Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Bài giảng giao an Sinh 9 theo chuan KT-KN moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.56 KB, 38 trang )

PHẦN II: SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG
CHƯƠNG I SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG
BÀI 41:
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm chung về mơi trường sống, các loại mơi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vơ sinh, nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.
2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: GD ý thức bảo vệ mơi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: tranh mơi trường sống và các nhân tố sinh thái (H41.1,2)
- Chuẩn bị của HS: Đọc và soạn trước câu hỏi SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm mơi trường sống. Nhận biết được các mơi trường sống của sinh vật.
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thơng tin
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trực quan
- u cầu Hs đọc thơng tin mục I SGK, cho biết
+ Mơi trường là gì?
- GV nhận xét, hồn chỉnh và chốt ý
- GV treo tranh 41.1, u cầu HS quan sát và vận dụng
kiến thức thực tế quan sát được để điền tiếp vào bảng
41.1
- GV treo bàng phụ, u cầu HS lên điền kết quả
- GV nhận xét, hồn chỉnh. u cầu HS dựa vào kết


quả bảng phụ, cho biết
+ Có mấy loại mơi trường? Nêu tên các loại mơi trường
đó?
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS đọc thơng tin, phát biểu
+ Mơi trường sống là nơi sinh sống của SV, gồm tất cả
những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
lên sự sống, phát triển và sinh sản của SV
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh, chọn kiến thức để điền
- HS lên bảng điền vào bảng phụ
- HS khác nhận xét, bổ sung
+ Có 4 loại mơi trường chủ yếu: mơi trường nước, mơi
trường trong đất, mơi trường trên mặt đất – khơng khí
và mơi trường sinh vật.
- HS khác nhận xét, bổ sung
 Tiểu kết:
- Mơi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại mơi trường chủ yếu: mơi trường nước, mơi trường trong đất, mơi trường trên mặt đất – khơng
khí và mơi trường sinh vật.
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MƠI TRƯỜNG
Mục tiêu: Phân biệt được nhân tố vơ sinh và nhân tố hữu sinh. Nêu được vai trò của nhân tố con người.
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: làm chủ bản thân, hợp tác
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
- Đọc thông tin mục 2 SGK, suy nghó, trả lời:
TUẦN 22
TIẾT 43

MƠI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để trả lời
câu hỏi:
+ Nhân tố ST là gì ?
- GV giải thích giúp HS hiểu rõ hơn về các nhân tố
ST.
- Treo bảng phụ 41.2 SGK, yêu cầu HS tìm các nội
dung phù hợp điền vào ô trống, hoàn thiện bảng:
“Các nhân tố ST”.
- GV nhận xét đánh giá và công bố đáp án, giúp HS
hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của lệnh 2 SGK:
+ Trong 1 ngày (từ sáng đến tối), AS mặt trời chiếu
trên mặt đất thay đổi ntn ?
+ Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có
gì khác nhau ?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra ntn ?
- GV lưu ý HS: Ảnh hưởng của các nhân tố ST tới SV
tuỳ thuộc vào mức độ tác động của chúng.
- Nhận xét, bổ sung và kết luận.

+ Nhân tố ST là những yếu tố của MT tác động tới
SV.
- Từng HS độc lập điền bảng, rồi trao đổi nhóm thống
nhất đáp án, cử đại diện báo cáo kết quả.
- Thu nhận kiến thức, sửa phần điền bảng.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi lệnh 2 SGK:

+ Trong 1 ngày (từ sáng đến tối), AS mặt trời chiếu
trên mặt đất tăng dần từ sáng đến trưa, sau đó giảm

dần vào buổi chiều đến tối.
+ Ở nước ta độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè
có ngày dài hơn mùa đông.
+ Trong năm nhiệt độ thay đổi theo mùa, mùa hè
nhiệt độ KK cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ
KK xuống thấp, mùa xuân ấm áp.
- Thu nhận kiến thức.
 Tiểu kết:
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của mơi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
* Nhóm nhân tố sinh thái vơ sinh: là những nhân tố sinh thái khơng sống. Ví dụ: đất, nước, khơng khí,
nhiệt độ, độ ấm, xác chết sinh vật …khi các yếu tố đó tác động lên đồi sống SV.
* Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: là những nhân tố sinh thái sống, chia ra làm 2 nhóm:
+ Nhân tố sinh thái con người:


Tích cực: cải tạo, ni dưỡng, chăm sóc,…


Tiêu cực: khai thác, săn bắn, đốt rừng,…
+ Nhân tố sinh thái các sinh vật khác: gồm sinh vật kí sinh, sinh vật ăn thịt - con mồi, cây xanh cạnh tranh
ánh sang với các cây sống xung quanh.
HOẠT ĐỘNG 3: GIỚI HẠN SINH THÁI
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm giới hạn sinh thái. Chỉ ra được mỗi lồi có một giới hạn sinh thái.
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thơng tin, tự tin trình bày
ý kiến
Kĩ thuật: vấn đáp - tìm tòi
- GV u cầu HS quan sát H41.2 trả lời câu hỏi:

+ Cá Rơ Phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ
nào ?
+ Nhiệt độ nào Cá Rơ Phi sinh trưởng và phát triển
thuận lợi nhất ?
+ Tại sao ngồi nhiệt độ 5
0
C và 42
0
C thì Cá Rơ Phi sẽ
chết ?
- GV đưa thêm một số VD: lồi vi khuẩn suối nước
-HS quan sát H 41.2 SGK suy nghĩ trả lời:
+ Từ 5
0
C đến 42
0
C
+ Từ 20
0
C đến 30
0
C
+ Vì q giới hạn chịu đựng.
- Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung.
nóng chỉ sống được ở nhiệt độ từ 0
0
C đến 90
0
C, loài
xương rồng sa mạc sống được ở nhiệt độ từ 0

0
C đến
56
0
C,…
+ Từ các ví dụ nhận xét về khả năng chịu đựng của sinh
vật với mỗi nhân tố sinh thái ?
+ Khái niệm giới hạn sinh thái?
-GV liên hệ thực tế:
+ Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả
các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng
như thế nào ?
+ Có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông
nghiệp?
- HS nhận xét: Mỗi loài chịu được một giới hạn nhất
định với các nhóm nhân tố sinh thái.
+ Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể
sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
+ Phân bố rộng dễ thích nghi.
+ Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho
vật nuôi và cây trồng.
 Tiểu kết:
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định
4/ Kiểm tra – đánh giá
- Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Có mấy nhóm nhân tố sinh thái? Hãy lấy ví dụ minh hoạ.
- Thế nào là nhân tố sinh thái?
5/ Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 4 SGK
- Mỗi nhóm mang theo: lá lốt, lá lúa, lá bạch đàn,…
- Kẻ trước bảng 42.1 vào tập

- Xem trước bài: “Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật”. Chuẩn bị:
Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
Câu 2: Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới động vật?
Duyệt của tổ trưởng bộ môn

I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí và tập
tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: GD ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: tranh ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.
- Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường?
- Kiểm tra bài tập của HS.
3/ Bài mới: Khi chuyển một sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh sang nơi có ánh sáng yếu ( hoặc ngước lại) thì khả năng
sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật?
HOẠT ĐỘNG 1: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG THỰC VẬT
Mục tiêu: Chỉ ra được những ảnh hưởng của ánh sáng lên hình thái, sinh lí và tập tính của thực vật.
Phân biệt được nhóm cây ưa bóng và nhóm cây ưa sáng.
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác
Kĩ thuật: vấn đáp - tìm tòi, chia nhóm
- GV nêu vấn đề: ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái,

sinh lí của cây như thế nào ?
- Yêu cầu nghiên cứu thông tin, quan sát tranh, thảo
luận nhóm, hoàn thiện bảng 42.1
- Giúp HS chuẩn xác kiến thức
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở phần trên.
+ Giải thích cách sắp xếp lá trên thân của cây lúa và
cây lá lốt ?
+ Sự khác nhau giữa hai cách xếp lá này nói lên điều
gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát lại tranh 42.1,2, phân tích lại
các đặc điểm của cây ưa sáng và ưa bóng. Hỏi tiếp:
+ Người ta phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng dựa
vào tiêu chuẩn nào?
+ Thế nào là cây ưa sáng? Ưa bóng?
GV liên hệ: Em hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng
mà em biết ?
+ Trong nông nghiệp người dân đã ứng dụng điều này
vào sản xuất như thế nào? Và có ý nghĩa gì?
- HS nghiên cứu SGK tr 122
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 42.1 SGK
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
+ Lá lúa mọc thẳng đứng, lá lốt mọc ngang.
+ Nêu được: ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- HS nghiên cứu SGK trả lời: Dựa vào khả năng thích
nghi của chúng và các điều kiện chiếu sáng của môi
trường.
+ Cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.
Cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu,

dưới tán cây khác.
+ Ưa sáng: bạch đàn, phi lao, lúa, ngô, xà cừ, thông
Ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh, trầu không
 Trồng xen kẽ cây để tăng năng xuất và tiết kiệm đất
VD: trồng đỗ dưới cây ngô
 Tiểu kết:
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đới sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.
TUẦN 22
TIẾT 44
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
BÀI 42
- Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có hai nhóm cây:
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng (bạch đàn, phi lao, lúa, ngơ, xà cừ, thơng ….)
+ Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác (lá lốt, vạn niên thanh, trầu
khơng …)
Bảng 42.1. Ảnh hưởng của ánh sang tới hình thái và sinh lí của cây
Những đặc điểm của
cây
Khi cây sống nơi quang đãng (ưa sáng)
Khi cây sống trong bóng râm, dưới
tán cây khác(ưa bóng)
Đặc điểm hình thái:
- Lá
- Thân
- Phiến là nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt
- Thân cây thấp, số cành nhiều
- Phiến lá lớn, màu xanh thẫm
- Chiều cao bị hạn chế bởi chiều cao của
tán cây phía trên

Đặc điểm sinh lí:
- Quang hợp
- Thốt hơi nước
- Cường độ qung hợp cao trong điều kiện
ánh sáng mạnh
-Cây điều tiết thốt hơi nước linh hoạt:
thốt hơi nước cao trong điều kiện ánh
sáng mạnh, thốt hơi nước giảm khi cây
thiếu nước
- Cây có khả năng quang hợp trong điều
kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong
điều kiện ánh sáng mạnh
- Cây điều tiết thốt hơi nước kém: thốt
hơi nướ tăng cao trong điều kiện ánh
sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo
HOẠT ĐỘNG 2: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG ĐỘNG VẬT
Mục tiêu: HS chỉ ra được ánh sáng có ảnh hưởng tới hoạt động sống, sinh sản và tập tính của động vật
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thơng tin, lắng nghe
Kĩ thuật: vấn đáp - tìm tòi, giải quyết vấn đề
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TN trong SGK tr. 123
để chọn 1 trong 3 khả năng về ảnh hưởng của AS lên
đời sống ĐV.
- GV đánh giá hoạt động của HS
- GV nêu câu hỏi tiếp:
+ AS ảnh hưởng ntn đến đời sống của ĐV?
+ Kể tên những ĐV thường kiếm ăn lúc chập choạng
tối, ban đêm, buổi sáng sớm, ban ngày?
+ Tập tính kiếm ăn và nơi ở của ĐV liên quan với

nhau ntn ?
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức. Dẫn
dắt HS ghi tiểu kết.
- GV thông báo thêm:
+ Gà thường đẻ trứng vào ban ngày.
+ Vòt đẻ trứng vào ban đêm.
+ Mùa xuân nếu có nhiều AS cá chép đẻ trứng sớm
hơn.
- GV liên hệ thực tế: Trong chăn nuôi người ta có
biện pháp kó thuật gì để tăng năng suất?
- GV bổ sung thêm: Tạo ngày nhân tạo để gà, vòt đẻ
- HS nghiên cứu TN trong SGK, thảo luận nhóm,
thống nhất chọn khả năng thứ 3: kiến sẽ đi theo
hướng AS do gương phản chiếu.
- Tiếp tục trao đổi nhóm để trả lời :
+ AS ảnh hưởng đến đời sống của ĐV: AS giúp ĐV
nhận biết các vật và đònh hướng di chuyển trong
không gian, ảnh hưởng tới sự hoạt động, khả năng
sinh trưởng và SS của ĐV.
+ Tập tính kiếm ăn và nơi ở của ĐV liên quan với
nhau: nơi ở phù hợp với tập tính kiếm ăn.
- Thu nhận kiến thức.
- Liên hệ thực tế:
+ Chiếu sáng để cá đẻ.
- Thu nhận kiến thức.
 Tiểu kết:
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng
di chuyển trong không gian.
- Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
- Có hai nhóm động vật:

+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày. Ví dụ: trâu, bò, dê, cừu, chích choìe, chào
mào, khứu…
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển. Ví dụ: vạc,
diệc, sếu, chồn, sáo, sóc, cú mèo …
4/ Kiểm tra – đánh giá
- Ánh sáng có ảnh hưởng đến đời sống thực vật như thế nào?
- Ánh sáng có ảnh hưởng đến đời sống động vật như thế nào?
- Sắp xếp các cây sau vào nhóm thức vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải
cứu, cây thài lài, cây phong lan, cây hoa sữa, cây diếp cá, cây táo...
5/ Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 2, 3 SGK
- Kẻ trước bảng 43.1,2 vào tập
- Xem trước bài: “Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật”. Chuẩn bị:
Câu 1: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của SV như thế nào?
Câu 2: Trong 2 nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, SV thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự
thay đổi của nhiệt độ môi trường? Tại sao?
Duyệt của tổ trưởng bộ môn

I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm mơi trường đến các đặc điểm về hình thái,
sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: GD ý thức bảo vệ mơi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: tranh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật (H43.1,3)
- Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ
+ Sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng? Cho Ví dụ cụ thể?
+ Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
3/ Bài mới: Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp( Ví dụ vùng Cực Bắc) về nơi có khí hậu ấm áp ( Vùng nhiệt
đới) khả năng sống của chúng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 1: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Mục tiêu: Nêu được những ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thơng tin, hợp tác
Kĩ thuật: vấn đáp - tìm tòi, trực quan
- GV nêu câu hỏi: Quá trình QH và HH của cây chỉ
có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ MT ntn ?
- GV treo tranh phóng to H.43.1 và H.43.2 SGK, yêu
cầu HS quan sát và kết hợp thông tin trong SGK để
trả lời câu hỏi:
+ SV có thể sống được trong phạm vi nhiệt độ ntn ?
- GV nhận xét và giải thích thêm:Tuy nhiên cũng có1
số SV sống ở nhiệt độ rất cao(VK suối nướùc nóng
chòu được t
o
70 - 90
o
C ) hoặc nơi có t
o
rất thấp -27
o
C
như ấu trùng sâu ngô
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kó 3 ví dụ SGK, hỏi:

+ Ở thực vật đã có những biến đổi gì để hạn chế tác
động của nhiệt độ môi trường vào mùa nóng và mùa
đông?
+ Ở động vật đã có những biến đổi gì về cấu tạo cơ
thể để phù hợp với nhiệt độ môi trường?
- GV nói thêm: Căn cứ vào sự điều chỉnh nhiệt độ cơ
thể thích nghi với MT sống, người ta chia SV thành 2
- HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức củ u cầu nêu được:
+ Cây chỉ QH và HH tốt ở nhiệt độ 20
o
C - 30
o
C. Cây
ngừng QH và HH ở nhiệt độ quá thấp (0
o
C) hoặc quá
cao (hơn 40
o
C).
- Quan sát tranh, kết hợp thông tin trong SGK, thảo
luận nhóm và cử đại diện nhóm báo cáo kết quả:
+ SV có thể sống được trong phạm vi nhiệt độ từ 0
o
C
đến 50
o
C
-HS nghiên cứu 3 ví dụ và trả lời:
+ Thực vật vào mùa nóng trên bề mặt lá có tầng cutin
dày để hạn chế thoát hơi nước. Vào mùa đông cây

thường rụng lá,…
+ Ở thú sống ở môi trường nhiệt đới có bộ lông mỏng,
thú sống ở môi trường lạnh có bộ lông dày hơn để giữ
ấm cơ thể và có lớp mỡ dày giữ nhiệt…
TUẦN 23
TIẾT 45
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
BÀI 43
nhóm: SV biến nhiệt và hằng nhiệt.
+ Thế nào là sinh vật hằng nhiệt, biến nhiệt?
- Yêu cầu HS vận dụng những hiểu biết về SV biến
nhiệt và SV hằng nhiệt, điền các VD phù hợp vào ô
trống để hoàn thành phiếu học tập, ghi vào bảng
43.1.
- GV nhận xét và treo bảng phụ công bố đáp án, giúp
HS hoàn thiện kiến thức.
+ Nhiệt độ ảnh hưởng tới đời sống sinh vật như thế
nào?
GV mở rộng: Nhiệt đđộ môi trường thayđđổi  Sinh
vật phát sinh biến dịđđể thích nghi và hình thành tập
tính.
+ SV hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc
vào nhiệt độ môi trường.
SV biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào
nhiệt độ của môi trường.
- HS thảo luận nhóm đại diện nhóm lên điền bảng:
điền tên các SV biến nhiệt và hằng nhiệt vào phiếu
học tập để hoàn thành bảng 43.1.
-HS khái quát rút ra tiểu kết:

 Tiểu kết:
- Nhiệt độ của mơi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Đa số các lồi sống trong
phạm vi nhiệt độ 0
0
C

50
0
C. Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể
sống được ở nhiệt độ thấp hoặc rất cao
- Sinh vật được chia làm hai nhóm:
+ Sinh vật hằng nhiệt: là sinh vật có nhiệt độ cơ thể khơng phụ thuộc nhiệt độ mơi trường sống.
Ví dụ: chim, thú, con người,…
+ Sinh vật biến nhiệt: là sinh vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ mơi trường sống.
Ví dụ: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật khơng xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.
- Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, khơng thay đổi theo nhiệt độ mơi trường
nhờ cơ chế điều hồ nhiệt nên có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của nhiệt độ mơi trường.
HOẠT ĐỘNG 2: ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Mục tiêu: Nêu được những ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thơng tin, lắng nghe
Kĩ thuật: vấn đáp - tìm tòi, trực quan
- GV treo tranh phóng to H.43.3 SGK, yêu cầu HS
quan sát và kết hợp với thông tin trong SGK để trả lời
câu hỏi:
+ Độ ẩm KK và đất ảnh hưởng ntn đến sự sinh
trưởng và phát triển của SV ?
- GV dựa vào SGK giải thích thêm. Có SV thường
sống trong nước hoặc MT ẩm ước (ven bờ suối, dưới

tán rừng rậm trong hang động, ngượclại có loài sống
ở nơiû khí hậu khônơi(hoang mạc vùng núi đá)
- GV nhận xét và yêu cầu HS tham khảo các VD
trong SGK để tìm thêm các VD điền vào ô trống
trong phiếu học tập để hoàn thành bảng 43.2 SGK.
- GV nhận xét và treo bảng phụ công bố đáp án, giúp
HS hoàn thiện kiến thức.
- HS quan sát tranh, nghiên cứu nội dung trong SGK,
thảo luận nhóm, trả lời:

+ Độ ẩm KK và đất ảnh hưởng nhiều đến sự sinh
trưởng và phát triển của SV.
- Tiếp tục tham khảo các VD trong SGK, để tìm thêm
các VD điền vào phiếu học tập để hoàn thành bảng
43.2.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhóm khác theo
dõi bổ sung
+ Độ ẩm ảnh hưởng tới đ
2
nào của SV?
- GV nhận xét các nhóm trình bày
- GV liên hệ: Trong sản xuất người ta có biện pháp
kó thuật gì để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi?
+ Thực vật : cây sống nơi ẩm ướt và thiếu ánh sáng có
phiến lá rộng và mỏng, mơ giậu kém phát triển; cây
sống nơi ẩm ướt có nhiều ánh sáng có phiến lá hẹp, mơ
giậu phát triển; cây sống nơi khơ hạn hoặc có cơ thể
mọng nước, hoặc lá và thân tiêu giảm, lá biến thành gai.
+ Động vật : sống nơi khơ hạn có da phủ vảy sừng
- Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung

- HS rút ra tiểu kết
- HS liên hệ nêu được
+ Cung cấp ĐK sống
+ Đảm bảo đúng thời vụ
 Tiểu kết:
- Sinh vật thích nghi với mơi trường sống có độ ẩm khác nhau. Từ đó hình thành các nhóm sinh vật:
* Thực vật:
+ Nhóm ưa ẩm: là những cây sống trên đất ẩm như các bờ ruộng, bồ ao, sơng, suối. Cây sống nơi ẩm ướt và
thiếu ánh sáng có phiến lá rộng và mỏng, mơ giậu kém phát triển(sa nhân, bóng nước); cây sống nơi ẩm
ướt có nhiều ánh sáng có phiến lá hẹp, mơ giậu phát triển (lúa nước, rau bợ, rau mác)
+ Nhóm chịu hạn: là những cây chịu được điều kiện khơ hạn kéo dài ở các vùng hoang mạc, thảo ngun,
savan, đụn cát. Cây sống nơi khơ hạn có cơ thể mọng nước, hoặc lá và thân tiêu giảm, lá biến thành gai.
(xương rồng)
* Động vật
+ Nhóm ưa ẩm: là những ĐV có nhu cầu về độ ẩm MT sống hay lượng nước trong thức ăn cao. (ếch nhái)
+ Nhóm ưa khơ: là những ĐV có khả năng chịu được độ ẩm MT thấp, thiếu nước lâu dài. Một số sống nơi
khơ hạn có da phủ vảy sừng. (bò sát, sâu bọ, châu chấu sa mạc)
4/ Kiểm tra – đánh giá
- Nhiệt độ mơi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật?
- Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của mơi trường? Đó là những nhóm nào?
- Hãy kể tên các nhóm thực vật và động vật thích nghi với mơi trường có độ ẩm khác nhau?
5/ Hướng dẫn về nhà
- Xem trước bài: “Ảnh hưởng lẫn nhau của các SV”. Chuẩn bị:
Câu 1: Các SV cùng lồi hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
Câu 2: Quan hệ của các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở TV là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự
tỉa diễn ra mạnh?
Duyệt của tổ trưởng bộ mơn
TUẦN 23
TIẾT 46
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU CỦA CÁC

SINH VẬT
BÀI 44

I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật.
- Nêu được mối quan hệ giữa sinh vật cùng lồi và sinh vật khác lồi.
2/ Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, vận dụng kiến thức vào thực tế.
3/ Thái độ: GD ý thức bảo vệ mơi trường, u thích bộ mơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: tranh ảnh hưởng lẫn nhau của các sinh vật (H44.2,3)
- Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Nhiệt độ mơi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào? Trong hai nhóm
sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của
nhiệt độ mơi trường? Tại sao?
- Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn? Cho ví dụ.
3/ Bài mới: Trong các nhân tố sinh thái, nhân tố hữu sinh gồm các sinh vật, chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau.
Vậy quan hệ giữa chúng như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 1: QUAN HỆ CÙNG LỒI
Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là nhân tố sinh vật. Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng lồi.
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: ra quyết định, hợp tác, lắng nghe
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trực quan
- GV yêu cầu HS quan sát H. 44.1 SGK và kết hợp
thông tin trong SGK để thực hiện lệnh 1 của mục 1
SGK tr.131, trả lời câu hỏi:

+ Khi có gió bão, TV sống thành nhóm có lợi gì so
với sống riêng rẽ ?
+ Trong tự nhiên, ĐV sống thành bầy đàn có lợi gì ?
- GV gợi ý: Mỗi SV sống trong MT đều trực tiếp hoặc
gián tiếp ảnh hưởng tới các SV khác ở xung quanh.
SV cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình
thành nên các nhóm cá thể.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS tiếp tục thực
hiện lệnh 2 mục 1 SGK tr.131. Chọn câu trả lời đúng:
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả
năng cạnh tranh giữa các cá thể
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho
nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ
cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn
thức ăn trong vùng.
- GV hỏi:
- Quan sát tranh, kết hợp T.tin SGK, trả lời.
+ Khi có gió bão, TV sống thành nhóm có tác dụng
giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bò đổ.
+ Trong tự nhiên, ĐV sống thành bầy đàn có lợi
trong tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn
và tự vệ tốt hơn.
- HS tiếp tục thảo luận nhóm để thực hiện lệnh 2 của
mục 1 SGK trang 131. Các nhóm thống nhất chọn câu
trả lời:
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ
cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn
thức ăn trong vùng.
+ SV cùng loài có mối quan hệ nào?

+ Mối quan hê đó có ý nghóa như thế nào?
-GV mở rộng: Các SV cùng loài quần tụ bên nhau có
lợi như: TV chống được sự mất nước, ĐV bảo vệ được
con non yếu, trong tìm kiếm mồi, chống dược kẻ thù,

-GV liên hệ: Trong chăn nuôi người ta đã lợi dụng
mối quan hệ hỗ trợ để làm gì?
-HS nêu được:
+ Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
+ Hỗ trợ: khi được bảo vệ tốt, nguồn thức ăn đầy đủ…
+ Cạnh tranh: khi gặp ĐK bất lợi( thiếu TĂ, nơi ở,số
lượng cá thể tăng,…)
-HS rút ra tiểu kết
-HS suy nghó phát biểu ý kiến cá nhân
 Tiểu kết:
- Các sinh vật cùng lồi sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể. Trong một nhóm có
những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích ( hoặc thể tích) hợp lí và có nguồn
sống đầy đủ

Giúp nhau tìm kiếm thức ăn, bảo vệ lẫn nhau ….
+ Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể q cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở …

một
số cá thể sống tách ra khỏi nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2: QUAN HỆ KHÁC LỒI
Mục tiêu: HS nêu được các mối quan hệ khác lồi
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: ra quyết định, hợp tác

Kĩ thuật: vấn đáp - tìm tòi, trực quan
- GV treo tranh phóng to H.44.2; H.44.3; bảng phụ 44
SGK, yêu cầu HS quan sát để thực hiện lệnh của
mục 2 SGK:
+ Trong các VD sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ và
đối đòch ?
• Ở đòa y, các sợi nấm hút nước và MK từ MT cung
cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng
lượng AS mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm
và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng
hợp (hình 42.2).
•Trên 1 cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng
suất lúa giảm.
•Hươu, nai và hổ cùng sống trong 1 cánh rừng. Số
lượng hươu, nai bò khống chế bởi số lượng hổ.
•Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng
sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
•Đòa y sống bám trên cành cây.
•Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó được đưa đi xa.
•Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng.
•Giun đũa sống trong ruột người.
•VK sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình
43.3).
•Cây nắp ấm bắt côn trùng.
- HS quan sát tranh, nghiên cứu bảng 44, thảo luận
nhóm, thống nhất câu trả lời:
+ Tảo và nấm trong đòa y có mối quan hệ cộng sinh.
+ Lúa và cỏ dại trên cánh đồng có mối quan hệ cạnh
tranh.
+ Hươu, nai và hổ trong 1 cánh rừng có mối quan hệ

SV ăn SV khác.
+ Rận, bét và trâu, bò có mối quan hệ kí sinh.
+ Đòa y và cành cây có mối quan hệ hội sinh.
+ Cá ép và rùa có mối quan hệ hội sinh.
+ Dê, bò cùng sống trên cánh đồng có mối quan hệ
cạnh tranh.
+ Giun đũa sống trong ruột người có mối quan hệ kí
sinh.
+VK sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình 43.3)
có mối quan hệ cộng sinh.
+ Cây nắp ấm bắt côn trùng có mối quan hệ SV ăn
SV khác.
- GV nhận xét, bổ sung và giúp HS hoàn thiện kiến
thức.
- GV hỏi:
+ Quan hệ khác loài có mối quan hệ ntn?
+ Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan
hệ đối đòch của các SV khác loài là gì?
-GV liên hệ:
+Trong thực tiển Sx cần phải làm gì để tránh sự cạnh
tranh gây gắt giữa các cá thểSV, làm giảm năng suất
vật nuôi, cây trồng
+ Trong nông nghiệp và lâm nghiệp con người đã lợi
dụng mối quan hệ giữa các SV khác loài để làm gì?
-Từ bảng 44 HS nêu được:QH hỗ trợ và QHĐĐ
+ Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi hoặc ít nhất
không có hại cho tất cả các SV
+ Quan hệ đối đòch một bên SV có lợi còn bên kia bò
hại hoặc 2 bên cùng bò hại
-Nêu được: Cần trồng cây và nuôi vật nuôi với mức

độ hợp lý, áp dụng kó thuật tỉa thưa đ/v TV hoặc tách
đàn đ/v vật nuôi khi cần, cung cấp nguồn thức ăn đầy
đủvà vệ sinh MT sạch sẽ
- HS suy nghó trả lời
 Tiểu kết:
Các sinh vật khác lồi có quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau
+ Hỗ trợ : là mối quan hệ có lợi ( hoặc ít nhất khơng có hại) cho tất cả các sinh vật, gồm:

Cộng sinh: là sự hợp tác cùng có lợi giữa các lồi sinh vật. Ví dụ: Tảo cộng sinh với nấm tạo địa y

Hội sinh: là sự hợp tác giữa 2 lồi SV, trong đó một bên có lợi còn bên kia khơng có lợi và cũng khơng
có hại. Ví dụ: Cá ép và rùa, địa y và cành cây.
+ Đối địch : một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc 2 bên cùng bị hại, gồm:

Cạnh tranh: các SV khác lồi tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các đk sống khác của mơi trường. Các
lồi kìm hãm sự phát triển của nhau. Ví dụ: dê và bò trên cùng cánh đồng.

Kí sinh, nữa kí sinh: SV sống nhờ trên cơ thể SV khác, lấy chất dinh dưỡng, máu,…từ SV đó. Ví dụ:
giun đũa sống trong cơ thể người.

SV ăn SV khác: gồm các trường hợp: động vật ăn thịt và con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu
bọ. Ví dụ: cây nắp ấm bắt ruồi, hươu, nai và hỗ trên một cánh rừng
4/ Kiểm tra – đánh giá
- Các sinh vật cùng lồi có những mối quan hệ nào? Trong những điều kiện nào? Có ý nghĩa gì?
- Các sinh vật khác lồi có những mối quan hệ nào? Các mối quan hệ đó có những điểm gì khác nhau?
5/ Hướng dẫn về nhà
- Xem trước bài: “TH: tìm hiểu MT và ảnh hưởng của một số nhân tố ST lên đời sống SV”.
Chuẩn bị: mỗi nhóm 10 loại lá cây ở các mơi trường khác nhau
Duyệt của tổ trưởng bộ mơn
TUẦN 24

TIẾT 47
THỰC HÀNH : TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ
SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
BÀI 45-46

I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
-Học sinh tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở mơi
trường đã quan sát.
2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát thực địa, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh.
3/ Thái độ: GD ý thức u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: Một số hình dạng phiến lá
- Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới: Làm thế nào để thấy rõ sự tác động của các nhân tố sinh thái trong mơi trường lên đặc điểm hình thái,
tập tính của sinh vật? Hơm nay, chúng ta sẽ tổ chức một buổi dã ngoại, tìm hiểu một số mơi trường ở địa phương.
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
Mục tiêu: HS xác định được mơi trường sống của một số lồi sinh vật
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: thu thập và xử lí thơng tin
Kĩ thuật: khảo sát thực địa
- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các loài SV sống
trong vườn trường để hoàn thiện bảng 45.1 SGK.
- Sau khi điền vào bảng GV yêu cầu HS tổng kết lại:
+ Số lượng SV đã quan sát.

+ Có mấy loại MT sống đã quan sát ? MT sống nào
có số lượng SV quan sát nhiều nhất? MT nào ít nhất?
- GV theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện, lưu ý HS:
nên dùng vợt để bắt các ĐV nhỏ: ong, bướm...
- GV đánh giá hoạt động và kết quả điền bảng của
các nhóm, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Từng nhóm HS quan sát các loài SV sống trong
vườn trường để hoàn thiện bảng 45.1.
- HS tổng kết lại:
+ Số lượng SV đã quan sát:
• TV; ĐV; nấm; đòa y.
• Các loại MT sống.
- Thu nhận kiến thức.
Bảng 45.1 (thu hoạch)
Tên sinh vật Nơi sống
Thực vật:…………..
Động vật:…………..
Nấm:………………..
Địa y:………………..
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG TỚI HÌNH THÁI LÁ CÂY
Mục tiêu: HS nêu được ảnh hưởng của ánh sáng tới đặc điểm hình thái của lá cây
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: hợp tác, lắng nghe, tự tin
Kĩ thuật: hồn tất một nhiệm vụ, trực quan
- Tổ chức cho HS hoạt động độc lập, mỗi em tự chọn
và hái 10 lá loại cây ở các mơi trường khác nhau. lập
bảng so sánh các đặc điểm của lá và xếp chúng thành
- Hs tiến hành theo hướng dẫn của GV và hồn thành
bảng 45.2

nhóm các lá ưa sáng hay ưa bóng, hoặc mơi trường
sống khác nhau bằng cách điền vào bảng 45.2
- Gv nhận xét, hồn chỉnh
- u cầu HS vẽ hình dạng các loại lá
- u cầu Hs thảo luận trong nhóm rút ra đặc điểm
chung của lá cây đã quan sát
- Gv nhận xét, hồn chỉnh
- Hs tiến hành vẽ hình dạng các lá
- Hs thảo luận và rút ra kết luận
- HS trình bày kết quả thảo luận
Bảng 45.2 (thu hoạch)
Tên cây Nơi sống Đ
2
của phiến lá
Các đ
2
này chứng
tỏ lá cây quan sát
là lá
Những nhận xét
khác
4/ Kiểm tra – đánh giá
- Thu bảng thu hoạch của một vài nhóm để chấm
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh trong tiết thực hành.
5/ Hướng dẫn về nhà
- Xem trước bài: “TH: tìm hiểu MT và ảnh hưởng của một số nhân tố ST lên đời sống SV (tt)”.
Mỗi cá nhân chuẩn bò sẵn mẫu báo cáo thu hoạch theo nội dung SGK tr.138.
Duyệt của tổ trưởng bộ mơn

TUẦN 24

TIẾT 48
THỰC HÀNH : TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ
SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (tt)
BÀI 45-46
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
-Học sinh tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở mơi
trường đã quan sát.
2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát thực địa, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh.
3/ Thái độ: GD ý thức u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: phiếu học tập
- Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT
Mục tiêu: Xác định được các loại mơi trường sống của động vật
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: thu thập và xử lí thơng tin
Kĩ thuật: khảo sát thực địa
- GV yêu cầu HS quan sát các ĐV nhỏ có trong vườn
trường: Ếch, nhái, chim... hoặc dùng dao đào đất nhỏ
để tìm các ĐV không xương sống như: giun đất, ... để
hoàn thiện bảng 45.3 SGK.
- GV yêu cầu HS điền thêm vào bảng 45.3 SGK 1 số
SV gần gũi với đời sống như: sâu, ruồi, gián, muỗi...

- GV đánh giá hoạt động và kết quả điền bảng của
các nhóm, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV cho HS liên hệ thực tế về MT đang sống, trường
học.
- HS quan sát các ĐV nhỏ có trong vườn trường để
hoàn thiện bảng 45.3 SGK về:

+ MT sống.
+ Mô tả đặc điểm của ĐV thích nghi với MT sống.

- Thu nhận kiến thức.
- Liên hệ thực tế.
Bảng 45.1 (thu hoạch)
STT Tên ĐV Mơi trường sống
Mơ tả đặc điểm của động vật thích nghi với mơi trường
sống
1 Cá Nước Thân hình thoi, có các vây bơi, ....
2 Chim Đất- khơng khí ................
3 Thằn lằn Đất- khơng khí ................
4 Ếch Ẩm ướt ...............
5 Giun Trong đất ...............
HOẠT ĐỘNG 2: VIẾT THU HOẠCH TỔNG KẾT
Mục tiêu: HS biết cách trình bày bảng báo cáo thu hoạch theo u cầu của GV
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kĩ năng: hợp tác, lắng nghe, tự tin
Kĩ thuật: hồn tất một nhiệm vụ
- GV u HS quan sát thơng tin gợi ý cuối bài để viết
báo cáo thu hoạch
- Viết báo cáo theo mẫu trang 138 SGK

-HS quan sát thơng tin cuối bài, thảo luận hồn thành
bảng báo cáo
4/ Kiểm tra – đánh giá
- Thu bảng thu hoạch của HS để chấm
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh trong tiết thực hành.

×