Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.26 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trờng THCS Đông Phơng Yên Đề cơng ôn tập môn toán 7, học kì 2
<b>Đề cơng ôn tập học kì II môn hình học</b>
<b>Phần I: Lý thuyết</b>
Cõu 1: Nêu các trờng hợp bằng nhau của tam giác? Vẽ hình minh hoạ?
Câu 2: Nêu định lí Pitago (Định lý thuận, định lý đảo)
áp dụng tính: Cho tam giác ABC vng tại A có AB = 8, BC = 10 cm. Tính AC.
Câu 3: Nêu định nghĩ, tính chất tam giác cân, tam giác đều.
Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều?
Câu 4: Nêu định lý về quan hệ giữa đờng xiên và đờng vng góc, đờng xiên và hình
chiếu.
Câu 5: Nêu bất đẳng thức tam giác.
Câu 6: Nêu tính chất về ba đờng trung tuyến, ba đờng phân giác, ba đờng cao, ba
đ-ờng trung trực của tam giác.
<b>PhÇn II: Bµi tËp</b>
Bài 1: Cho ABC vng tại A có BF là đờng phân giác của góc B, H là hình chiếu
của C trên BF. Trên tia đối của tia HB lấy điểm E sao cho HE = HF, K là hình chiếu
của F trên BC. Chứng minh rng:
a) CFE cân, AK//HC; b) So sánh FA và FC;
c) EBC vuông; d) các đờng thẳng CH, FK và AB đồng quy.
Bài 2: Cho ABC vuông tại A (AB < AC) I là trung điểm của BC, đờng trung trực
a) BDE = 2 ACB;
b) BD giao víi AI t¹i M chøng minh r»ng MD = AD, MB = AC
c) DE < BC;
d) Gọi EI giao với BA tại K, cmr: BE KC;
e) Tìm điều kiện của ABC để AI BE
Bài 3: Cho ABC trung tuyến BE và CD. I thuộc tia đối của tia EB sao cho EI =BE,
K thuộc tia đối của tia DC sao cho DC = DK.
a) Chøng minh r»ng: A là trung điểm của KI;
b) BK giao vi CI tại F, cmr: BI, CK và FI đồng quy.
c) Gọi giao điểm của FA và BC là P, cmr: GP = 1
4GI.
Bµi 4: Cho xOy = 1v, lÊy AOx, B Oy. Vẽ ABC vuông cân tại B, kẻ CH Oy.
a) Chøng minh r»ng: OA + HC = OH;
b) Gọi M là trung điểm của AC, cmr: OMA = HBM;
c) Cmr: OMH vuông cân, Om là tia phân giác của xOy;
Bài 5: Cho ABC cân có A>900,hai điểm B và E BC sao cho BD = DE = EC, kỴ
BH AD, CK AE ( H AD, K AE), BH giao víi CK tại G.
a) Cmr: BH = CK;
b) M là trung điểm của BC và A, M, G thẳng hàng;
c) AC > AD;
d) DAE > DAB.
Bài 6: Cho ABC có ba góc nhọn, đờng cao AH, vẽ ra phía ngồi của ABC các
tam giác vuông cân ABE (tại B) và ACF (tại C). trên tia đối của tia AH lấy M sao
cho AM = BC. Cmr
a) ABM = BEC;
b) BM CE, CM BF;
c) Các đờng thẳng AH, CE và BF cắt nhau tại một điểm.
d) ABC có điều kiện gì để A là trung điểm của EF.
Bài 7: Cho ABC vuông tại A, (AB < AC, đờng cao AH). AD là tia phân giác của
AHC, kẻ DE AC tại E. Cmr
a) BAD cân;
b) Gọi K là giao điểm cđa DE vµ AH. Cmr HDK = EDC;
c) HE // KC;
d) Tam giác ABC có điều kiện gì để H là trung điểm của AK. Khi đó chứng
minh HPE đều, biết AD giao với KC tại P.
e) BiÕt BH = 18cm, CH = 32cm, tÝnh AC?
Bµi 8: Cho ABC vuông cân tại A, hai tia phân giác BE và CF, kẻ EH BC tại H.
Trờng THCS Đông Phơng Yên Đề cơng ôn tập môn toán 7, học kì 2
a) Cmr: BE là trung trực của AH;
b) AF = EH;
c) Kẻ FK // AH (K BC) Cmr: H là điểm của KC;
d) Gọi KF giao với BE tại I, Cmr I là trung điểm của BE và AHI vuông cân;
e) Gọi BE giao víi CF t¹i O; Cmr HO//AC.
Bài 9: Cho ABC có ba góc nhọn, đờng cao AD, xác định M và N sao cho AB là
trung trực của DM và AC là trung trực của DN. MN giao với AB và AC thứ tự tại I và
K. Cmr:
a) MAsN = 2 BAC;
b) ANM c©n, BMA vuông
c) DA là phân giác của IDK;
d) BK AC, CI AB.