng pháp: Quy nạp
+ Chuẩn bị: Tìm thêm ví dụ ghi bảng phụ
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>:
Nêu quy tắc biến đổi câu chủ động thành câu bị động
Chuyển câu: Mẹ đã giặt xong cái áo thành câu bị động
<b>D. Nội dung - Tiến trình lên lớp</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Em đã từng nghe dùng cụm C-V. Vậy cụm C-V là gì? Có cấu tạo ntn?
(Cụm chủ vị là cơ sở để XD 1 câu đơn, có cấu tạo hai thành phần chủ ngữ + vị ngữ).
Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu đợc xem là một trong những cách mở rộng câu,
cách làm đó nh thế nào bài hơm nay sẽ rõ
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
<b> Hoạt động của thầy và trị</b>
Hs đọc ví d sgk
Tìm các cụm danh từ trong câu
<i>- Những / tình cảm / ta không có</i>
<i> PT TT PS</i>
<i> - Những/ tình cảm / ta s½n cã</i>
<i> PT TT PS</i>
Phân tích cấu tạo của các cơm danh tõ Êy
<i>ta /kh«ng cã</i>
<i> C V</i>
<i> ta/ s½n cã</i>
C V
? Hãy xác định CN-VN trong câu bên?
* <i>Bài tập nhanh:</i>
<i> Bè vỊ/ lµ mét tin vui</i>
<i> Bố/ về là 1 cụm C-V đợc dùng lm </i>
<i>thnh phn CN trong cõu</i>
Thành phần CN có cấu t¹o ntn?
Vậy khi nói, viết ngời ta có thể dùng cụm chủ
vị để làm gì?
Xác định cụm C-V làm định ngữ trong các câu
sau
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Thế nào là cụm C-V để mở rộng
câu:
- Tríc: 1 tõ (chØ lỵng)
- Sau: 1 cơm C-V: ta/ không có
ta/ sẵn cã
* Ghi nhí:
<i><b> </b></i>
Định ngữ đó có cấu tạo ntn?
<i>* Bµi tËp nhanh:</i>
<i> - Căn phịng tơi/ ở // rất đơn sơ</i>
<i> DT ĐN</i>
<i> - Nam // đọc quyển sách tôi / cho m ợn </i>
<i> DT ĐN</i>
T×m cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành
phần cụm từ trong các câu bên?
a. Ch Ba / n // khiến tôi / rất vui và vững tâm
C V C V
C V
b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta // tinh
thần / rất hăng hái C
C V
V
c. Chúng ta // có thể nói rằng trời / sinh lá sen
để
§T C V
bao bäc cèm, còng nh trêi sinh cèm n»m đ
trong l¸ sen
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV chỉ mới
thực sự đợc xác định và đảm bảo từ ngày CM
tháng Tám / thành công DT
II. Các tr ờng hợp dùng cụm C-V
m rng câu:
C©u a: CN (C-V); V (C-V)
C©u b: VN (C-V)
Câu c: Cụm C-V làm phụ ngữ
trong cụm ng t
Câu d: Làm phụ ngữ trong cụm
danh tõ
* Ghi nhí:
Cụm C-V làm thành phần CN,
VN, N, BN
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. Lun tËp:
Tìm cụm C-V trong các câu sau cho biết các cụm C-V đó làm thành phần gì
a. Chiếc cầu / vắt ngang dịng sơng // đẹp nh một giấc mộng
C V
C V
b. Ngêi mĐ Êy // tay / kh«ng lúc nào nghỉ ngơi
C V
C V
c. Cả lớp // (đã) làm xong bài tập thầy giáo / vừa ra Định ngữ
C V DT C V
d. B¸c Hå // mong c¸c ch¸u / ngoan ngo·n và học giỏi Bổ ngữ
<b>E. Củng cố -Dặn dò</b>:
1. Củng cố: 2 em đọc lại ghi nhớ
2. Dặn dị: - Học thuộc ghi nhớ
- Lµm bµi tập sgk
- Đọc trớc: <i>Lập luận giải thích</i>
<i> + So¹n 1(I)</i>
<i> + Xem l¹i lËp luËn chøng minh</i>
<i><b> </b></i>
<b>Tr¶ bài tập làm văn số 5, TV, Văn</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Gióp häc sinh
- Củng cố lại kiến thức của 3 phân mơn học từ kì II đến nay
- Học sinh tự đánh giá và rút kinh nghiệm cách viết bài, làm bài của mình từ đó rút
ra bài học cho bản thân
<b>B. ChuÈn bÞ</b>:
- Thầy: Chấm bài, chữa lỗi cho học sinh có nhận xét u nhợc
- Trị: Tự xem xét đánh giá bài viết của mình
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>:
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Tiết học giúp ta củng cố kiến thức
* Hoạt động 2: Trả 3 bài kiểm tra
<b>I</b>. Nªu nhËn xét từng bài, từng phân môn gồm:
+ Nờu yờu cu ca bi
+ DBC có ở bài soạn viết bài + kiĨm tra
+ Nêu đáp án của từng bài (có bi son tit kim tra)
* Ưu, nh ợc điểm :
1. Môn tập làm văn:
Ưu: Xác định đúng yêu cầu đề ra
+ C¸c em biÕt c¸ch viết bài nghị luận chứng minh
+ Mét sè em lËp ln chỈt chÏ, rõ ràng: Phớc, Hải, Châu.
Nh ỵc :
+ 1 sè em cha cã dÉn chøng cơ thĨ
+ Bài làm sơ sài - lập luận thiếu chặt chẽ
+ Mét sè bµi cha cã bè cơc 3 phÇn
+ Phần biểu đạt cha sõu sc
+ Còn viết tắt, kí hiệu, sai chính tả nhiỊu: Sang, Tn (7/5)
Ch÷a lỗi sai:
Giỏo viờn ly cỏc li sai bi hc sinh về: câu, ngữ pháp, diễn đạt để các em chữa
§iĨm cơ thĨ
Líp Giái Kh¸ TB YÕu
7/4(44) 6 12 18 3
7/5(44) 9 15 13 2
2. Môn tiếng Việt:
Ưu:
+ Đa số các em hiểu bài.Kết quả cao
+ Nắm vững các kiểu câu.
+ Phần tự luận biết trình bày đoạn chặt chẽ( Châu, Phớc 7/4; Thơng,
Huyền, Vỹ 7/5)
- Nhợc: + Vẫn còn một sè cha häc lý thuyÕt
+ PhÇn tù luËn cha tèt: Viết lời thoại không có ngữ cảnh.( tập trung (7/4)
+ Trình bày bẩn, tẩy xoá nhiều (Sơn, Cng )
+ Viết sai lỗi chính tả nhiều: Cng, Sang, Nam, Tuấn
Kết qu¶ cơ thĨ:
Líp Giái Kh¸ TB YÕu
7/4(44) 10 19 15 0
<i><b> </b></i>
Trả bài, ghi điểm vào sổ
c. Môn văn học:
- u: + Mt s em nm đợc kiểu bài nghị luận
+ Có học bài và vận dụng tốt
- Nhỵc:
+ Nhiều em phần tự luận mới chỉ gạch ý, cha biết cách trình bày dẫn
chứng kết hợp lí lẽ.
+ Nhận xét cách đa dẫn chứng của tác giả còn nãi chung
+ Bµi làm còn sơ lợc
Kết quả cụ thể:
Lớp Giái Kh¸ TB YÕu
7/4(44) 9 18 17 0
7/5(44) 8 20 16 0
<b>E. Củng cố- dặn dò</b>:
1. Củng cố: Hệ thống lại 1 số kiến thức cho học sinh
2. Dặn dß:
- Ơn lại các kiến thức đã học
- Hệ thống trong việc làm bài kiểm tra
- Soạn bài Tìm hiểu chung về lập luận giải thích
+ Soạn câu 2,3(I)
+ Xem lại lập luận chứng minh
<b>Tiết 104</b> <i>Soạn 7/3/06</i>
<b>Tìm hiểu chung về phép lập luận</b>
<b>giải thích</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích
- Luyện phõn bit vn gii thớch vi c/m
<b>B.Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: quy nạp
- Chuẩn bị:Nghiên cứu - soạn bài
- Trò: Đọc trớc phần bài mới và trả lời câu hỏi vào vở
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>:
Nhắc lại lập luận trong văn nghị luận?
<b> D. Ni dung - Tin trình</b>:
* Hoạt động 1:
Giải thích là một nhu cầu phổ biến trong cuộc sống XH. Giải thích là
một kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích là gì? Nó có liên quan gì
đến kiểu bài c/m vừa học? Bài hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều này
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Trong đời sống khi nào ngời ta cần c gii
thích? HÃy nêu 1 số câu hỏi Ví dụ: - <i>V× sao</i>
<i>cã ma? Giã?</i>
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Mục đích và ph ơng pháp giải thích :
1. Trong thùc tÕ cuéc sống:
- Là những khi cần hiểu rõ những
điều cha biết trong các lĩnh vực
<i><b> </b></i>
<i> - Học để làm gì?</i>
<i> - Đọc sách có ý nghĩa gì?</i>
Gọi 1 học sinh đọc
Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích
ntn?
Phơng pháp giải thích có phải là đa ra các
định nghĩa về lòng khiêm tốn khơng? Vì
sao?
Theo em việc liệt kê các biểu hiện đối lập
với khiêm tốn có phải là cách giải thớch
khụng? Vỡ sao?
Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại...
nguyên nhân cái không khiêm tốn có phải
là nội dung giải thích không?
Vậy em hiĨu thÕ nµo là nghị luận giải
thích?
Ngời ta thờng giải thích bằng cách nào?
Em có nhận xét gì về cách sắp xếp ý và lời
văn trong văn nghị luận giải thích? Muốn
làm bài giải thích tốt cần u tè g×?
HS đọc
? Vấn đề đợc giải thích ở đây là gì?
? Phơng pháp giải thích?
ph¶i cã tri thức khoa học chuẩn xác
2. Giải thích trong văn nghị luận:
* Đọc bài: <i>Lòng khiêm tốn</i>
- Giải thích: Lòng khiêm tốn
+ Giải thích bằng cách so sánh với
các sự việc, hiện tợng trong đời sống
hàng ngày
- Việc đa ra định nghĩa cũng là một
trong những cách giải thích về lịng
khiêm tốn. Vì nó trả lời cho câu hỏi
khiêm tốn là gì
- Cách đa ra các biểu hiện đối lập là
một trong những cách giải thích vì đó
là thủ pháp đối lập
- Đây cũng coi là nội dung của giải
thích. Vì nó làm cho ngời đọc hiểu
khiêm tốn là gì?
3. Ghi nhớ: Nghị luận giải thích là
làm cho ngời đọc hiểu rõ các t tởng,
- Phơng pháp: Nêu định nghĩa, kể ra
các biểu hiện, so sánh đối chiếu với
các hiện tợng khác, chỉ ra các mặt lợi
hại, nguyên nhân của hiện tợng hoặc
vấn đề cần đợc giải thích.
- Bài mạch lạc, lớp lang, ngôn từ
trong sáng dễ hiĨu, kh«ng dïng tõ
khã hiÓu
- Phải học nhiều, đọc nhiều, vận
dụng tổng hợp các thao tác gì phù hợp
<b>II. Lun tËp</b>:
Đọc bài : Lịng nhân đạo
- Giải thích: lịng nhân đạo
- Nêu định nghĩa, nêu các biểu hiện
của sự khổ đau dẫn đến lòng thơng
ngời (nhân đạo)
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
Đọc bài : Lịng nhân đạo
- Giải thích: lịng nhân đạo
- Nêu định nghĩa, nêu các biểu hiện của sự khổ đau dẫn đến lòng thơng ngời (nhõn
o)
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Nhắc lại phần ghi nhớ sgk (1 em)
2. Dặn dò:
- Hc cỏc bi c thờm biết thêm cách giải thích
<i><b> </b></i>
<i> + So¹n 2,3(I)</i>
<b>TiÕt 105+106</b> <i>Soạn 10/3/06</i>
<b>Sống chết mặc bay</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh hiểu
- Bức tranh hiện thực về cách ăn chơi hởng lạc của kẻ cầm quyền tơng phản với
cảnh cơ cực, thê thảm của ngời dân
- NT k chuyn hin i, biện pháp tơng phản kết hợp miêu tả, biểu cảm i thoi
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Nờu vn đề + Thảo luận + Bình giảng
- Trò: Đọc - trả lời câu hỏi theo sgk
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
Truyn trung i đợc tính từ thời gian nào đến thời gian nào? Nội dung đặc điểm
của nó? (Tính từ TK X - TK XIX)
ND: phong phú, thờng mang tính chất giáo huấn
Đặc ®iĨm: + Võa cã lo¹i trun h cÊu, võa cã loại truyện gần với kí với sử
+ Cốt truyện đơn giản, nhân vật thờng miêu tả trực tiếp qua ngôn ngữ
ngời kể và qua hành động đối thoại của nhân vật
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Thể loại văn xuôi, truyện ngắn xuất hiện ở nớc ta từ lâu đó là những
truyện ngắn trung đại nh: <i>Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt</i>
<i>nhất</i>... mà các em đã đợc học ở lớp 6. Truyện <i>Sống chết mặc bay </i>của PDT đợc viết vào
những năm đầu của TK XX đợc coi là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại
VN. Câu chuyện này đợc viết với nội dung gì? Cách viết truyện nh thế nào? Chúng ta
tìm hiểu trong bài học hôm nay
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Đọc: chú ý phân biệt các giọng đọc (ngời kể,
quan phụ mẫu, thầy đồ, dân)
- Chú thích: 40 chỳ thớch c k sgk
Tìm bố cục và nội dung?
<b>Néi dung ghi bảng</b>
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
- Là một trong số ít ngời có thành
tựu đầu tiên về thể loại truyện
ngắn hiện đại
- Tác phẩm là bông hoa đầu
mùa của truyện ngắn hiện đại VN
* Truyện ngắn hiện đại: ND:
khắc hoạ 1 hiện tợng, phát hiện
một nét bản chất trong quan hệ
nhân sinh hay đời sống tâm hn
ca con ngi
Đặc điểm: ít nhân vật, ít sự kiện
phức tạp
Cốt truyện: Thờng diễn ra trong
không gian, thời gian
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục: 3 đoạn
- Nguy c v ờ v s chng
ca ngời dân
<i><b> </b></i>
- Đầu... <i>khúc đê này hỏng mất</i>:
- TiÕp... <i>§iÕu, mày!</i>:
- Còn lại:
Theo em văn bản này trọng tâm chính nằm ở
đoạn nào? Vì sao?
- Đoạn 2: vì dung lợng dài, làm nổi bật nhân
vật chính quan phụ mẫu
2 bức tranh vẽ cảnh gì? Nhằm thể hiện những
nội dung nào trong văn bản?
- <i>2 bức tranh minh hoạ 2 cảnh</i>
<i> + Đê sắp vỡ ND ®ang chèng chäi víi níc</i>
<i> + C¸c quan lại đang chơi bài</i>
<i>=> Tạo 2 cảnh trái ngợc làm nỉi bËt t×nh tiÕt</i>
Đoạn 1 nguy cơ đê sắp vỡ đợc tác giả miêu tả
bằng những chi tiết nào?
(không gian, thời gian, địa điểm, tình thế đê)
<i>- Khơng gian: Trời ma tầm tã, nớc sông Nhị</i>
<i>Hà lên to, trời vẫn ma tầm tã, nớc cuồn cuộn</i>
<i> - Địa điểm: Khúc đê làng X, phủ X</i>
<i> - Tình thế: núng thế, 2,3 đoạn thẩm lậu</i>
1 giờ đêm: đêm khuya thanh vắng tăng thêm
<i>sự khó khăn cho mọi ngời khi họ đã cố hết sức,</i>
<i>mệt mỏi cao độ</i>
Ma tÇm t·: Ma liªn tơc không dứt, ngày
<i>càng to </i>
<i>Trút: thĨ hiƯn ma to, nhanh, m¹nh (nh cầm</i>
<i>trình...)</i>
Gn 1 gi ờm gi lờn thi gian ntn?
Ma tầm tà là ma ntn? Ma trút xuống gợi hình
ảnh gì?
Qua các chi tiết miêu tả trên gợi cảnh tợng
ntn?
Trong cnh tng đó hình ảnh nhân dân chống
đỡ đợc tác giả miêu tả bằng những từ ngữ nào?
(hình ảnh, âm thanh)
<i>+ Hình ảnh: - Kẻ thì thuổng, ngời thì cuốc, kẻ</i>
<i>đội đất, vác tre, đắp, cừ</i>
<i> - B× bâm díi bïn lÇy, ít lít thít nh chuột,</i>
<i>mệt lữ</i>
<i> + Â m thanh: tù và, tiÕng gäi xao x¸c</i>
Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác
giả? Qua đó gợi lên điều gì?
<i>Trong đoạn văn tác giả cịn dùng từ: tuy, nhng,</i>
<i>ấy vậy làm chuyển tiếp nhằm liên kết 2 sự</i>
<i>việc, 2 cảnh tợng với nhau nhằm gây cho ngời</i>
<i>đọc thấy đợc mức độ ngày càng tăng của thế</i>
<i>nớc với sự bất lực của con ngời, sự yếu kém</i>
<i>của thế đê</i>
Đoạn này để làm bật rõ nguy cơ đê vỡ tác giả
đã sử dụng 2 biện pháp NT đó là tăng cấp và
đối lập. Dựa vào định nghĩa hãy chỉ rõ: sự tơng
- Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào
tình trạng thảm sầu
2. Phân tích:
=> Đêm tối, ma to, nớc dâng có
nguy cơ đê vỡ
* Sự chống đỡ của ngời dân:
Liệt kê các hđộng, từ láy, so
s¸nh
<i><b> </b></i>
phản và tăng cấp
Vi 2 nghệ thuật đó tác giả đã nêu bật ND gì?
Trong truyện tên sơng đợc nói cụ thể nhng tên
làng, tên phủ ghi bằng kí hiệu điều đó thể hiện
dụng ý gì của tác giả?
Muốn thể hiện: Câu chuyện này không chỉ
<i>xảy ra ở 1 nơi mà có thể phổ biến ở nhiều nơi</i>
<i>trên nớc ta (Cảnh lũ lụt hàng năm diễn ra ở</i>
<i>đồng bằng sông</i> Hồng cũng nh 1 số nơi trên
n-ớc ta)
Đặt đoạn tả cảnh trên đê trớc khi đê vỡ trong
ND truyÖn <i>Sèng chết mặc bay</i> có ý nghĩa gì?
Cnh trong ỡnh c miêu tả ntn?
<i>- Đình cao, vững chãi, đê vỡ cũng khơng việc</i>
<i>gì</i>
<i>- Quang cảnh: tĩnh mịch, nghiêm trang, nhàn</i>
<i>nhã, đờng b, nguy nga</i>
Em có nhận xét gì về cảnh ở ®©y?
Trong cảnh đó hình ảnh quan phủ đợc miêu tả
ntn?
<i>- Uy nghi, chễm chệ ngồi, tay trái tựa gối xếp,</i>
<i>chân phải duỗi thẳng ra để cho tên ngời nhà</i>
<i>quỳ dới đất mà gãi</i>
<i>- Bát yến, tráp đồi mồi, ngăn bạc đầy những</i>
<i>trầu vàng cau đậu... ống thuốc bạc, đồng hồ</i>
<i>vàng</i>
Đi hộ đê mà ngài đa theo những đồ dùng nào?
Các chi tiết đó gợi lên hình ảnh một ơng quan
ntn?
Hình ảnh này trái ngợc với hình ảnh - <i>Ngoµi</i>
<i>kia: ma gió ầm ầm, dân phu rối rít, trăm họ</i>
<i>đang vất vả lấm láp, gội gió, tắm ma nh đàn</i>
<i>sâu lũ kiến ở trên đê</i>
Theo em phÐp t¬ng phản trên có tác dụng gì?
Để thể hiện tính ăn chơi hởng lạc của quan tác
giả miêu tả những việc làm nào của quan và lời
nói của quan
Những hình ảnh tơng phản nào xuất hiện trong
đoạn truyện này?
Trong khi miờu tả và kể tác giả đã có những lời
bình luận v biu cm no?
Trong đoạn truyện vừa miêu tả, vừa kể xen kẽ
bình luận, biểu cảm nhằm làm rõ điều g×?
- <i>Này này đê vỡ mặc đê...</i>
- <i>Than «i! Cø nh...</i>
* Híng dÉn häc sinh th¶o luËn
nhãm
+ Nhóm 1: Tơng phản
+ Nhóm 2: Tăng cấp
Nhận xét: Thế nớc tăng - Sức ngời
Thế nớc mạnh - Thế đê
yếu
=> Tô đậm sự bất lực của sức ngời
trớc sức trời, sự yếu kém của thế
đê trớc thế nớc
ChuÈn bÞ cho sù xt hiƯn c¶nh
tợng trái ngợc khác sẽ diễn ra
b.Cảnh trong đình trớc khi đê vỡ:
=> Cảnh đợc miêu tả tỉ mỉ phn
ánh uy thế của quan phủ với thuộc
hạ
=> Oai vệ, nhàn nhÃ, thích hởng
lạc
=> TÝnh c¸ch hëng lạc >< thảm
cảnh của ngời dân
- Chơi bài tổ tôm, xơi yến, vuốt
râu, rung đùi, trông đĩa nọc
+ Khi đánh bài: vui vẻ dịu dàng
+ Khi có ngời nhắc đê vỡ: cau
mày, gắt: Mặc kệ
+ Quát mắng: cách cổ, bỏ tù
- Hốt hoảng của ngời dân ><
thái độ điềm nhiên của quan
+ Lêi nãi khÏ cđa ngêi hÇu ><
gắt và cau mặt của quan
=> + Tính cách bất nhân của quan
phủ: Thờ ơ, vô trách nhiệm
+ Phản ảnh tình cảnh thê thảm
của ngời d©n
<i><b> </b></i>
Cảnh đê vỡ diễn ra trong thời điểm nào so với
hội bài của quan?
Cảnh đê vỡ đợc miêu tả với những chi Khắp
mọi nơi nớc tràn lênh láng, xoáy thành vực
sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. Kẻ
sống không chỗ ở, ngời chết khơng nơi chơn
Em có nhận xét gì về cách miêu tả ở đây? Làm
nổi bật ND gì?
Th¶o ln nhãm
Văn bản <i>Sống chết mặc bay</i> phản ánh điều gì?
GV: Cái thái độ “sống chết mặc bay” kia
không phải 1 lúc, 1 thống mê mụ vì qn bài
mà nó là bản chất, là sự lạnh lùng vơ lơng tâm.
Tuyệt đối là lịng lang dạ thú
3. Cảnh đê vỡ:
- Quan ù to thì đê vỡ
Kết hợp tả + biểu cảm => gợi
cnh tng lt do đê vỡ vừa tỏ lịng
ai ốn cảm thơng của tác giả
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ.
III. Ghi nhớ: Gọi 1 học sinh đọc lại ghi nhớ
sgk
<b>E. Cñng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Hệ thống lại toàn bài
2. Dặn dò:
- Thực hành luyện tập 2 câu hỏi sgk
- Soạn <i>Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu</i>
<i>+</i> Tóm tắt văn bản
+ Tỡm c <i>Bn ỏn ch thc dõn Phỏp</i>
<b>Tiết 107</b> <i>Soạn 10/3/06</i>
<b>Cách làm bài văn lập luận giải thích</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Nm c cỏch thức cụ thể trong việc làm 1 bài văn lập luận giải thích
- Biết đợc những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài
<b>B. ChuÈn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Nờu vn
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài
- Trò: Học bài cũ, Xem trả lời câu hỏi ở bài mới
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>:
Thế nào là giải thích trong văn nghị luận
Trong văn nghị luận ngời ta giải thích bằng cách nào?
<b>D. Néi dung - C¸c b íc </b>
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Đề ra: sgk
Đề yêu cầu gì?
<b> Nội dung ghi bảng</b>
I. Các b ớc làm bài văn lập luận giải
thích:
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
<i><b> </b></i>
Để tìm ra ý cho câu tục ngữ ta làm gì?
Một bài văn nghị luận giải thích gồm mấy
phần, những phần nào?
Mở bài ngời ta thờng làm gì?
Thân bài kết luận ntn?
(Gi 1 hs đọc từng phần để rút ra ý chính)
Lêi văn giải thích phải ntn?
1 em đọc phần này
Đi một ngày đàng học một sàng
khơn
- T×m ý: + T×m nghĩa của câu tục
ngữ (nghĩa đen, bóng, mở rộng)
+ Liên hệ với các câu tục ngữ, ca
dao tơng tự
2. Lập dàn ý: 3 phần
a. Mở bài: Giới thiệu điều cần giải
thích và gợi ra phơng hớng giải thích
b. Thân bài: Lần lợt trình bày các
ND giải thích cần sử dụng các cách
lập luận giải thích phù hợp
c. Kt bi: Nêu ý nghĩa của điều đợc
giải thích với mọi ngời
- Lời lẽ cần sáng sủa, dễ hiểu, giữa
các phần các đoạn cần có sự liên kết
3. ViÕt bµi:
4. Sưa bµi:
<b>II. Luyện tập</b>: Viết các cách kết bài
cho đề trên
4. Củng cố: HS đọc phần luyện tập (kết bài) gv nhận xét
5. Dặn dò: Về nhà tập viết đề trên và chuẩn bị tốt đề luyện tập tiết tới trả lời câu hi
sgk
<b>Tiết 108</b> <i>Soạn 17/3/06</i>
<b>Luyện tập lập luận giải thích</b>
<b>Viết bài tập làm văn số 6</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lËp luËn gi¶i thÝch
- Vận dụng đợc những hiểu biết đó vào việc làm 1 bài văn giải thích cho 1 nhận
định, 1 ý kiến về 1 vấn đề quen thuc vi i sng ca cỏc em
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Nêu vấn đề - Tự luận
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài, ra đề phù hợp
- Trò: Xem trớc và có sự chuẩn bị ở nhà phần luyn tp
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>:
Nêu nội dung từng phần bố cục bài nghị luận giải thích?
<b>D. Nội dung - TiÕn tr×nh</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập
<b>Đề ra</b>: Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con ngời”. Hãy
làm sáng tỏ nội dung câu nói đó
I. H íng dÉn học sinh thảo luận nhóm : Trả lời theo câu hỏi chuẩn bị ở nhà (sgk)
* Yờu cu: Liờn kt các câu hỏi đó theo các bớc của 1 bài văn
II. Thực hành:
<i><b> </b></i>
* 1 số gợi ý đề: - Giải thích ý nghĩa của câu nói: <i>Sách chứa đựng trí tuệ con ngời</i>
TrÝ t: tinh t, tinh hoa cđa hiĨu biÕt
- Sách là ngọn đèn sáng: ngọn đèn sáng rọi chiếu, soi đờng, đa con ngời ra khỏi
chuỗi tối tăm
- Sách là ngọn đèn sáng bất diệt: Ngọn đèn sáng khơng bao giờ tắt
=> cả câu nói đó có ý: Sách là nguồn sáng bất diệt của trí tuệ con ngi
* Đề viết ở nhà: Giải thích câu tục ngữ: <i>Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn</i>
4. Củng cố: Nhận xét chung toàn bài
5. Dặn dò: - Viết bài thứ 4 nộp
- Chuẩn bị bài cho giờ luyện nói
<b>Tiết 109+110</b> <i>Soạn 20/3/06</i>
<b>Những trò lố hay là Varen và</b>
<b>Phan Bội Châu</b>
<b>A. Mc tiêu</b>: Giúp học sinh hiểu đợc
- Giá trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét 2 nhân vật Varen và Phan Bội
Châu với hai tính cách, đại diện cho 2 lực lợng xã hội: Phi nghĩa và chính nghĩa. Thực
dân Pháp và nhân dân VN hoàn toàn đối lập nhau trên đất nớc ta thời Pháp thuộc
- HS thấy đợc nghệ thuật dùng từ của tác giả.
- Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Nờu vn , bỡnh giảng
+ Chuẩn bị: nghiên cứu, soạn bài; đọc " Bản án chế độ thực dân Pháp"
- Trò: đọc trớc truyện nhiều lần. Trả lời theo câu hỏi sgk
<b>C. KiÓm tra bài cũ</b>:
Tên quan phụ mẫu ở trong truyện ngắn <i>Sống chết mặc bay</i> là một tên
quan ntn? Chi tiết nào trong bài cho em thấy điều đó?
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trong cuộc sống, những trờng hợp, những hành động nào ta dùng cụm
từ <i>những trò lố</i> để gọi?
- Nhan đề của văn bản cũng có cụm từ những trị lố, vậy những trị lố ở
đây có nghĩa là gì? ý nghĩa của nó ra sao? Nội dung bài học hơm nay cho ta câu trả
lời.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Nêu những nét chính về tác giả và tác
phẩm? Truyện ra đời vào thời gian nào?
Hồn cảnh ra đời?
<i>Truyện Những trị lố hay là Varen và Phan</i>
<i>Bội Châu đợc viết ngay sau khi nhà cách</i>
<i>mạng Phan Bội Châu bị bắt cóc </i>
<i>(1816-1925) ở Trung Quốc và giải về giam ở Hoả</i>
<i>Lò - Hà Nội và sắp bị xử án còn Varen</i>
<i>chuẩn bị sang nhậm chức Tồn quyền Đơng</i>
<i>Dơng. Truyện đợc rút từ truyện kí Nguyễn</i>
<i>ái Quc</i>
Nêu bố cục của văn bản?
<b>Nội dung ghi bảng</b>
I. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Tác giả:
- Bút danh Ngun ¸i Quốc gắn
liền với báo Ngời cùng khổ
2. T¸c phÈm: SGK
3. §äc:
- Lêi dÉn truyÖn: béc lé sù nghi
ngê.
- Lêi cđa Va- ren: Lóc cao giäng,
lóc trÇm..
<i><b> </b></i>
- Đầu... <i>vẫn bị giam trong tù</i>:
- Tiếp... <i>thì tôi làm toàn quyền</i>:
- Còn lại:
Truyn c kể theo trình tự nào?
<i>- Từ khi ông Va-ren xuống tàu n khi</i>
<i>n khỏm giam c PBC</i>
Theo em đây là 1 tác phẩm ghi chép sự thật
hay tởng tợng h cấu?
<i> - Cã thËt: + Va-ren toàn quyền Pháp</i>
<i>tại ĐD</i>
<i> + PBC nhà yêu nớc đang bị Pháp bắt</i>
<i>giam tại HN</i>
<i> + Phong tro đấu tranh đòi thả PBC</i>
<i> - Tởng tợng: Cuộc tiếp kiến của Va-ren</i>
<i>với PBC do tác giả tởng tợng</i>
<i>-> tr×nh tù thêi gian</i>
Nh chúng ta tìm hiểu trên Va-ren và PBC có
địa vị XH ntn?
<i>1 bên toàn quyền, 1 bên là nhà CM VN</i>
<i>đang bị bắt giam</i>
Va-ren hứa sang thăm VN chăm sóc PBC
với lí do nào?
Tác giả bình luận việc này ntn?
<i>Nửa chính thøc høa... ra lµm sao</i>
Qua đó tác giả muốn tỏ thái độ gì?
Khi đến gặp PBC Va-ren đã tuyên bố và
khuyên PBC những điều gì? Kèm theo điều
kiện nào?
<i>Tơi đem tự do đến cho ông đây</i>
<i>Trung thành với nớc Pháp, cộng tác hợp lực</i>
<i>với nớc Pháp. Không xúi giục đồng bào</i>
<i>chống lại nớc Pháp</i>
Em có nhận xét gì về hành động của Va
-ren?
<i>Tay phải bắt tay PBC >< tay trái nâng gông</i>
Qua ph©n tÝch,
Va-ren khun PBC những gì?Nhận xét của
em về lời khuyên đó?
<i>Bỏ mặc đấy những ý nghĩ phục thù. Ông và</i>
<i>tôi ta nắm chặt tay nhau. Đốt cháy những</i>
<i>cái mình tơn thờ và</i> <i>tơn thờ những cái mà</i>
<i>mình đốt cháy</i>
Cũng bằng chính những lời lẽ đó Va-ren đã
<i>- + Khơng phải giúp đỡ thả PBC mà là ép</i>
<i>buộc cụ từ bỏ lí tởng, đầu hàng Pháp</i>
<i> + Không phải vì tự do của PBC mà vì</i>
<i>quyền lợi nớc Pháp trực tiếp là danh lợi của</i>
<i>Va-ren</i>
Em cã nhËn xÐt gì về đoạn văn này? Thể
hiện điều gì?
Trong đoạn văn này còn có lời bình luận của
- Tin Va-ren sang VN
- Trò lố của Va-ren với PBC
- Thái độ của PBC
2. Ph©n tÝch:
a. Va-ren sang Việt Nam:
- Có địa vị XH đối lập
- Công luận Pháp địi hỏi
- Varen míi lªn nắm chính quyền
muốn lấy lòng d luận
Ngê vùc kh«ng tin thiƯn chÝ cđa
Va-ren
b. Trò lố của Va-ren đối với PBC:
- Lời nói:Tuyên bố thả >< điều
kiện
- Hành động: đóng kịch
Mâu thuẩn lời nói, hnh ng
trò bịp bợm
- Khuyªn:
- Tự lấy gơng mình ra để khuyên
Va-ren là kẻ thực dụng, đê tiện sẵn
sµng lµm mäi thứ vì quyền lợi cá
nhân
Ch cú li núi c thoi Va-ren
<i><b> </b></i>
tác giả? Hãy nhận xét lời bình đó?
Nhận xét của em về nghệ thuật thể hiện
nhân vật? Tác dụng của nghệ thuật đó?
<i>Dùng biện pháp tơng phản đối lập, tính</i>
<i>cách cao thợng của PBC với Varen. Gọi</i>
<i>PBC là bậc anh hùng, vị thiên sứ >< gi</i>
<i>Varen l k phn bi nhc nhó</i>
<b>Bài tập trắc nghiƯm</b>:
<i>Qua ngơn ngữ của mình, tính cách của </i>
<i>Va-ren đợc bộc lộ thế nào?</i>
<i> A. Con ngêi cã nh©n cã nghÜa.</i>
<i> B. Vị quan tồn quyền có trách nhiệm với</i>
<i>nhân dân ở thuộc địa</i>
<i> C. Ngêi biÕt gi÷ lêi hứa</i>
<i> D. Một tên quan lố bịch và bất lơng</i>
Qua phân tích, em có nhận xét thế nào về
nghệ thuật xây dựng nhân vật Va- ren của
tác giả?
<b>Tiết 2</b>:
Trong khi Varen nói PBC có những biểu
- <i>Nhìn Varen và im lặng dửng dng</i>
Riêng lời bình của tác giả trớc hiện tợng im
lặng dửng dng của PBC đã thể hiện giọng
điệu ntn? Điều đó có ý nghĩa gì? Em có
nhận xét gì về NT trong đoạn 2
Tác phẩm dừng lại ở PBC có đợc khơng?
đây có thêm đoạn kết giá trị của chuyện có
gì khác
? Nêu nội dung truyện
Nêu giá trị của trun
Theo em mục đích chính của truyện viết
nhằm điều gì?
đáng cời
Dùng biện pháp tơng phản đối lập
Khắc hoạ rõ nét tính cách hai
nhân vật
c. Thái độ của PBC:
phít lê .
=> Bộc lộ thái độ khinh bỉ, bản lĩnh
kiên cờng
- Giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai,
góp phần làm rõ thêm thái độ, tính
cách của cụ PBC
=> 2 nhân vật chính thể hiện sự 1
t-ơng phản đối lập cực độ
=> Đó là sự tiếp tục nâng cấp tính
cách thái độ của PBC trớc kẻ thù. Từ
im lặng hành động chống trả
qut liƯt: nhỉ vào mặt Varen
III. Tìm hiểu ý nghĩa văn bản:
ND: - Đả kích Varen với các hành
động lố bịch ca y
- Ca ngợi nhân c¸ch cao q cđa
PBC
NT: C¸ch viÕt trun b»ng h cấu
t-ởng tợng trên cơ sở sự thật
Mục đích: Cổ động cho phong trào
của nhân dân ũi th PBC
- Vạch trần bộ mặt giả nhân giả
nghĩa của bọn thực dân Pháp
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhí: SGK
<b>E. Cđng cè- Dặn dò</b>:
1. Cng c: Ngụn ng đả kích chua cay vạch trần bộ mặt bịp bợm của Va ren
2. Dặn dò:
<i><b> </b></i>
- Soạn <i>Ca Huế trên sông Hơng</i>
+ Đọc kỹ chú giải
+ Nắm vững chú thích sao
<b>Tiết 111</b> <i>So¹n 23/3/06</i>
<b>Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
- Bớc đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm C-V
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Quy nạp
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn kĩ bài
- Trò: chuẩn bị tốt phần hớng dÉn ë nhµ
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>:
Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Ví dụ?
Nêu các trờng hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu? Ví dụ?
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Tiết luyện tập giúp chúng ta nắm vững kiến thức về cách dùng cụm C-V
để mở rộng câu
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyn tp
<b>Luyện tập</b>
1. Tìm cụm C-V làm thành phần câu, hoặc thành phần cụm từ trong các câu dới, chỉ
rõ cụm C-V làm thành phần gì?
a. Khí hậu nớc ta / Êm ¸p // cho phÐp ta / quanh năm trồng trọt thu hoạch 4 mùa
có 2 cụm C-V 1. KhÝ hËu... Êm ¸p làm chủ ngữ
còn cụm: ta quanh năm... 4 mùa làm BN cho vị ngữ chính: cho phép
b. Cú kẻ // nói từ khi các ca sĩ // ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trơng
mới đẹp
Từ khi có ngời // lấy tiếng chim / kêu, tiếng suối / chảy làm đề ngâm vịnh tiếng
chim, tiếng suối / nghe mới hay
c. Thật đáng tiếc khi chúng ta // thấy những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần và những
thức quý của đất mình / thay dn bng... 2 cm C-V lm BN
2. Mỗi câu trình bày một ý riêng gợi các câu thành câu có cụm C-V làm thành
phần
a. Chúng em / học giỏi // khiến cha mẹ và thầy cô / vui lòng
b. Nh vn Hoi Thanh // khng định rằng // cái đẹp / là cái có ích
c. Tiếng Việt / rất giàu thanh điệu // khiến cho lêi nãi cđa ngêi VN chóng ta / du
d-ơng, trầm bổng nh một bản nhạc
d. Cách mạng tháng Tám / thành công // khiến cho tiếng Việt / có một bớc...
3. Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu 1 câu có cụm C-V làm thành phần câu, thành
phn cm khụng lm thay i ngha chính của câu, vế
a. Anh em / hoµ thn // khiến hai thân vui vầy
b. Đây là cảnh một rừng thông mà ngày ngày biết bao ngời qua lại
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1.Củng cố: Hệ thống lại các trờng hợp làm thành phần câu có C-V
2. Dặn dò:
- Hc tốt lý thuyết để áp dụng đợc bài tập
<i><b> </b></i>
+ So¹n 1,2(I)
+ Tìm thêm ví dụ tơng tự ví dụ SGK
<b>Tiết 112</b> <i>Soạn 25/3/06</i>
<b>Luyện nói: Bài văn giải thích</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp häc sinh
- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo các kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích.
- Luyện nói lu loát, mạnh dạn
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- ThÇy:
+ Phơng pháp: Thảo luận, quy nạp, đàm thoại
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài, hớng dẫn học sinh trả lời
- Trò: Chuẩn bị tốt phần ở nhà để chủ động trong trình bày
Nhóm 1,2 làm đề 1, nhóm 3,4 làm đề 3
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>:KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động1: Giới thiệu bài:
- Luyện nói là một việc hết sức quan trọng, giúp ta khi nói trớc đám đơng
một cách tự tin, có chủ đề; trình bày lu lốt một vấn đề.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS thực hành
I. Thảo luận nhóm: Theo nội dung phân cơng
- Học sinh trình bày trong nhóm, lần lợt từng em trình bày bài đã chuẩn bị ở nhà
- Chọn 1 số bạn nói tốt để trình bày trớc lớp
(khoảng 15)
II.Trình bày tr ớc lớp : 30
- Hc sinh lắng nghe đại diện của các nhóm trình bày bài nói của mình
- Cho một số em nhn xột tng bi núi
- Đánh giá
- GV s kt đánh giá nhận xét các nhóm
- Gv cho điểm tất cả những học sinh đã nói, đã phát biểu tốt
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Nhắc lại các bớc trình bày một bài giải thích
2. Dặn dò: - Về nhà mỗi em tự nói lại toàn bài một lần
- Chuẩn bị tìm hiểu đề, lập dàn ý và nói tiếp đề thứ 2
- Chọn 1 trong 2 đề viết thnh bi hon chnh
- Chuẩn bị bài <i>Tìm hiểu chung về văn bản hành chính</i>
+ Soạn 1,2(I)
+ Su tầm một số văn bản hành chính
<b>Tiết 113</b> <i>Soạn 25/3/06</i>
<b>Ca Hu trờn sông hơng</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh thấy đợc
- Ca Huế với sự phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu, tinh tế trong biểu diễn
và thởng thức là 1 nét đẹp của văn hố cố đơ Huế cần đợc giữ gìn và phát triển
- Nghệ thuật với thể bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả, biểu cảm, tác giả thể hiện
đ-ợc nét đẹp văn hoá này
<i><b> </b></i>
+ Phơng pháp: Nêu vấn đề, bình giảng
+ Chuẩn bị: đọc, nghiên cứu văn bản
- Trò: đọc nhiều lần và son theo cõu hi sgk
<b> C. Kiểm tra bài cũ:</b>
Phân tích bản chất Va- ren qua cuộc gặp gỡ với cơ PBC?
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
Các em đã đợc giới thiệu 1 số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và 1
số di sản văn hoá dân tộc, 1 trong số những di sản phi vật thể trên đất nớc ta đợc thế
giới biết đến là ca Huế. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu 1 số khía cạnh vấn đề
này
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu vn bn
<b> HĐ1</b>: <b>I. Đọc và tìm hiểu chó thÝch</b>:
- Đọc: to, rõ ràng, mạch lạc, lu ý các câu rút gọn, câu đặc biệt
- Chú thích: 1 em đọc phần chú thích - gv lu ý phần CT *
<b>HĐ2</b>: <b>II. Tìm hiểu nội dung văn bản</b>:
* Vn bản thuộc thể loại văn bản nhật dụng thể hiện những vấn đề thời sự diễn ra
trong cuộc sống
* Bè cục: 2 phần
- Từ đầu Lý Hoài Nam: Giới thiệu Huế cái nôi của dân ca
- Cũn li: Nhng đặc sắc của ca Huế
(Gv: 2 bức tranh ở sgk cũng minh hoạ cho 2 nét đẹp của văn hố đó là: Cố đơ Huế và
ca Huế trên sơng Hơng)
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
- Đọc: to, rõ ràng, mạch lạc, lu ý các câu
rút gọn, câu đặc biệt
- Chú thích: 1 em đọc phần chú thích
Văn bản thuộc loại văn bản nào đã học?
<i>Văn bản thuộc thể loại văn bản nhật dụng</i>
<i>thể hiện những vấn đề thời sự din ra</i>
<i>trong cuc sng</i>
Tìm bố cục văn bản?
- Từ đầu Lý Hoµi Nam: Giíi thiệu
Huế cái nôi của dân ca
- Cũn li: Nhng đặc sắc của ca Huế
( <i>2 bức tranh ở sgk cũng minh hoạ cho 2</i>
<i>nét đẹp của văn hoá đó là: Cố đơ Huế và</i>
<i>ca Huế trên sơng Hơng</i>)
Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế đợc
nhắc tới trong bài khơng?
Hãy tìm và nêu một số đặc điểm nổi bật
của 1 số làn điệu ca Huế?
- <i>Chèo cạn, bài thai, đa linh buồn bÃ</i>
<i> + Hò già gạo, ru em, già vôi, già điệp </i>
<i>náo nức, nồng hậu tình ngời</i>
<i> + Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện gần gũi</i>
<i>với dân ca Nghệ Tĩnh thể hiện lòng khát</i>
<i>khao, nỗi mong chờ, hoµi väng thiÕt tha</i>
<i>cđa t©m hån H</i>
<i> + Nam ai, nam bình buồn man mác,</i>
<i>thơng cảm, bi ai, v¬ng vÊn</i>
<i> + Tứ đại cảnh: khơng vui, khơng buồn</i>
NhËn xÐt vỊ c¸ch giíi thiƯu cđa t¸c gi¶ gi¶i
<b>Néi dung ghi bảng</b>
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
- Thể loại; Văn bản nhật dụng
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
1. Bố cục: 2 phần
- Từ đầu Lý Hoµi Nam: Giới
thiệu Huế cái nôi của dân ca
- Cũn lại: Những đặc sắc của ca Huế
2. Phân tích:
a. HuÕ - cái nôi của dân ca:
<i><b> </b></i>
thích điều gì?
Bên các làn điệu Huế, em có biết thêm
những làn điệu dân ca nào không?
- <i>Dân ca quan họ</i>
<i> Dân ca đồng</i> <i>bằng Bắc bộ, Nam bộ, các</i>
<i>dân tộc</i>
Dựa vào văn bản cho biết ca Huế đợc hỡnh
thnh t õu?
<i>+Nhạc dân gian: sôi nổi, lạc quan</i>
<i> +Nhạc cung đình: tôn nghiêm, trang</i>
<i>trọng, uy nghi</i>
Qua đó ta thấy tính chất nổi bật nào của ca
Huế?
Cách thức biểu diễn ca Huế có gì đặc sắc?
+ <i>Dàn nhạc: đủ các dụng cụ: đàn tranh,</i>
<i>đàn nguyệt, tì bà, nhị, bầu, sáo, tranh...</i>
<i> + Nhạc công: trẻ: nam: áo dài the, quần</i>
<i>thụng, đầu đội khăn xếp; nữ: áo dài, khăn</i>
<i>đóng </i>
Nhận xét đặc điểm ngơn ngữ trong đoạn
văn? Từ đó thể hiện nội dung gì?
Cách thởng thức ca Huế cũng c gii
thiu, ú l nhng cỏch no?
<i>Trăng, gió, thun bång bỊnh</i>...
Điều đó cho thấy ca Huế nổi bt vi v
p no?
Khi viết đoạn cuèi “Con g¸i HuÕ” hÕt
tác giả muốn bạn đọc cùng cảm nhận sự
huyền diệu nào của ca Huế trên sông Hơng
<i>- Ca Huế làm giàu tâm hồn con ngời</i>
<i> - Ca Huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí</i>
<i>ẩn của nó</i>
=> Dïng biện pháp liệt kê kết hợp với
lời giải thÝch b×nh luËn Ca HuÕ
phong phú về làn điệu, sâu sắc thấm
thía về nội dung, tình cảm, mang
những nét đặc trng của miền đất và
tâm hồn Huế
b. Những đặc sắc của ca Huế:
- Nguồn gốc:
+ Nhạc dân gian
+ Nhạc cung đình
=> Võa s«i nỉi t¬i vui, võa trang
träng, uy nghi
- C¸ch thøc:
Dùng phép liệt kê, dẫn chng
làm rõ, phong phú cách biĨu diƠn ca
H. Võa thanh lÞch, tinh tÕ võa cã
tÝnh d©n téc cao
- Thëng thøc:
C¸ch thëng thøc võa d©n d· võa
sang trọng giữa thiên nhiên và lòng
ngời trong sạch
* Hot ng 3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhí: SGK
<b>E. Cđng cè- DỈn dò</b>:
1. Củng cố: Hệ thống nội dung, nghệ thuật
2. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn <i>Quan âm thị Kính</i>
<i>+ Đọc kỹ các chú thích</i>
<b>Tiết 114</b> <i>Soạn 27/3/06</i>
<b>Liệt kê</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê
<i><b> </b></i>
- BiÕt vËn dông liệt kê trong nói, viết
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Nêu vấn đề + Thảo luận
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài
- Trò: đọc trớc bài mới - Trả lời câu hỏi sgk
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>: KiĨm tra sù chn bÞ
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Gii thiu bi.
Trong giảng văn các em có dịp làm quen với biện pháp nghệ thuật liệt kê,
vậy liệt kê là gì? Có những kiểu liệt kê nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
* Hot ng 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Quan sát ngữ liệu SGK
Nhận xét cấu tạo và ý nghÜa cđa c¸c bộ
phận trong câu có gì giống nhau.
- Bát yến hấp đờng phèn
- Tráp đồi mi ch nht m
Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tơng tự
bằng những kết cấu tơng tự nh trên có tác
dụng gì?
Vậy em hiểu thế nào là phép liệt kê?
HS quan sát ngữ liệu SGK
Xét về cấu tạo, các phép liệt kê dới đây có
gì khác nhau?
<i>ca: liệt kê theo trình tự, sự việc, không theo</i>
<i>từng cỈp</i>
<i> - cb: Liệt kê theo từng cặp thờng có quan</i>
<i>hệ đi đơi trong nhận thức nh tinh thần và</i>
<i>lực lợng...</i>
* <i>- Tre, nøa, tróc, mai, vầu mấy chục loại</i>
<i>khác nhau nhng cïng 1 mÇm non măng</i>
<i>mọc thẳng</i>
<i> - TV cđa chóng ta phản ánh sự hình</i>
<i>thành và trởng thành...</i>
Th đảo thứ tự các bộ phận trong những
phép liệt kê dới đây rồi rút ra kết luận?
Xét về nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác
nhau?
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Thế nào là phép liệt kê:
+ Về cấu tạo: có mô hình cú pháp
t-ơng tù gièng nhau
+ Về ý nghĩa: cùng nói về những đồ
vật đợc bày biện chung quanh quan
lớn
Nh»m lµm nỉi bËt sù xa hoa cđa
viên quan, đối lập với tình cảnh của
dân phu đang lam lũ ngồi ma gió
Ghi nh: SGK
II. Các kiểu liệt kê:
Dấu hiệu nhận biết kiểu liệt kê này là
quan hệ từ và
=> khác ở chỗ:
- ca: Sử dụng phép liệt kê không
theo từng cặp
- cb: Sử dụng phép liệt kê theo từng
cặp
=> Cỏc kiu liệt kê khác nhau về mức
độ tăng tiến
a: Có thể dễ dàng thay đổi thứ tự
c¸c bé phËn liƯt kª (tre, nøa, tróc,
mai...)
<i><b> </b></i>
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
Bài tập 1: 3 lần dùng phép liệt kê để diễn tả đầy đủ sâu sắc
- Søc mạnh của tinh thần yêu nớc, lòng tự hào những trang lịch sử vẻ vang qua
những tấm gơng của các vÞ anh hïng
- Sự đồng tâm nhất trí của các tng lp nhõn dõn VN
<b>E.Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Hệ thống lại khái niệm và các kiểu liệt kê
2. Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Nắm ghi nhớ
- Làm bµi tËp 2 sgk
<i><b> </b></i>
<i>So¹n 29/03/2010</i>
<i>Day</i>:30/03/2010
<b>TiÕt 115</b> <b> </b>Tìm hiểu chung về văn bản hành chính
<b>A. Mục tiªu</b>: Gióp häc sinh:
- Có đợc hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và
các loại văn bản hành chính thờng gặp trong cuc sng
- Học sinh biết nhận dạng các loại văn bản hành chính
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy: Giáo án, nghiên cứu các loại văn bản hành chính
- Trò: xem trớc bài míi
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
1.ổn định tổ chức:
<b>2. </b>KiĨm tra bµi cị<b>: </b>
3.Bµi míi:
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
*Hoạt động 1:
Hs đọc 3 văn bản ví dụ sgk
Khi nào thì ngời ta viết các văn bản thông
báo, đề nghị và báo cáo?
Mỗi văn bn nhm mc ớch gỡ?
Ba văn bản ấy có gì giống và khác nhau?
3 văn bản hành chính này có gì khác với
các văn bản truyện, thơ?
Em còn thấy loại văn bản nào tơng tự nh 3
văn bản ở ví dụ nữa không?
<b>Nội dung kiến thức</b>
I. Thế nào là văn bản hành chính:
1.Đọc các văn bản:
(sgk)
2.Nhận xÐt:
- Khi cần truyền đạt một vấn đề gì
đó... muốn nhiều ngời biết dựng
văn bản thông báo
- Khi cần đề đạt 1 nguyện vọng
chính đáng của cá nhân, tập thể đối
với cơ quan và cá nhân có thẩm
quyền thì dùng văn bản đề nghị
(kiến nghị) hoặc khi cần phải thông
báo 1 vấn đề lên cấp trên cao hơn thì
dùng văn bn bỏo cỏo
* Mc ớch:
+ Thông báo nhằm phæ biÕn 1 néi
dung
+ Đề nghị đề xuất một nguyện
väng, 1 ý kiến
+ Báo cáo tổng kết, nêu những gì
ó lm cp trờn c bit
* Giống: Hình thức trình bày đều
theo 1 số mục nhất định (mẫu)
- Khác: khác nhau về mục đích, nội
dung
- Th¬ văn dùng h cấu, tởng tợng
+ Thơ văn viết theo phong cách
ngôn ng÷ nghƯ tht còn văn bản:
không h cấu không cần dùng ngôn
ngữ nghệ thuật
<i><b> </b></i>
Ba văn bản trên ngời ta gọi là văn bản hành
chính.
T vic tr li cỏc cõu hỏi trên, em rút ra
đặc điểm của văn bản hành chính: mục
đích, nội dung, hình thức trình bày
sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận
3. Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyn tp
Xác đinh các loại VBHC II. Lun tËp:
1. Dùng văn bản thơng báo 4. Viết đơn xin nghỉ học
2. Dùng văn bản báo cáo 5. Dùng văn bản đề nghị
T×nh huèng 3:dïng phơng thức biểu cảm; tình huống 6 dùng phơng thức kể và tả.
D<b>. Củng cố- dặn dò:</b>
1. Củng cố: Gọi 1 học sinh đọc lại ghi nhớ-Gv nhấn mạnh nội dung bài học
2. Dặn dũ:
- Học bài
-Ôn lại kiến thức về văn lập luận giải thich,iết sau trả bài
<i>Soạn :30/03/2010</i>
<i>Dạy 01/03/2010</i>
Tiết 116
<b> Trả bài viết số 6</b>
<b>Văn lập luận giải thích</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:
- Củng cố những kiến thức đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích về tạo lập
văn bản, về cách sử dụng từ ngữ để đặt câu.
- Tự đánh giá đúng hơn về chất lợng bài làm ca mỡnh.
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy
- Trò: ôn lại lý thuyết văn lập luận giải thÝch
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
<b> 1.ổn định lớp</b>:
2<b>. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị cđa HS
<b>3.Bµi míi</b>
<i><b> </b></i>
* Yêu cầu đề: Thể loại: Giải thích một vấn đề
Néi dung: Gi¶i thÝch câu tục ngữ <i>Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn</i>
<b>II, Dàn bµi:</b> Híng dÉn häc sinh lËp dµn ý
<b>a. Mở bài</b>: (Giới thiệu vấn đề cần bàn luận) Từ xa đến nay, tục ngữ cho ta biết bao
lời khuyên, biết bao kinh nghiệm quý giá. Một trong số vô vàn câu tục ngữ đó là <i>Tốt</i>
<i>gỗ hơn tốt nớc sơn</i>. Câu TN này nói lên quan hệ giữa nội dung bên trong và hình thức
bên ngồi. Nội dung bao giờ cũng quý hơn hình thức, để hiểu rõ hơn chúng ta cựng
gii thớch
<b>b. Thân bài</b>: - Luận điểm <i>Tốt gỗ hơn tèt níc s¬n</i>
+ Em hiểu vấn đề nêu ra trong câu tục ngữ ntn?
+ Hiểu vấn đề ta hành động ra sao
<b>c. Kết bài</b>: Khái quát vấn đề bàn luận. Liên hệ bản thân
* Biểu điểm: - Làm bài rõ bố cục: 1đ
- Mở bài + kết bài đúng: 2đ
- Thân bài: biết giải thích các nghĩa 6đ
- 1đ sạch sẽ, đúng chính tả
* NhËn xÐt u khut ®iĨm :
Ưu: Xác định đúng yêu cầu đề ra
+ Trình bày sạch đẹp
+ Các em biết cách viết bài nghị luận giải thÝch
+ Mét sè em lập luận chặt chẽ, rõ ràng
Nh ỵc :
+ 1 sè em cha ph©n ý cơ thĨ cơ thĨ
+ Bài làm sơ sài - lập luận thiếu chỈt chÏ
+ Mét số bài cha biết cách giải thích
+ Mét sè bµi cha cã bè cục 3 phần
+ Phn biu t cha sõu sc
+ Còn viết tắt, kí hiệu, sai chính tả nhiều
<b>III Chữa lỗi sai:</b>
Giáo viên lấy các lỗi sai ở bài học sinh về: câu, ngữ pháp, diễn đạt để các em chữa
<b> IV.Giáo viên đọc bài văn hay của hs</b>
<b>D. Củng cố- Dặn dị:</b>
1. Cđng cè: Gv ghi điểm và nhận xét giơ trả bài.
<i><b> </b></i>
<b>TiÕt 117+118</b> <i>So¹n 6/4/06</i>
<b>Quan âm thị kính</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Hiu c một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống
- Tóm tắt đợc vở chèo <i>Quan âm Thị Kính</i>, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm ngh
thuật của trích đoạn: <i>Nỗi oan hại chồng</i>
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- ThÇy:
+ Phơng pháp: Nêu vấn đề, bình giảng
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu kĩ thể loại và nội dung vở chèo để soạn đúng
trọng tâm
- Trị: đọc kĩ, tóm tắt trích đoạn và trả lời đợc câu hỏi sgk
<b>C. KiĨm tra bài cũ</b>:
Vì sao nói Huế là cái nôi của d©n ca?
Cách thởng thức ca Huế có gì đặc biệt so với các loại dân ca khác
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo:
chèo, tuồng, rối nớc... Trong đó vở chèo <i>Quan âm Thị Kính</i> là một trong những vở
tiªu biĨu nhÊt
* Hoạt động 2: Hống dẫn HS tìm hiểu văn bản
<b>Hoạt động ca thy v trũ</b>
- <i>Chèo là loại kịch hát, múa dân gian, kể</i>
<i>chuyện điển tích bằng hình thức sân khÊu.</i>
<i>S©n khÊu chÌo cã tÝnh tỉng hỵp. Đây là</i>
<i>kịch hát múa</i>
<i>- Chốo thuc loi sân khấu kể chuyện để</i>
<i>khuyến giáo đạo đức</i>
<i>- Chèo có 1 số loại nhân vật truyền</i>
<i>thống với những đặc trng tính cách riêng</i>
<i>- S©n khÊu chÌo cã tÝnh íc lƯ và cách</i>
<i>điệu cao</i>
<i>2. Vở chèo: Quan âm Thị Kính (tóm tắt</i>
<i>ND sgk trang 111)</i>
Đọc phân vai
Tìm bố cục văn bản
<b>Nội dung ghi bảng </b>
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Thể loại: - Chèo là loại kịch hát,
múa dân gian, kĨ chun ®iĨn tích
bằng hình thức sân khấu
<i><b> </b></i>
Nỗi oan hại chồng diễn ra trong
những thời điểm nào?
Trong on u trc khi mc oan tình cảm
của Thị Kính đối với Thiện Sĩ ntn?
Trong khi chồng ngủ Thị Kính chăm sóc
Em có nhận xét gì về Thị Kính trớc khi bÞ
oan
Việc cắt râu cho chồng của Thị Kính đã bị
Sùng bà ghép vào tội gì?
Tìm chi tiết để nói điều đó?
-<i> Cái con mặt sứa gan lim này, mày định</i>
<i>giết con bà à?</i>
Thị Kính đã bị Sùng bà buộc tội giết chồng
ntn?
- <i>Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ</i>
- <i>Mày đã trót say hoa m nguyt</i>
- <i>ĐÃ trên dâu dới Bộc hĐn hß</i>
Với những lời nói đó Sùng bà buộc tội Thị
Kính với tội danh gì?
Sùng bà đã có những lời nói thế nào?
<i>Liu ®iu lại nở ra dòng liu điu</i>
- <i>Mày là con nhà cua ốc</i>
- <i>Con gái ná måm th× vỊ ë víi cha</i>
- <i>Gäi M·ng téc, phã vỊ cho r¶nh</i>
Em có nhận xét gỡ v li núi ú?
Những lời buộc tội trên của Sùng bà có căn
cứ nào không? Vì sao?
Em có nhËn xÐt g× vỊ lêi lÏ cđa mơ
Cùng với lời lẽ mụ cịn có những hành
động nào với Thị Kính? Kết hợp với lời nói
em thấy Sùng bà là ngời ntn? Loại nhân vật
nào trong chèo?
Khi bị oan Thị Kính đã có những lời nói cử
chỉ nào?
<i>- Lạy cha, lạy mẹ, con xin trình cha mẹ</i>
<i> + Giêi ¬i, mĐ ¬i, oan cho con lắm mẹ ơi</i>
<i> + Oan cho thiếp lắm chàng ơi</i>
<i> Cử chỉ: Vật và khóc, ngửa mặt rũ rợi chạy</i>
<i>theo van xin</i>
Em cú nhn xột gỡ v nhng c ch li núi
- Trớc khi bị oan (Đầu... 1 mùc)
- Trong khi bÞ oan (TiÕp... vỊ cïng
cha con ¬i)
- Sau khi bị oan (Còn lại)
2. Phân tích:
a. Tríc khi bÞ oan:
- Thơng chồng: ngồi quạt cho chồng
ngủ, chăm sóc chồng
- XÐn r©u cho chång muèn lµm
đẹp cho chồng, tỉ mỉ, chân thật trong
tình yêu
=> Yêu thơng chồng, mong muốn
có hạnh phúc gia đình tốt đẹp
b. Trong khi bÞ oan:
* Sïng bµ:
- Téi giÕt chång:
- Buộc Thị Kính là loại đàn bà h
đốn, có tâm địa xấu xa, ngoại tình
- Coi thờng Thị Kính là nhà thấp
hèn, không xứng với nhà mình, phải
đuổi đi
Những lời luận tội không có căn cứ
m t ngh ra ti gỏn cho Thị Kính
- Lời lẽ lăng nhục, hng hỏch
- Dúi đầu Thị Kính ngà xng
+ Dói tay ng· khiơ xng
=> Là ngời đàn bà (mẹ chồng) độc
địa, bt nhõn, tn nhn
Nhân vật mụ ác
* ThÞ KÝnh:
<i><b> </b></i>
Với những cử chỉ đó Thị Kính đợc
<i>-Chång: im lỈng, mĐ chång mẳng chửi (thôi</i>
<i>câm đi lại còn oan à) bố chồng a dua theo</i>
<i>mẹ chồng (thì ra con Thị Kính này là gái</i>
Em th hỡnh dung hồn cảnh, thân phận
của Thị Kính lúc này ntn? Qua đó đức tính
nào của Thị Kính đợc bộc lộ?
Theo em 2 nhân vật này xung đột nhau theo
>< nào?
Bị đuổi đi Thị Kính đã có những cử chỉ và
lời nói nào? Phản ánh nỗi đau nào của chị?
<i>- Quay vào nhà nhìn cái kỉ n sỏch,</i>
<i>thúng khâu rồi cầm chiếc áo đang khâu dở</i>
<i>bóp chặt trong tay </i>
<i>Lời nói: Thơng ơi! Bấy l©u nay run rđi</i>
Sau khi bị đuổi ra khỏi nhà chồng Thị Kính
khơng về với cha mà quyết định ra đi đã
chứng tỏ điều gì ở Thị Kính?
? Thị Kính đã chọn con đờng giải oan ntn?
Con đờng Thị Kính chọn để giải oan có ý
nghĩa gì?
- Đơn độc, bất lực là ngời nhẫn
nhục, trong oan ức vẫn hiền lành, giữ
phép tắc gia đình
=> Nhân vật “nữ chính” bản chất đức
hạnh nết na, gặp nhiều oan trái
=> Xung đột giữa mẹ chồng nàngdâu
về bản cht xung t gia k thng
trị và kẻ bị trị trong XH phong kiến
tạo nên bi kịch
=> Ni au nui tiếc, xót xa cho hạnh
phúc lứa đơi bị tan vỡ
Khơng đành cam chịu oan trái
muốn tự mình tìm cách giải oan
=> Thị Kính khơng cịn nhu nhợc
- Đi tu để cầu phật tổ chứng minh
cho s trong sch ca mỡnh
Phản ánh số phận bị bế tắc của
ng-ời phụ nữ trong XH cũ
- Lên án XH vô nhân đạo đối với
ngời phụ nữ
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhớ: SGK
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Học sinh đọc lại ghi nhớ - Gv h thng li ni dung
2. Dn dũ:
- Ôn tập phần văn học
- Lập bảng
- Trả lời theo hớng dẫn
<b>Tiết 119</b> <i>Soạn 9/4/06</i>
<b>Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc cơng dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết
<b>B. ChuÈn bÞ</b>:
- ThÇy
- Phơng pháp: Nêu vấn đề
- Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ
- Trò: đọc trớc bài mới để trả lời các câu hỏi sgk
<i><b> </b></i>
Thế nào là phép liệt kê, cho ví dụ? Liệt kê đợc chia thành những loại
nào? Cho ví dụ?
<b>D. Néi dung - TiÕn tr×nh</b>:
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b> Hoạt động của thầy và trị</b>
Gv ghi 3 vÝ dơ sgk lên bảng, HS quan sát
ngữ liệu
Cõu a,b,c dấu chấm lửng dùng để diễn đạt
điều gì? (làm gì)
Qua 3 ví dụ trên em thấy dấu chấm lửng có
công dụng (tác dụng) gì?
(Gi hc sinh c 2 vớ dụ sgk)
Dấu chấm phẩy ở câu a dùng để làm gì?
Qua vÝ dô em thÊy dÊu chấm phẩy có tác
dụng gì?
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. DÊu chÊm lửng:
a. Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị
anh hùng dân tộc nữa cha liệt kê
b. Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt
quÃng trong lời nói của nhân vật do
quá mệt và sợ hÃi
c. DÊu chÊm löng làm giÃn nhịp
điệu câu văn chuẩn bị cho sù xuÊt
hiÖn bÊt ngê cña tõ bu thiÕp
* Ghi nhí: SGK
II. DÊu chÊm phÈy:
a. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa 2
vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức
tạp
b. Dùng để ngăn cách các bộ phận
trong 1 phép liệt kê phức tạp, giúp
ngời đọc hiểu đợc các bộ phận, các
tầng bậc ý trong khi liệt kê
* Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. LuyÖn tËp:
Bài tập 1: a Biểu thị lời nói ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng
b Biểu thị câu nói bị bá dë
c Biểu thị sự liệt kê cha đầy đủ
Bài tập 2: Dùng để ngăn cách các vế của câu ghép có cấu to phc tp
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: - Một học sinh đọc 2 mục ghi nhớ sgk
- Giáo viên hệ thống lại
2. Dặn dò:
- Học thuộc các công dụng của dấu ...
- Làm bài tập 3
- Chuẩn bị bài <i>Dấu gạch ngang</i>
<b>TiÕt 120</b> <i>So¹n 10/4/06</i>
<b>Văn bản đề nghị</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản đề nghị: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm
- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị: khi nào viết, viết làm gì
- Biết cách viết đúng quy cách
- Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản đề nghị
<i><b> </b></i>
- Phơng pháp: Nêu vấn đề + Tự luận
- Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài
- Trò: xem trớc bài mới, trả lời câu hỏi gợi ý sgk
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
Văn bản hành chính là gì? Có gì khác với văn bản nghệ thuật
<b>D. Ni dung - Tiến trình lên lớp</b>:
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Gọi học sinh đọc 2 ví dụ sgk
Hai văn bản đó viết nhằm mục đích gì?
Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì
về ND và hình thức trình bày?
Hãy nêu 1 tình huống trong sinh hoạt học
tập ở trờng, lớp mà em thấy cần thiết phải
viết giấy đề nghị
Trong 4 tình huống ở sgk tình huống nào
cần phải viết giấy đề nghị
(<i>Hs th¶o luËn nhãm)</i>
<i> * Dự kiến: 1 số ban vi phạm kỉ luật cần xét</i>
<i>đề nghị kỉ luật lên đội</i>
<i> - + T×nh huèng a,c</i>
<i> + T×nh huèng b: ViÕt giÊy têng tr×nh</i>
<i>+ T×nh huèng d: ViÕt bản kiểm điểm</i>
Vy theo em th no l vn bn đề nghị?
2 ví dụ ở mục I các văn bản đó đợc trình
bày theo thứ tự nào? Có điểm gì giống khác
nhau?
Theo em những phần nào là quan trọng
trong văn bản đề nghị?
Các mục trong văn bản đề nghị đợc trình
bày ntn?
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Đặc điểm của văn bản đề nghị:
- + Văn bản 1: Đề nghị sơn lại bảng
+ Văn bản 2: Đề nghị cải thiện vệ
sinh môi trờng
ND: - Phải ghi rõ lí do đề nghị (ngắn
gọn, dễ hiểu)
HT: Phải tuân theo một số đề mục
nhất định
* Ghi nhí:
II. Cách làm văn bản đề nghị:
- 2 văn bản đợc trình bày theo 1 số
đề mục, thủ tục nhất định (Quốc huy,
quốc hiệu...)
2 văn bản chỉ khác nhau về lí do và
nội dung kiến nghị (đề nghị)
- Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị
điều gì? Đề nghị để làm gì?
* Ghi nhớ: (1)
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. LuyÖn tËp:
HS thảo luận nhóm
<b>E. Củng cố- Dăn dò</b>:
1. Củng cố: Gọi 1 học sinh đọc lại 2 ghi nhớ sgk
2. Dặn dò: Học thuộc phần dàn ý vn bn ngh
<b>Tiết 121 </b><i>Soạn 12/4/06</i>
<b>Ôn tập văn häc</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh:
- Nắm đợc đầu đề của các văn bản trong hệ thống các văn bản, nội dung cơ bản của
từng cụm bài những giới thuyết về văn chơng, về đặc trng thể loại của các văn bản
<i><b> </b></i>
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Nờu vn + Thảo luận
+ Chuẩn bị: Soạn bài theo yêu cầu
<b>C. KiÓm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị
<b> D. Néi dung - TiÕn tr×nh</b>:
1. Hãy nhớ và ghi lại tất cả đầu đề các văn bản đã học đọc thờm, sau ú i chiu sgk
(Hs ghi - trình bày) 34 văn bản
2. Da vo 1 s chỳ thớch để nhớ lại định nghĩa 1 số khái niệm thể loại văn học và
biện pháp NT đã học
(1) Ca dao - dân ca: Thuộc thơ ca dân gian: Những bài thơ, bài hát trữ tình dân gian
do quần chúng ND sáng tác - truyền miệng từ đời này sang đời khác
(2) Tục ngữ: là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể
hiện những khái niệm của ND về mọi mặt, đợc vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời
ăn tiếng nói hàng ngày
(3) Thơ trữ tình: là 1 thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của
ngời sáng tác. Thơ trữ tình thờng có vần, nhịp điệu, ngơn ngữ cơ đọng mang tính cách
điệu cao
(4) Thơ tr tỡnh trung i:
- Đờng luật: thất ngôn, ngũ ngôn, b¸t có, tø tut
- Lơc b¸t, song thÊt lơc b¸t, ngâm khúc 4 tiếng
- Những thể thơ thuần tuý VN: lục bát, 4 tiếng
- Có thể thơ học tập của TQ: §êng lt
(5) Thơ thất ngơn tứ tuyệt đờng luật: 7 tiếng/ 4 câu
Kết cấu (khai, thừa, chuyển, hợp) nhịp 4/3 hoặc 2/2/3
Vần: chân 7; liền 1-2; cách 2-4 bằng
(6) Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đờng luật: (7 tiếng/câu; 8 câu/bài)
Tơng tự nh thất ngơn chỉ khác 5 tiếng/câu
NhÞp 3/2 hoặc 2/3, có thể gieo vần trắc
(7) Thơ thất ngôn bát cú: 7 tiếng/câu, 8 câu/bài
- Vần: bằng - trắc, chân 7, liền 1-2, cách 2-4-6-8
- Kt cu: 4 lin: câu 1,2 đề; 3,4 thực; 5,6 luận ; 7,8 kết
- Luật bằng trắc: 1,3,5 (tự do); 2,4,6 bắt buộc. Hai câu 3,4 và 5,6 phải đối nhau
từng câu, từng vế, tng t
(8,9) Thơ lục bát, song thất lục bát
(10) Truyện ngắn hiện đại: Ngắn - cách kể linh hoạt, khơng gị bó, khơng hồn tồn
tn theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột
(11) Phép tơng phản: là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết nhân vật trái ngợc nhau để tô
đậm, nhấn mạnh 1 đối tợng và cả hai
(12) Tăng cấp: Thờng đi cùng với tơng phản
3. Nhng tỡnh cảm, những thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca đã đợc học là
gì? Chọn học 4,5 bài ca dao mà em thích (HS tự làm)
4. C©u 4 học sinh tự học
5. Những giá trị lớn và t tởng, tình cảm trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình VN, TQ
-Học thuộc lòng - HS tự ôn các ghi nhớ của văn bản
* Gv hớng dẫn học sinh làm ở nhà những câu còn lại
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Cng c: Lu ý thờm phn vn bản kì II để kiểm tra kì II
2. Dặn dị: Học thuộc lòng các bài đã dặn
<i><b> </b></i>
<b>Dấu gạch ngang</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc cơng dụng của dấu gạch ngang
- Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Quy nạp
+ Chuẩn bị: nghiên cứu bài dạy, soạn kĩ
- Trò: xem tr<b>ớc b</b>ài mới, chuẩn bị trớc câu hỏi sgk
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
Dấu chấm lửng có những công dụng gì? Cho 1 ví dụ?
Dấu chấm phẩy có những công dụng g×? Cho 1 vÝ dơ?
<b>D. Néi dung - TiÕn tr×nh</b>
* Hoạt động1: Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hoạt động ca thy v trũ</b>
HS quan sát ngữ liệu
Gv ghi các ví dụ lên bảng
Các bộ phận sau dấu gạch ngang có công
dụng gì?
Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - Mùa xuân của
Hà Nội thân yêu
Qua tìm hiểu cho biết dấu gạch ngang có
công dụng gì?
Da vo vớ d d ở mục 1dấu gạch nối giữa
từ Va-ren đợc dùng để làm gì?
Dấu gạch nối để nối các tiếng trong tên
riêng của nớc ngoài: Va-ren
Cach viết dấu gạch ngang và gạch nối nh
thÕ nµo?
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Cơng dụng của dấu gạch ngang:
a. Đợc dùng để đánh dấu bộ phận
giải thích
b. Đợc dùng để đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân vật
c. Dùng để liệt kê (liệt kê các công
dụng của dấu chấm lửng)
d. Dùng để nối các bộ phận trong
liên danh (tên ghép) Va-ren - PBC
* Ghi nhớ: SGK
II. Ph©n biƯt dÊu g¹ch ngang víi dÊu
g¹ch nèi:
- Dấu gạch nối để nối các tiếng trong
tên riêng của nớc ngoài: Va-ren
- Dấu gạch ngang dài hơn dấu gạch
nối
* Ghi nhớ: sgk
Hs đọc
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập:
III. Luyện tập:
Câu c đánh dấu lời nói trực tiếp và bộ phận giải thích
Câu d dùng nối các bộ phận trong liên danh
Bài tập 2: Dùng để nối các ting trong tờn riờng nc ngoi
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Củng cố: Gọi 1 hs đọc lại 2 ghi nhớ
2. Dặn dò:
- Häc và hiểu công dụng dấu gạch ngang, gạch nối
- Làm bài tập 3
- Chuẩn bị bài ôn tập Tiếng Việt
<b>Tiết 123</b> <i>So¹n 15/4/06</i>
<i><b> </b></i>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Hệ thống lại các kiến thức về tiếng Việt mà các em đã đợc học từ đầu kì I kì II
nh: câu đơn, các kiểu câu đơn và các dấu câu đã đợc học. Biết phân biệt và áp dụng
vào bài tập
<b>B.ChuÈn bị</b>:
- Thầy: .
+ Phơng pháp: Đàm thoại + Thảo luận
+ Chuẩn bị:Xem lại kiến thức từ kì I II. Soạn kĩ
- Trò: Soạn trớc bài ôn vào vở
<b>C. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị
<b> D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS ôn tập
I .Nội dung:
1.Các kiểu câu đơn: Gồm 2 loại Phân theo mục đích nói
Phân loại theo cấu tạo
- Phân theo mục đích núi gm 4 loi
- Phân theo cấu tạo gồm 2 loại Bình thêng Rót gän
Đặc biệt Đặc biệt
(HD học sinh lập bảng «n tËp)
2. Các dấu câu đã học: Gồm 5 loại
- DÊu chÊm, dÊu phÈy, dÊu chÊm phÈy, dÊu chÊm lưng, dÊu g¹ch ngang
(HD häc sinh hƯ thèng theo mÉu: T2<sub> Định nghĩa (công dụng) VÝ dô) </sub>
II. Luyện tập: HD học sinh kẻ bảng ôn, chỗ nào không rõ GV hớng dẫn giảng giải đặc
biệt là phần ví d
<b>E. Củng cố- Dặn dò</b>:<b> </b>
1. Cng c: H thống lại toàn bộ các dấu câu, kiểu câu
2. Dặn dị: Ơn tập tốt phần các kiểu câu để tiết sau ụn tip
<b>Tiết 124</b> <i>Soạn 16/4/06</i>
<b>Văn bản báo cáo</b>
<b>A. Mục tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản báo cáo: Mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm
loại văn bản này
- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách
- Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản báo cáo
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Nờu vn
+ chun bị:Nghiên cứu các loại văn bản báo cáo - Soạn bài
- Trò: Xem trớc bài mới để tiếp thu bài dễ hơn
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>:
Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị?
<b>D. Néi dung - TiÕn tr×nh</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Hs đọc 2 văn bản báo cáo sgk
? Viết báo cáo để làm gì?
<b> Nội dung ghi bảng</b>
I. Đặc điểm của văn bản báo c¸o:
<i><b> </b></i>
? Văn bản báo cáo có gì đáng chú ý về
nội dung và hình thức
? Em đã viết báo cáo lần nào cha? Dẫn
ra một số trờng hợp cần viết báo cáo
trong sinh hoạt, học tập ở trờng em?
? Có 3 trờng hợp ở sgk trờng nào cần
viết báo cáo?
? Qua ví dụ theo em văn bản báo cáo có
? Xem lại 2 văn bản trên và cho biết các
mục trong văn bản đợc trình bày theo
thứ t no?
? Theo em phần nào là quan trọng nhất?
? Em có nhận xét gì về cách trình bày
bản báo cáo?
v tỡnh hỡnh s vic v cỏc kết quả đã
làm đợc của cá nhân hoặc tập thể
- + Nội dung: Phải nêu rõ: Ai viết, ai
nhận? Nhận về việc gì và kết quả ra sao?
+ Hình thức: Phải đúng mẫu, sáng sủa,
rõ ràng
Häc sinh thảo luận
Khi cần viết sơ kết, tổng kết mét
phong trào thi đua hoặc 1 đợt hoạt động
cụng tỏc no ú
Trờng hợp b vì: Đó là văn bản báo cáo
về tình hình học tập, sinh hoạt và công
tác của lớp trong 2 tháng cuối năm
* Ghi nhớ: SGK
II. Cách làm văn bản báo cáo:
1. Dàn mục một số văn bản báo cáo
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa điểm, báo cáo và ngày... tháng...
- Tên văn bản báo cáo: Báo cáo về...
- Nơi nhận báo cáo
- Ngêi b¸o c¸o
- Nêu lí do, sự việc và kết quả đã làm
đợc
- Kí tên
Tên văn bản cần viết chữ in hoa khỉ to
- Văn bản trình bày phải rõ ràng, cân
đối
* Ghi nhí: SGK
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. LuyÖn tập:
HS thảo luận: Khi viết báo cáo cần tránh những lỗi gì?
E. <b>Củng cố- Dặn dò</b>:
1. Cng c: Gi 1 học sinh đọc lại phần ghi nhớ
2. Dặn dò:
- Học kĩ phần ghi nhớ
- Su tầm một văn bản báo cáo
<i><b> </b></i>
<b>TiÕt 125+126</b> <i>So¹n 20/4/06</i>
<b>Luyện tập làm văn bản đề nghị</b>
<b>và báo cáo</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh
- Thơng qua thực hành, biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các tình
huống cụ thể, nắm đợc cách thức làm 2 loại văn bản này
- Thông qua các bài tập trong sgk để tự rút ra những lỗi thờng mắc, phơng hớng và
cách sửa chữa các lỗi thờng mắc phải khi viết 2 loại văn bản trên
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng phỏp: Quy np + Tho luận
+ Nghiên cứu: Soạn bài theo hớng dẫn
- Trò: chuẩn bị bài ở nhà tốt để thực hành:
+ Tổ 1;2 : văn bản đề nghị
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>: KiĨm tra sù chuẩn bị của HS
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>
* Hot động 1: Giới thiệu bài
Luyện tập thực hành là điều kiện để HS ghi nhớ kiến thức về hai loại văn
bản hành chính đang học: có điều kiện để tự sửa lỗi cá nhân còn mắc phải.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
HS th¶o ln
Về mục đích văn bản đề nghị và văn bản
báo cáo có gì giống và khác nhau?
Nội dung văn bản báo cáo và văn bản đề
nghị có gì khác nhau?
<b> Néi dung ghi b¶ng</b>
I. Ơn lại lý thuyết về văn bản đề ngh v
vn bn bỏo cỏo:
1. Đặc điểm:
+ Giống: Đều là văn bản hành chính,
có mẫu chung
+ Kh¸c:
Mục đích: - Vb đề nghị đề đạt
nguyện vọng
- Vb báo cáo trình bày
những kết quả đã làm đợc
<i><b> </b></i>
Cả hai loại văn bản, khi viết cần chú ý
điều gì?
- Vb b¸o c¸o: b¸o c¸o cđa
ai, b¸o c¸o víi ai, b¸o cáo về việc gì, kết
quả ntn
2. L u ý : SGK/126; 136
<b>II. Luyện tập</b>:
Bài tập 1: Hs thảo luận
Bài tập 2: Hs chuẩn bị ở nhà, 4 em trình
bày
- Văn bản 1: học sinh viết báo cáo là
- Văn bản 3: Trờng hợp này không thể
viết đơn mà phải viết văn bản đề nghị
BGH nhà trờng biểu dơng khen thởng
cho bạn H
<b>* </b> Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
II. Lun tËp:
Bµi tËp 1:
- Nêu những tình hung ó chun b
- Các nhóm trình bày bài chuẩn bị của nhóm mình trên bảng phụ.
- Tho lun nhúm, phát hiện những điều đã làm đợc và cha làm đợc của các nhóm
( Hình thức trình bày, nội dung; ngơn ngữ diễn đạt)
<b>TiÕt 2</b>
Bµi tËp 2: Dùa trên kết quả cụ thể ở tiết trớc, HS thảo luận nhóm chỉ ra những lỗi còn
- Tho luận 7- 10 p: mỗi thành viên trong nhóm đọc bài chuẩn bị của mình, các
thành viên khác góp ý bổ sung
- Trình bày trớc tập thể lớp bài chuẩn bị của cá nhân
- HS đánh giá sửa lỗi.
- Giáo viên đánh giá (nội dung, cách trình bày trớc tập thể)
Bài tập 3:
- Văn bản 1: học sinh viết báo cáo là khơng phù hợp, trong tình huống này phải
viết đơn để trình bày hồn cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng của mình
- Văn bản 2: Hs viết văn bản đề nghị là không đúng trong trờng hợp này phải viết
báo cáo. Vì cơ giáo chủ nhiệm muốn biết tình hình và kết quả của lớp trong việc giúp
đỡ gia đình thơng binh liệt sĩ và bà mẹ VN anh hùng
- Văn bản 3: Trờng hợp này không thể viết đơn mà phải viết văn bản đề nghị BGH
nhà trờng biểu dơng khen thởng cho bạn H
<b>E. Cñng cè- dặn dò</b>:
1. Củng cố: Hệ thống lại phơng pháp viết cho 2 loại văn bản
2. Dặn dò:
- Xem lại và rút kinh nghiệm, tránh các lỗi khi viết các loại văn bản trên
- Nắm vững cách viết một văn bản
- ễn tp tt kim tra học kì II
<i><b> </b></i>
<b>Ôn tập tập làm văn</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn nghị luận
- Luyện học sinh có nhận thức rõ trong việc linh hoạt thực hành các thể loại văn
bản đã học
<b>B. ChuÈn bị</b>:
- Thầy:
+ Phơng pháp: Đàm thoại + Thảo luận
+ Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài
- Trò: chuẩn bị tốt phần câu hỏi sgk
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài SGV
* Hoạt động 2: Hng dn ụn tp
<b>I. Văn bản biểu cảm</b>:
1. Hóy ghi lại tên các văn bản biểu cảm đã học và đọc ở sgk 7
- Cổng trờng mở ra
- MĐ t«i
- Một thứ quà của lúa non: Cốm
- Mùa xuân của tôi
- Sài Gòn tôi yêu
2. Vn bn biu cm cú đặc điểm gì
- Mục đích: Biểu hiện tình cảm, t tởng, thái độ và cách đánh giá của ngời viết đối
với ngời và việc ngoài đời hoặc tác phẩm văn học
- Cách thức: + Ngời viết phải biến đồ vật, cảnh vật, sự việc con ngời... thành hình
ảnh bộc lộ tình cảm của mình
+ Khai thác những đặc điểm, tính chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc con ngời nhằm
bộc lộ tình cảm và sự đánh giá ca mỡnh
- Bố cục: Theo mạch tình cảm, suy nghĩ
3. Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biĨu c¶m:
- Cốt để khêu gợi cảm xúc, tình cảm, do cảm xúc, tình cảm chi phối chứ khơng
nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân dung hay sự việc. Miêu tả xen kẽ với kể
chuyện và phát biểu cảm nghĩ: Trong miêu tả đã thể hiện cảm xúc tâm trạng
Ví dụ: Đoạn tả đêm mùa xuân trong bài <i>Mùa xn của tơi</i>...
4. Ỹu tè tù sù cã vai trò gì trong văn biểu cảm:
- Tơng tự nh vai trò miêu tả
5. Khi mun by t tỡnh thng yờu, lòng ngỡng mộ, ngợi ca đối với một con ngời, sự
vật, hiện tợng thì phải nêu đợc:
+ Vẻ đẹp bên ngoài, đặc điểm, phẩm chất bên trong, ảnh hởng, tác dụng, ấn tợng
sâu đậm và tốt đẹp đối với con ngời và cảnh vật, sự thích thú, ngỡng mộ, say mê từ
đâu và vì sao?
a. Với con ngời: vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp tâm
hồn, tính cách
b. Với cảnh vật: vẻ đẹp riêng, ấn tợng đối với cảnh quan và con ngời
6. Ngơn ngữ biểu cảm địi hỏi phải sử dụng các phơng tiện tu từ ntn
* VÝ dơ: ë bµi <i>Sµi Gòn tôi yêu</i>
- Phng phỏp so sỏnh: + Si Gũn trẻ hoài nh một cây tơ đang độ nõn nà
+ Tôi yêu Sài Gịn nh ngời đàn ơng vẫn ơm ấp mối tình đầu
- Đối lập - tơng phản: Sài Gòn vẫn trẻ - Tơi thì đơng già. Ba trăm năm đơ thị - Năm
ngàn năm đất nớc. Nắng sớm - Đêm khuya ma. Non - nớc. Gái - trai...
<i><b> </b></i>
+ Tôi yêu Sài Gòn da diết, tôi yêu thời tiết trái chứng, tôi yêu phố phờng yêu cả cái
tĩnh lặng...
- Cõu hi tu t: Ai bảo non đừng thơng nớc, ai cấm đợc...
- Điệp từ ngữ: - Sài Gòn vẫn trẻ, SG cứ trẻ, tôi yêu, ai cấm đợc...
- Câu văn nhịp nhàng, kéo dài, dạt dào ý thơ
+ Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có
ma riêu riêu, ... đẹp nh thơ nh mộng...
+ BÊy giê, khi chµo ngời lớn, các cô ấy cúi đầu, chắp hai bàn tay lại và xá
7. Điền vào ô trống
- Ni dung văn bản biểu cảm: ND cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá nhận
xét của ngời viết
- Mục đích biểu cảm: Cho ngời đọc thấy rõ nội dung biểu cm v ỏnh giỏ ca ngi
vit
- Phơng tiện biểu cảm: Câu cảm, so sánh, tơng phản, trùng điệp, câu hỏi tu từ, trực
tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm trạng...
8. Điền vào ô trống:
(1) Mở bài: - Giới thiệu tác giả, t¸c phÈm
- Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát
(2) Thân bài: - Khai triển cụ thể từng cảm xúc, tâm trạng, tình cảm
- Nhận xét, đánh giá cụ thể hay tổng thể
(3) Kết bài: ấn tợng sâu đậm nhất cũn ng li trong lũng ngi vit
<b>II. Về văn bản nghÞ luËn:</b>
1. Các bài văn nghị luận đã học: 4 bài
3. Những yếu tố cơ bản trong 1 bài văn nghị luận: Gồm luận đề, luận điểm, luận cứ,
luận chứng, lí lẽ, dẫn chứng, lập luận. Trong đó yếu tố lập luận là yếu tố chủ yếu
4. Luận điểm là gì? Là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm của bài văn đợc nêu ra dới
hình thức câu khẳng định (hay phủ định) đợc diễn đạt sáng tỏ dễ hiểu, nhất quán.
Luận điểm là linh hồn bài viết nó thống nhất các đoạn văn thành một khối
- Câu a, d là luận điểm, câu b chỉ là câu cảm thán, câu c cha ý, cha rừ ý
5. Trong văn chứng minh rất cần dẫn chứng nhng cũng rất cần lí lẽ còn phải biết cách
lập luận
- Dn chng trong bi vn c/m tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù hợp với luận
điểm, lun
- Lí lẽ, lập luận không chỉ là chất keo kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ và
nổi bật dẫn chứng
- Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù hợp với d/c góp phần làm rõ bản chất của
d/c hớng tới luận điểm
6. Phõn biệt 2 đề TLV:
+ Giống: chung một luận đề, cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận
+ Khác: về thể loại
Gi¶i thÝch Chøng minh
- Vấn đề (gthiết là) cha rõ - Vấn đề (giả thiết) đã rõ
- LÝ lÏ lµ chđ u - DÉn chøng lµ chđ u
- Làm rõ bản chất vấn đề là ntn? - Chứng tỏ sự đúng đắn ca vn ntn?
<b>E. Củng cố- Dặn dò:</b>
1. Củng cố: Hệ thống lại toàn bộ thể loại
2. Dặn dò:
- Ôn tập kĩ đề kiểm tra học kì
- Đọc các đề tham khảo SGK
<i><b> </b></i>
<b>Tiết 129+130</b> <i>Soạn 22/4/06</i>
<b>Ôn tập tiếng việt</b>
<b>Hớng dẫn làm bài kiểm tra</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
- H thống hoá kiến thức đã học về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp
đã học
- Luyện cho các em biết vận dụng các kiến thức ó hc lm bi tt
<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Thầy:
+ Phng pháp: Nêu vấn đề + Thảo luận
<b>C. KiĨm tra bµi cị</b>: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
1. ổ n định
2. Bµi cị: Kết hợp bài mới
3. Bài mới:
<b>I. Cỏc phộp bin đổi câu đã học</b>: Gồm 2 kiểu:
- Thêm, bớt thành phần trong câu Rút gọn câu
Më réng b»ng TN vµ më réng b»ng cơm
C-V
- Chuyển đổi câu: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị ng
<b>II. Các phép tu từ cú pháp</b>: Gồm: điệp ngữ, liệt kê, và các tác dụng của nó
HD học sinh kẻ bảng ôn: T2<sub> ND T¸c dông VÝ dô</sub>
<b>TiÕt 2</b>:
* Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết các phép biến đổi câu đã học? Ví dụ?
* Bài mới:
<b>III. H íng dÉn lµm bµi kiĨm tra tỉng kÕt</b>:
1. Hớng dẫn phần văn: Gồm tục ngữ, 1 số bài nghị luận và 2 bài truyện ngắn hiện đại
+ Văn nghị luận: ND nổi bật đều thể hiện ở tiêu đề của mỗi bài
+ Văn tự sự (Truyện ngắn hiện đại)
- Truyện: <i>Sống chết mặc bay</i>... Thấy đợc cuộc sống lầm than cơ cực của ngời dân và
tè c¸o bän quan lại mục nát, bê tha vô trách nhiệm
- <i>Nhng trò lố</i>... Tập trung phơi bày những trò lố bịch của tên toàn quyền Varen đại
diện cho thực dân Pháp trớc ngời anh hùng đầy khí phách Phan Bội Châu
2. Phần tiếng việt: Theo HD đã ơn 2 tiết
3. PhÇn tập làm văn: kì II học các thể loại: giải thích, chứng minh, văn bản hành
chính cụ thể: Đề nghị, b¸o c¸o.
* Giáo viên đọc 1 số đề học sinh tham khảo trả lời, gv hớng dẫn
4. Củng cố: Hệ thống lại tồn bộ các phần đã học
5. Dặn dị: Các em ơn lại tồn bộ để làm bài kiểm tra hc kỡ tt
<b>Tiết 131+132</b> <i>Soạn 27/4</i>
<b>Kiểm tra tổng hợp cuối năm</b>
(Đề do phòng ra chung cho học sinh khối 7)
<b>TiÕt 124</b> <i>So¹n 17/4</i>
<i><b> </b></i>
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản báo cáo: Mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm
loại văn bản này
- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách
- Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản báo cáo
<b>B. Ph ơng pháp</b>: Nêu vấn đề
<b>C. ChuÈn bÞ</b>:
- Thầy: Nghiên cứu các loại văn bản báo cáo - Soạn bài
- Trò: Xem trớc bài mới để tiếp thu bài dễ hơn
<b>D. Nội dung - Tiến trình</b>:
1. ổ n định
2. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị?
? Nêu cách làm văn bản đề nghị
3. Bµi míi: Giíi thiệu bài
<b>HĐ1</b>:
Hs đọc 2 văn bản báo cáo
sgk
? Viết báo cáo để làm gì?
? Văn bản báo cáo có gì đáng
chú ý về nội dung và hình thức
? Em đã viết báo cáo lần nào
ch-a? Dẫn ra một số trờng hợp cần
viết báo cáo trong sinh hoạt, học
tập ở trờng em?
? Cã 3 trờng hợp ở sgk trờng nào
cần viết báo cáo?
? Qua ví dụ theo em văn bản báo
cáo có những đặc điểm gì?
<b>H§2</b>:
? Xem lại 2 văn bản trên và cho
biết các mục trong văn bản đợc
trình bày theo thứ tự nào?
? Theo em phÇn nµo lµ quan
träng nhÊt?
? Em cã nhËn xÐt gì về cách
trình bày bản báo cáo?
<b>HĐ3</b>:
<b>I. Đặc điểm của văn bản báo cáo</b>:
- Mục đích: Viết báo cáo để trình bày về tình
hình sự việc và các kết quả đã làm đợc của cá
nhân hoặc tập thể
- + Nội dung: Phải nêu rõ: Ai viết, ai nhận?
Nhận về việc gì và kết quả ra sao?
+ Hình thức: Phải đúng mẫu, sáng sủa, rõ ràng
Học sinh thảo luận
Khi cÇn viết sơ kết, tổng kết một phong trào
thi ua hoặc 1 đợt hoạt động cơng tác nào đó
Trêng hợp b vì: Đó là văn bản báo cáo về tình
hình học tập, sinh hoạt và công tác của lớp trong
2 tháng cuối năm
2. Ghi nh: Vn bn bỏo cỏo thờng là bản tổng
hợp trình bày về tình hình, sự việc và các kết
quả đạt đợc của 1 cỏ nhõn hay mt tp th
<b>II. Cách làm văn bản báo cáo</b>:
1. Dàn mục một số văn bản báo cáo
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa điểm, báo cáo và ngày... tháng...
- Ngời báo c¸o
- Nêu lí do, sự việc và kết quả đã làm đợc
- Kí tên
Tên văn bản cần viết chữ in hoa khổ to
- Văn bản trình bày phải rõ ràng, cân đối
2. Ghi nhớ: Bản báo cáo cần phải trình bày trang
trọng, rõ ràng, sáng sủa, theo 1 số mục quy định
sẵn, ND khơng nhất thiết phải trình bày đầy đủ
tất cả nhng cần chú ý các mục sau: Báo cáo của
ai, với ai, về việc gì, kết quả nh thế nào?
<b>III. Luyện tập</b>:
HS thảo luận: Khi viết báo cáo cần tránh những lỗi gì?
4. Củng cố: Gọi 1 hc sinh c li phn ghi nh
5. Dặn dò: - Häc kÜ phÇn ghi nhí