PHÒNG GD – ĐT KỲ THI CHỌN GVG CẤP HUYỆN
Lớp 8 THCS - Năm học 2010-2011
Môn thi : HÓA H ỌC
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề )
Ngày thi : 28/3/2009
------------------------------------------------
Câu 1: ( 2,0 điểm )
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: CaO, P
2
O
5
, Al
2
O
3
Câu 2: ( 3,0 điểm )
a)Từ FeCl
2
và các hóa chất cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế sắt kim
loại.
b)Cho biết A là kim loại thông dụng có 2 hoá trò thường gặp là (II) và (III) khá bền .
Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá hoá học sau :
A
→
B
→
C
↓
→
D
→
A
Câu 3 ( 3,0 điểm )
Khối lượng riêng của một dung dòch CuSO
4
là 1,6g/ml . Đem cô cạn 312,5ml dung
dòch này thu được 140,625g tinh thể CuSO
4
.5H
2
O Tính nồng độ C% và C
M
của dung
dòch nói trên .
Câu 4: ( 4,0 điểm )
Ở12
0
C có 1335 g dung dòch CuSO
4
bão hoà
. Đun nóng dung dòch đó lên 90
0
C . Hỏi
phải thêm vào dung dòch này bao nhiêu gam CuSO
4
để được dung dòch bão hoà ở
nhiệt độ này . Biết độ tan S
CuSO4
(12
0
C) = 35,5g và S
CuSO4
(90
0
C) = 80g.
Câu 5: ( 4,0 điểm )
Nung hỗn hợp muối gồm (CaCO
3
và MgCO
3
) thu được 7,6 gam hỗn hợp hai oxit và
khí A. Hấp thu khí A bằng dung dòch NaOH thu được 15,9 gam muối trung tính. Tính
khối lượng của hỗn hợp muối.
Câu 6: ( 4,0 điểm )
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trò) vào dung dòch axit HCl. Khi
phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a)Xác đònh kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b) Tính thể tích dung dòch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
-----------------------------------------------------------------------------------------
( Học sinh được sử dụng báng hệ thống tuần hoàn các NTHH để làm bài )
PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
Lớp 8 THCS - Năm học 2008-2009
Môn thi : HÓA H ỌC
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề )
---------------------------------------
Câu 1: ( 2,0 điểm )
Lấy mỗi lọ một ít , cho vào nước, chất tan là (0,25 điểm)
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
(0,5 điểm)
P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
(0,5 điểm)
Chất không tan Al
2
O
3
(0,25 điểm)
Dùng q tím để nhận biết : Ca(OH)
2
làm q tím chuyển sang màu xanh. (0,25 điểm)
H
3
PO
4
làm q tím chuyển sang màu đỏ. (0,25 điểm)
Câu 2: ( 3,0 điểm )
a) FeCl
2
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
↓
+ 2NaCl (0,5 điểm)
Fe(OH)
2
→
FeO + H
2
O (0,25 điểm)
FeO + CO
→
Fe + CO
2
↑
(0,25 điểm)
b) Vì (A) là kim loại thông dụng có 2 hoá trò thường gặp là (II) và (III) khá bền, đồng
thời theo chuỗi biến đổi (A) chỉ có thể là Fe .
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
↑
(0,5 điểm)
FeCl
2
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
↓
+ 2NaCl (0,5 điểm)
Fe(OH)
2
→
FeO + H
2
O (0,5 điểm)
FeO + CO
→
2Fe + CO
2
↑
(0,5 điểm)
Câu 3: ( 3,0 điểm )
Từ sự so sánh công thức tinh thể CuSO
4
.5H
2
O và công thức muối đồng sunfat CuSO
4
ta rút ra :
4 2 4
.5
140,625
0,5625
250
CuSO H O CuSO
n n mol= = =
(0,5 điểm)
Số ml dung dòch là :0,3125(l)
Nồng độ mol của dung dòch CuSO
4
là : C
M
=
V
n
3125,0
5625,0
= 1,8 M (0,5 điểm)
Khối lượng CuSO
4
là :
4 4 4
. 0,5625.160 90
CuSO CuSO CuSO
m n M g
= = =
(1,0 điểm)
Khối lượng dung dòch : m
dd
= dV = 312,5. 1,6 = 500 (g)
Nồng độ mol của dd CuSO
4
là :
4
4
90.100
% .100 18%
500
CuSO
CuSO
dd
m
C
m
= = =
(1,0 điểm)
Cách 2: Khối lượng của CuSO
4
( chất tan ) là :
4
160
.140,625 90
250
CuSO
m g
= =
Số mol CuSO
4
là :
4
90
0,5625
160
CuSO
m
n mol
M
= = =
Khối lượng dung dòch : m
dd
= dV = 312,5. 1,6 = 500 (g)
Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dòch là :
4
4
90.100
% .100 18%
500
CuSO
CuSO
dd
m
C
m
= = =
C
M
=
V
n
3125,0
5625,0
= 1,8 M
Hoặc : CM =
M
dC 10%.
=
160
6,1.10.18
= 1,8 M
Câu 4: ( 4,0 điểm )
- Ở 12
0
C 100g nước hoà tan được 33,5 g CuSO
4
khối lượng của dd CuSO
4
bão hoà là : 133,5g (0,5 điểm)
Khối lượng của CuSO
4
có trong 1335 g dung dòch bão hoà là :
m
CuSO4
=
5,133
1335.5,35
= 335 g (0,5 điểm)
Khối lượng dung môi (H
2
O) là :
2 4
H O dd CuSO
m m m= −
= 1335-335 =1000g (0,5 điểm)
- Gọi a(g) là khối lượng CuSO
4
cần thêm vào dung dòch (0,5 điểm)
- Khối lượng chất tan và dung môi trong dung dòch bão hoà ở 90
0
C là :
m
CuSO4
= (335+a)g và m
H2O
= 1000g (0,5 điểm)
p dụng công thức tính độ tan của CuSO
4
ở 90
0
C ta có :
S
CuSO4
(90
0
C) =
1000
335 a
+
.100 = 80 (0,5 điểm)
Giaiû phương trình trên ta có : a = 465g (1,0 điểm)
Câu 5: ( 4,0 điểm )
PTPƯ: CaCO
3
→
CaO + CO
2
↑
(1) (0,5 điểm)
n
1
n
1
MgCO
3
→
MgO + CO
2
↑
(2) (0,5 điểm)
n
2
n
2
CO
2
+ 2NaOH
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O (3) (0,5 điểm)
n
1
+n
2
n
1
+n
2
Ta có: n
Na2CO3
=
106
9,15
= 0,15 (mol) (0,5 điểm)
M
tb
=
15,0
6,7
=
15,0
40)115,0(156 nn
−+
(*) (0,5
điểm)
Giải phương trình (*) ta được : n
1
=0,1 (mol) ; n
2
= 0,05 (mol) (0,5 điểm)
Khối lượng của các muối : m
CaCO3
= 0,1. 100 = 10 (gam). (0,25 điểm)
m
MgCO3
= 0,05. 84 = 4.2 (gam). (0,25 điểm)
Khối lượng của hh muối : 10 + 4,2 = 14,2 (gam) (0,5 điểm)
Câu 6: ( 4,0 điểm )
a) Gọi n là hóa trò của M, ta có PTPƯ:
M + nHCl
→
MCl
n
+
2
n
H
2
↑
(0,5 điểm)
1 mol
2
n
mol
x mol
2
nx
mol
Ta có hệ PT: m
x
= 16,25 (1) (0,5 điểm)
2
nx
=
4,22
6,5
= 0,25 (2) (0,5 điểm)
Từ (2):
→
n
x
= 0,25.2 = 0,5 (3) (0,5 điểm)
Lấy (1) : (3)
→
nx
mx
=
5,0
25,16
→
n
m
= 32,5
→
m = 32,5n (0,25 điểm)
Hóa trò của kim loại có thể là I; II; III . Do đó ta xét bảng sau:
Lập bảng :
n 1 2 3
m 32,5 65 97,5
Trong các kim loại trên, thì Zn ứng với KLNT là 65 là phù hợp. (0,25 điểm)
b) PTPƯ: Zn + 2HCl
→
ZnCl
2
+ H
2
↑
(0,5 điểm)
n
HCl
=2n
zn
= 2.
65
25,16
= 0,5 (mol) (0,5 điểm)
→
V
HCl
=
CM
n
=
2,0
5,0
= 2,5(lít) (0,5 điểm)
-------------------------------------------------------------------------------