Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Gián án GA lop4 T20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.77 KB, 23 trang )


TUẦN 20
Ngày soạn : 9/ 01/ 2011.
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011.
Tập đọc: BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với
nội dung câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống
yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhiệm trách nhiệm.
II. Chuẩn bị :
- Tranh SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn ( Cẩu Khây hé cửa…….. sầm lại )
- Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
+ Trình bày ý kiến cá nhân.
+ Trải nghiệm.
+ Đóng vai.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hai HS đọc bài và trả lời các câu hỏi 1,2.
- Nhận xét ghi điểm
2) Khám phá : (2’)
- GV giới thiệu tranh và yêu cầu HS nêu nội
dung bức tranh.
3) Kết nối :
HĐ 1: Luyện đọc trơn
- GV chia đoạn văn thành 2 đoạn


- Cho HS đọc nối tiếp
- H/D luyện đọc các từ khó ...
- H/D học sinh giải nghĩa từ ...
- Đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp
ai và được giúp đỡ như thế nào?
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung
bức tranh.
- Dùng bút chì đánh dấu
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc chú giải

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm .
- Gặp bà cụ còn sống sót và bà nấu
1
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại trận chiến đấu giữa yêu tinh và
anh em Cẩu Khây?
+ Vì sao Cẩu Khây chiến thắng được yêu
tinh?
- Yêu cầu HS nêu ý chính của bài
HĐ 3: Thực hành (Đọc diễn cảm)
- H/D cho học sinh đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ
- Thi đọc

- Nhận xét, sữa chữa
3.Áp dụng-củng cố và hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học, dặn về học bài
- Chuẩn bị bài sau: “Trống đồng Đông Sơn”.
cơm cho ăn ….
- Phun nước như mưa…
+ Vì có sức khoẻ và tài năng phi
thường….
* Ca ngợi tinh thần đoàn kết, hiệp
lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu
dân làng
- Từng cặp luyện đọc
- Đại diện nhóm thi
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Toán: PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc,
biết viết phân số
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi BT 2
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động: (5’)
- KTBC: yêu cầu HS tính diện tích của
HBH biết……
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới: (25’)
HĐ 1: GT về phân số
- GV đưa mô hình tròn như SGK

+ Hỏi: Hình tròn được chia thành mấy
phần, mấy phần được tô màu
- Ta nói đã tô màu
6
5
hình tròn
- HD cho HS cách đọc, cách ghi và GT tử
số, mẫu số
- GV lần lượt đưa ra các hình như
SGK….GT tương tự như trên
- Ghi vài phân số, cho HS đọc
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Quan sát
- 6 phần bằng nhau, có 5 phần được tô
màu
- Đọc
- Trả lời
2
- Nêu KL:…….
HĐ 2: Luyện tập (30’)
BT 1: Viết và đọc các phân số sau..
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm
* BT 3 (NC) Viết các phân số
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
“Phân số và phép chia số tự nhiên”
- Đọc và chỉ tử số, mẫu số
- Vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Đọc từng phân số
- Đọc đề
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc đề
- Dành cho HS khá ,giỏi
- Lớp làm vở
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Lịch sử: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng)
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ XD LL tiến hành k/n chông quân XL Minh (k/n Lam Sơn).
Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của k/n Lam Sơn
+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng, kị binh
nghênh chiến, nhử Liễu thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân
ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy
+ ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân minh, quân minh phải
xin hàng rút về nước
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê
Lợi lên ngôi Hoàng Đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần)
* HS khá, giỏi : Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh
địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng.

II. Chuẩn bị - Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
HĐ 1: Làm việc cả lớp
- 2 HS lên bảng
- Nghe
3
- GV trình bày bối cảnh lịch sử dẫn đến trận
Chi Lăng
- HD cho HS quan sát lược đồ SGK và đọc
các thơng tin để HS thấy được khung cảnh
ải Chi Lăng
HĐ 3: Làm việc theo nhóm
- Phát phiếu học tập, GV đưa ra các câu hỏi
để HS thuật lại trận Chi Lăng
- Nhận xét, chốt ý đúng
- GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận để HS
nắm được tài thao lược của qn ta
+ Hỏi: Nghĩa qn Tây Sơn đã thể hiện sự
thơng minh như thế nào?
+ Sau trận Chi Lăng thái độ của qn Minh
ra sao?
- Nhận xét, chốt ý đúng
- Nêu kết luận
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học

- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: “Nhà
Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước”.
- Nghe
- HS quan sát và đọc thầm
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo
- 2 HS dựa vào dàn ý trên để thuật lại
trận Chi Lăng
- Đọc SGK
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo
- Vài HS đọc ghi nhớ
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2).
I- MỤC TIÊU:
- Hs biết lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau , hoa.
- Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
* GD KNS:
- Tơn trọng giá trị sức lao đợng.
- Thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao đợng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại rau, hoa.
- Tranh minh họa lợi ích trồng rau, hoa.
- Dự án
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Kiểm tra bài cũ.
4
H1: Tại sao phải kính trọng biết ơn người
lao động ?
H2: Nhờ đâu ta có được của cải và vật
chất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
B.Thực hành.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bày tỏ ý kiến:
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích
về các ý kiến, nhận đònh sau:
a, Với mọi người lao động chúng ta đều
phải chào hỏi lễ phép.
b, Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c, Những người lao động chân tay không
cần phải tôn trọng như những người lao
động khác.
d, Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi
nơi.
e, Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
với người lao động.
3/ Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan
đến 1 số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài
thơ...
Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã
được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng
cuộc.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
thử.
- Cho học sinh chơi chính thức
- Giáo viên nhận xét chung.
4/ Kể, viết, vẽ về người lao động.
- Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng
kể, vẽ về 1 người lao động mà em kính
phục nhất.
- 2 học sinh thực hiện
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi, HS lần lượt trả
lời.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh làm việc cá nhân
( 5phút) 3- 4 học sinh trình bày kết
quả.
- Lắng nghe.
5
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
C. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng
vai 1 cảnh giao tiếp hàng ngày trong
cuộc sống.
- Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài tiết

sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1-2 học sinh đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011.
Tập làm văn: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu
- Biết viết hồn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng u cầu của đề có đủ 3 phần ( mở bài,
thân bài, kết bài ) diễn đạt thành câu rõ ý
II. Chuẩn bị
- Tranh SGK
- Bảng phụ ghi dàn ý của bài văn
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
HĐ 1: Tìm hiểu đề
- Ghi đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan
trọng
- Treo bảng phụ
- Nhắc một số lưu ý khi làm bài
HĐ 2: HS làm bài
- Treo tranh
- Thu bài
3)Củng cố dặn dò (2’)

- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau:
“Luyện tập giới thiệu địa phương”
- Nghe
- Đọc đề
- Vài HS đọc dàn ý
- Lớp đọc thầm
- Quan sát
- HS tự làm bài
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
6
.
K THUT:
VT LIU V DNG C TRNG RAU, HOA
I.MC TIấU:
- HS biết đặc điểm và tác dụng của các vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa..
- Biết sử dụng một số dụng cụ trồng rau hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản các dụng cụ và vật liệu..
II. DNG DY HC:
- Tranh ảnh chụp phục vụ cho bài học
III. HOT NG DY HC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kim tra bi c:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV đánh giá, nhận xét.
II. Bi mi:
1-Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
Hot ng 1: HD HS tìm hiểu những dụng
cụ và vật liệu cơ bản đợc sử dụng khi gieo

trồng rau, hoa.
- GV cho HS đọc mục 1 trong SGK.
GV đặt câu hỏi HS trả lời.
Kết luận: Các dụng cụ , vật liệu chủ yếu dùng
để trồng rau, hoa:
+ Hạt giống.
+ Chất dinh dỡng đó là các loại phân bón.
+ Bình tới nớc.
Hot ng 2: GV hớng dẫn HS tìm hiểu các
dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- GV cho HS đọc SGK và yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi.
- GV cho HS nêu các loại dụng cụ, vật liệu sử
dụng khi trồng rau, hoa.
- Tổ chức lớp nhận xét bổ sung.
- GV củng cố toàn bộ ND của bài.
- Nhắc nhở HS cách sử dụng và bảo quản.
III. Cng c, dn dũ:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- Nhắc nhở chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau.
- Nhn xột tit hc.
- HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn
cho GV kiểm tra.
- HS đọc.
- HS TL.
- Nhận xét, b sung cõu tr li ca bn.
- HS c SGK.
- HS TL.
- HS TL.
- HS nhn xột.

- Lng nghe.
- Lng nghe.
- Lng nghe.
- Lng nghe.
7
Toán: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- HS biết thương của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên ( khác o ), có thể viết
thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia
II. Chuẩn bị
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS đọc và ghi 5 phân số GV
đưa cho
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới (25’)
HĐ 1: GT phép chia……
- Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em
được mấy quả cam?
- GV lấy mô hình và làm theo SGK, nêu câu
hỏi ….
- Chia đều 3 cái bánh cho 4 em tức là mỗi
em được
4
3
cái bánh
+ Hỏi: ở trường hợp này kết quả có phải là
1 số tự nhiên không?

- Nêu KL ….
HĐ 2: Luyện tập (30’)
BT 1: Viết thương dưới dạng phân số
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
BT 2: (2 Ý đầu ) Viết theo mẫu
- HD làm theo mẫu
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Viết dưới dạng phân số có mẫu số
bằng 1
- Cho HS nêu nhận xét ( SGK )
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài : “Phân số
và phép chia số tự nhiên (tt)”
- 2 HS lên bảng
- 8 : 4 = 2 ( quả )
- Trả lời
- Không phải mà là phân số
- Vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng
- Lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
8
KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

I. Mục tiêu bài học :
- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
KNS
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí (qua
hoạt động 2 và 5)
- Kĩ năng xã định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô
nhiễm không khí (qua hoạt động 3 và 4).
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí (qua hoạt động 5).
- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch (qua hoạt
động 5).
II. Chuẩn bị :
- Thông tin và hình ảnh trong Sách giáo khoa.
- Băng hình hoặc một số tranh ảnh, tài liệu về môi trường ô nhiễm không khí, nguyên
nhân gây ô nhiễm không khí, các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học có thể sử dụng :
- Động não ( theo nhóm ) - Quan sát và thảo luận theo nhóm.
- Kĩ thuật hỏi – trả lời. - Kĩ thuật chúng em biết 3. - Điều tra.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1)Khám phá : (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài: GV dung phương pháp
động não, nêu câu hỏi : Thế nào là không
khí bị ô nhiễm ? Những nguyên nhân nào
làm không khí bị ô nhiễm ?
2)Kết nối : (25’)
HĐ 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm:
- Treo tranh yêu cầu HS quan sát

+ Hỏi: Hình nào thể hiện bầu không khí
sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô
nhiễm ?
- Nêu cảm giác khi hít thở bầu không khí
trong lành và ở nơi ô nhiễm.
- Yêu cầu HS nhắc lại 1 số tính chất của
không khí, từ đó rút ra nhận xét phân biệt
không khí sạch và không khí bị ô nhiễm
- Nhận xét, chốt ý ...
- 2 HS lên bảng
- HS nêu ý kiến.
- GV ghi câu trả lời của HS lên bảng.
- Quan sát
- Trả lời
- Làm việc nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×